Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Các hệ thống thông tin trong tổ chức - Nguyễn Hoàng Ân

Nội dung

1. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)

2. Hệ thống thông tin quản lý (MIS)

3. Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định (DSS)

4. Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành (ESS)

5. Hệ thống kinh doanh thông minh (BI)

6. Hệ thống quản lý tri thức (KMS)

pdf 66 trang phuongnguyen 9980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Các hệ thống thông tin trong tổ chức - Nguyễn Hoàng Ân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Các hệ thống thông tin trong tổ chức - Nguyễn Hoàng Ân

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Các hệ thống thông tin trong tổ chức - Nguyễn Hoàng Ân
annh@buh.edu.vn
ThS. Nguyễn Hoàng Ân
Hệ thống thông tin 
quản lý
Chương 3. Các hệ thống thông tin trong tổ 
chức
Hệ thống thông tin quản lý 1
Nội dung
1. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
2. Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
3. Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định (DSS)
4. Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành (ESS)
5. Hệ thống kinh doanh thông minh (BI)
6. Hệ thống quản lý tri thức (KMS)
Hệ thống thông tin quản lý 2
Hệ thống thông tin quản lý 3
1. Hệ thống xử lý giao dịch 
(TPS)
Hệ thống thông tin quản lý 4
Giới thiệu 
Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
❖Hệ thống xử lý giao dịch được sử dụng để xử 
lý dữ liệu chi tiết, cần thiết để cập nhật các 
mẫu tin về các hoạt động nghiệp vụ cơ bản.
❖Mỗi tổ chức có nhiều hệ thống xử lý giao 
dịch.
5Hệ thống thông tin quản lý
Vai trò của TPS với các HT 
khác
6Hệ thống thông tin quản lý
Các thành phần chính
Hệ thống thông tin quản lý 7
Các phương thức xử lý
❖Xử lý theo lô
❖Xử lý trực tuyến
Hệ thống thông tin quản lý 8
Các mục tiêu xử lý của TPS
❖Nắm bắt, xử lý và cập nhật CSDL kinh doanh cần
thiết hằng ngày.
❖Đảm bảo dữ liệu được xử lý hoàn toàn chính xác.
❖Tránh gian lận trong xử lý giao dịch
❖Đáp ứng người dùng, tạo báo cáo kịp thời
❖Tăng hiệu quả lao động
❖Giúp cải thiện dịch vụ khách hàng
❖Giúp xây dựng và duy trì lòng trung thành của khách
hàng
❖Giúp tổ chức đạt lợi thế cạnh tranh
Hệ thống thông tin quản lý 9
Hệ thống thông tin quản lý 10
Hệ thống xử lý đơn đặt hàng
Hệ thống thông tin quản lý 11
Hệ thống mua hàng
Hệ thống thông tin quản lý 12
Hệ thống kế toán
Các hoạt động xử lý giao dịch
Hệ thống thông tin quản lý 13
Các đặc trưng
❖Xử lý nhanh và hiệu quả
❖Thực hiện hiệu chỉnh chính xác dữ liệu
❖Tiềm ẩn nhiều vấn đề về an toan hệ thống
❖Có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của tổ
chức
Hệ thống thông tin quản lý 14
2. Hệ thống thông tin quản lý 
(MIS)
Hệ thống thông tin quản lý 15
Khái niệm
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống tích hợp
các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL và
các thiết bị được sử dụng để cung cấp những
thông tin có ích cho các nhà quản lý và ra quyết
định.
Hệ thống thông tin quản lý 16
Các hệ thống MIS theo chức
năng
❖HTTT bán hang và Marketing
❖HTTT tài chính, kế toan
❖HTTT kinh doanh và tác nghiệp
❖HTTT Quản trị nhân lực
Hệ thống thông tin quản lý 17
Đầu vào của MIS
Báo cáo định kỳ
Báo cáo chỉ số thống kê
Báo cáo theo yêu cầu
Báo cáo ngoại lệ
Báo cáo siêu liên kết
Hệ thống thông tin quản lý 18
3. Hệ thống thông tin hỗ trợ 
quyết định (DSS)
Hệ thống thông tin quản lý 19
Hệ thống thông tin
và quá trình ra quyết định
❖Ra quyết định trong kinh doanh
❖Giá trị kinh doanh của việc cải thiện chất
lượng quyết định
❖Quản lý và ra quyết định trong thế giới thực
Hệ thống thông tin quản lý 20
Ra quyết định trong kinh
doanh
❖Các loại quyết định
▪QĐ bán cấu trúc
▪QĐ có cấu trúc
▪QĐ không cấu trúc
❖Quá trình ra quyết định
Hệ thống thông tin quản lý 21
Giá trị kinh doanh của việc cải 
thiện chất lượng quyết định
❖ Cải thiện nhiều quyết định "nhỏ" nhưng đóng 
góp vào giá trị lớn hàng năm cho doanh 
nghiệp.
Hệ thống thông tin quản lý 22
Giá trị kinh doanh của việc cải
thiện chất lượng quyết định
Hệ thống thông tin quản lý 23
Quản lý và ra quyết định trong
thế giới thực
❖HTTT có thể hỗ trợ một số vai trò quản lý.
▪Theo mô hình cổ điển của quản lý: gồm 5 chức 
năng lên kế hoạch, tổ chức, phối hợp, quyết 
định và kiểm soát.
▪Theo nhiều mô hình hành vi hiện đại:
oCác nhà quản lý thực hiện nhiều công việc không ngừng
oHoạt động quản lý được phân mảnh
oNhà quản lý thích thông tin hiện hành, cụ thể, mang tính tình huống
oNhà quản lý thích truyền thông miệng hơn văn bản
oƯu tiên cao để duy trì ứng dụng web đa năng
Hệ thống thông tin quản lý 24
Quản lý và ra quyết định trong 
thế giới thực
❖Ba lý do chính tại sao đầu tư vào công nghệ 
thông tin không phải lúc nào tạo ra kết quả tích 
cực.
▪Chất lượng thông tin
▪Chọn lựa của người quản lý
▪Quán tính tổ chức và chính trị
Hệ thống thông tin quản lý 25
Khái niệm
❖DSS
▪ là tập hợp có tổ chức của các yếu tố con người, thủ 
tục, phần mềm, CSDL, và các thiết bị được sử dụng 
để giúp đưa ra quyết định nhằm giải quyết vấn đề cụ 
thể nào đó.
▪sử dụng bởi các nhà quản lý ở tất cả các cấp
❖Trọng tâm của DSS
▪ là ra quyết định hiệu quả về các vấn đề nghiệp vụ 
không hoặc bán cấu trúc.
Hệ thống thông tin quản lý 26
Đặc trưng của DSS
❖Sử dụng 1 hoặc nhiều nguồn dữ liệu.
❖Không cập nhật CSDL mà sử dụng nguồn 
thông tin bên ngoài.
❖Giao tiếp với người ra quyết định.
❖Người ra quyết định cung cấp cho DSS các 
thông tin cụ thể để xác định quyết định cần 
thực hiện mà DSS hỗ trợ.
Hệ thống thông tin quản lý 27
Các lợi ích chính của DSS
❖Khả năng hỗ trợ ra quyết định các vấn đề 
phức tạp
❖Đáp ứng nhanh đối với những tình trạng bất 
ngờ được tạo ra do điều kiện thay đổi
❖Khả năng thử một vài sách lược khác nhau
❖Tạo ra phát kiến và nhận biết mới
Hệ thống thông tin quản lý 28
Các lợi ích chính của DSS (tt)
❖Sự giao tiếp tiện lợi
❖Nâng cao kiểm soát và điều hành quản lý
❖Tiết kiệm chi phí
❖Quyết định khách quan
❖Nâng cao hiệu quả quản lý
❖Hiệu suất của nhà phân tích được nâng cao
Hệ thống thông tin quản lý 29
Các thành phần của DSS
Hệ thống thông tin quản lý 30
Các thành phần của DSS (tt)
❖Hệ thống con quản lý CSDL
❖Hệ thống con quản lý mô hình
❖Hệ thống giao diện hội thoại cho người dùng: 
cho phép nhà quyết định dễ dàng truy cập và 
thao tác trên các DSS, sử dụng thuật ngữ kinh 
doanh phổ biến.
❖Hệ thống con quản lý cơ sở tri thức
❖Người sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý 31
Cơ sở dữ liệu
▪Thông qua trung gian hệ quản trị CSDL để cho phép 
nhà quản lý và những người ra quyết định thực hiện 
phân tích chất lượng dữ liệu được lưu trữ trong 
CSDL, Kho DL và các Data mart của công ty; hoặc 
sử dụng kết hợp với CSDL bên ngoài.
▪Các nguồn dữ liệu
oNội bộ: Cung cấp luồng thông tin chính có liên quan đến việc điều 
hành nội bộ công ty
oBên ngoài: Nguồn dữ liệu này có thể thu thập từ chính phủ, các tổ 
chức dịch vụ, công ty nghiên cứu thị trường, công ty dự báo kinh tế, 
oCá nhân: bao gồm các luật kinh nghiệm
Hệ thống thông tin quản lý 32
Cơ sở mô hình
❖Cơ sở mô hình
▪Cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào một 
loạt các mô hình và hỗ trợ họ ra quyết định.
▪Cho phép thực hiện những phân tích định lượng trên 
dữ liệu nội bộ và bên ngoài.
❖Có thể chia các mô hình trong cơ sở mô hình 
thành 4 loại: chiến lược, chiến thuật, điều 
hành, những khối kiến tạo mô hình và chương 
trình con
Hệ thống thông tin quản lý 33
Giao diện hội thoại
❖Cho phép người dùng tương tác với DSS để 
có được thông tin
❖Trợ giúp tất cả các khía cạnh của truyền 
thông giữa người dùng, phần cứng, phần mềm 
để tạo thành các DSS.
❖Quan trọng đối với những nhà quản trị cấp 
cao
Hệ thống thông tin quản lý 34
Giao diện hội thoại (tt)
❖Hệ thống giao tiếp hội thoại bao gồm một số tính 
năng chính như:
▪Giao tiếp theo vài kiểu hội thoại khác nhau
▪ Tiếp nhận, lưu trữ, và phân tích việc sử dụng hội thoại
▪Cho phép người dùng sử dụng nhiều thiết bị nhập liệu 
khác nhau
▪ Trình bày dữ liệu theo nhiều kiểu mẫu và thiết bị xuất 
khác nhau
▪Cho phép người dùng khả năng “help”, nhắc nhở, đề 
nghị xác định lỗi, hay các sự hỗ trợ linh hoạt khác.
▪Cung cấp khả năng giao tiếp giữa người dùng và CSDL 
hay cơ sở mô hình
▪ Tạo cấu trúc dữ liệu để hiển thị kết quả (chuẩn hóa xuất 
liệu)
Hệ thống thông tin quản lý 35
Giao diện hội thoại (tt)
❖Hệ thống giao tiếp hội thoại bao gồm một số tính 
năng chính như:
▪Chứa dữ liệu nhập, xuất
▪Cung cấp hình màu, ba chiều, và vẽ phác thảo dữ liệu
▪Có cửa sổ cho phép chạy chức năng kép, trình bày đồng 
thời
▪Hỗ trợ trao đổi thông tin giữa người dùng và người tạo 
lập DSS
▪Cung cấp những huấn luyện bằng các ví dụ (hướng dẫn 
người dùng thông qua tiến trình lập mô hình và nhập dữ 
liệu)
▪Cung cấp sự linh hoạt và thích nghi cho DSS, sao cho nó 
có thể dung nạp những bài toán và công nghệ khác 
nhau.
Hệ thống thông tin quản lý 36
4. Hệ thống thông tin hỗ trợ 
điều hành (ESS)
Hệ thống thông tin quản lý 37
Hệ thống thông tin điều hành
❖EIS cung cấp cho các nhà quản trị cao cấp 
của doanh nghiệp các thông tin cần thiết nhằm 
trợ giúp họ trong phân tích, so sánh và phác 
họa ra các xu hướng phục vụ cho việc đề ra 
quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật.
❖Một tên gọi khác của hệ thống này là hệ 
thống hỗ trợ điều hành - ESS (Executive 
support systems)
Hệ thống thông tin quản lý 38
39
Các đặc trưng của hệ thống EIS
• Cung cấp thông tin tổng hợp cho phép kiểm soát hiệu quả
kinh doanh thông qua các thông số về các nhân tố thành
công then chốt (CSFs - critical success factors) hay các chỉ
số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt (KPIs - Key
Performance Indicators).
• Cung cấp chức năng drill-down để chuyển dữ liệu sang cấp
độ chi tiết hơn giúp nhà quản trị tìm được nhiều thông tin
hơn cho việc đề ra quyết định.
• Cung cấp các công cụ phân tích.
• Tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và phối hợp với các thành
phần khác trong việc giải quyết các vấn đề.
• Dễ thao tác và sử dụng.
Hệ thống thông tin quản lý
40
Khái niệm Dashboard
• Dashboard hay còn gọi là digital dashboard là dạng giao
tiếp đồ họa (graphical interface) để trợ giúp cho những
người không chuyên về kỹ thuật hiểu được thông tin của
tổ chức.
• Dashboard kết hợp chặc chẽ với khả năng drill-down để
cho phép xem thông tin từ tổng quát đến mức chi tiết khi
cần.
• Dashboard được thiết kế không chỉ nằm thể hiện các khía
cạnh tài chính mà còn thể hiện được các vấn đề liên quan
đến các khía cạnh khách hàng, quy trình nghiệp vụ, học
tập và phát triển trong bảng điểm cân bằng (balanced
scorecard)
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý 41
5. Hệ thống kinh doanh thông 
minh (BI)
Hệ thống thông tin quản lý 42
Kinh doanh thông minh là gì ?
❖Kinh doanh thông minh (BI):
▪Cơ sở hạ tầng để thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu sản 
xuất của doanh nghiệp.
▪Cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, siêu thị dữ liệu (data mart)
❖Phân tích kinh doanh (BA):
▪Công cụ và kỹ thuật để phân tích dữ liệu 
▪VD: OLAP, thống kê, mô hình, khai phá dữ liệu (data 
mining)
❖Nhà cung cấp kinh doanh thông minh (Business 
intelligence vendors):
▪ Tạo thông tin kinh doanh và phân tích thông tin đã mua 
của các doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin quản lý 43
Môi trường của kinh doanh 
thông minh
Hệ thống thông tin quản lý 44
Khả năng của công cụ kinh 
doanh thông minh
❖Mục đích là để cung cấp thông tin vào thời 
gian chính xác để ra quyết định.
❖Chức năng chính của hệ thống BI
▪Tạo ra các báo cáo định sẵn, theo yêu cầu
▪Phân tích dự báo
▪Tạo các báo cáo có tham số
▪Bảng thông tin / các thẻ điểm
▪Tạo truy vấn / tìm kiếm / báo cáo chuyên biệt
▪Drill down
▪Dự báo, kịch bản, mô hình
Hệ thống thông tin quản lý 45
Hệ thống thông tin quản lý 46
Hệ thống thông tin quản lý 47
Hệ thống BI trong doanh 
nghiệp
❖Tạo ra báo cáo: Sử dụng rộng rãi nhất trong các bộ 
công cụ BI; được xác định trước, các báo cáo trước 
được cấu hình sẵn.
▪ Bán hàng: dự báo bán hàng; nhóm thực hiện bán hàng
▪ Trung tâm dịch vụ / cuộc gọi: sự hài lòng của khách hàng; chi 
phí dịch vụ
▪ Marketing: hiệu quả chiến lược tiếp thị; lòng trung thành; KH rời 
bỏ
▪ Mua sắm và hỗ trợ: hiệu suất Nhà cung cấp
▪ Chuỗi cung ứng: giai đoạn bị tắt nghẽn; trạng thái hoàn thành
▪ Tài chính: sổ cái chung; dòng tiền
▪ Nguồn nhân lực: năng suất của nhân viên; đền bù bảo hiểm; 
lương
Hệ thống thông tin quản lý 48
Hệ thống BI trong doanh 
nghiệp
❖Phân tích dự báo: 
▪Sử dụng nhiều loại dữ liệu, kỹ thuật để dự đoán xu 
hướng tương lai và các mẫu hành vi.
oPhân tích thống kê.
oKhai phá dữ liệu
oDữ liệu lịch sử
oGiả định
▪Tích hợp vào nhiều ứng dụng BI cho bán hàng, tiếp 
thị, tài chính, phát hiện gian lận, đánh giá điểm tín 
dụng.
oDự đoán phản ứng để chỉ đạo các chiến dịch tiếp thị
Hệ thống thông tin quản lý 49
Hệ thống BI trong doanh 
nghiệp
❖Phân tích dữ liệu lớn (big data):
▪Big data: bộ dữ liệu khổng lồ thu được từ các 
phương tiện truyền thông xã hội, trực tuyến và trong 
cửa hàng dữ liệu khách hàng, vv
▪Giúp tạo thời gian thực, kinh nghiệm mua sắm cá 
nhân cho các nhà bán lẻ trực tuyến lớn.
Hệ thống thông tin quản lý 50
Hệ thống BI trong doanh 
nghiệp
❖Các ứng dụng BI bổ sung:
▪Trực quan dữ liệu và các công cụ phân tích thị giác.
o Trợ giúp người dùng xem các mẫu và các mối quan hệ dữ liệu rất 
khó để nhìn thấy trong danh sách văn bản
oBiểu đồ, các bảng điểm, Dashboards, bảng đồ
▪Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Hệ thống thông tin quản lý 51
Chiến lược quản lý để phát 
triển Kinh doanh thông minh
❖Hai chiến lược quản lý chính để phát triển 
khả năng kinh doanh thông minh và phân tích 
kinh doanh:
▪Giải pháp tích hợp một cửa: 
oCác công ty phần cứng bán phần mềm chạy tối ưu nhất trên phần 
cứng do họ cung cấp.
o Làm công ty phụ thuộc về chi phí nhà cung cấp.
▪Giải pháp “best of bread”:
o Linh hoạt hơn và độc lập
oKhó khăn tiềm tàng để có thể thích ứng
oPhải ứng phó với nhiều nhà cung cấp
Hệ thống thông tin quản lý 52
6. Hệ thống quản lý tri thức 
(KMS)
Hệ thống thông tin quản lý 53
Khái niệm Tri thức 
(KNOWLEDGE)
54Hệ thống thông tin quản lý
Khái niệm Tri thức 
(KNOWLEDGE)
Tri ❖ thức là nhận thức và sự hiểu biết của một tập 
hợp các thông tin và cách mà thông tin có thể 
được làm cho hữu ích để hỗ trợ một nhiệm vụ cụ 
thể hoặc đưa ra quyết định. 
Tri thức ❖ còn có thể được định nghĩa như là khả 
năng phán quyết của con người dựa trên sự kết 
hợp giữa kinh nghiệm và thông tin mà họ có được.
▪ Tri thức tường minh: Các tri thức đã được diễn đạt và 
lưu trữ trong hệ thống thông tin.
▪ Tri thức không tường minh: không được phát biểu, phụ 
thuộc vào trực giác của con người.
55Hệ thống thông tin quản lý
Các khía cạnh quan trọng của 
tri thức 
Tri ❖ thức là tài sản của doanh nghiệp
Tri thức là một tài sản vô hình.▪
Chuy▪ ển đổi dữ liệu thành thông tin có ích tri thức 
yêu cầu các nguồn lực tổ chức.
Tri ▪ thức không phụ thuộc vào quy luật giảm dần trở 
lại như là tài sản vật chất.
56Hệ thống thông tin quản lý
Các khía cạnh quan trọng của 
tri thức (tt)
Tri ❖ thức có các hình thức:
Tri thức có thể là ▪ ẩn hay tường minh (hệ thống hóa).
Tri▪ thức liên quan đến bí quyết (know-how), thủ 
công, và kỹ năng.
Tri▪ thức liên quan đến việc biết làm thế nào để thực 
hiện theo thủ tục.
Tri▪ thức liên quan đến việc biết tại sao, không chỉ 
đơn giản là khi nào, sự việc xảy ra (nguyên nhân).
57Hệ thống thông tin quản lý
Các khía cạnh quan trọng của 
tri thức (tt)
Định vị tri thức:❖
Tri ▪ thức là một sự kiện nhận thức liên quan đến mô 
hình trí tuệ và bản đồ của các cá nhân.
Có cả ▪ cơ sở tri thức xã hội và cá nhân.
Tri ▪ thức là "dính" (khó di chuyển), “nằm” (vướng vào 
văn hóa của một công ty), và theo “ngữ cảnh” (chỉ 
hoạt động trong các tình huống nhất định).
58Hệ thống thông tin quản lý
Khái niệm Quản lý tri thức
❖(1) Quản lý tri thức là quá trình tạo ra tri thức bằng cách 
thực hiện một chuỗi nối tiếp các hoạt động biểu diễn, truyền 
bá, chia sẻ và sử dụng tri thức, lưu giữ, bảo tồn và cải tiến 
tri thức. (De Jarnett, 1996)
❖(2) Quản lý tri thức là quá trình quản lý một cách cẩn trọng 
các tri thức trong tổ chức để đáp ứng nhu cầu của tổ chức, 
nhận diện, khai thức được những tài sản tri thức mà tổ 
chức đang sở hữ, từ đó đạt được và phát triển các cơ hội 
kinh doanh mới. (Quintas, Lefrere, & Jones, 1997)
❖(3) Quản lý tri thức là các hoạt động liên quan đến chiến 
lược, chiến thuật để quản lý những tài sản của tổ chức mà 
trọng tâm của hoạt động quản lý là con người. (Brooking, 
1997)
59Hệ thống thông tin quản lý
Khái niệm Quản lý tri thức
Khái niệm về quản lý tri thức thể hiện nổi bật ❖ 3 đặc 
tính sau:
Quản lý tri thức là một lĩnh vực có liên quan chặt chẽ giữa lý ▪
luận và thực tiễn, và là một lĩnh vực mang tính đa ngành đa 
lĩnh vực;
Quản lý tri thức không phải là công nghệ thông tin, những tiến ▪
bộ trong công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc này tốt hơn mà 
thôi;
Những vấn đề của con người và học tập là điểm trung tâm của ▪
quản lý tri thức.
Quản lý tri thức làm việc thu thập tri thức và chuyển ❖
đổi tri thức về dạng chia sẻ dễ dàng, quan trọng nhất 
chính là thu thập và chuyển đổi tri thức không tường 
minh thành tri thức tường minh.
60Hệ thống thông tin quản lý
Tại sao phải Quản lý tri thức ?
Doanh nghiệp cần phải sử dụng một cách tốt ❖
nhất nguồn lực thông tin của mình
Sự toàn cầu hoá và thay đổi nhanh chóng của môi ▪
trường kinh doanh quản trị tri thức là một nhân tố 
cạnh tranh chiến lược
Chảy máu tri thức (doanh nghiệp)▪
61Hệ thống thông tin quản lý
Chuỗi giá trị của quản trị tri 
thức 
62Hệ thống thông tin quản lý
Các dạng hệ thống quản trị tri 
thức
Hệ thống quản lý tri thức (KMS) là:❖
Tập hợp có tổ chức của con người, các thủ tục, ▪
phần mềm, CSDL, và các thiết bị.
Được sử dụng để tạo ra, lưu trữ, chia sẻ, sử dụng tri ▪
thức và kinh nghiệm của tổ chức.
Ba ❖ loại chính của hệ thống quản lý tri thức:
Hệ thống quản lý tri thức toàn doanh nghiệp▪
▪Hệ thống hoạt động tri thức
▪Các kỹ thuật thông minh
63Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống quản trị tri thức toàn 
doanh nghiệp
To❖ àn công ty nỗ lực chung để thu thập, lưu 
trữ, phân phối, và áp dụng các nội dung và tri 
thức kỹ thuật số.
Cung cấp k❖ hả năng tìm kiếm thông tin, lưu 
trữ dữ liệu cả có cấu trúc và không có cấu trúc, 
và định vị chuyên môn của nhân viên trong 
công ty.
Hỗ trợ các công nghệ như cổng thông tin, ❖
công cụ tìm kiếm, hợp tác và các công cụ kinh 
doanh xã hội, và các hệ thống quản lý học tập.
64Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống hoạt động tri thức 
(Knowledge work systems)
❖Hệ thống chuyên môn được xây dựng cho 
các kỹ sư, nhà khoa học, và công nhân tri thức 
khác.
Người sử dụng hệ thống❖ có nhiệm vụ phải 
khám phá và tạo ra tri thức mới cho một công 
ty.
65Hệ thống thông tin quản lý
Các kỹ thuật thông minh
❖Khai phá dữ liệu
❖Hệ thống chuyên gia
❖Mạng nơ-ron
Logic❖ mờ
❖Thuật toán di truyền
❖Tác tử (agent) thông minh
66Hệ thống thông tin quản lý

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_3_cac_he_thong_t.pdf