Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 3: Các cơ sở thiết kế - Lê Thị Hồng Na

Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ

3.1 Phân loại phân cấp công trình

3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị

3.3 Các thông số cơ bản của công trình

3.4 Trình tự thiết kế

3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng

pdf 25 trang phuongnguyen 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 3: Các cơ sở thiết kế - Lê Thị Hồng Na", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 3: Các cơ sở thiết kế - Lê Thị Hồng Na

Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 3: Các cơ sở thiết kế - Lê Thị Hồng Na
9/3/2013
1
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại phân cấp công trình
3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
3.4 Trình tự thiết kế
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Chung cư Riverside – Nam Sài Gòn Quy hoạch Thủ Thiêm 
9/3/2013
2
a. Phân loại theo chức năng: KTDD, KTCN, KTQS, KTNN.
Nhà dân dụng, kiến trúc dân dụng: gồm Nhà ở và Công trình công cộng.
Nhà ở: chức năng chính là đáp ứng nhu cầu ăn ở nghỉ ngơi học tập của con
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
 , , , 
người (chung cư, nhà phố, biệt thự đơn lập, song lập, tứ lập, ký túc xá, khách 
sạn, nhà nghỉ). 
Công trình công cộng: phục vụ đời sống sinh họat, mua sắm, giải trí của con 
người. Gồm các công trình về văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, biểu 
diễn nghệ thuật, thương mại, trụ sở cơ quan,
Nhà công nghiệp: phục vụ cho sản xuất bao gồm các nhà máy, kho, bến ,.. tùy 
theo ngành sản xuất khác nhau.
Kiến trúc nông nghiệp: bao gồm các chuồng trại, nhà bảo quản,
Các công trình đô thị: công trình giao thông từ đường bộ đến đường sắt, 
thủy, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật như cấp thoát nước, 
điện, điện thọai
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo độ cao:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Địa điểm XD Việt Nam Nước 
ngoài
Phân loại
Dân dụng Công nghiệp
XD nhiều ở TP 
nhỏ, thị trấn, quận, 
huyện, nông thôn
=< 3 tầng 1 tầng
(CN nặng)
=< 5 tầng Ít tầng
XD ở các đô thị 4 ~ 8 tầng 2-5 tầng
(CN nhẹ)
6 ~ 12 tầng Nhiều 
tầng
XD ở trung tâm >= 9 tầng >= 12 tầng Cao tầng
Nhà có số tầng hỗn hợp
Nhà lệch tầng
9/3/2013
3
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Vẽ sơ đồ minh họa nội dung “Phân loại công trình theo chức năng”.
2. Sơ phác các mặt cắt thể hiện: nhà có số tầng hỗn hợp, nhà lệch tầng. 
Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo phương pháp xây dựng và qui mô công trình:
Nhà XD t à khối (liề khối) thi ô t i hỗ th hữ ê ầ iê
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
 o n n c ng ạ c eo n ng y u c u r ng. 
 Thi công chậm, phụ thuộc vào thời tiết, độ cứng lớn.
Nhà gạch – đá : 4.5 tấn với sàn có thể là panel
Nhà bằng BTCT: đổ tại chỗ.
9/3/2013
4
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo phương pháp xây dựng và qui mô công trình:
Nhà XD lắ hé â d hà l t i ô lớ á t i ô t ờ
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
 p g p: x y ựng ng oạ , qu m n, r p ạ c ng rư ng. 
Nhà mảng lớn: panel, nguyên tấm.
Nhà khối lớn: block 3 tấn
Nhà đúc sẵn cả khối phòng: > 5 tấn, > 10 tấn. 
Capsule Tower
Thi công lắp ghép 
các module
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giải pháp mặt bằng và kết cấu:
Theo giải pháp mặt bằng: (liền khối) thi công tại chỗ theo những yêu cầu riêng
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
 . 
 Thi công chậm, phụ thuộc vào thời tiết, độ cứng lớn.
Dân dụng: , O, I, LI, T, Н, Ш, tự do 
Công nghiệp: I, L, LI, T, Ш, hợp khối
Theo vật liệu và giải pháp kết cấu chính: tre, lá, kim loại, gỗ, đá, bê tông cốt thép. 
Phân loại theo giá trị công trình:
Chất lượng sử dụng
Độ bền lâu
Độ chịu lửa
9/3/2013
5
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giá trị công trình:
Chất lượng sử dụng: Căn cứ vào
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
- Thành phần phòng ốc trong công trình: tiêu chuẩn về diện tích, chiều cao, 
khối tích của phòng.
- Đặc điểm và mức độ tiện nghi của các phòng: sự thông thoáng, ánh sáng, 
mức độ cách âm, độ nhìn rõ
- Mức độ và chất lượng trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh.
- Mức độ hoàn thiện và trang trí nội thất 
 Phân loại công trình thành 4 bậc:
Bậc 1: Chất lượng sử dụng cao
Bậc 2: Chất lượng sử dụng khá
Bậc 3: Chất lượng sử dụng trung bình 
Bậc 4: Chất lượng sử dụng thấp (tối thiểu)
Cần phân biệt: Chất lượng sử dụng Chất lượng xây dựng
Chất lượng sử dụng cao Chất lượng sử dụng tối thiểu
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giá trị công trình:
Độ bền lâu:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
- Sử dụng các loại VLXD có độ bền lớn, ít bị xâm thực cho các kết cấu chính, và 
giải pháp kết cấu tốt trong các điều kiện làm việc.
- Chất lượng của vật liệu bao che, ốp phủ các bộ phận chịu lức chính.
 Phân loại công trình thành 4 bậc:
Bậc 1: Niên hạn sử dụng 100 năm
Bậc 2: Niên hạn sử dụng 70 năm 
Bậc 3: Niên hạn sử dụng 30 năm 
Bậc 4: Niên hạn sử dụng 15 năm 
Cần phân biệt khái niệm: Niên hạn Tuổi thọ
Niên hạn sử dụng: là khoảng thời gian được tính toán từ khi công trình đưa vào 
sử dụng, khai thác trong điều kiện an toàn của công trình.
Tuổi thọ công trình: là khoảng thời gian trong điều kiện làm việc an toàn đến lúc 
không thể kéo dài thời hạn sử dụng được nữa. 
9/3/2013
6
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giá trị công trình:
ể
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Độ chịu lửa: là khả năng công trình có th chịu được ảnh hưởng của nhiệt độ cao 
hay ngọn lửa cháy mà cấu kiện chính của công trình không bị phá vỡ hoặc xuất 
hiện hiện tượng làm việc bất thường.
Độ chịu lửa thể hiện: 
- Mức độ cháy là khả năng bắt lửa của các vật liệu chế tạo các kết cấu chính (có 
3 nhóm vật liệu: dễ cháy, không cháy và khó cháy).
- Giới hạn chịu lửa của kết cấu chính là thời gian tính bằng giờ, phút mà kết cấu 
có thể chống lại được ảnh hưởng của ngọn lửa hay nhiệt độ cao từ lúc bắt đầu 
không còn khả năng làm việc bình thường hay bị mất độ ổn định cho phép cho 
đến lúc trên kết cấu xuất kiện những đường nứt ngang hoặc mặt bên kia có nhiệt 
độ là 150 độ C.
Phân cấp bậc chịu lửa (theo TCVN 2622-1995)
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giá trị công trình:
Độ chịu lửa:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
 Phân loại công trình thành 5 bậc:
Bậc 1: Công trình làm bằng vật liệu không cháy, không biến dạng, 
khả năng chịu lửa: 45ph - 4g.
Bậc 2: Công trình làm bằng vật liệu không cháy, 
khả năng chịu lửa: 15ph - 2g30ph. 
Bậc 3: Công trình làm bằng vật liệu khó cháy, 
khả năng chịu lửa: 15ph 2g - . 
Bậc 4: Công trình làm bằng vật liệu khó cháy và dễ cháy, 
khả năng chịu lửa: 15ph - 30ph. 
Bậc 5: Công trình làm bằng vật liệu dễ cháy.
9/3/2013
7
b. Phân loại theo hình thức: 
Phân loại theo giá trị công trình:
Độ chịu lửa: Phân bậc chịu lửa (theo TCVN 2622-1995)
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Bậc chịu lửa 
của công 
trình 
Giới hạn chịu lửa (phút)
Cột, tường 
chịu lực, các 
cấu kiện 
khác của 
thang
Chiếu nghỉ, 
bậc và các 
cấu kiện 
khác của 
thang
Tường 
ngóai 
không chịu 
lực
Tường trong 
không chịu 
lực (tường 
ngăn)
Tấm lát và 
các cấu kiện 
chịu lức 
khác cưa 
sàn
Tấm lát và 
các cấu kiện 
chịu lực 
khác của 
mái
Bậc I 150 60 30 30 60 30
Bậc II 120 60 15 15 45 15
Bậc III 120 60 15 15 45 Không quy 
định
Bậc IV 30 15 15 15 15 Không quy 
định
Bậc V Không quy định 
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và Phân cấp công trình
c. Phân cấp công trình: Phân cấp công trình chính là phân loại theo giá trị.
Bảng Phân cấp công trình (theo TCXD 13-1991)
Cấ hà à Chất l ử d Chất l â d ô t ì hp n v 
công trình 
 ượng s ụng ượng x y ựng c ng r n 
Độ bền Độ chịu lửa
Cấp I Bậc 1
Chất lượng sử dụng cao 
Bậc 1
Niên hạn sử dụng trên 100 năm 
Bậc 1 hoặc 
Bậc 2
Cấp II Bậc 2
Chất lượng sử dụng khá 
Bậc 2
Niên hạn sử dụng trên 50 năm 
Bậc 3
Cấp III Bậc 3
Chất lượng sử dụng trung bình 
Bậc 3
Niên hạn sử dụng trên 20 năm 
Bậc 4
ấC p IV Bậc 4
Chất lượng sử dụng thấp 
Bậc 4
Niên hạn sử dụng dưới 20năm 
Bậc 5
9/3/2013
8
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
3. Tại sao phải Phân cấp công trình.
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
Sinh viên thảo luận theo nhóm
Phân cấp công trình nhằm đưa ra các yêu cầu về chất lượng... để có giải 
pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, sử dụng vật liệu,.. phù hợp với điều kiện kinh 
tế, xã hội, kinh tế kỹ thuật trong mỗi giai đoạn nhằm phát huy hiệu quả kinh 
tế, hợp lý trong sử dụng và khai thác công trình.
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.1 Phân loại và Phân cấp công trình
Phụ lục: Phân cấp và phân loại công trình xây dựng dân dụng.
(ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ).
Mã 
số 
Lọai công trình Cấp công trình 
Cấp đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
I Công trình dân dụng 
I-1 Nhà ở:
a.Nhà chung cư
b.Nhà riêng lẽ 
Chiều cao 30 
tầng hoặc tổng 
diện tích sàn 
(TDTS) 
15.000m2 
Chiều cao 
20-29 tầng 
hoặc TDTS 
10.000-
<15.000 m2 
Chiều cao 
9-19 tầng 
hoặc 
TDTS 
5000-
<10.000m
2
Chiều cao 
4-8 tầng 
hoặc 
TDTS 
1.000-
<5000m2 
Chiều 
cao 3 
tầng 
hoặc 
TDTS 
<1.000m
2 
I-2 Công trình công cộng
a.Công trình văn hóa: Thư viện, bảo tang, nhà
triển lãm, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp
chiế bóng rạp iếc đài phát thanh đài tr ền
Chiều cao 30 
tầng hoặc nhịp 
96m hoặc TDTS 
15 000m2
Chiều cao 
20-29 tầng 
hoặc nhịp 
72 <96m
Chiều cao 
9-19 tầng 
hoặc nhịp 
36 <72m
Chiều cao 
4-8 tầng 
hoặc nhịp 
12 <36m
Chiều 
cao 3 
tầng 
hoặcu , x , , uy
hình.
. - 
hoặc TDTS 
10.000-
<15.000m2
- 
hoặc 
TDTS 
5.000-
<10.000m
2
- 
hoặc 
TDTS 
1.000-
<5.000m2
nhịp 
<12m 
hoặc 
TDTS 
<1.000 
m2
a. Công trình giáo dục: nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường phổ thông các cấp, trường đại
học,
a. Công trình y tề: trạm y tề, bệnh viện đa
khoa, bệnh viện chuyên khoa, nhà diều
dưỡng,
a. Công trình thương nghiệp: chợ, cửa hang,
trung tâm thương mại, siêu thị, giải khát,
Chiều cao 30 
tầng hoặc nhịp 
96m hoặc TDTS 
Chiều cao 
20-29 tầng 
hoặc nhịp 
Chiều cao 
9-19 tầng 
hoặc nhịp 
Chiều cao 
4-8 tầng 
hoặc nhịp 
Chiều 
cao 3 
tầng a. Nhà làm việc : văn phòng, trụ sở.
9/3/2013
9
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
3.4 Trình tự thiết kế
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
Mạng lưới mô đun:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
9/3/2013
10
Áp dụng hệ thống module thống nhất là tiêu chuẩn hóa kích thước thiết kế.
Module là đơn vị tiêu chuẩn đo chiều dài để xác định tỉ lệ công trình, điều phối 
kích thước cho các cấu kiện, các bộ phận kiến trúc. Nghĩa là chọn một đơn vị 
kích thước điển hình nhất nào đó mà nó là ước số hoặc bội số chung của các bộ
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
phận chủ yếu của công trình.
Module gốc: là kích thước quy định ban đầu của hệ thống module. 
Theo quy ước quốc tế module gốc là M = 100mm.
Module bội số: 2M, 3M, 6M, 12M, 15M, 30M và 60M; 
tương ứng 200, 300, 600, 1200, 1500, 3000 và 6000mmm.
Module ước số: 1/2M, 1/5M, 1/10M, 1/20M, 1/50M, và 1/100M; 
tương ứng 50, 20, 10, 5, 2 và 1mm.
Module bội số và ước số dùng để điều hợp các kích thước lớn và nhỏ của công 
trình: khẩu độ, bước, nhịp, chiều cao công trình và các chi tiết (cột, dầm, gờ) 
Mạng lưới mô đun: 
Là một mạng lưới hình vuông, hình chữ nhật, hỗn hợp hoặc hình tam giác sao 
cho khoảng cách giữa các mắt lưới (điểm giao) đúng bằng bội số M.
Công dụng của mạng lưới môđun:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
- Dùng để phác thảo ý đồ từ suy nghĩ ra bản vẽ 
- Để tổ chức dây chuyền sử dụng một cách nhanh chóng và hợp lý 
- Kiểm soát được phần diện tích thiết kế 
Mạng lưới module để thiết kế công trình dân dụng thường là:
3mx6m, 6mx6m, 6mx9m, 6mx12m
9/3/2013
11
Hệ trục định vị:
Là hệ trục xác định vị trí của các kết cấu chịu lực chính theo phương thẳng đứng 
như tường, cột
(Là hữ đ ờ thẳ t ê ặt bằ hà đ kẻ ô ó h )
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
 n ng ư ng ng r n m ng n ược vu ng g c n au .
Trệt (hoặc 1 tầng): trục = tim cột có tường
Nhiều tầng: trục = tim cột, tường của tầng trên cùng
Trường hợp có khe biến dạng (khe lún, khe nhiệt độ, khe chấn động): 
Ý nghĩa của trục định vị là dùng để xác định vị trí của các chi tiết (cấu kiện kết cấu, chi tiết 
kiến trúc) trong công trình. 
Hệ trục định vị:
Là hệ trục xác định vị trí của các kết cấu chịu lực theo phương thẳng đứng như 
tường, cột (Là những đường thẳng trên mặt bằng nhà được kẻ vuông góc nhau).
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
Hệ trục định vị phân rõ 3 loại kích thước cơ bản:
Bước cột – B: khoảng cách trục module giữa các bộ phận chịu lực chủ yếu, theo 
chiều vuông góc với phương làm việc của kết cấu chính của nhà.
Nhịp cột – L: là khoảng cách trục module giữa các bộ phận kết cấu chịu lực chính.
Chiều cao của tầng nhà – H: chiều cao từ sàn tầng dưới đến sàn tầng trên của 
nhà. ?? 
Chiều cao thông thủy: chiều cao từ sàn hoàn thiện đến mặt dưới của trần nhà 
hoặc đến mép dưới của hệ kết cấu chịu lực. 
Ý nghĩa của trục định vị là dùng để xác định vị trí của các chi tiết (cấu kiện kết cấu, chi tiết 
kiến trúc) trong công trình. 
9/3/2013
12
Hệ trục định vị:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
Cách đánh trục định vị: ngang / dọc
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
9/3/2013
13
Cách đánh trục định vị: ngang / dọc
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và Hệ trục định vị
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
3.4 Trình tự thiết kế
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
9/3/2013
14
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Bước / Gian Nhịp nhà Chiều cao tầng
B L H
Kích thước thiết kế
K
Bước cột (gian nhà): B
Là khoảng cách giữa 2 trục môđun liền kề theo phương ngang nhà (là khoảng 
cách trục module giữa các bộ phận chịu lực chủ yếu, theo chiều vuông góc với 
phương làm việc của kết cấu chính của nhà).
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Nhịp nhà (khẩu độ): L
Là khoảng cách giữa 2 trục môđun liền kề theo phương dọc nhà (là khoảng cách 
trục module giữa các bộ phận kết cấu chịu lực chính). 
Thông thường: L > B
9/3/2013
15
Chiều cao tầng: H
Là khoảng cách tính từ sàn tầng dưới đến sàn tầng trên của nhà. 
Riêng tầng trên cùng:
Có đóng trần: tính từ mặt sàn hoàn thiện sàn trần
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Không đóng trần: tính từ sàn hoàn thiện mép dưới kết cấu đỡ mái.
Chiều cao thông thủy: chiều cao từ sàn hoàn 
thiện đến mặt dưới của trần nhà hoặc đến 
mép dưới của hệ kết cấu chịu lực. 
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Chiều cao tầng: H
- Cách gọi tên tầng nhà
- 
9/3/2013
16
Kích thước thiết kế:
Kích thước danh nghĩa (Ld): khoảng cách thiết kế giữa các trục quy ước của nhà 
(kích thước được đo đúng trùng kích thước của các B, L). 
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Kích thước cấu tạo (Lk): kích thước của cấu kiện theo thiết kế, chênh nhau với 
kích thước cấu tạo bởi khe hở cấu tạo (= kích thước danh nghĩa được cộng hoặc 
trừ bề dày của cấu kiện).
Lk = Ld +  (với  là khe hở cấu tạo)
Kích thước thực tế (Lt): là kích thước thực cấu kiện đo trên thực tế (có sai số).
Kích thước thiết kế:
Kích thước danh nghĩa (Ld): khoảng cách thiết kế giữa các trục quy ước của nhà 
(kích thước được đo đúng trùng kích thước của các B, L). 
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
Kích thước cấu tạo (Lk): kích thước của cấu kiện theo thiết kế, chênh nhau với 
kích thước cấu tạo bởi khe hở cấu tạo (= kích thước danh nghĩa được cộng hoặc 
trừ bề dày của cấu kiện).
Lk = Ld +  (với  là khe hở cấu tạo)
Kích thước thực tế (Lt): là kích thước thực cấu kiện đo trên thực tế (có sai số).
Ví dụ: có 1 mặt bằng rộng 1000x3000 cần lấp đầy mặt bằng này bằng 6 tấm đan (Panel 
BTCT) 500x1000. Nhưng trên thực tế nếu cố chế tạo các tấm đan với đúng kích thước này 
thì rất khó để lắp các tấm đan này vào vị trí của chúng vì lý do cấu kiện BTCT không thể 
chế tạo chính xác đến như thế được. Một cấu kiện nào đó chỉ cần vênh ra 2mm là không 
lắp được rồi. Do đó, phải cấu tạo tấm đan đó bé hơn so với kích thước danh nghĩa của nó 
(chẳng hạn 480x980) và cuối cùng dùng vữa để trám đầy các khe hở. 
 Xác định Ld, Lk và Lt ???
9/3/2013
17
À
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
B I TẬP CHƯƠNG 3
4. Vẽ MẶT BẰNG, MẶT CẮT NGANG, MẶT CẮT DỌC phòng học (tỷ lệ 
1/50-1/100), ghi chú đầy đủ: kích thước, trục định vị, hướng bắc) 
Sinh viên thực hiện bài tập này theo nhóm
5.1. Cơ sở đánh giá các giải pháp thiết kế.
• Hiệu quả kinh tế: Vận dụng hiệu qủa kinh tế xây dựng, áp dụng những thành 
5. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
tựu khoa học công nghệ, công nghiệp hóa, đạt được hiệu quả kinh tế nhất 
định.
– Rút ngắn thời gian thiết kế.
– Thực hiện giải pháp khoa học công nghệ trong thiết kế xây dựng.
– Rút ngắn thời gian thi công công trình, công nghệ kỹ thuật thi công. 
– Hạ giá thành trong xây lắp công trình.
• Các chỉ tiêu đánh giá công trình.
ề ế ế ằ ố– Đánh giá v thi t k mặt b ng, hình kh i.
– Đánh giá về các cấu kiện thi công 
– Các chi phí xây dựng
– So sánh về giá thành.
9/3/2013
18
5.2. Hệ số đánh giá phương án thiết kế.
• Các thông tin quy họach mặt bằng tổng thể
– Thông tin quy họach công trình.
– Cơ cấu sử dụng đất – bảng cân bằng đất đai.
– Mật độ xây dựng.
Hệ số sử dụng đất– 
– Tầng cao trung bình.
• Các thông tin kinh tế kỹ thuật
• Các loại diện tích:
– Diện tích ở, làm việc, diện tích chính.
– Diện tích phụ 
– Diện tích sử dụng
– Diện tích sàn 
– Diện tích xây dựng.
• Khối tích công trình
• Các hệ số:
– Hệ số sử dụng đất
– Hệ số sử dụng sàn TCXDVN 276-2003
9/3/2013
19
À
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
B I TẬP CHƯƠNG 3
5. Sơ phác (MBTT) một công trình, tự chọn các thông số kích thước 
 Tính toán: Mật độ xây dựng và Hệ số sử dụng đất. 
Sinh viên thực hiện bài tập này theo nhóm
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
3.4 Trình tự thiết kế
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
9/3/2013
20
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
1. BẢN 
Ệ
Những cơ sở để lập đồ án thiết kế: 
CƠ SỞ LẬP 
ĐỒ ÁN 
THIẾT KẾ 
NHI M VỤ 
THIẾT KẾ 
3. CÁC VĂN 
BẢN PHÁP 
LUẬT VÀ 
THỂ LỆ VỀ 
XÂY DỰNG
2. NỘI DUNG 
TẬP TÀI LIỆU 
KHẢO SÁT VÀ 
ĐIỀU TRA 
THĂM DÒ
4.DỰ KiẾN
KINH PHÍ 
XÂY DỰNG
Trình tự thiết kế: 
Một công trình thường có thiết kế theo các bước cơ bản:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
Thiết kế ý tưởng, phương án - concept design.
Thiết kế sơ bộ, cơ sở - schematic design
Thiết kế kỹ thuật - development design
Thiết kế kỹ thuật thi công - construction design.
Theo quy định hiện hành, tùy theo quy mô và tính chất kỹ thuật phức tạp công 
trình mà thực hiện thiết kế 2 bước hay thiết kế 3 bước.
9/3/2013
21
Thiết kế cơ sở: 
Yêu cầu chung:
- Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế phác thảo nhiều phương án thảo luận, thống 
hất h á h
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
Thiết kế 
cơ sở
Thiết kế 
kỹ thuật
Thiết kế kỹ 
thuật thi công
n p ương n c ọn.
- Thể hiện trình bày rõ ràng các thành phần chính của công trình. Các yếu tố đặc 
trưng của công trình.
- Xác định các vật liệu xây dựng chính công trình, các đặc điểm quan trọng.
Hồ sơ Thiết kế cơ sở bao gồm:
Thuyết minh phương án thiết kế.
Bản vẽ: Kiến trúc, kết cấu, giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng.
Bản tiên lượng và Khái toán công trình.
Thiết kế cơ sở: 
Thuyết minh thiết kế: nêu các điểm chính sau:
- Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình.
D h á h ẩ tiê h ẩ h thiết kế
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
Thiết kế 
cơ sở
Thiết kế 
kỹ thuật
Thiết kế kỹ 
thuật thi công
- an mục c c quy c u n, u c u n, quy p ạm .
- Điều kiện tự nhiên, tác động môi trường, điều kiện kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản.
- Phương án thiết kế kiến trúc xây dựng: giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp kiến 
trúc, giải pháp kết cấu công trình, các hệ thống kỹ thuật điện, nước, PCCC, thông 
tin liên lạc
- Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải,..
Bản vẽ: bao gồm các bản vẽ 
- Các bản vẽ hiện trạng của tổng mặt bằng, vị trí khu đất xây dựng (TL 1/500).
- Các bản vẽ kiến trúc mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt (TL 1/100-1/200).
- Bố trí trang thiết bị và các bộ phận công trình 
- Bản vẽ chi tiết các bộ phận điển hình hay phức tạp.
- Sơ đồ mặt bằng các phương án bố trí và các kích thước chịu lực chính: nền, 
móng, cột, dầm
9/3/2013
22
Thiết kế kỹ thuật:
Yêu cầu chung:
Thiết kế chi tiết các bộ phận của nhà. Thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác, tỉ mỉ. 
Vật liệu xây dựng kết cấu cần thể hiện tính toán thống kê đến các bộ phận
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
Thiết kế 
cơ sở
Thiết kế 
kỹ thuật
Thiết kế kỹ 
thuật thi công
 , , .
Thiết kế kiến trúc: bao gồm các trang thiết bị kỹ thuật, thiết bị vật lý kiến trúc.
Bản vẽ:
- Mặt bằng hiện trạng (TL 1/500-/2000).
- Mặt bằng tổng thể (TL 1/500-1/1000): thể hiện các thông tin diện tích, hệ số
- Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc, kết cấu, cơ điện (TL 1/100-1/50).
- Các bản vẽ chi tiết khai triển (TL 1/1-1/25).
Bản thuyết minh:
Tương tự các thành phần trong thuyết minh nhưng nội dung chi tiết, rõ ràng, cụ 
thể và đầy đủ thông tin.
Lập dự toán công trình:
Thông tin dự toán đầy đủ và chi tiết toàn bộ chi phí cho công trình kể cả dự phòng 
phí cùng các khoản bảo hiểm công trình.
Thiết kế kỹ thuật thi công: 
Yêu cầu chung:
- Áp dụng cho các công trình lớn, phức tạp.
Triển khai chi tiết và lựa chọn vật liệu chi tiết cho từng bộ phận với tính năng xác
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.4 Trình tự thiết kế
Thiết kế 
cơ sở
Thiết kế 
kỹ thuật
Thiết kế kỹ 
thuật thi công
- 
định cụ thể.
- Thể hiện các phương pháp và kỹ thuật thi công các thành phần.
- Thuyết minh, tính toán khối lượng của các giải pháp thi công.
Bản vẽ:
- Triển khai các bản vẽ chi tiết thi công (TL 1/5-1/50).
- Triển khai các bản vẽ về công nghệ, phương án thi công.
- Vật liệu xây dựng cần xác định niên hạn sử dụng thời gian bảo hành phương , , 
pháp thi công, các yêu cầu lắp đặt
- Chi tiết yêu cầu về tính chất đặc trưng, phương thức lắp đặt, thời hạn bảo hành, 
khả năng chịu lực, chịu cháy cho từng chi tiết, bộ phận công trình.
9/3/2013
23
3.1 Phân loại và phân cấp công trình
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.2 Mạng lưới module và hệ trục định vị
3.3 Các thông số cơ bản của công trình
3.4 Trình tự thiết kế
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
Khái niệm: 
Công nghiệp hóa trong xây dựng là việc sản xuất các cấu kiện, các bộ phận của 
công trình tại nhà máy rồi đưa ra công trường và lắp ghép.
Ưu điểm:
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
- Nâng cao chất lượng công trình.
- Xây dựng nhanh, nhiều, giá thành rẻ.
- Tiết kiệm vật liệu xây dựng.
- Giảm được thời gian thi công và giảm sức lao động nặng nhọc.
- Giảm bới khối lượng ở công trường, thi công ít phụ thuộc vào thời tiết.
Yêu cầu:
- Mặt bằng, hình khối công trình đơn giản, gọn gàng, tránh cầu kỳ. 
- Điển hình hóa, tiêu chuẩn hóa các cấu kiện, sử dụng ít thể loại, kích cỡ cấu 
kiện.
- Giảm tối đa trọng lượng các cấu kiện, sử dụng vật liệu mới, tiên tiến, hiệu quả 
kinh tế hơn.
- Sử dụng và nâng cao phương án lắp ghép cho công trình. 
9/3/2013
24
Các bước tiến hành công nghiệp hóa xây dựng: 
Chuyên ngành hóa xây dựng: Nội dung CNHXD rất bao quát, bao gồm:
- Chuyên môn hóa thiết kế.
Cô ở hó ả ất
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
- ng xư ng a s n xu .
- Cơ giới hóa xây lắp.
Điển hình hóa:
Là tạo ra và sử dụng các cấu kiện của từng bộ phận hay toàn bộ công trình theo 
cùng 1 kiểu và dùng rộng rãi trong xây lắp công trình.
Tiêu chuẩn hóa: 
Tạo ra các cấu kiện, các bộ phận công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật – kinh tế 
của tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành. 
Thống nhất hóa: 
Thiết kế cho các bộ phận nhà đồng nhất, phù hợp với kích thước và hình dáng 
của các cấu kiện đúc sẵn tại nhà máy.
Thống nhất hóa là điển hình hóa và tiêu chuẩn hóa ở mức độ cao. Có 3 mức độ:
- Thống nhất về kích thước các cấu kiện: hệ mô đun thống nhất.
- Thống nhất về giải pháp mặt bằng, hình khối từng loại công trình.
Thố hất á l i ô t ì h ù à h
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
3.5 Vấn đề công nghiệp hóa xây dựng
- ng n c c oạ c ng r n c ng ng n . 
Thống nhất hóa và điển hình hóa nhằm CNH trong xây dựng: nhanh, nhiều, kinh 
tế, bền và đẹp trong việc đáp ứng nhu cầu cuộc sống (nhất là nhà ở). 
Thống nhất cũng tạo nên các cấu kiện giống nhau, dễ tạo sự đơn điệu, khô 
khan, nhàm chán cho công trình và cả khu vực xây dựng.
 để khắc phục cần lưu ý: 
- Tạo các đơn nguyên sắp xếp linh hoạt về khối.
- Thêm và bớt các chi tiết phụ tùy hoàn cảnh cụ thể.
- Dùng màu sắc và chất cảm vật liệu linh động trên mặt nah2.
- Có sáng tạo trong bố cục mặt bằng quy hoạch.
- Kết hợp với kiến trúc phong cảnh. 
9/3/2013
25
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ
7. Tìm hiểu về các loại cấu kiện chế tạo sẵn hiện có trên thị trường (sưu 
tầm đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu, kích thước, hình ảnh). 
8. Từ những dữ liệu đã thu thập được, thử áp dụng vào một công trình cụ 
thể (chọn thể loại công trình, sơ phác ý tưởng thiết kế có sử dụng các cấu 
kiện sản xuất sẵn). (Ví dụ: nhà ở)
Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm
Chuẩn bị cho nội dung Chương 4 – KHÔNG GIAN KiẾN TRÚC
 Sinh viên tự tìm hiểu các nội dung sau:
- Cửa (Phân loại, cấu tạo) 
- Cầu thang (Phân loại, kết cấu, cấu tạo) 
- Mối quan hệ giữa con người và không gian kiến trúc

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_dan_dung_chuong_3_cac_co_so_thiet_ke_le.pdf