Bài giảng Hướng dẫn sử dụng Visio 2010

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO

II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010

1. Giao diện bắt đầu Microsoft Office Visio 2010

2. Giới thiệu các thẻ chính trong Microsoft Office Visio 2010

3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên.

III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH

1. Giới thiệu cửa sổ Shapes.

2. Thu gọn cửa sổ Shapes.

3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes.

4. Chèn chữ vào mô hình.

5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình.

6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình.

7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính.

8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet.

9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes.

10.Tô màu cho mô hình.

pdf 246 trang phuongnguyen 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hướng dẫn sử dụng Visio 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hướng dẫn sử dụng Visio 2010

Bài giảng Hướng dẫn sử dụng Visio 2010
[Type text] 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
1 
MS VISIO 2010 
Author : ICT24H Group 
MỤC LỤC 
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO 
II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010 
1. Giao diện bắt đầu Microsoft Office Visio 2010 
2. Giới thiệu các thẻ chính trong Microsoft Office Visio 2010 
3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên. 
III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH 
1. Giới thiệu cửa sổ Shapes. 
2. Thu gọn cửa sổ Shapes. 
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes. 
4. Chèn chữ vào mô hình. 
5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình. 
6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình. 
7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính. 
8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet. 
9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes. 
10. Tô màu cho mô hình. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
2 
11. Tạo một stencil mới trong cửa sổ Shapes. 
12. Chú thích cho mô hình với chức năng Callout. 
13. Canh lề và khoảng cách bằng tính năng Dynamic Grid. 
14. Viết lời bình luận cho mô hình. 
IV. KẾT NỐI MÔ HÌNH BẰNG CÔNG CỤ CONNECTOR 
1. Những điểm nổi bật của công cụ kết nối Connector trong MS Visio 2010. 
2. Thực hiện một kết nối đơn giản. 
3. Định dạng các đường kết nối. 
4. Chức năng tự động kết nối AutoConnect. 
5. Nhóm trong kết nối. 
V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ 
1. Tạo một bản vẽ mới. 
2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh. 
3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ. 
4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ. 
5. Đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ. 
6. Thiết lập các thông số bản vẽ. 
7. Phóng to thu nhỏ. 
8. Thêm các ứng dụng văn phòng khác vào bản vẽ. 
9. Áp dụng hình nền cho bản vẽ. 
10. Tiêu đề bản vẽ. 
11. Áp dụng chủ đề giao diện. 
12. Tự động canh khoảng cách với chức năng Auto-Align&Space. 
13. Đồng bộ hóa sơ đồ theo cấu trúc với chức năng Re-Layout. 
14. Tổ chức hóa sơ đồ với tính năng Container. 
VI. DỮ LIỆU 
1. Dữ liệu thông tin của mô hình. 
2. Hiển thị dữ liệu thông tin mô hình kiểu đồ họa Data Graphic. 
3. Báo cáo dữ liệu thông tin. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
3 
VII. SƠ ĐỒ THỰC TẾ 
1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp. 
2. Sơ đồ mạng máy tính. 
3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 
4. Sơ đồ mạch điện. 
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO 
Microsoft Office Visio là một chương trình vẽ sơ đồ thông minh, được tích hợp vào 
bộ chương trình Microsoft Office từ phiên bản 2003. MS Visio cho phép bạn thể hiện 
bản vẽ một cách trực quan. Hơn nữa, nó còn cung cấp nhiều đặc tính khiến cho sơ 
đồ của bạn ý nghĩa hơn, linh động hơn và phù hợp hơn với nhu cầu của bạn. Ngoài 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
4 
ra, bạn có thể sao chép bản vẽ của mình qua các phần mềm khác (như : MS. Word, 
MS. Excel,) để tiện sử dụng cho công việc của bạn. 
Với MS Visio, bạn có thể tạo các sơ đồ liên quan đến công việc như là : biểu đồ dòng 
(flowcharts), sơ đồ tổ chức (organization charts), và lịch trình dự án (project 
scheduling). Ngoài ra,Visio còn cho phép bạn tạo các sơ đồ mang tính kỹ thuật, 
chẳng hạn tạo các bản vẽ xây dựng, thiết kế nhà, sơ đồ mạng, sơ đồ phần mềm, sơ 
đồ trang web, sơ đồ máy móc, và các sơ đồ kỹ thuật khác. 
Hình I.1 : vẽ sơ đồ bằng MS Visio 2010 
Một lý do khác để tạo ra các sơ đồ tổ chức trong Visio là bạn có thể tạo chúng tự 
động bằng cách sử dụng thông tin từ một nguồn dữ liệu nào đó. Chẳng hạn, bạn có 
thể đặt một sơ đồ tổ chức trong 1 CSDL, một bảng tính Excel, hay thậm chí là hệ 
thống thư điện tử của công ty bạn. Chỉ cần sau vài cú click chuột, biểu đồ đã có sẵn 
cho bạn mà không cần phải nhập thêm các thành phần khác. 
Trải qua nhiều phiên bản từ MS Visio 2003 ,MS Visio 2007 thì mới đây nhất là phiên 
bản MS Visio 2010 với những tính năng nổi bật: 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
5 
 Cung cấp thư viện mô hình khá lớn ,phục vụ để vẽ các sơ đồ mạng máy 
tính,sơ đồ quản trị phân cấp trong công ty,sơ đồ kiến trúc nhà,sơ đồ kĩ 
thuật. 
Hình I.2 : thư viện mô hình phong phú với nhiều chủ đề. 
 Tìm kiếm và truy xuất với các công cụ một cách nhanh chóng 
 Vẽ sơ đồ nhanh hơn với các tính năng tự động trong MS Visio 2010 như Quick 
Shapes Mini Toolbar,Auto Size,Auto-Align . 
 Với những sơ đồ lớn và phức tạp,MS Visio 2010 sẽ giúp bạn phân bố rõ ràng 
bằng tính năng Subprocess and Containers. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
6 
Hình : chức năng Container trong MS Visio 2010 
 Chia sẻ sơ đồ một cách dễ dàng trên Microsoft Sharepoint Server.Tại 
đây,người sử dụng có thể tùy chỉnh sơ đồ ở kích thước phóng to hoặc thu 
nhỏ. 
 Bảo đảm tính nhất quán và hợp lí trong cấu trúc của sơ đồ bằng tính năng 
Diagram Validation. 
 Chức năng Live Preview giúp bạn vừa áp dụng chủ đề giao diện vừa có thể 
xem trực tiếp. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
7 
II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010 
1. Giao diện bắt đầu MS Visio 2010 
Để mở chương trình Microsoft Office Visio 2010 vào Start All Programs 
Microsoft Office Microsoft Office Visio 2010 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
8 
Hình II-1.1:mở chương trình MS Visio 2010 
Giao diện đầu tiên của MS Visio 2010 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
9 
Hình II-1.2 : Giao diện đầu tiên MS Visio 2010 
Tại khung Choose a Template gồm 3 phần : Recently Used 
Template,Template Categories và Other Ways to Get Started. 
Recently Used Template : mục này bao gồm những mẫu sử dụng gần đây nhất. 
Hình II-1.3: Những mẫu sử dụng gần đây nhất. 
 Template Categories là những mẫu với thư viện mô hình khá lớn mà MS Visio 
2010 cung cấp.Bao gồm: 
 Business : sơ đồ quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
10 
 Engineering : sơ đồ kĩ thuật. 
 Flowchart : sơ đồ tiến độ. 
 General : sơ đồ cơ bản. 
 Maps and Floor Plans : sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 
 Network : sơ đồ mạng máy tính. 
 Schedule : sơ đồ lịch làm việc. 
 Software and Database : sơ đồ phần mềm và cơ sở dữ liệu. 
Hình II-1.4 :Thư viện mẫu MS Visio 2010 cung cấp. 
Other Ways to Get Started : tại đây bạn có thể tìm thấy một số sơ đồ đã được 
thiết kế sẵn trên thư viện của Office.com và bạn có thể tải xuống để xem. 
Hình II-1.5:Tải xuống một số sơ đồ đã thiết kế sẵn. 
2. Giới thiệu các thẻ chính trong MS Visio 2010 
MS Visio 2010 gồm 8 thẻ (tab) chính: 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
11 
Hình II-2.1 : Các thẻ (tab) chính trong MS Visio 2010 
 File : thẻ File bao gồm các thành phần để sao chép,tạo mới,mở,đóng,in ấn 
một sơ đồ.Có sự khác biệt ở giao diện ban đầu của MS Visio 2010 so với hai 
phiên bản trước đây là MS Visio 2003 và MS Visio 2007. 
 Home : bao gồm các thành phần giúp bạn tùy chỉnh ,sắp xếp các mô hình 
cho phù hợp.Gồm các phần 
Clipboard,Font,Paragraph,Tools,Shape,Arrange,Editing. 
Hình II-2.2: thẻ Home 
 Insert : tại đây bạn có thể thêm các hình ảnh,biểu đồ,bản vẽ CAD hoặc các 
chú thích. Vào sơ đồ,mô hình của mình.Gồm các phần 
Pages,Illustrations,Diagram Parts,Links,Text. 
Hình II-2.3: thẻ Insert 
 Design : thiết kế,dàn trang,thay đổi giao diện là những thành phần nằm 
trong thẻ Design này.Gồm các phần Page Setup,Themes,Backgrounds,Layout. 
Hình II-2.4 : thẻ Design 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
12 
 Data : tại thẻ Data,bạn có thể truy cập ,đưa các hệ cơ sở dữ liệu khác vào sơ 
đồ như MS Excel,MS Access Gồm các phần External Data,Display 
Data,Show/Hide. 
Hình II-2.5: thẻ Data 
Hình II-2.6: liên kết với các cơ sở dữ liệu. 
 Process : tại đây,bạn có thể xử lý,kiểm tra tính hợp lý trong cấu trúc sơ 
đồ.Bên cạnh đó với chức năng Subprocess giúp bạn tạo một bộ xử lý phụ để 
xử lý đồng bộ lại những sơ đồ kế tiếp.Và chức năng cuối cùng trong thẻ 
Process là truy xuất và truy nhập Sharepoint Workflow.Gồm các phần 
Subprocess,Diagram Validation,Sharepoint Wordflow. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
13 
Hình II-2.7 : thẻ Process 
 Review : gồm các tính năng phiên dịch,ngôn ngữ,đánh dấu,tạo bình luận 
trong sơ đồ.Bên cạnh đó là chức năng Share Reports giúp bạn tổng hợp báo 
cáo những thông số trên sơ đồ.Gồm các phần 
Proofing,Language,Comments,Markup,Reports. 
Hình II-2.8 : thẻ Review 
 View : tại đây bạn có thể hiệu chỉnh để xem toàn trang chứa sơ đồ của bạn 
ở kích thước tùy ý bằng việc tùy chỉnh sử dụng chức năng Pan & Zoom.Gồm 
các phần Views,Show,Zoom,Visual Aids,Window,Macros. 
Hình II-2.9 : thẻ View 
3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên. 
Để tạo một sơ đồ mới ,tại giao diện đầu tiên nhấn New .Tại mục Template 
Categories bạn chọn mẫu sơ đồ,ví dụ như mẫu Genral.Tiếp theo khi bạn nhấn chọn 
mẫu General sẽ xuất hiện các chủ đề con của mẫu.Ở mỗi mẫu đều có những chủ đề 
con khác nhau với những thư viện mô hình khác nhau. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
14 
Hình II-3.1 : những chủ đề con của mẫu chính 
MS Visio 2010 cung cấp cho người dùng hai đơn vị tính. 
 US Units : kích thước được tính theo đơn vị inch. 
 Metric Units : kích thước được tính theo đơn vị met 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
15 
Hình II-3.2 : chọn đơn vị đo lường 
Sau khi chọn một chủ đề con,MS Visio 2010 sẽ chuyển qua thẻ Home và giao diện 
như hình 1-2. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
16 
Hình II-3.3: giao diện đầu tiên khi tạo một sơ đồ mới 
Giao diện gồm 3 bố cục chính : 
 Ribbon : thanh công cụ tại thẻ Home (hình 1-3) 
Hình II-3.4 : thanh Ribbon ở thẻ Home 
 Shapes : thư viện mô hình trong sơ đồ.Tại đây gồm các phần More 
Shapes,Quick Shape là hai thành phần cơ bản ,còn lại là phần tương ứng 
với mẫu.Phần còn lại này gọi là stencil(Xem hình 1-4) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
17 
Hình II-3.5 : thư viện mô hình có trong sơ đồ đã chọn 
 Page : đây là giao diện chính ,là một bản vẽ,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ,đưa 
các mô hình lên .(Xem hình 1-5) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
18 
Hình II-3.6 : giao diện chính,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ. 
Sau khi đã xem được thành phần giao diện,chúng ta bắt đầu đưa mô hình vào 
trang.Để đưa một mô hình nào đó vào trang,bạn nhấn chuột vào mô hình trên thư 
viện Shapes và kéo thả mô hình vào trang.(xem hình 1-6) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
19 
Hình II-3.7 : kéo mô hình và thả vào trong bản vẽ 
Như vậy bước đầu bạn đã tạo được một sơ đồ đơn giản gồm nhiều mô hình. 
III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH. 
1. Giới thiệu cửa sổ Shapes. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
20 
Cửa sổ Shapes bao gồm các thẻ thành phần More Shapes,Quick Shapes và phần 
còn lại là thư viện mô hình tương ứng với mẫu.Với mỗi sơ đồ bao gồm một hoặc 
nhiều stencil đi với mô hình. 
Stencil là tập hợp các mô hình trong một chủ đề.Ví dụ với mẫu sơ đồ Network 
Basic Network Diagram sẽ có hai stencil là Computers and Monitors và 
Network and Peripherals tập hợp các mô hình,biểu tượng máy tính như 
Server,Router,Firewall,Switch . 
Hình III-1.1 : 2 stencil của mẫu chủ đề Network. 
Hình dưới biểu diễn cửa sổ mô hình (xem hình 2-1) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
21 
Hình III-1.2: cửa sổ Shapes 
Với mỗi stencil được mở trong mỗi sơ đồ,thậm chí sơ đồ không nằm trong mẫu khi 
mặc định.Để thêm một stencil khác không thuộc mẫu,tại cửa sổ Shapes,nhấn chọn 
More Shapes .Tại đây bạn có thể thêm các stencil khác vào bằng cách chọn stencil 
từ các mẫu.(Xem hình 2-2) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
22 
Hình III-1.3 : thêm stencil không thuộc mẫu vào. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
23 
Hình III-1.4 : Stencil Entity Relationship từ mẫu chủ đề Software and Database được 
thêm vào trong mẫu chủ đề General 
2. Thu gọn cửa sổ Shapes 
Để thu gọn cửa sổ Shapes bạn nhấn chuột vào biểu tượng Minimize the Shapes 
windows.(xem hình 3-1) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
24 
Hình III-2.1 : thu gọn cửa sổ Shapes. 
Lúc này cửa sổ Shapes đã được thu gọn.(hình 3-2) 
Hình III-2.2: cửa sổ Shapes được thu gọn lại. 
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes 
Mặc định tại cửa sổ Shapes,trên các stencil là sự sắp xếp gồm biểu tượng và tên 
biểu tượng bên cạnh. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
25 
Hình III-3.1: mặc định sắp xếp các mô hình 
Bạn có thể thay đổi kiểu sắp xếp khác tùy ý bằng cách nhấn chuột phải lên thanh 
Shapes và chọn kiểu sắp xếp tùy ý. 
Hình III-3.2 : tùy chỉnh sắp xếp các mô hình 
MS Visio 2010 cung cấp 5 kiểu sắp xếp.Gồm: 
 Icons and Names: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và tên biểu tượng nằm bên 
cạnh 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
26 
Hình III-3.3 : kiểu Icon and Names 
 Names Under Icons : kiểu sắp xếp tên nằm dưới biểu tượng. 
Hình III-3.4: kiểu Names Under Icons 
 Icons Only: kiểu sắp xếp chỉ có biểu tượng. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
27 
Hình III-3.5 : kiểu Icons Only 
 Names Only : kiểu sắp xếp chỉ có tên . 
Hình III-3.6: kiểu Names Only 
 Icons and Details: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và chi tiết cho biểu tượng. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
28 
Hình III-3.7 : kiểu Icons and Details 
4. Chèn chữ vào mô hình. 
Hầu hết các sơ đồ bao gồm những mô hình và được chèn chữ trên mô hình.Bạn có 
thể chèn chữ vào mô hình rất dễ dàng với MS Visio 2010. 
Trước khi chèn chữ vào mô hình ,bạn có thể tùy chỉnh các chế độ,định dạng cho chữ 
. 
Nhấn chuột phải vào mô hình,chọn Format Text. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
29 
Hình III-4.1: định dạng chữ trong mô hình. 
Tại cửa sổ Text,ở thẻ Font chứa các thiết lập định dạng chữ cái trong mô hình,gồm 
các mục: 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
30 
Hinh III-4.2: Định dạng font chữ 
 Font : font chữ cho đoạn văn bản. 
 Style : kiểu dáng chữ ( in nghiêng,tô đậm,bình thường) 
 Size : kích thước chữ. 
 Case : định dạng chữ hoa ,chữ thường.(All Caps : định dạng chữ hoa cho tất 
cả các chữ trong văn bản ;Initial Caps : định dạng chữ hoa ở chữ cái đầu 
tiên trong văn bản ;Small Caps : định dạng chữ hoa cho tất cả các chữ cái 
trong văn bản nhưng ở kích thước nhỏ.) 
 Position : vị trí của chữ.(Normal : vị trí các chữ cái mặc định,không thay đổi ; 
Superscript: các chữ cái nằm về phần phía trên của mô hình ; Subscript: 
các chữ cái nằm về phần phía dưới của mô hình.) 
 Underline : chế độ gạch dưới.(Single: một gạch dưới các chữ cái trong văn 
bản ; Double: hai gạch dưới các chữ cái trong văn bản.) 
 Strikethrough : gạch ngang ở giữa thân chữ.(Single: một gạch ngang giữa 
thân các chữ cái trong văn bản ; Double: hai gạch ngang giữa thân các chữ 
cái trong văn bản ). 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
31 
 Color : màu sắc các chữ cái. 
 Language : ngôn ngữ. 
 Transparency : độ trong suốt của  ... icrosoft Vietnam 
210 
Hình VII-2.4 : đưa những mô hình cần hiển thị lên bản vẽ. 
Sau khi đã đưa những mô hình lên bản vẽ,bạn cần sắp xếp lại cho đúng vị trí .Mở 
tính năng Dynamic Grid để hỗ trợ bạn trong việc sắp xếp . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
211 
Hình VII-2.5 : sắp xếp các mô hình 
Kết nối các mô hình,sử dụng công cụ kết nối Connector. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
212 
Hình VII-2.6: sử dụng công cụ Connector để kết nối các mô hình 
Với những đường kết nối trên,người xem sẽ chưa biết được đường kết nối nào đại 
diện cho kiểu dây cáp mạng nào,vì thế bạn cần định dạng lại để phân biệt .Với mô 
hình trên có ba loại cáp: 
 2Mbit DSL Line 
 8Mbit DSL Line 
 100Mbit LAN 
Click vào đường kết nối và nhấn tổ hợp phím Shift + F3 . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
213 
Hình VII-2.7: định dạng đường kết nối. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
214 
Hình VII-2.8: định dạng để phân biệt kết nối 
Thiết lập thông tin cho các mô hình và sử dụng Data Graphic. 
Click chuột phải vào mô hình và chọn Data Edit Data Graphic.Sau đó chọn vị 
trí hiển thị thông tin . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
215 
Hình VII-2.9: thiết lập,chọn vị trí hiển thị thông tin. 
Hình VII-2.10 : hiển thị thông tin mô server 
Với những mô hình khác,làm tương tự,sử dụng kiến thức Shape Data và Data 
Graphic. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
216 
Hình VII-2.11 : chọn vị trí hiển thị thích hợp. 
Sau khi đã thực hiện xong dữ liệu thông tin,bạn cần thiết lập nền và tiêu đề cho bản 
vẽ.Tại thẻ Design click vào biểu tượng Background và Border&Title. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
217 
Hình VII-2.12 : sơ đồ mạng máy tính 
Lời kết : có rất nhiều loại sơ đồ mạng máy tính ,trên đây là sơ đồ mạng máy tính 
đơn giản .Bài viết chỉ hướng dẫn cách sử dụng MS Visio 2010 để tạo một sơ đồ 
mạng máy tính . 
Một số sơ đồ mạng máy tính khác. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
218 
Hình VII-2.13 : sơ đồ server 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
219 
Hình VII-2.14 : sơ đồ mạng máy tính đơn giản. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
220 
Hình VII-2.15 : sơ đồ mạng máy tính. 
3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 
MS Visio 2010 cung cấp cho bạn thư viện mô hình về kiến trúc mặt bằng khá đa 
dạng,với thư viện này bạn có thể tạo được những sơ đồ mặt bằng nhà cửa,văn 
phòng,sân vườn. 
Bài viết sẽ hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng nhà .Click vào mẫu chủ đề Maps 
and Floor Plans ,chọn chủ đề con Home Plan. 
Lưu ý : chọn đơn vị đo lường mét (Metric Units) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
221 
Hình VII-3.1 : các chủ đề con trong mẫu chủ đề Maps and Floor Plans. 
Trước khi bắt đầu làm việc với các mô hình,nên xác định chiều dài và chiều rộng tối 
đa của mặt bằng để thiết lập kích thước cho bản vẽ.Tại thẻ Design ,click vào biểu 
tượng Size More Page Sizes .Click qua thẻ Drawing Scale và thiết lập tỉ lệ cho 
bản vẽ tại mục Pre-defined scale. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
222 
Hình VII-3.2 : thiết lập thông số cho bản vẽ 
Sau khi đã thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ,bạn bắt đầu liệt kê ra chiều dài và chiều rộng 
của nhà. 
 Chiều dài : 13,3m 
 Chiều rộng : 8m 
Sau đó đưa mô hình tường (Wall) vào ,mô hình này nằm ở stencil Walls,Shell and 
Structure.Thiết lập kích thước chiều dài và rộng của bức tường. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
223 
Hình VII-3.3 : đặt mô hình tường lên bản vẽ theo kích thước 
Sau khi đã thiết kế các tường,đưa các cửa ra vào (Door) lên sơ đồ. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
224 
Hình VII-3.4: đưa các cửa ra vào lên sơ đồ 
Tiếp theo,đưa các cửa sổ (Window) vào sơ đồ. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
225 
Hình VII-3.5 : đưa các cửa sổ vào sơ đồ. 
Sau khi đã hoàn thành bên ngoài của sơ đồ ,bắt đầu tiến hành xây dựng bên 
trong,chia các phòng bằng mô hình tường. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
226 
Hình VII-3.6: xây dựng các phòng 
Bước tiếp theo là bố trí các vật dụng trong nhà,thêm các stencil bằng cách click vào 
More Shapes Maps and Floor Plans Building Plan và click và stencil cần 
thêm vào. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
227 
Hình VII-3.7: thêm các vật dụng vào sơ đồ. 
Về cơ bản đã hoàn tất thiết kế mặt bằng,tiếp theo bạn cần kẻ các đường kích thước 
trên bản vẽ.Tại thẻ Home,click vào biểu tượng đường kẻ ở mục Tools hoặc nhấn tổ 
hơp phím Ctrl+6. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
228 
Hình VII-3.8 : vẽ các đường kẻ 
Tiếp theo,tại thẻ Home ,click vào biểu tượng Line bên mục Shape .Click Arrows 
và chọn đường kẻ có hai đầu đều là mũi tên. 
Hình VII-3.9 : chọn kiểu đường kẻ 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
229 
Hình VII-3.10 : vẽ các đường kích thước 
Sau đó,điền các giá trị kích thước bên trên các đường vẽ. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
230 
Hình VII-3.11: đưa các giá trị kích thước lên 
Bạn có thể tô màu hoặc chọn tiêu đề cho bản vẽ. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
231 
Hình VII-3.12: sơ đồ kiến trúc mặt bằng 
Lời kết : bài viết hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng ,bạn có thễ thêm các dữ 
liệu thông tin cho các vật dụng như giá vật dụng,ngày mua hoặc nhà sản xuất vật 
dụng để hoàn thiện sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 
4. Sơ đồ mạch điện . 
Chủ đề mẫu Engineering gồm các thư viện,sẽ giúp bạn vẽ được các sơ đồ điện,cơ 
khí.. 
Phần này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với mẫu chủ đề Engineering và vẽ một sơ 
đồ mạch điện. 
Tại thẻ File,click mẫu chủ đề Engineering và chọn chủ đề con là Basic Electrical. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
232 
Hình VII-4.1 : chọn chủ đề con Basic Electrical 
Không giống như sơ đồ mạng máy tính ,với sơ đồ điện,bạn nên vẽ theo thứ tự từ 
điểm đầu hoặc có thể bắt đầu từ điểm cuối cùng. 
Thiết kế bản vẽ kiểu nằm ngang bằng cách click vào Orientation trên thẻ Design 
và chọn Lanscape. 
Hình VII-4.2 : chọn bản vẽ nằm ngang 
Chọn khổ giấy sử dụng là A4,tại thẻ Design,click vào Size và chọn khổ A4.(Bạn có 
thể chọn các khổ giấy khác hợp lý). 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
233 
Hình VII-4.3 : chọn khổ giấy thích hợp. 
Nếu bạn muốn thiết kế kích thước riêng cho bản vẽ click vào More Page Sizes ,tại 
thẻ Page Size đánh dấu chọn Custom size và nhập kích thước riêng . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
234 
Hình VII-4.4 : tùy chỉnh kích thước. 
Sau khi đã thiết kế bản vẽ,bạn bắt đầu sơ đồ với các mũi tên thể hiện dòng điện.Để 
vẽ mũi tên một chiều,click vào biểu tượng vẽ các đường thẳng và chọn kiểu vẽ Line. 
Hình VII-4.5 : chọn kiểu vẽ đường thẳng. 
Sau khi đã chon kiểu vẽ đường thẳng,bạn cần chọn kiểu mũi tên 1 chiều.Click vào 
biểu tưo7n5g Line Arrows. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
235 
Hình VII-4.6 : chọn kiểu mũi tên 1 chiều. 
Sau đó vẽ mũi tên 1 chiều thể hiện dòng điện lên bản vẽ.Bạn muốn mũi tên hướng 
theo chiều nào thì kéo chuột hướng theo chiều đó,sau đó di chuyển mô hình cầu chì 
(SPST) ở stencil Switches and Relays và xoay cầu chì khớp với mũi tên.(dấu màu 
đỏ sẽ cho bạn biết cầu chì đã khớp với mũi tên) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
236 
Hình VII-4.7: di chuyển mô hình cầu chì vào khớp mũi tên. 
Tiếp tục vẽ mũi tên thể hiện dòng điện và đưa phần cảm điện vào ,mô hình phần 
cảm điện (Inductor) nằm ở stencil Fudamental Items. 
Hình VII-4.8 : đưa phần cảm điện vào. 
Tiếp tục vẽ dòng điện bằng mũi tên và thêm công tắc (Make contact) nằm ở stencil 
Switches and Relays . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
237 
Hình VII-4.9 : đưa công tắc vào . 
Sau đó vẽ những đường thẳng thể hiện dòng điện và đưa cầu chì vào. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
238 
Hình VII-4.10 : vẽ tiếp các đường dòng điện. 
Đưa hai công tắc vào sơ đồ.Mô hình hai công tắc ( Two way contact) nằm ở stencil 
Switches and Relays . 
Hình VII-4.11 : mô hình hai công tắc. 
Bạn có thể tùy chọn kiểu công tắc khác so với kiểu mặc định bằng cách click chuột 
phải vào mô hình công tắc và chọn Set Switch Position 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
239 
Hình VII-4.12 : thay đổi kiểu mô hình. 
Tại cửa sổ Shape Data ,mục Switch position cho phép bạn chỉnh vị trí của công 
tắc qua phía phải,trái hoặc ở giữa.Mục Symbol option cho phép bạn chỉnh các kiểu 
hiển thị công tắc. 
Hình VII-4.13 : tùy chỉnh hiển thị của mô hình 
Sau khi đã chọn xong,đưa công tắc vào. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
240 
Hình VII-4.14 : đưa mô hình hai công tắc vào. 
Hoàn tất sơ đồ bằng cách đưa thêm một số đối tượng vào. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
241 
Hình VII-4.15 : đưa thêm các đối tượng khác để hoàn tất sơ đồ 
Sau khi đã hoàn tất sơ đồ bạn cần viết chữ chú thích và các thông số. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
242 
Hình VII-4.16 : sơ đồ mạch điện. 
Sau khi đã hoàn tất sơ đồ,bạn cần trang trí nền cho bản vẽ cũng như tạo tiêu 
đề.Click vào Background và Borders&Titles ở thẻ Design và chọn kiểu tùy thích. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
243 
Hình VII-4.17 : sơ đồ mạch điện. 
PHỤ LỤC 
Thiết lập tùy chọn trong MS Visio 2010 tại bảng tùy chọn Option. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
244 
Hình a : tổng quát (General) 
 Show Mini Toolbar on selection : hiển thị thanh công cụ nhỏ . 
 Enable Live Preview : bật chức năng xem trực tiếp Live Preview. 
 Enable Live Preview in Shape Window : bật chức năng xem trực tiếp 
Live Preview trên cửa sổ Shape. 
 Color scheme : màu nền của MS Visio 2010 
 ScreenTip style : hiển thị kiểu hướng dẫn ScreenTip 
 User name : tài khoản sử dụng. 
 Initials : kí tự đầu tiên của tài khoản,dùng để viết tắt. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
245 
Hình b : kiểm tra (Proofing) 
 Change how Visio corrects and formats text as you type : thay đỗi 
kiểm tra chính tả. 
 Ignore words in UPPERCASE : bỏ qua gạch dưới những chử viết hoa. 
 Ignore words that contain numbers : bỏ qua gạch dưới những chữ số. 
 Ignore Internet and file address : bỏ qua những tập tin chứ địa chỉ 
website. 
 Flag repeated words : đánh dấu những từ cần nhắc lại. 
 Enforce accented uppercare in French : bắt buộc viết hoa trọng âm tiếng 
Pháp. 
 Suggest from main dictionary only : đề nghĩ từ từ điển. 
 French mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Pháp 
 Spanish mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Tây Ban Nha. 
 Check spelling as you type : kiểm tra chính tả khi nhập chữ. 
 Hide spelling error : lỗi chính tả được ẩn đi. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
246 
Hình c : lưu lại (Save) 
 Save AutoRecover information every : lưu với tính năng tự động phục 
hồi. 
 Prompt for document properties on first save : hiển thị khung thuộc 
tính ở lần lưu đầu tiên. 
 The server draft location on this computer : lưu lại bản nháp từ máy 
tính. 
 The web server : lưu tại máy chủ web. 
 Server draft location : đường dẫn bản nháp. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
247 
Hình d : ngôn ngữ (Language) 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
248 
Hình e1 : bảng mở rộng (Advance) 
 Enable live dynamics : bật chức năng live dynamic. 
 Enable connector splitting : bật chức năng tách kết nối. 
 Delete connectors when deleting shapes : xóa kết nối khi đã xóa các mô 
hình. 
 Enable AutoConnect : bật chức năng tự động kết nối. 
 Enable transitions : bật chức năng chuyển tiếp. 
 Zoom on roll with IntelliMouse : phóng to bằng cách lăn chuột. 
 Center selection on zoom : bảng phóng đại. 
 Select shapes partially within area : chọn mô hình ở một phần cửa sổ. 
 Show more shape handles on hover : hiển thị nhiều mô hình ở ô điều 
khiển. 
 ShapeSheet formula AutoComplete :công thức tính tự động hoàn thành. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
249 
Hình e.2 : bảng mở rộng (Advance) 
 Maximum number of undos : số lần tối đa khi xóa trạng thái vừa thực 
hiện. 
 Automatically zoom text when editting under : tự động phóng tại chữ 
viết khi sửa. 
 Show this number of Recent Document :hiển thị số tài liệu sử dụng gần 
đây nhất 
 Show this number of Recent Template : hiển thị số mẫu chủ đề được sử 
dụng gần đây nhất. 
 Show New screen on launch : hiển thị màn hình mới ở thanh khởi chạy. 
 Show Smart Tags : hiển thị chức năng Smart Tags. 
 Show Shape windows ScreenTip : hiển thị ScreenTip ở cửa sổ mô hình. 
 Show others ScreenTip : hiển thị những ScreenTip khác. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
250 
 Show shortcut key in ScreenTip : hiển thị khóa shortcut trên ScreenTip. 
 Greek text under : gạch dưới văn bản chữ Hy Lạp. 
 Show file save warnings : hiển thị cảnh báo khi lưu tập tin. 
 Show file open warnings : hiển thị cảnh báo khi mở tập tin. 
Hình e.3 : bảng mở rộng (Advance) 
 Show Shape Search pane : hiển thị khung tìm kiếm mô hình. 
 All of the words(AND) : tìm kiếm với từ khóa chính xác. 
 Any of words(OR) : tìm kiếm với bất kì từ khóa . 
 Alphabetically : sắp xếp theo bảng chữ cái ABC.. 
 By group : sắp xếp theo nhóm. 
 Open results in new window: mở bảng kết quả ở cửa sổ mới. 
 Warm when result are greater than : thông báo khi kết quả lớn hơn. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
251 
 Run in developer mode : chạy bảng develop. 
 Enable Automation events : bật chức năng tự động điều khiển theo sự 
việc. 
 Open each ShapeSheet in the same window : mở mỗi shapesheet trên 
cửa sổ tương tự. 
 Put all settings in Windows registry : đặt các thiết lập trong hệ thống 
Windows registry 
 Show customer submitted Office.com content : hiển thị nội dung các 
yêu cầu khách hàng của website Office.com 
Hình f : tùy chỉnh thanh ribbon 
Tại khung Choose command from chọn các nút chức năng và thêm vào thanh 
ribbon để sử dụng MS Visio 2010 nhanh chóng hơn.Bạn có thể tạo thẻ mới bằng 
cách click vào New Tab để thêm vào các nút chức năng thường sử dụng. 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
252 
Với Quick Access Toolbar cũng tương tự như trên,nhưng bạn sẽ thêm nút chức 
năng vào thanh công cụ xử lí nhanh. 
Hình g : quich access toolbar . 
Hình h : phần mở rộng ứng dụng cho MS Visio 2010 (Add-In) 
Để thêm các phần ứng dụng mở rộng,tại mục Manager click vào Go.Sau đó click 
vào Add và chọn add-in . 
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 
253 
Hình i : bảo vệ sơ đồ an toàn. 
Click vào Trust Center Settings để thiết lập bảo về cho sơ đồ của bạn. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_huong_dan_su_dung_visio_2010.pdf