Bài giảng Kinh tế các ngành sản suất kinh doanh

Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ SẢN XUẤT

1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan

1.1.1. Kinh tế

Kinh tế là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con ngƣời, các mối

quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Nói đến kinh tế suy cho cùng là nói

đến vấn đề sở hữu và lợi ích. Nghĩa rộng của từ này chỉ "toàn bộ các hoạt động sản xuất, trao

đổi, phân phối, lƣu thông" của cả một cộng đồng dân cƣ, một quốc gia trong một khoảng thời

gian, thƣờng là một năm. Khái niệm kinh tế đề cập đến các hoạt động của con ngƣời có liên

quan đến sản xuất, phân phối, trao đổi, và tiêu thụhàng hóa và dịch vụ. Tuy nhiên định nghĩa

về kinh tế đã thay đổi theo lịch sử các hoạt động kinh tế.

pdf 107 trang phuongnguyen 10600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế các ngành sản suất kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế các ngành sản suất kinh doanh

Bài giảng Kinh tế các ngành sản suất kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN 
KHOA KINH TẾ 
BÀI GIẢNG 
KINH TẾ CÁC NGÀNH SẢN SUẤT KINH DOANH 
(Tài liệu lưu hành nội bộ) 
Hưng Yên 
1 
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ SẢN XUẤT 
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan 
1.1.1. Kinh tế 
Kinh tế là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con ngƣời, các mối 
quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Nói đến kinh tế suy cho cùng là nói 
đến vấn đề sở hữu và lợi ích. Nghĩa rộng của từ này chỉ "toàn bộ các hoạt động sản xuất, trao 
đổi, phân phối, lƣu thông" của cả một cộng đồng dân cƣ, một quốc gia trong một khoảng thời 
gian, thƣờng là một năm. Khái niệm kinh tế đề cập đến các hoạt động của con ngƣời có liên 
quan đến sản xuất, phân phối, trao đổi, và tiêu thụhàng hóa và dịch vụ. Tuy nhiên định nghĩa 
về kinh tế đã thay đổi theo lịch sử các hoạt động kinh tế. 
1.1.2. Ngành kinh tế 
Là một bộ phận của nền kinh tế chuyên tạo ra hàng hóa và dịch vụ. Trong nền kinh tế 
phong kiến, cơ cấu ngành kinh tế còn nghèo nàn, các hoạt động kinh tế ở quy mô nhỏ, manh 
mún. Ngành kinh tế chủ yếu khi đó là nông nghiệp và thƣơng mại. Các ngành kinh tế đƣợc đa 
dạng hóa và hình thành nhƣ hiện nay bắt đầu từ những năm 1800 (hơn 2 thế kỷ trƣớc), và kể 
từ đó liên tục phát triển cho đến ngày nay với sự trợ giúp của tiến bộ công nghệ. Rất nhiều 
nƣớc phát triển (nhƣ Hoa Kỳ, Anh quốc, Canada) phụ thuộc sâu sắc vào khu vực sản xuất. 
Các quốc gia, các nền kinh tế và các ngành công nghiệp của các quốc gia đó đan xen, liên kết, 
tƣơng tác nhau trong một mạng lƣới phức tạp mà không dễ hiểu biết tƣờng tận nếu chỉ nghiên 
cứu sơ sài. 
Một xu hƣớng gần đây là sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế khi các quốc gia công 
nghiệp tiến tới xã hội hậu công nghiệp. Điều này thể hiện ở sự tăng trƣởng của lĩnh vực dịch 
vụ trong khi tỷ lệ của công nghiệp trong cơ cấu kinh tế giảm xuống, và sự phát triển của nền 
kinh tế thông tin, còn gọi là cuộc cách mạng thông tin. Ở xã hội hậu công nghiệp, lĩnh vực chế 
tạo đƣợc tái cơ cấu, điều chỉnh thông qua quá trình “offshoring” (chuyển dần các giai đoạn 
sản xuất ít giá trị gia tăng ra nƣớc ngoài). 
1.1.3. Các ngành kinh tế cơ bản 
1/ Lĩnh vực sản xuất sơ khai gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, khai mỏ và 
khai khoáng. 
2/ Khu vực hai của nền kinh tế bao gồm công nghiệp và xây dựng. 
3/ Khu vực thứ ba chính là khu vực dịch vụ: giao thông, tài chính, ăn uống, du lịch, 
giải trí, v.v.. 
4/ Khu vực thứ tƣ - khu vực tri thức: Hiện có xu hƣớng tách một số ngành trong khu 
vực dịch vụ gồm giáo dục, nghiên cứu và phát triển, thông tin, tƣ vấn thành một khu vực 
riêng. 
Các ngành kinh tế tại Việt Nam Chính phủ Việt Nam áp dụng Hệ thống ngành kinh tế 
theo Quyết định số Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ 
tƣớng Chính phủ, gồm các 21 nhóm ngành, 642 hoạt động kinh tế cụ thể: 
• Nhóm A: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. 
• Nhóm B: Khai khoáng. 
• Nhóm C: Công nghiệp chế biến, chế tạo. 
2 
• Nhóm D: Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hòa 
không khí 
• Nhóm E: Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải. 
• Nhóm F: Xây dựng. 
• Nhóm G: Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. 
• Nhóm H: Vận tải kho bãi. 
• Nhóm I: Dịch vụ lƣu trú và ăn uống. 
• Nhóm J: Thông tin và truyền thông. 
 • Nhóm K: Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm. ..... 
• Nhóm U: Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế. 
Ngành kinh tế quan trọng nhất của Việt Nam là sản xuất nông nghiệp. Mặc dù tỷ lệ 
đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP vẫn tiếp tục giảm so với các năm trƣớc (20,9%) 
nhƣng vẫn hơn 60% dân số tham gia vào sản xuất nông nghiệp. Việt Nam là nƣớc xuất khẩu 
hạt tiêu đen lớn nhất thế giới và là nƣớc đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo và cà phê. 
Những sản phẩm nông nghiệp quan trọng là hạt tiêu, hạt điều, cao su và thủy sản. 
1.1.4. Cơ cấu thành phần kinh tế 
Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của các hình thức sở hữu. Hiện nay ở 
Việt Nam có các thành phần kinh tế sau: kinh tế trong nƣớc (kinh tế Nhà nƣớc, kinh tế tập thể, 
kinh tế tƣ nhân, kinh tế cá thể, kinh tế hỗn hợp) và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. 
Các tiêu chí đánh giá nền kinh tế 
Tổng sản phẩm trong nƣớc 
Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) là tổng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng 
cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do ngƣời trong 
nƣớc hay ngƣời nƣớc ngoài làm ra, ở một thời kỳ nhất định, thƣờng là một năm. 
GDP thƣờng đƣợc sử dụng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trƣởng của nền 
kinh tế, trình độ phát triển và mức sống của con ngƣời. 
Công thức chung để tính Tổng sản phẩm trong nƣớc GDP là: 
GDP = ( tiêu dùng + đầu tƣ + xuất khẩu ) - nhập khẩu . 
Biểu đồ tăng trƣởng GDP của thế giới trong thời kỳ 1995 – 2004 
Tổng thu nhập quốc gia Tổng thu nhập quốc gia (GNI) bằng GDP cộng chênh lệch 
giữa thu nhập nhân tố sản xuất từ nƣớc ngoài với thu nhập nhân tố sản xuất cho nƣớc ngoài, 
trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một năm. 
GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP tuỳ thuộc mối quan hệ kinh tế (đầu tƣ vốn, lao 
động) giữa một nƣớc với nhiều nƣớc khác. Nhìn chung, những nƣớc có vốn đầu tƣ nƣớc 
ngoài cao thì GNI lớn hơn GDP. Ngƣợc lại, những nƣớc đang tiếp nhận đầu tƣ nhiều hơn là 
đầu tƣ ra nƣớc ngoài sẽ có GDP lớn hơn GNI. 
Trên phạm vi toàn thế giới, GDP tăng nhanh qua các năm (tốc độ tăng trƣởng bình 
quân năm khoảng 3,6%) và đạt tới gần 40,9 nghìn tỉ USD năm 2004, gấp 16 lần năm 1900. 
Trong đó các nƣớc có nền kinh tế phát triển chiếm 2/3 tổng GDP của toàn cầu. 
GNI và GDP bình quân đầu ngƣời 
Để so sánh mức sống của dân cƣ ở các nƣớc khác nhau, ngƣời ta thƣờng dùng các chỉ 
số GDP và GNI bình quân đầu ngƣời. GNI/đầu ngƣời và GDP/đầu ngƣời đƣợc tính bằng GNI 
và GDP chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định. 
3 
Chỉ số thu nhập theo đầu ngƣời phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia 
và đƣợc coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lƣợng cuộc sống. 
Cơ cấu ngành trong GDP 
Để đánh giá nền kinh tế của một nƣớc, ngƣời ta còn căn cứ vào cơ cấu ngành trong 
GDP. Số liệu thống kê của Ngân hàng thế giới (WB) chỉ rõ sự khác nhau về cơ cấu ngành 
giữa các nhóm nƣớc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Các nƣớc kinh tế phát triển 
thƣờng có tỉ trọng dịch vụ rất lớn. Ngƣợc lại, các nƣớc đang phát triển có nền kinh tế chủ yếu 
dựa vào nông nghiệp thì phần đóng góp của dịch vụ trong cơ cấu GDP thƣờng từ 20 – 30%. 
Xu thế chung khi chuyển từ một nền kinh tế kém phát triển sang một nền kinh tế phát triển là 
giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp cả trong cơ cấu lao động lẫn cơ cấu GDP, đồng thời tăng 
tƣơng ứng trong cơ cấu GDP và lao động của khu vực công nghiệp ở giai đoạn đầu và tăng cơ 
cấu lao động, cơ cấu GDP của khu vực dịch vụ ở giai đoạn sau 
1.1.5. Các ngành kinh tế chính 
a. Nông nghiệp 
Nông nghiệp là quá trình sản xuất lƣơng thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ, sợi và 
sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc 
(nuôi trong nhà). Công việc nông nghiệp cũng đƣợc biết đến bởi những ngƣời nông dân, trong 
khi đó các nhà khoa học, những nhà phát minh thì tìm cách cải tiến phƣơng pháp, công nghệ 
và kỹ thuật để làm tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. 
• Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp 
có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi ngƣời nông 
dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh nhai. 
• Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất NN đƣợc chuyên môn hóa trong tất cả 
các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, 
hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. 
Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa 
chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ 
cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán 
ra trên thị trƣờng hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là 
sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm 
đƣợc chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi... 
Năm 2004, kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản đạt 4 tỷ USD, Việt Nam đƣợc đánh 
giá là nhà xuất khẩu hàng đầu về gạo, cà phê, cao su, hạt tiêuGạo xuất khẩu đạt 3,9 triệu tấn 
với kim ngạch 900 triệu USD, tăng gần 23% so với năm 2003; Xuất khẩu hạt điều đạt 
100.000 tấn, với kim ngạch 400 triệu USD (mở rộng thị trƣờng sang Mỹ, Trung Quốc, Đông 
và Bắc Âu). Ngành chế biến gỗ xuất khẩu tăng mạnh nhất trong năm, đạt trên 1 tỷ đồng 
(chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành nông nghiệp); Cà phê xuất khẩu đạt 
900.000 tấn, tăng gần 40%, với kim ngạch tăng gần 30%; Xuất khẩu chè đạt 900.000 tấn, với 
kim ngạch gần 90 triệu USD, (mức cao nhất từ trƣớc tới nay); Xuất khẩu hồ tiêu đạt hơn 
98.000 tấn, trị giá 133,7 triệu USD 
Tuy nhiên vẫn còn những mặt hạn chế: 
Các sản phẩm nông nghiệp còn kém về chất lƣợng làm cho hàng hóa khó đi vào thị 
trƣờng của các nƣớc phát triển. 
4 
Việc chuyển đổi cơ cấu trong nông nghiệp, sự đa dạng hoá nông nghiệp, phát triển chế 
biến nông sảntốc độ chậm. 
Lao động nông nghiệp tăng ở nông thôn dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, cản trở việc 
tăng năng suất lao động 
Mô hình mới đã xuất hiện ở châu thổ sông Hồng: Các làng nghề đã phát triển thành 
"cụm công nghiệp", vƣợt ra khỏi giới hạn làng trở thành các trung tâm năng động, biến những 
ngƣời nông dân thành các doanh nhân, chủ các xí nghiệp nhỏ, vừa và hiện đại, nhƣ: đồ gỗ 
Đồng Kỵ, sứ Bát tràng, lơn nạc Nam Sách, rau Gia Lộc, cây cảnh Mễ Sở, rau hoa Mê Linh-
Đông Anh 
b. Công nghiệp 
Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuấthàng hóavật chất mà 
sản phẩm đƣợc "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh 
tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, đƣợc sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ 
của các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật. Ở một số quốc gia nhƣ Việt Nam và Nhật 
Bản, công nghiệp bao gồm: 
• Khai thác khoáng sản, than, đá và dầu khí 
• Chế biến, chế tạo (kể cả chế biến thực phẩm, gỗ) 
• Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nƣớc. 
Một nghĩa rất phổ thông khác của công nghiệp là "hoạt động kinh tế quy mô lớn, sản 
phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa". Theo nghĩa này, những hoạt động kinh 
tế chuyên sâu khi đạt đƣợc một quy mô nhất định sẽ trở thành một ngành công nghiệp, ngành 
kinh tế nhƣ: công nghiệp phần mềm máy tính, công nghiệp điện ảnh, công nghiệp giải trí, 
công nghiệp nghiệp thời trang, công nghiệp báo chí, v.v.. 
Bởi hoạt động công nghiệp là vô cùng đa dạng, có rất nhiều cách phân loại công 
nghiệp: 
• Theo mức độ thâm dụngvốn và tập trung lao động: Công nghiệp nặng và công 
nghiệp nhẹ 
• Theo sản phẩm và ngành nghề: công nghiệp dầu khí, công nghiệp ô tô, công nghiệp 
dệt, công nghiệp năng lƣợng, v.v.. 
• Theo phân cấp quản lý: công nghiệp địa phƣơng, công nghiệp trung ƣơng. 
Công nghiệp nặng là lĩnh vực công nghiệp sử dụng nhiều tƣ bản, đối ngƣợc với công 
nghiệp nhẹ là lĩnh vực sử dụng nhiều lao động. Công nghiệp nặng không dễ dàng tái phân bố 
nhƣ công nghiệp nhẹ vì nhiều tác động đến môi trƣờng và chi phí đầu tƣ nhiều hơn. Công 
nghiệp nặng có thể đƣợc hiểu là ngành mà sản phẩm dùng để cung cấp cho các ngành công 
nghiệp khác. 
Ví dụ, đầu ra của các xƣởng thép, nhà máy hóa chất là đầu vào của các doanh nghiệp 
sản xuất, dịch vụ hoặc bán buôn khác nhiều hơn là bán lẻ đến tay ngƣời tiêu dùng. 
Công nghiệp nhẹ là ngành công nghiệp ít tập trung tƣ bản hơn công nghiệp nặng, và 
thiên về cung cấp hàng hóa tiêu dùng hơn là phục vụ các doanh nghiệp (có nghĩa là sản phẩm 
đƣợc sản xuất cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng hơn là sản xuất để làm đầu vào cho một quá 
trình sản xuất khác). 
Các cơ sở công nghiệp nhẹ thƣờng ít gây tác động môi trƣờng hơn công nghiệp nặng 
và vì thế chúng có thể đƣợc bố trí gần khu dân cƣ. 
5 
Một số định nghĩa kinh tế đƣa ra rằng công nghiệp nhẹ là “hoạt động sản xuất, chế tạo 
sử dụng một khối lƣợng vừa phải nguyên vật liệu đã đƣợc chế biến để tạo ra những sản phẩm 
có giá trị khá cao so với khối lƣợng của chúng”. 
Ví dụ về các ngành công nghiệp nhẹ nhƣ: giầy dép, quần áo, đồ nội thất, thiết bị trong 
nhà, v.v.. 
c. Dịch vụ 
Dịch vụ, trong kinh tế học, đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hóa nhƣng là 
phi vật chất. 
Có nhiều ngành dịch vụ: 
• Cung cấp điện, nƣớc 
• Xây dựng (không kể sản xuất vật liệu xây dựng) 
• Thƣơng mại 
• Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, môi giới chứng khoán, ... 
• Y tế, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc trẻ em 
• Giáo dục, thƣ viện, bảo tàng 
• Du lịch, khách sạn, cho thuê nhà 
• Thông tin, bƣu chính, internet 
• Giao thông, vận tải 
• Cung cấp năng lƣợng (không kể khai thác và sản xuất) 
• Giải trí, thể thao, đánh bạc, dịch vụ tình dục 
• Ăn uống 
• Các dịch vụ chuyên môn (tƣ vấn, pháp lý, thẩm mỹ, v.v...) 
• Quân sự 
• Cảnh sát 
• Các công việc quản lý nhà nƣớc 
1.2. Khái niệm, bản chất của hiệu quả trong sản xuất 
1.2.1. Khái niệm 
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế 
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc 
mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức biễu diễn khái 
quát phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau: 
 H = K/C (1) 
H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào đó; 
K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó 
C là chi phí toàn bộ để đạt đƣợc kết quả đó. 
Nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt 
động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc 
kết quả đó. 
 Quan điểm này đã đánh giá đƣợc tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều 
kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm nhƣ thế hoàn toàn có thể tính toán đƣợc 
hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động kinh tế, không 
phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng. 
6 
 Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu hiệu 
quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử 
dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt đƣợc 
mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. 
1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh 
 Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản 
xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản 
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ 
sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt 
đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạ ... ốn là 8%. Thuế suất tiêu 
thụ là 2%. Giá bán tố thiểu là bao nhiêu? 
Giả sử giá bán chỉ có 24.000đ/sp thì chi phí trực tiếp tối đa của sản phẩm là bao 
nhiêu? trong trƣờng hợp không hạ đƣợc chi phí trực tiếp thì lợi nhuận sẽ là bao nhiêu? 
- Chi phí trực tiếp =24.000đ/sp * 80% = 19.200đ/sp 
- Tỷ suất lợi nhuận : 20.000/ 24.000 =100% -10% -x% -2% =88% -x% 
x% =88% -83,33% = 4,67% 
Nhƣ vậy, nếu nhƣ giá mua, giá bán không đƣợc nhƣ mong muốn mà doanh nghiệp vẫn 
muốn tiến hành thƣơng vụ thì phải hạ tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận mong muốn hạ thấp 
đến mức không còn thấy hiệu quả (thấp hơn hay bằng lãi suất ngân hàng) thì không tiến hành 
thƣơng vụ đó. 
b. Lợi nhuận của một thƣơng vụ kinh doanh xuất nhập khẩu: 
Trong thực tế để tính toán kết quả kinh doanh lời hay lỗ, nên hay không nên thực hiện 
thƣơng vụ xuất khẩu hay nhập khẩu, ngƣời ta dùng các cách sau để tính toán: 
Cách 1: Dự kiến tổng doanh thu sau khi thực hiện thƣơng vụ xuất hay nhập khẩu và 
trừ đi tổng chi phí kể cả thuế suất hay nhập khẩu: 
 Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí ; nếu kinh doanh nhiều mặt hàng, mỗi loại hàng sẽ 
đƣợc tính toán lỗ lãi riêng. 
- Đối với hàng xuất khẩu: Doanh thu = QXK * p* e 
với QXK là khối lƣợng hàng XK, p là giá bán hàng xuất khẩu tính bằng ngoại tệ và e 
là tỷ giá hối đoái 
- Đối với hàng nhập khẩu: Doanh thu = QNK *p 
với QNK là khối lƣợng hàng nhập khẩu , p là giá bán hàng nhập khẩu trên thị trƣờng 
nội địa 
 Tổng chi phí liên quan đến thƣơng vụ xuất nhập khẩu gồm có: chi phí mua hàng, chi 
phí vận chuyển, ốc dỡ; chi phí bảo quản hàng hoá, lƣu kho, lƣu bãi; chi phí xin giấy phép hay 
quota, lệ phí hạn ngạch; chi phí giám định hàng xuất khẩu, nhập khẩu; chi phí giao dịch xuất 
103 
khẩu,nhập khẩu; chi phí ký hợp đồng; chi phí fax,telex; chi phí làm thủ tục thanh toán; chi phí 
trả lãi suất vay ngân hàng; chi phí làm thủ tục Hải quan; chi phí trả các loại thế có liên quan.... 
 Cách 2: Tính lời lỗ bằng cách tính chi phí kinh doanh cho một đồng ngoại tệ thực 
hiện(USD) 
- Đối với thƣơng vụ xuất khẩu: 
Chi phí (VND) 
Chi phí cho 1USD làm hàng xuất khẩu = ------------------------------------- 
 Kim ngạch hàng XK (USD) 
Thƣơng vụ chỉ đƣợc thực hiện khi chi phí cho 1USD làm hàng xuất khẩu thấp hơn tỷ 
giá hối đoái của ngân hàng ở thời điểm thanh toán. 
Mặt khác, để khắc phục yếu tố trƣợt giá và sự biến động của tỷ giá hối đoái, khi tính 
toán, phần chi phí (VND) thƣờng đƣợc dự tính ở mức cao nhất có thể xảy ra trong khi tỷ giá 
hối đoái đƣợc tính ở mức thấp nhất ( VND tăng giá so USD) 
Bằng phƣơng pháp kinh nghiệm, mỗi mặt hàng đều có mức chi phí kinh doanh tính 
trên 1USD riêng để quyết định nên hay không nên thực hiện thƣơng vụ., ví dụ nhƣ chênh 
lệch giữa tỷ giá hối đoái và chi phí cho 1USD gạo xuất khẩu từ 300 - 500 đồng, cà phê trên 
600 đ... xuất khẩu mới có lợi. 
Ví dụ: Năm 1999, có thời điểm gạo 15% tấm, giá FOB xuất khẩu 185USD/tấn, chi phí tối đa 
cho một kg gạo xuất khẩu là 2.500VND. Nhà xuất khẩu có lợi hay không khi tỷ giá hối đoái 
tối thiểu trong năm là 13.900VND/USD? 
 2.500đ/kg * 1.000kg 
Chi phí cho 1USD làm gạo xuất khẩu là:= ------------------------------- = 13.514đ/USD 
 185USD/tấn 
So sánh với tỷ giá hối đoái tối thiểu ở thời điểm thanh toán thì nhà xuất khẩu thu 
chênh lệch 386đ/USD. Nhƣ vậy xuất khẩu vẫn có lợi. 
- Đối với thƣơng vụ nhập khẩu: 
Ngƣời ta xác định doanh thu có đƣợc khi bỏ một đồng ngoại tệ để kinh doanh hàng 
nhập khẩu,ngƣời ta chỉ thực hiện thƣơng vụ nhập khẩu khi doanh thu này cao hơn tỉ giá hối 
đoái ngoại tệ của ngân hàng ở thời điểm thanh toán. 
 Doanh thu bán hàng nhập khẩu (tính bằng VNĐ) 
Dthu khi bỏ ra 1USD để kinh doanh hàng NK =------------------------------------------ 
 Chi phí kinh doanh hàng NK 
Nhằm hạn chế trƣợt giá và các biến động của thị trƣờng, theo cách tính này, doanh 
thu đƣợc tính ở mức tối thiểu còn chi phí đƣợc tính ở mức tối đa. 
 Để đảm bảo đƣa ra kết luận chính xác về tình hình lợi nhuận của công ty kinh doanh 
xuất nhập khẩu thì các số liệu cần phải có sự so sánh, đối chiếu qua nhiều năm, nhiều kỳ kinh 
doanh để loại ra những thông tin không chính xác. Ngoài ra, ngƣời phân tích còn phải có 
trong tay những chính sách, chế độ qui định của nhà nƣớc liên quan đến lợi nhuận, chi phí lƣu 
thông, thuế, quản lý ngoại hối... và biểu tỷ giá hối đoái ở các thời điểm kinh doanh đã qua. 
104 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Kinh tế và tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Giáo dục, 
1998. 
2. Giáo trình Kinh tế và quản lý công nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2007. 
3. Giáo trình Kinh tế các ngành thương mại, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2012 
4. Giáo trình Kinh tế và quản lý doanh nghiệp, Trƣờng Đại học BK Hà Nội, NXB Thống kê, 2004 
5. Vũ Kim Dũng, Giáo trình Kinh tế học, ĐH Kinh tế quốc dân, 2015 
6. Nguyễn Văn Công, Giáo trình Nguyên lý kinh tế vĩ mô, NXB. Lao động Xã hội, 2010. 
7. Ngô Xuân Bình, Kinh tế Thương mại, Đại học Tƣơng mại 2006 
8. Hoàng Đình Tuấn, Lí thuyết mô hình toán kinh tế (dành cho sinh viên ngành toán kinh tế và 
toán tài chính), Nxb. Khoa học và Kĩ thuật, 2003. 
9. Nguyễn Hải Thanh, Toán ứng dụng, Nxb. ðại học Sƣ phạm Hà Nội, 2005. 
10. Nguyễn Hải Thanh, Tối ưu hóa, Nxb. Bách khoa, ðại học Bách khoa Hà Nội, 2006. 
11. Nguyễn Hải Thanh, Một số vấn ñề về tính toán tối ưu trong lĩnh vực nông nghiệp, Tạp chí 
ứng dụng Toán học, Tập IV, Số 2, trang 33−50, 2006. 
12. Nguyễn Quang Dong, Ngô Văn Thứ, Hoàng ðình Tuấn, Giáo trình mô hình toán kinh tế 
(dành cho sinh viên ngành kinh tế), Nxb. Giáo dục, 2002. 
13. Tô Cẩm Tú, Một số phương pháp tối ưu hóa trong kinh tế, Nxb. Khoa học và Kĩ thuật, 
1997. 
14. N.P.Son, H.T.Huy, T.T.Ái Đông, 2004, Giáo trình Kinh tế Sản xuất, Khoa Kinh tế & 
Quản trị kinh doanh, ĐH Cần Thơ. 
15. Agricultural production economics, 2002, David L. Debertin, University of Kentucky 
16. Production economics, 2011, Svend Rasmussen, University of Copenhagen 
105 
MỤC LỤC 
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ SẢN XUẤT ............................... 1 
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan ........................................................................................ 1 
1.1.1. Kinh tế ...1 
1.1.2. Ngành kinh tế .................................................................................................................... 1 
1.1.3. Các ngành kinh tế cơ bản .................................................................................................. 1 
1.1.4. Cơ cấu thành phần kinh tế ................................................................................................. 2 
1.1.5. Các ngành kinh tế chính .................................................................................................... 3 
1.2. Khái niệm, bản chất của hiệu quả trong sản xuất .............................................................. 5 
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 5 
1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh ................................................. 6 
1.2.3. Phân biệt các loại hiệu quả. ............................................................................................... 6 
1.3. Kinh doanh có hiệu quả - Điều kiện sống còn của mọi doanh nghiệp ................................ 7 
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh ...................................................... 7 
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 7 
1.4. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và phƣơng pháp tính toán hiệu quả kinh tế. ................. 9 
1.4.1. Hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh ..................................................................... 9 
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 9 
1.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ................................... 15 
1.5.1. Tăng cƣờng quản trị chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp ....................... 16 
1.5.2. Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả. .................................................. 17 
1.5.3. Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân ngƣời lao 
động .17 
1.5.4. Công tác quản trị và tổ chức sản xuất ............................................................................. 18 
1.5.5. Đối với kỹ thuật- công nghệ .......................................................................................... 19 
1.5.6. Tăng cƣờng mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội ............................ 19 
1.6. Một số mô hình tuyến tính trong kinh tế ........................................................................... 20 
1.6.1. Mô hình cân bằng thị trƣờng .......................................................................................... 20 
1.6.2. Mô hình INPUT - OUTPUT ........................................................................................... 22 
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH SẢN XUẤT ...................................................................................... 26 
2.1. Lý thuyết sản xuất.............................................................................................................. 26 
2.1.1. Sản xuất là gì .................................................................................................................. 26 
2.1.2. Năng suất biên và năng suất trung bình .......................................................................... 27 
2.1.3. Đƣờng đẳng lƣợng .......................................................................................................... 33 
2.1.4. Một số hàm sản xuất thông dụng và đƣờng đẳng lƣợng tƣơng ứng ............................... 36 
2.1.5. Hiệu suất theo quy mô .................................................................................................... 39 
2.1.6. Đƣờng đẳng phí .............................................................................................................. 40 
2.1.7. Nguyên tắc tối đa hóa sản lƣợng hay tối thiểu hóa chi phí ............................................. 41 
2.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất ............................................................................................. 45 
106 
2.2.1. Chi phí kế toán và chi phí cơ hội .................................................................................... 45 
2.2.2. Chi phí ngắn hạn ............................................................................................................. 46 
2.2.3. Chi phí dài hạn ................................................................................................................ 50 
2.2.4. Tính kinh tế theo quy mô ................................................................................................ 51 
2.3. Tối đa hóa lợi nhuận và quyết đinh cung........................................................................... 53 
2.3.1. Tối đa hóa lợi nhuận ....................................................................................................... 53 
2.3.2. Quyết định cung của doanh nghiệp ................................................................................ 56 
2.3.3. Nguyên tắc tối đa hóa doanh thu .................................................................................... 58 
2.3.4. Tối đa hóa lợi nhuận với các yếu tố đầu vào .................................................................. 59 
Chƣơng 3. CHI PHÍ SẢN XUẤT ............................................................................................. 65 
3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 65 
3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất : ........................................................................................... 65 
3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất: .............................................................................................. 65 
3.2. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh 
doanh ........................................................................................................................................ 68 
3.3. Dự toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................ 69 
3.3.1. Tổng quan về dự toán ..................................................................................................... 69 
3.3.2. Định mức chi phí ............................................................................................................ 72 
3.3.3. Hệ thống dự toán trong doanh nghiệp ............................................................................ 74 
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN .................................................................................... 81 
4.1. Khái niệm về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh ............................................................... 81 
4.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ................................................................................. 81 
4.1.2. Lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận .......................................................................... 81 
4.2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh ............................................................ 83 
4.2.1. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................................ 83 
4.2.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh ............................................................................... 84 
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua phân tích lợi nhuận doanh nghiệp và chi phí 
lƣu thông ................................................................................................................................... 85 
4.3.1. Phƣơng pháp dùng trong phân tích ................................................................................. 85 
4.3.2. Phân tích lợi nhuận dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................. 86 
4.3.3. Phân tích chi phí lƣu thông trong kinh doanh XNK ....................................................... 93 
4.3.4. Ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái đến lợi nhuận kinh doanh xuất nhập khẩu .................... 94 
4.3.5. Một số lƣu ý khi phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .................................. 96 
4.4. Phân tích lợi nhuận theo các thời điểm............................................................................. 96 
4.4.1. Phân tích dựa vào chi phí trực tiếp (chi phí biến đổi) ..................................................... 96 
4.4.2. Phân tích LN dựa vào điểm hoà vốn............................................................................... 98 
4.4.3. Phân tích lợi nhuận từng thƣơng vụ.............................................................................. 101 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_cac_nganh_san_suat_kinh_doanh.pdf