Bài giảng Kết cấu công trình - Bài 1: Ưu, nhược điểm & phạm vi sử dụng kết cấu thép

1. Ưu điểm

Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao ? an toàn

(Vật liệu cường độ cao,đồng nhất, đẳng hướng, phù hợp với

nhiều giả thiết tính tóan)

? Trọng lượng bản thân kết cấu nhẹ nhất so với các kết

cấu chịu lực khác ( BTCT, gạch đá, gỗ)

? Đạt được trình độ công nghiệp hóa cao

? Thời gian dựng lắp nhanh nhất

? Có tính kín ?không thấm nước, khí ? bể chứa

 

pdf 56 trang phuongnguyen 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kết cấu công trình - Bài 1: Ưu, nhược điểm & phạm vi sử dụng kết cấu thép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kết cấu công trình - Bài 1: Ưu, nhược điểm & phạm vi sử dụng kết cấu thép

Bài giảng Kết cấu công trình - Bài 1: Ưu, nhược điểm & phạm vi sử dụng kết cấu thép
1CẤU KIỆN CƠ BẢN CỦA KẾT CẤU THÉP
 Ưu điểm - nhược điểm. Phạm vi sử dụng
 Vật liệu thép dùng trong xây dựng
 Tính toán các cấu kiện cơ bản bằng thép
định hình tiết diện nguyên
 Liên kết kết cấu thép
Môn học : Kết cấu công trình
Ngành : Kiến trúc - Quy họach
2ƯU, NHƯỢC ĐIỂM & PHẠM VI SỬ 
DỤNG KẾT CẤU THÉP
 Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao an toàn 
(Vật liệu cường độ cao,đồng nhất, đẳng hướng, phù hợp với 
nhiều giả thiết tính tóan)
 Trọng lượng bản thân kết cấu nhẹ nhất so với các kết 
cấu chịu lực khác ( BTCT, gạch đá, gỗ)
 Đạt được trình độ công nghiệp hóa cao 
 Thời gian dựng lắp nhanh nhất
 Có tính kín không thấm nước, khí bể chứa
1. ƯU ĐIỂM
Bài 1
3 Dễ bị xâm thực, trong môi trường ẩm thép bỉ gỉ 
 Chịu lửa kém, mặc dù thép không cháy. 
Khi t = 500 - 6000C thép chuyển sang dẻo, mất khả 
năng chịu lực kết cấu sụp đổ.
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM & PHẠM VI SỬ 
DỤNG KẾT CẤU THÉP
2. NHƯỢC 
ĐIỂM
4
5 Kết cấu nhà công nghiệp 
 Kết cấu mái nhà nhịp lớn (nhà thi đấu, biểu diễn) 
L = 30-40m : dùng KC thép là hợp lý;
L >100m thép là kết cấu duy nhất áp dụng được 
 Kết cấu cầu đường bộ,cầu đường sắt (VD:Golden Gate)
 Kết cấu tháp cao, tháp tải điện, cột ăng-ten
(KC thép nhẹ, dễ vận chuyển và dựng lắp)
 Khung nhà cao tầng
 Kết cấu bản vỏ (bể chứa dầu, khí)
 Kết cấu di động (cần trục)
3. PHẠM VI SỬ DỤNG
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM & PHẠM VI SỬ 
DỤNG KẾT CẤU THÉP
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
VẬT LIỆU THÉP DÙNG TRONG XÂY DỰNG
1. CÁC LỌAI THÉP
 Thép và gang : đều là hợp chất của Fe và C
 Quặng sắt ( Fe2O3 , Fe3O4 ) luyện trong lò cao Gang 
Qua lò luyện thép để khử bớt C Thép .
 Hàm lượng C > 1,7% Gang
 Hàm lượng C < 1,7% Thép
 Phân lọai theo thành phần hóa học của thép: 
 Thép than
C < 1,7%; không có các thành phần hợp kim khác.
XD dùng thép cacbon thấp (C≤0,22%) mềm, dẻo, dễ hàn
 Thép hợp kim
* thêm Cr, Mn, Ni,  tăng độ bền và tính chống gỉ
*XD dùng thép hợp kim thấp (tỷ lệ các nguyên tố <5%)
Bài 2
16
VẬT LIỆU THÉP DÙNG TRONG XÂY DỰNG
2. SỐ HIỆU THÉP
Thép Cabon thấp cường độ thường : CT3
c = 2200 ÷ 2500 kG/cm2 ; b = 3700 ÷ 4200 kG/cm2
 Thép cường độ khá cao :
* là thép cacbon mang nhiệt luyện hoặc thép hợp kim thấp
* c = 2900 ÷ 3900 kG/cm2 ; b = 4300 ÷ 5400 kG/cm2
* Dùng thép cường độ khá cao tiết kiệm vật liệu 20 ÷ 25%
 Thép cường độ cao :
* là thép hợp kim có nhiệt luyện
* c ≥ 4400 kG/cm2 ; b ≥ 5900 kG/cm2
* Dùng thép cường độ cao tiết kiệm vật liệu 25 ÷ 30%
17
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
 Thép hình
 Thép bản (thép tấm)
 Thép hình dập nguội
VẬT LIỆU THÉP
18
x x
y
y
x0
0xy0
y0
b
b
z0
d
B
x
y
y
b
0
y
d
u
x0
Hình 1.3.a : thép góc đều cạnh Hình 1.3.b : thép góc không đều cạnh
y
Hình 1.3.c : thép chữ I
y
x x
b
h
d
t
y
x
y
z0
b
h
d
Hình 1.3.d : thép chữ C
d
Hình 1.3.e : thép ống
D
3.1. Thép hình
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
19
3.1. Thép hình
Các tiết diện tổ hợp
20
 Thép góc
 Có 2 loại: đều cạnh (L20x3 L250x20)và không đều cạnh 
(L25x16x3 L250x160x20)
 Có 2 mép song song, dài 4-13m
 PVSD : thanh chống, thanh dàn, TD ghép (T,I) làm dầm cột, 
liên kết dầm với cột, 
 Thép chữ I
 I10 I60 (cao 10 60 cm); dài 4-13m 
 Tiết diện phụ I18a I30a có cánh rộng và dày hơn 
 Có độ cứng theo phương x rất lớn so với phương y 
 PVSD: làm kết cấu chịu uốn phẳng như dầm, hoặc cột nhưng 
TD ghép (cần tăng độ cứng phương y)
3.1. Thép hình
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
21
 Thép chữ C
 C5 I40 (cao 5 40 cm); dài 4-13m
 Tiết diện phụ I14a I24a có cánh rộng hơn
 3 mặt ngòai phẳng, cánh vươn rộng ổn định theo phương y 
khá tốt, dễ liên kết với các cấu kiện khác
 PVSD: ck uốn xiên như xà gồ, ghép thành tiết diện cột, dàn 
cầu...
 Thép ống 
 Tiết diện đối xứng, vật liệu nằm xa trục trung hòa, ổn định theo 
mọi phương như nhau.
 Dx = 42x2,5 500x15
 PVSD: thanh dàn, đặc biệt là dàn không gian, kết cấu cột tháp 
cao.
 Thép ray, thép T, thép vuông đặc, thép hộp, 
3.1. Thép hình
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
22
23
 Thép tấm phổ thông : dày  = 4 ÷ 60mm, bốn cạnh phẳng, 
dễ sử dụng 
 Thép tấm dày :  =4 ÷ 160mm; có bề rộng lớn (600 ÷
3000mm) làm kết cấu bản
 Thép tấm mỏng: = 0.2 ÷ 4 mm dập thành thanh thành 
mỏng, lợp mái
Thép tấm được dùng rộng rãi:
o làm bản sàn, kết cấu chịu lực dạng tổ hợp.
o Ngoài ra còn có thép bản vân dùng làm sàn nhà công nghiệp, 
tấm bậc thang. Thép tấm lượn sóng làm tấm lợp.
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
3.2. Thép bản (thép tấm)
24
3.3.Thép hình dập nguội 
 Thép hình dập nguội
 Các tấm thép mỏng =2-16mm mang dập nguội mà thành thép 
góc, thép C, thép Z, tiết diện hộp.
 PVSD ; vành mỏng nhẹ nhàng dùng cho kết cấu chịu lực 
nhẹ nhưng yêu cầu độ cứng lớn
3. QUY CÁCH THÉP DÙNG TRONG XD
25
4. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
4.1. Sự làm việc chịu kéo của thép
tl
c
21
24
38
40
0
0 4 22 %16

b
B
C D
E
l
l
+
l
l
Biểu đồ ứng suất- biến dạng khi kéo thép
26
4.2. Các đặc trưng cơ học chủ yếu của 
thép
 Giới hạn tỉ lệ ( B) : tl = 2000 (kG/cm2)
 Giới hạn chảy ( C) : c = 2400 (kG/cm2)
 c là giới hạn rất quan trọng để đánh giá KNCL của thép , là ứng 
suất làm việc lớn nhất không được vượt qua
 Ở giai đọan củng cố, KC chưa bị phá họai, nhưng biến dạng quá 
mức không sử dụng được nữa
 Giới hạn bền :
 Xác định vùng dự trữ an tòan giữa trạng thái làm việc và trạng 
thái phá họai.
 KC thép có một lượng dự trữ an tòan rất lớn, không bao giờ bị phá họai 
ở trạng thái dẻo, chỉ có thể bị phá họai khi đã chuyển thành giòn.
4. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
27
 Biến dạng khi đứt 0 :
 Đặc trưng cho độ dẻo và độ dai của thép
 Biến dạng khi làm việc đàn hồi : c = 0,2% ; Biến 
dạng khi đứt : b = 22% , gấp 100 lần c an toàn
 Môđun đàn hồi E : 
 Trong giai đoạn đàn hồi E = tg = 2,1x106 (kG/cm2) 
4.2. Các đặc trưng cơ học chủ yếu của 
thép
4. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
28
Bài 3
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CƠ BẢN
(THÉP HÌNH TIẾT DIỆN NGUYÊN)
NHẮC LẠI:
 Phương pháp tính toán kết cấu theo trạng thái giới 
hạn.Hai nhóm trạng thái giới hạn.
 Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán
 Tải trọng và tác động 
29
mR
A
N
th
mR
NA 
Ath _ diện tích tiết diện thực (đã trừ giảm yếu)
m _ hệ số điều kiện làm việc. Bình thường m=1 
( Tăng A khoảng 10÷15% nếu kể thêm sự giảm yếu )
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CƠ BẢN
1. KÉO ĐÚNG TÂM
Bài toán chọn tiết diện :
2. NÉN ĐÚNG TÂM
mR
A
N
th
  Rm
A
N  
VD: cột, thanh cánh thượng của vì kèo mái 
Điều kiện ổn định tổng thểĐiều kiện bền
toán tính độ cường
địnhổnmất về hạntớisuất ứng 
30
Bài toán chọn tiết diện:
Rm
NA 
Hệ số uốn dọc được tra bảng 
từ độ mảnh max
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CƠ BẢN
NÉN ĐÚNG TÂM (tt)
max = max (x, y) ≤ ghx = l0x / rxy = l0y / ry
Độ mảnh giới hạn
oThanh chịu lực chính (cột; thanh
cánh, thanh đứng và thanh xiên ở gối
truyền lực của vì kèo) : gh = 120
o Các thanh bụng khác : gh = 150
31
3. UỐN PHẲNG
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CƠ BẢN
mR
W
M
th
 
cmRJ
QS 
ghl
f
l
f 
Theo trạng thái giới hạn 1
f ≤ fgh
Theo trạng thái giới hạn 2
hoặc
Độ võng giới hạn :
Dầm, sàn của nhà sản xuất không 
có đường ray và dầm sàn giữa các tầng:
* Dầm chính (f/l)gh = 1/400
* Dầm phụ (f/l)gh = 1/250
* Bản sàn (f/l)gh = 1/150
yEJ
Mlf
2
48
5 
32
4. UỐN XIÊN
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CƠ BẢN
mR
W
M
W
M
y
y
x
x 
22
yx fff ghl
f
l
f 
qx = qsin gây ra My và fx
qy = qcos gây ra Mx và fy
 cos
88
22 qllqM yx sin88
22 qllqM xy 
y
c
y
x EJ
lM
f
2
48
5 
x
c
x
y EJ
lMf
2
48
5 
Với dầm đơn giản :
Bài toán chọn tiết diện :
Thép I : giả thiết Wx / Wy = 7 ÷ 10
Thép C : giả thiết Wx / Wy = 5 ÷ 8
mRM
W
WM
W yy
x
x
x
 1
33
LIÊN KẾT KẾT CẤU THÉPBài 4
1. KHÁI NIỆM CHUNG
trình côngkiện cấu
Tấm
Thanh kết liênkết liên   


Các loại liên kết :
* Hàn
* Đinh tán
* Bulông
34
 Hàn là liên kết phân tử; đốt nóng làm chảy hai mép thép cơ bản 
kim lọai bị chảy hòa lẫn vào nhau nguội đường hàn.
 Ưu điểm:
 Giảm công chế tạo và khối lượng kim loại
 Hình thức cấu tạo liên kết đơn giản
 Bền, có tính kín cao
 Tiết diện không cần khoét lỗ nên không giảm yếu
 Khuyết điểm
 Khó kiểm tra chất lượng đường hàn bằng pp thông thường
 Quá trình hàn gây biến hình hàn và ứng suất hàn trong liên kết làm tăng tính giòn của vật liệu, KC dễ bị cong vênh
 Không có tính dai, chịu tải trọng động kém
1. KHÁI NIỆM CHUNG
a. Liên kết hàn
LIÊN KẾTBài 4
35
1. KHÁI NIỆM CHUNG
b. Liên kết đinh tán
LIÊN KẾTBài 4
Nung đinh, gia công một đầu trước ráp vào cấu kiện rồi 
tán thân đinh thành đầu đinh thứ hai.
Ưu điểm : Có tính dai, chịu được tải trọng động dùng 
để chế tạo dầm cầu trục nặng, cầu đường sắt,  . 
Khuyết điểm : giảm yếu do khóet lỗ; tốn vật liệu và công 
chế tạo hiện nay ít dùng
36
1. KHÁI NIỆM CHUNGc. Liên kết 
bulông
LIÊN KẾTBài 4
 Ưu điểm : 
 Thuận tiện khi tháo lắp ctrình tạm
 không cần máy móc và năng lượng (nhiệt, điện) 
khi thi công công trình trên cao
 Chịu được tải trọng động
 Khuyết điểm :
 Giảm yếu do khoét lỗ
 Với bulông thường: vẫn còn khe hở giữa lỗ 
bulông và thân bulông nên liên kết không thật 
chặt dùng bulông cường độ cao 
 Dễ bị tuột ốc ( do vặn ecrou không chặt ) 
 Tốn vật liệu và công chế tạo hơn so với LK hàn.
37
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
a. Các phương pháp hàn
HÀN HỒ QUANG ĐIỆN BẰNG TAY
* Dòng điện hồ quang 
điện giữa hai điện cực 
(thép cơ bản & que hàn)
* Nhiệt độ cao của ngọn 
lửa hồ quang (20000C) 
 nóng chảy mép thép cơ 
bản và que hàn Kim loại 
que hàn chảy thành từng 
giọt rơi xuống rãnh hàn do 
lực hút của điện trường
* 2 kim loại lỏng hòa lẫn 
vào nhau nguội 
đường hàn (liên kết phân 
tử)
38
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
HÀN HỒ QUANG ĐIỆN BẰNG TAY
-Tác dụng của lớp thuốc bọc:
* Tạo lớp xỉ cách ly không khí với kim lọai lỏng
•* Làm hồ quang ổn định
•* có một số hợp kim tăng độ bền đường hàn
•- Que hàn : làm kim lọai bù & điện cực
-Que hàn: lõi kim lọai có lớp thuốc bọc dày 1÷1.5mm
-Thép than: dùng que hàn E42, E42A
-Thép hợp kim: dùng que hàn E50, E50A, E55
39
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
a. Các phương pháp hàn
HÀN HỒ QUANG ĐIỆN TỰ ĐỘNG VÀ NỬA TỰ ĐỘNG
40
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
HÀN HỒ QUANG ĐIỆN TỰ ĐỘNG VÀ NỬA TỰ ĐỘNG
Rải trước thuốc hàn trên rãnh hàn. 
Dây hàn trần (không bọc thuốc) được tự động nhả dần theo 
tốc độ di chuyển đều của máy hàn.
 Ưu điểm
 Chất lượng đường hàn tốt
 Tốc độ nhanh (gấp 5 – 10 lần hàn tay) 
 Không hại sức khỏe thợ hàn do hồ quang cháy chìm dưới 
lớp thuốc.
 Nhược điểm :
 Không hàn được : đường hàn đứng hoặc ngược, ơÛ vị trí chật 
hẹp, trên cao. Đường hàn ngắn , gãy khúc , đường hàn tròn 
bán kính cong bé. 
41
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
HÀN HƠI ( HÀN GIÓ ĐÁ )
 Tốc độ hàn chậm (sử dụng khi mất điện)
 Hàn những tấm kim loại mỏng, để cắt thép
Hỗn hợp 
cháy 
(32000C) 
nóng chảy 
kim lọai 
cần hàn và 
que hàn 
(kim lọai 
bù)
42
2. LIÊN KẾT HÀN
LIÊN KẾTBài 4
b. Các loại đường hàn
Phân loại theo cấu tạo:
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU VÀ ĐƯỜNG HÀN GÓC
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU
-Thực hiện trên hai mép đầu của thép 
cơ bản được đặt trên cùng một mặt 
phẳng. 
-Chiều dày đường hàn= chiều dày thép 
cơ bản
- Khe hở nhỏ giữa hai cấu kiện cần 
hàn các chi tiết hàn có thể biến 
dạng tự do tránh cong vênh.
43
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU
44
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU
 Ưu điểm : 
 Truyền lực tốt (ứng suất tập trung nhỏ) vì đường lực khi qua 
mối hàn không bị dồn ép và uốn cong
 Làm việc giống như thanh cơ bản vì liên kết mang tính liên kết 
tinh thể.
 Nhược điểm :
 Tốn công gia công mép.
 Đặt khoảng cách mép cho đúng cần tay nghề thợ (bậc 4).
2. LIÊN KẾT HÀN
45
ĐƯỜNG HÀN GÓC
Phân loại theo cấu tạo:
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU VÀ ĐƯỜNG HÀN GÓC
- Nằm ở góc vuông tạo bởi hai 
cấu kiện cần hàn đặt chồng lên 
nhau.
- Tiết diện đường hàn là một tam 
giác vuông cân, hơi phồng ở gữa, 
cạnh tam giác là chiều cao đường 
hàn hh đường hàn mép đường hàn đầu
Đường hàn góc cạnh Đường hàn góc đầu
hh min =4mm ≤ hh ≤ hh max =1,2
46
 Ưu điểm
 Thích hợp với đại đa số liên kết. 
 Không cần gia công mép, dễ hàn, vị trí đặt không cần quá 
chính xác cần thợ bậc1, 2.
 Nhược điểm :
 Đường sức qua đường hàn thay đổi phức tạp hoặc bị uốn 
cong ứng suất phân bố không đều theo chiều rộng, chiều 
dài của thép cơ bản và dọc đường hàn dễ bị phá hoại 
dòn chịu lực chấn động không cao.
ĐƯỜNG HÀN GÓC
Phân loại theo cấu tạo:
ĐƯỜNG HÀN ĐỐI ĐẦU VÀ ĐƯỜNG HÀN GÓC
47
2. LIÊN KẾT HÀN
b. Các loại đường hàn
Các cách phân loại khác
-Theo công dụng : đường hàn chịu lực (truyền lực) và đường hàn
không chịu lực (cấu tạo)
-Theo vị trí đường hàn trong không gian: đường hàn nằm, đường
hàn ngang, đường hàn đứng, đường hàn ngược
-Theo tính liên tục của đường hàn : đường hàn liên tục, đường
hàn gián đọan
-Theo địa điểm chế tạo: đường hàn nhà máy
(công xưởng), đường hàn công trường
amax 15min : cấu kiện 
chịu nén
amax 30min : cấu kiện 
chịu kéo, bộ phận cấu tạo
48
2. LIÊN KẾT HÀN
c. Cường độ tính toán của đường hàn
49
2. LIÊN KẾT HÀN
d. Tính toán đường hàn đối đầu thẳng góc 
chịu lực dọc trục
h
k
h
k
h
kk
h Rl
N
F
N 
.
h
n
h
n
h
nn
h Rl
N
F
N 
.
Kéo :
Nén : 
h= ; lh = b 2
Bài tập:
Tính liên kết hàn đối đầu liên kết hai bản thép 250x12mm chịu
lực kéo dọc trục bằng 45 T.
Thép CT3; que hàn E42, hàn tay không bản lót, phuơng pháp
kiểm tra thông thường. Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu
bằng 0,95.
50
2. LIÊN KẾT HÀN
d. Tính toán đường hàn góc chịu lực 
trục
Chiều dài thực tế của đường 
hàn
= lh+ 1cm
h
g
hh
R
lh
N ..7,0
h
gh
h Rh
Nl
7,0
 
Yêu cầu về đường hàn:
lh 4hh
lh 40 mm
lh ≤ 60hh
Khi chịu lực dọc 
trục, ứng suất 
tiếp trong 
đường hàn góc 
xem như phân 
bố đều
51
2. LIÊN KẾT HÀN
d. Tính toán đường hàn góc chịu lực 
trục
Bảng phân phối nội lực cho đường hàn sống (N1) và 
đường hàn mép (N2) khi liên kết thép góc và thép bản
52
3. LIÊN KẾT BULÔNG
 Qui định về khoảng cách
 Khoảng cách min: đảm 
bảo độ bền của bản thép 
không bị khoét lỗ quá nhiều 
và không gian tối thiểu để 
vặn êcu
 Khoảng cách max: Đảm 
bảo ổn định của phần bản 
thép giữa 2 bulông, Độ chặt 
của liên kết, tránh không 
cho bụi, hơi, nước lọt vào 
trong gây ăn mòn thép.
 Liên kết chịu lực: bố trí theo k/c 
min liên kết gọn, đỡ tốn thép 
53
3. LIÊN KẾT BULÔNG
54
There are two modes of action in shear:
“Bearing type” action
Plates slip over each other in the direction of the force until the edges of the holes bear on the
bolt. BoltEdge of holebears on boltBearing
“Friction type” action (mainly for Grade 8.8/TF bolts)
A high strength bolt is tightened with sufficient force that the friction between the surfaces of
the plates is large enough to resist the serviceability
Tension in bolt forcesFriction betweensurfaces resists slipplates together
55
56
Sự làm việc của bulơng thường
và bulơng cường độ cao

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ket_cau_cong_trinh_bai_1_uu_nhuoc_diem_pham_vi_su.pdf