Bài giảng Khởi sự kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh
Sự cần thiết của môn học
• Sự thay đổi về số lượng các doanh nghiệp mới thành
lập, giải thể/phá sản
• Hình ảnh các hoạt động kinh doanh phổ biến ở VN
• Ví dụ về khởi sự kinh doanh thành công
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khởi sự kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khởi sự kinh doanh 1 - Nguyễn Thị Phương Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI GIẢNG KHỞI SỰ KINH DOANH 1 Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh Sinh viên: ............................................................................ Mã sinh viên: ....................................................................... Lớp: ..................................................................................... HÀ NỘI - 2020 Đề cương môn học Khởi sự kinh doanh 1 TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH TUẦN LÝ THUYẾT BÀI TẬP 1 Giới thiệu môn học KSKD 1 Trình bày ý tưởng kinh doanh độc đáo 2 Chương 1. Tư duy khởi sự Tình huống KSKD 3 Tìm hiểu: Khởi nghiệp ứng dụng công nghệ BÀI TẬP NHÓM 1.1: Mô tả DN khởi nghiệp ứng dụng công nghệ 4 Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 5 Tìm hiểu: Khởi nghiệp sản phẩm thân thiện môi trường BÀI TẬP NHÓM 1.2: Mô tả DN khởi nghiệp sản phẩm thân thiện môi trường 6 Chương 3. Hình thành, đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh Đề xuất các ý tưởng kinh doanh sơ bộ 7 BÀI TẬP NHÓM 1.3: Thuyết trình và đánh giá ý tưởng kinh doanh của từng nhóm 8 Chương 4. Lập kế hoạch kinh doanh Phân tích các bản kế hoạch kinh doanh 9 Viết kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh 10 BÀI TẬP NHÓM 2: Thuyết trình và đánh giá bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh 11 Chỉnh sửa bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh theo góp ý 12 ÔN TẬP: Chương 1, 2, 3 & 4 Giới thiệu môn học KSKD1 1 LOGO Giới thiệu môn học KHỞI SỰ KINH DOANH 1 Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh NỘI DUNG Giáo trình Giảng viên Kết cấu môn học Hình thức kiểm tra đánh giá Cách download tài liệu Sự cần thiết của môn học Bài tập khởi động Sự cần thiết của môn học • Sự thay đổi về số lượng các doanh nghiệp mới thành lập, giải thể/phá sản • Hình ảnh các hoạt động kinh doanh phổ biến ở VN • Ví dụ về khởi sự kinh doanh thành công Giới thiệu môn học KSKD1 2 Giáo trình • Giáo trình: KHỞI SỰ KINH DOANH (2016) • Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền & TS. Ngô Thị Việt Nga Giảng viên TS. Nguyễn Thị Phương Linh Bộ môn Quản trị kinh doanh Tổng hợp Đại học Kinh tế quốc dân Email: plinhkt@gmail.com Kết cấu môn học • Chương 1: Tư duy khởi sự kinh doanh • Chương 2: Chuẩn bị các điều kiện để trở thành nghiệp chủ • Chương 3: Hình thành, đánh giá và lựa chọn ý tưởng KD • Chương 4: Lập kế hoạch kinh doanh Giới thiệu môn học KSKD1 3 Hình thức kiểm tra đánh giá Chuyên cần: 10% (điểm danh + bài tập cá nhân) Bài tập nhóm 1: 20% (Chương 1, 2, 3) Bài tập nhóm 2: 20% (Chương 4 – Lập kế hoạch kinh doanh) Thi kết thúc học phần: 50% Lưu ý: • BÀI TẬP NHÓM 1.1, 1.2, 1.3 tính trung bình ra điểm Bài tập nhóm 1 (20%) • BÀI TẬP NHÓM 2 (20%) Cách download tài liệu Tài liệu cho môn học gồm: Slide từng chương Tài liệu đi kèm Tài liệu được đưa lên sites google có địa chỉ là: https://sites.google.com/site/neulinhnp chọn môn Khởi sự kinh doanh 1 TRÌNH BÀY 1 Ý TƯỞNG KINH DOANH ĐỘC ĐÁO • Bài tập khởi động Giới thiệu môn học KSKD1 4 • Bài tập khởi động • Độc đáo, khác biệt ở đâu? • Tạo ra như thế nào? LOGO C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n . Chương 1. Tư duy khởi sự 1 Company LOGO Chương 1. TƯ DUY KHỞI SỰ Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh Company name Khởi nghiệp từ đàn ngỗng trời Ở tuổi 22, nghề chính của anh Kỳ Khai Đông (sinh năm 1988) là kinh doanh xe điện với mức thu nhập hàng năm hơn 100.000 NDT (khoảng 360 triệu đồng). Số tiền này đủ cho 4 người có cuộc sống thoải mái tại một thị trấn nhỏ, nhưng anh Đông không hài lòng và muốn kiếm nhiều hơn. Tháng 6/2014, trong một lần nghe đài phát thanh và biết tin có người phất lên nhờ nuôi ngỗng trời, anh đã lập tức tiến hành vào khảo sát. Sau 3 tháng, anh lên kế hoạch làm giàu. Company name Khởi nghiệp từ đàn ngỗng trời 9/2014, Kỳ Khai Đông lấy số tiền tích lũy khoảng 100.000 NDT để nuôi đàn ngỗng trời. Không lâu sau, anh phát hiện điều kỳ lạ. Đàn ngỗng trời anh nuôi không thể bay thậm chí còn lăn ra chết. Anh Đông đã phải tìm các nguyên nhân và học hỏi thêm quá trình nuôi ngỗng. Tuy nhiên, khi đem đi tiêu thụ, không ai chấp nhận mua. Anh Đông quyết định bán qua mạng. Anh quay clip về đàn ngỗng trời vỏn vẹn 10 giây và đăng trên mạng. Ngày hôm sau, có hơn 100 người kết bạn với anh qua ứng dụng nhắn tin WeChat để hỏi thông tin mua ngỗng trời. Chỉ trong vòng hai năm, anh đã kiếm hơn 8 triệu NDT, bán ra hơn 10.000 con ngỗng. Chương 1. Tư duy khởi sự 2 Company name Kết cấu chương 1.1. Kinh doanh 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến KS & KD 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.1. Khái niệm “Kinh doanh là hoạt động của con người tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng nhằm thu được lợi nhuận’’. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh Phương thức kinh doanh Nơi kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 3 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh Sản phẩm/dịch vụ thông thường Sản phẩm/dịch vụ công cộng Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Sản phẩm/dịch vụ kinh doanh Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh hay chỉ là bán sản phẩm/dịch vụ trung gian. Kinh doanh một hay nhiều loại sản phẩm/dịch vụ. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Phương thức kinh doanh Xét theo quá trình kinh doanh Xét theo tính chất sở hữu vốn Xét theo quy mô kinh doanh Xét theo trình độ kỹ thuật Xét theo vai trò của các nhân tố sản xuất Xét theo đặc điểm và tính chất, vị trí của DN Chương 1. Tư duy khởi sự 4 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo quá trình kinh doanh “Quá trình kinh doanh là toàn bộ hoạt động gắn với việc kinh doanh một loại sản phẩm/dịch vụ nào đó” Kinh doanh một giai đoạn của quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ. Kinh doanh toàn bộ quá trình tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 5 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo tính chất sở hữu vốn Kinh doanh dưới hình thức sở hữu một chủ Kinh doanh dưới hình thức sở hữu hỗn hợp (nhiều chủ) Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo quy mô kinh doanh Theo quan điểm kỹ thuật: phân loại quy mô dựa vào năng lực sản xuất của doanh nghiệp Theo quan điểm quản lý nhà nước: phân loại theo tiêu thức vốn và lao động hình thành doanh nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo trình độ kỹ thuật Thủ công Nửa cơ khí Cơ giới hóa hoặc tự động hóa Chương 1. Tư duy khởi sự 6 Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo vai trò của các nhân tố sản xuất DN có chi phí lao động, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nguyên vật liệu hoặc chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Xét theo đặc điểm và tính chất, vị trí của DN DN phụ thuộc vào nguồn cung ứng nguyên vật liệu, nhiên liệu, lao động hoặc phụ thuộc vào nơi bán hàng. Company name 1.1. Kinh doanh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản của kinh doanh Nơi kinh doanh Lựa chọn thị trường bán hàng Môi trường kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 7 Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.1. Khái niệm “Khởi sự kinh doanh là quá trình bắt đầu công việc kinh doanh. Khởi sự kinh doanh là quá trình thực hiện toàn bộ các công việc cần thiết để triển khai một hoạt động kinh doanh nào đó’’. Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.1. Khái niệm Người khởi sự kinh doanh: người thực hiện hành vi khởi sự kinh doanh. • Sau khi khởi sự người khởi sự trở thành nghiệp chủ. • Phân biệt giữa doanh nhân và nghiệp chủ. Doanh nhân có thể sở hữu hoặc không sở hữu DN, là người quản trị DN Nghiệp chủ là người chủ DN, có thể quản trị hoặc không quản trị DN Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.2. Lý do khởi sự kinh doanh Trở thành người chủ của chính mình Theo đuổi ý tưởng của chính mình Theo đuổi lợi ích tài chính Chương 1. Tư duy khởi sự 8 Company name 1.2. Khởi sự kinh doanh 1.2.3. Vai trò của khởi sự kinh doanh Khởi sự kinh doanh thúc đẩy các sáng tạo mới Tác động kinh tế của khởi sự các hoạt động kinh doanh: đổi mới và tạo việc làm Tác động của khởi sự đến xã hội Tác động của khởi sự kinh doanh đến những doanh nghiệp lớn Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh 1.3.1. Khái niệm ‘Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và/hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp’ Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Doanh nhân Cần nhận thức: bạn sẽ KD trong môi trường KD như thế nào? Vừa phải rất am hiểu: • Các thể chế thị trường • Luật chơi kiểu thị trường Cũng phải nhận thức và biết chấp nhận các nhân tố chưa phải ‘thị trường’ Chương 1. Tư duy khởi sự 9 Company name 1.3.2. Đặc điểm chủ yếu của môi trường tác động đến KSKD 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh 1 2 3 4 Đặc trưng cơ bản Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ Nền kinh tế thị trường mang tính đa xen Các yếu tố thị trường ở nước ta đang được hình thành Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích Kinh doanh với quy mô quá nhỏ Kinh doanh theo phong trào Thiếu tính sáng tạo và đổi mới Kinh doanh thiếu vắng hoặc hiểu và làm không đúng tính chất phường hội Kinh doanh với trình độ quản trị thấp Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Các yếu tố thị trường ở nước ta mới đang được hình thành Tiến hành các thủ tục cần thiết để khởi nghiệp • Chưa tồn tại thống kê và cập nhật chính xác các loại giấy phép và điều kiện KD đang có hiệu lực • Mục tiêu của các loại giấy phép đôi khi không rõ ràng • Tiêu chí để để cấp hoặc từ chối giấy phép đôi khi chưa minh bạch • Quy trình cấp phép và giám sát điều kiện KD chưa có sự tham gia của người liên quan • Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thường ngắn (< 1 năm) Chương 1. Tư duy khởi sự 10 Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Các yếu tố thị trường ở nước ta mới đang được hình thành Triển khai các hoạt động kinh doanh • Các hoạt động quá trình kinh doanh sẽ liên quan đến hoạt động quản lý vĩ mô • DN phải tiếp xúc, xử lý hàng loạt công việc liên quan đến cơ quan quản lý vĩ mô: đăng ký bản quyền, đảm bảo vệ sinh môi trường, chống hàng giả, hàng nhái, kê khai thuế, • Xếp hạng mức độ thuận lợi của môi trường kinh doanh ở VN còn thấp Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Nền kinh tế thị trường mang tính đan xen Vừa ở nơi thị trường mang tính cạnh tranh, vừa ở nơi mà thị trường chưa hoặc chưa thực sự cạnh tranh. Nhận thức của nghiệp chủ trong nền kinh tế thị trường mang tính đan xen: quan hệ cung cầu, giá cả thị trường. Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu Tính chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ Chương 1. Tư duy khởi sự 11 Company name 1.3. Nhận thức về tác động của môi trường đến khởi sự và kinh doanh Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Khái niệm và vai trò Tư duy khởi sự kinh doanh: tư duy khởi sự và tư duy kinh doanh Tư duy khởi sự kinh doanh đề cập đến những suy nghĩ, cân nhắc căn bản và thấu đáo các vấn đề liên quan đến hoạt động khởi sự kinh doanh. Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Khái niệm và vai trò Tư duy khởi sự kinh doanh đặt nền móng cho toàn bộ hoạt động kinh doanh, cơ sở dẫn đến thành công Tư duy khởi sự kinh doanh điều khiển hành vi, các quyết định và cách ứng xử trong hoạt động kinh doanh Chương 1. Tư duy khởi sự 12 Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh đúng Tư duy khởi sự - Khởi sự kinh doanh nhằm mục đích gì? - Tự mình khởi sự và điều hành hoạt động kinh doanh hay cùng làm với những người khác? - Khởi sự và kinh doanh ở đâu? - Khởi sự kinh doanh bằng cách nào? Company name 1.4. Tư duy khởi sự kinh doanh Hình thành tư duy khởi sự kinh doanh đúng Tư duy kinh doanh - Kinh doanh sản phẩm/dịch vụ gì? - Kinh doanh ở phạm vi nào và phục vụ đối tượng khách hàng nào? - Tư duy về môi trường kinh doanh - Kinh doanh theo mô hình nào? - Tư duy về hợp tác và cạnh tranh trong kinh doanh - Tư duy về sự phát triển kinh doanh Company LOGO Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 1 LOGO Chương 2: CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH NGHIỆP CHỦ Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Phương Linh LOGO Kết cấu chương Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại 2.1 Đặc trưng của nghề kinh doanh Tư chất của một doanh nhân sẽ ‘thành đạt’ Chuẩn bị trở thành doanh nhân Nghiệp chủ biết đưa kinh doanh đến thành công 2.2 2.3 2.4 2.5 LOGO Hiện có hơn 40 quỹ đầu tư mạo hiểm hoạt động tại Việt Nam, trong đó có thể kể đến một số tên tuổi lớn như IDG Ventures, CyberAgent Ventures, Captii Ventures, Gobi Partners, 500 Startups... tăng khoảng 30% so với năm 2016. Việt Nam đã có khoảng 3.000 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Tính đến nay, hơn 900 dự án khởi nghiệp được ươm tạo với 300 sản phẩm khởi nghiệp đã được kết nối đến với cộng đồng và các quỹ đầu tư. Bức tranh khởi nghiệp qua các CON SỐ Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành nghiệp chủ 2 LOGO 2.1. Khởi sự kinh doanh – thành công và thất bại Ở Việt Nam: số lượng DN dừng hoạt động và giải thể Bức tranh về thành lập DN mới và phá sản cũng như ngừng hoạt động tại Mỹ LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh Khái lược Một số đặc trưng chủ yếu LOGO 2.2. Đặc trưng của nghề kinh doanh Khái lược: Kinh doanh là quá trình tạo ra và cung cấp một hay một số loại sản phẩm/dịch vụ hoặc một khâu trong toàn bộ quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho thị trường nhằm thu lợi nhuận. Kinh doanh là một hoạt động có tính nghề nghiệp. Người thực hiện một phần trong số các hoạt động điều hành để quá trình kinh doanh diễn ra theo ý muốn được gọi là các nhà quản trị, những người đứng đầu thường được gọi là doanh nhân. Chương 2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiế ... t hợp lợi thế công nghệ của mình vào hoạt động kinh doanh. Nhưng phải đến 5 năm sau tôi mới đủ 'thiên thời, địa lợi, nhân hòa' để thực hiện", Tuấn kể. Khó khăn đầu tiên với Anh Tuấn là phải vượt qua chính mình. "Tâm lý 'sợ' bạn bè cười chê khi đang từ một người làm về an ninh thông tin nhảy sang cầm đồ - một nghề không nhận được thiện cảm của xã hội, thậm chí còn bị cho là gắn liền với những hành vi kiểu... xã hội đen như cho vay nặng lãi, bắt chẹt khách hàng, chiếm dụng tài sản.... đã khiến tôi mất ngủ vài đêm", Tuấn cười nói. Tuy nhiên, quan điểm "hãy bắt đầu từ những cái chưa ai làm, hoặc làm những cái nhiều người làm rồi nhưng theo cách hoàn toàn mới để tạo sự đột phá trong kinh doanh" đã cho Tuấn động lực để thực hiện ý tưởng mới: thay đổi định kiến xã hội về dịch vụ 16 cầm đồ, tạo ra một dịch vụ thân thiện, chuyên nghiệp giúp khách hàng không phải sử dụng dịch vụ bất hợp pháp. Với lợi thế là dân công nghệ, để tạo sự chuyên nghiệp và khác biệt cho F88, Tuấn đã ứng dụng công nghệ vào kinh doanh cũng như quản trị. "Hệ thống của chúng tôi cũng không khác gì Core Banking thu nhỏ với các hoạt động chuyển tiền, rút tiền, giải ngân, phê duyệt từ nhiều cấp quản lý cho đến nhân viên. Ngồi tại bất cứ đâu chúng tôi cũng có thể theo dõi toàn bộ hoạt động của các cửa hàng theo thời gian thực", Tuấn cho biết. Lợi thế lớn nhất của Tuấn khi bước vào kinh doanh cầm đồ là đội ngũ. Đồng sáng lập với anh là người có kinh nghiệm 15 năm trong ngành cầm đồ, hiện phụ trách toàn bộ khối kinh doanh của F88. Ban cố vấn của F88 còn có Alan Barron - cựu CEO của Tập đoàn First Cash sở hữu 2.000 cửa hàng cầm đồ tại Mỹ. Tuy nhiên, F88 vẫn gặp không ít khó khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực vì đa số nhân sự chưa hiểu rõ về ngành cầm đồ, chưa biết cách định giá tài sản. Đây cũng là khâu rủi ro cao nhất của ngành này. Tuấn giải thích: "Nếu khâu định giá làm không chuẩn, chỉ cần cho vay cao hơn một chút sẽ dẫn tới thua lỗ khi thanh lý tài sản, còn nếu định giá thấp hơn một chút thì khách sẽ không tới nữa. Chưa kể nghiệp vụ yếu, cầm phải tài sản không rõ nguồn gốc sẽ gây hậu quả khó lường. Vì vậy, muốn nhân rộng nhanh mô hình, chúng tôi phải giải được bài toán về nhân sự thẩm định, trong khi tại Việt Nam hiện chưa có nơi đào tạo nhân viên thẩm định giá một cách bài bản". "Nếu thu hồi được khoản tiền đã cho vay thì tốt, còn không, đành chịu mất. Tuy nhiên, cái 'được' lớn nhất là chúng tôi đã thể hiện sự khác biệt và đạo đức kinh doanh của F88, đặc biệt cảnh báo người có ý định thế chấp tài sản ăn cắp, vì chúng tôi sẽ báo công an". Thực tế, F88 đã có lần "dính" một vụ cầm xe ăn cắp và thay vì làm theo cách nhiều cửa hàng cầm đồ đang làm là mang tài sản đó đến nơi khác bán để thu hồi vốn thì F88 chủ động báo công an điều tra. "Nếu thu hồi được khoản tiền đã cho vay thì tốt, còn không đành chịu mất. Tuy nhiên, cái "được" lớn nhất là chúng tôi đã thể hiện sự khác biệt và đạo đức trong kinh doanh của F88, đặc biệt cảnh báo người có ý định thế chấp tài sản ăn cắp vì biết chúng tôi sẽ báo công an", Tuấn chia sẻ. Dù nhiều người cho rằng F88 kinh doanh ở lĩnh vực nhiều rủi ro và khó thay đổi định kiến xã hội nhưng với Anh Tuấn, nghề nào cũng có rủi ro, rủi ro lớn thì cơ hội sẽ lớn. "Quan trọng là nhận biết rủi ro ở đâu để đưa ra giải pháp phòng bị, tạo được dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Còn muốn thay đổi định kiến xã hội thì trước hết phải xây dựng được văn hóa và con người. Doanh nghiệp có văn hóa tốt thì sẽ có dịch vụ tốt và giải được mọi bài toán khó”, Tuấn quả quyết. 17 Với định hướng kinh doanh rõ ràng, nhất là đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có hệ thống tổng đài tư vấn tài chính miễn phí, 100% tài sản được niêm phong bảo quản trong kho lưu giữ, cam kết bồi thường 100% giá trị hiện tại của tài sản nếu xảy ra hỏa hoạn, công khai lãi suất, hợp đồng cho vay với điều khoản rõ ràng, năm 2017, F88 đã được Mekong Capital đầu tư. Ông Chris Freund - Tổng giám đốc Mekong Capital - cho biết rất nhiều quốc gia phát triển đã có doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. "Khi đầu tư chúng tôi đưa ra tiêu chí chọn lọc rất kỹ, F88 có đội ngũ cởi mở, sẵn sàng học hỏi và áp dụng những gì tốt nhất cho công ty mình. F88 cũng là công ty tiên phong trong việc xây dựng mô hình kinh doanh chuyên nghiệp ở thị trường dịch vụ cầm đồ với rất nhiều tiềm năng phát triển và chúng tôi sẽ đưa vào doanh nghiệp phương thức quản trị tiến bộ”, ông Chris Freund nói. Với nguồn vốn mới, F88 tiếp tục đầu tư vào nền tảng công nghệ để vận hành toàn bộ hệ thống, sau đó nhanh chóng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường. "Tính đến nay F88 đã có 42 cửa hàng cầm đồ chuyên nghiệp tại 6 thành phố lớn ở phía Bắc với tổng giá trị giải ngân năm 2017 gần 600 tỷ đồng, dự kiến năm 2018 đạt 1.000 tỷ đồng. Chúng tôi tính tháng 11/2018 sẽ tiến vào thị trường cầm đồ TP.HCM với tham vọng chiếm lĩnh thị trường này cả về số lượng lẫn chất lượng", Tuấn cho biết. Kế hoạch đến năm 2020 của startup này là đạt 300 cửa hàng ở 63 tỉnh - thành và niêm yết trên thị trường chứng khoán. "Vui nhất là thời gian qua, các cửa hàng cầm đồ truyền thống cũng đã tự nâng cấp từ cơ sở vật chất đến dịch vụ khách hàng, và có những cửa hàng mới mở cũng làm theo các quy trình dịch vụ của F88. Điều này đã giúp cả thị trường cầm đồ trở nên tốt và văn minh hơn cũng như phần nào thay đổi được định kiến xã hội", Anh Tuấn không giấu được sự phấn khởi. YÊU CẦU VỀ BÀI TẬP NHÓM 1. Số lượng thành viên trong nhóm: khoảng 6 - 7 người 2. Yêu cầu về tổ chức nhóm Mỗi nhóm bầu ra 1 trưởng nhóm chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức và điều phối các thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm thảo luận và phân chia công việc rõ ràng để hoàn thành bài tập nhóm. Mỗi thành viên cần có ý thức hoàn thành công việc được giao và giúp đỡ các thành viên khác. 3. Yêu cầu về bài tập nhóm Các bài tập nhóm 1.1, 1.2, 1.3: có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức dùng giấy A1 hoặc sử dụng Powerpoint để thuyết trình. Các nhóm tìm tài liệu ở nhà, có thể chuẩn bị trước ở nhà hoặc chuẩn bị tại lớp (thời gian chuẩn bị trên lớp 60 phút). Các nhóm không cần nộp bản thu hoạch/phần chuẩn bị, chỉ cần thuyết trình trên lớp (5 phút thuyết trình, 5 phút trả lời câu hỏi). Đối với nhóm Thẩm định, bài tập nhóm 1.3 phải nộp bản đánh giá theo yêu cầu của Giảng viên. Bài tập nhóm 2: Chuẩn bị bài thu hoạch chính là Bản Kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh và thuyết trình trước lớp. Trong đó, thuyết trình (Powerpoint) trong vòng 15 phút, nghe nhận xét 5 phút ở tuần 10, sau đó chỉnh sửa và nộp Bản Kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh vào tuần 12. Đối với nhóm Thẩm định, phải nộp bản đánh giá theo yêu cầu của Giảng viên 4. Đánh giá thành viên nhóm Các bài tập nhóm 1.1, 1.2, 1.3: tính điểm trung bình (chia 3) để cho điểm từng cá nhân, nghỉ bài tập nhóm nào được 0 điểm bài tập nhóm đó. Bài tập nhóm 2: Nhóm trưởng thảo luận và thống nhất đánh giá dựa trên Bản đánh giá thành viên nhóm, đại diện là nhóm trưởng sẽ gửi bản mềm phiếu đánh giá thành viên nhóm sau tuần 11 qua email của GV là plinhkt@gmail.com TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ PHIẾU NHẬN XÉT NHÓM Dành cho nhóm thẩm định ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM Ý TƯỞNG CỦA NHÓM STT Trọng số Tiêu chí Điểm 1 20% Hiểu biết về ngành kinh doanh 2 20% Kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh 3 40% Khả năng thâm nhập thị trường (tính khả thi của ý tưởng kinh doanh) 4 20% Tính độc đáo của ý tưởng kinh doanh TỔNG ĐIỂM ./10 PHẦN NHẬN XÉT CHI TIẾT 1. Hiểu biết về ngành kinh doanh ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3. Khả năng thâm nhập thị trường ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 4. Tính độc đáo của ý tưởng ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Dành cho nhóm xây dựng ý tưởng MÔ TẢ CHI TIẾT Ý TƯỞNG KINH DOANH 1. Nhận diện cơ hội kinh doanh (lý do đưa ra ý tưởng kinh doanh) 2. Sản phẩm/dịch vụ cung cấp (tên, lĩnh vực, ngành tham gia) 3. Khách hàng (đối tượng khách hàng nhắm tới: độ tuổi, thị hiếu, khu vực,) 4. Tổ chức cung cấp sản phẩm/dịch vụ (mô tả sơ lược cách tổ chức, điều hành việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ) 5. Tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ (mô tả sơ lược hoạt động quảng cáo, truyền thông, kênh phân phối sản phẩm/dịch vụ) Dành cho nhóm thẩm định PHIẾU CHO ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÓM STT Tiêu chí chấm Tỷ lệ Điểm 1 Đủ các mục của bản KHKD 20% 2 Nội dung từng mục mô tả chi tiết, rõ ràng, số liệu minh họa phong phú và có thể tin cậy và thu hút nhà đầu tư 50% 3 Hình thức trình bày cẩn thận, văn phong rõ ràng, đẹp. 30% TỔNG CỘNG NHẬN XÉT CHI TIẾT: 1. Những nội dung nhóm TRÌNH BÀY làm tốt, vì sao? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Những nội dung nhóm TRÌNH BÀY làm chưa tốt, vì sao (cần bổ sung những gì)? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Dành cho Giảng viên đánh giá nhóm Thẩm định TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM NHÓM THẨM ĐỊNH STT Tiêu chí chấm Tỷ lệ Điểm 1 Nộp đầy đủ các bản nhận xét đúng hạn 20% 2 Nhận xét/đặt câu hỏi về ý tưởng và bản kế hoạch kinh doanh (tại buổi trình bày trên lớp) chính xác, hiệu quả, tin cậy 40% 3 Nhận xét về ý tưởng và bản kế hoạch kinh doanh (bản mềm nộp cho Cô) chính xác, hiệu quả, tin cậy 40% TỔNG CỘNG Nhóm số: Lớp: KSKD_ Nhóm trưởng: A B C D E F G H I J K L STT Họ và đệm Tên Làm tốt phần việc được giao Tham gia đầy đủ các buổi họp nhóm Khả năng đóng góp sáng kiến, ý kiến cho hoạt động nhóm Sẵn sàng giúp đỡ thành viên khác trong nhóm Đóng góp chung vào kết quả của nhóm Điểm trung bình thành viên Điểm trung bình nhóm Điểm Bài tập nhóm Điểm bài tập của thành viên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Bảng đánh giá này yêu cầu trưởng nhóm phải làm 2. Các cột D,E,F,G,H cho điểm từ 1 đến 5 (Cao nhất là 5, thấp nhất là 1) theo mức độ đóng góp của từng thành viên 3. Điểm trung bình nhóm = Tổng điểm trung bình thành viên / số lượng thành viên (lấy 2 chữ số sau dấu .) 4. Điểm của sinh viên = điểm trung bình thành viên / điểm trung bình nhóm * điểm bài tập nhóm 5. Điểm sinh viên được làm tròn và cao nhất bằng 10 thấp nhất bằng 0 6. Số lượng hàng trong bảng phụ thuộc vào số lượng thành viên của nhóm, còn lại xóa đi 7. Cột I,J,K,L do Giảng viên điền nên nhóm trưởng không cần quan tâm BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN MÔN HỌC: KHỞI SỰ KINH DOANH 1 Phần dành cho nhóm trưởng điền Phần dành cho GV điền
File đính kèm:
- bai_giang_khoi_su_kinh_doanh_1_nguyen_thi_phuong_linh.pdf