Bài giảng Hệ thống thông tin - Phần 1: Tin học căn bản - Chương 3: Hệ thống máy tính - Ngô Văn Linh

Nội dung chương 3

 3.1. Giới thiệu

 3.2. Chức năng và các thành phần của máy

tính

 3.3. Liên kết hệ thống

 3.4. Hoạt động của máy tính

 3.5. Phần mềm máy tính

pdf 70 trang phuongnguyen 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin - Phần 1: Tin học căn bản - Chương 3: Hệ thống máy tính - Ngô Văn Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin - Phần 1: Tin học căn bản - Chương 3: Hệ thống máy tính - Ngô Văn Linh

Bài giảng Hệ thống thông tin - Phần 1: Tin học căn bản - Chương 3: Hệ thống máy tính - Ngô Văn Linh
1Chương 3: Hệ thống máy tính
Ngo Van Linh
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2Nội dung chương 3
 3.1. Giới thiệu
 3.2. Chức năng và các thành phần của máy 
tính
 3.3. Liên kết hệ thống
 3.4. Hoạt động của máy tính
 3.5. Phần mềm máy tính
33.1. Giới thiệu
 Hình dạng và cấu trúc máy tính: đa dạng
 Máy tính điện tử được xem là hệ xử lý 
thông tin gồm 2 phần chính
Phần cứng (Hardware)
Các cấu kiện, linh kiện 
điện, điện tử trong một hệ 
máy
Phần mềm (Software)
Bộ chương trình gồm các chỉ 
thị điện tử ra lệnh cho máy 
tính thực hiện nhiệm vụ nào 
đó theo yêu cầu của người sử 
dụng
Thể xác
Linh hồn
43.2. Chức năng và các thành phần của máy tính
 Chức năng cơ bản của hệ thống máy tính:
 Xử lý dữ liệu
 Lưu trữ dữ liệu
 Trao đổi dữ liệu
 Điều khiển
5Các thành phần của máy tính
 Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit)
 Bộ nhớ (Memory)
 Hệ thống vào ra (Input/Output System)
 Liên kết hệ thống (System Interconnection)
Bộ xử lý 
trung tâm
(CPU)
Bộ nhớ chính
Liên kết hệ thống
Các thiết 
bị vào
Bộ nhớ 
ngoài
Các thiết 
bị ra
Hệ thống vào - ra
6Minh họa máy tính
Máy tính để bàn 
(PC, workstation)
Máy tính xách tay 
(laptop, notebook)
Máy chủ (Server)
7Bộ xử lý trung tâm (CPU)
 Chức năng
 điều khiển hoạt động của máy tính
 xử lý dữ liệu
 Nguyên tắc hoạt động cơ bản
 CPU hoạt động theo chương trình nằm trong 
bộ nhớ chính
8Cấu trúc cơ bản của CPU
Đơn vị 
điều khiển 
(CU)
Đơn vị số 
học và logic 
(ALU)
Tập các 
thanh ghi 
(RF)
Đơn vị nối ghép bus (BIU)
bus bên trong
bus bên ngoài
9Các thành phần cơ bản của CPU
 Đơn vị điều khiển (Control Unit – CU): điều khiển
hoạt động của máy tính theo chương trình đã
định sẵn.
 Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit -
ALU): thực hiện các phép toán số học và các
phép toán logic trên các dữ liệu cụ thể.
 Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các
thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của
CPU.
 Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit - BIU):
kết nối và trao đổi thông tin giữa bus bên trong
(internal bus) và bus bên ngoài (external bus).
10
Tốc độ của bộ xử lý
 Tốc độc của bộ xử lý:
 Số lệnh được thực hiện trong 1 giây
 MIPS (Million of Instructions per Second)
 Khó đánh giá chính xác
 Tần số xung nhịp của bộ xử lý:
 Bộ xử lý hoạt động theo một xung nhịp (clock) 
có tần số xác định.
 Tốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián tiếp 
thông qua tần số của xung nhịp.
11
Tốc độ của bộ xử lý
 Dạng xung nhịp:
 T0 là chu kỳ xung nhịp
 Mỗi thao tác của bộ xử lý cần kT0, k N
 Tần số xung nhịp f0 = 1/T0
 Ví dụ: máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV 
2GHz
 f0 = 2GHz = 2 x 10
9 Hz
 T0 = 1/f0 = 1/(2 x 10
9) = 0.5 (ns)
T0
12
Bộ nhớ máy tính
 Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu.
 Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
 Thao tác đọc (Read)
 Thao tác ghi (Write)
 Các thành phần chính
 Bộ nhớ trong (Internal Memory)
 Bộ nhớ ngoài (External Memory)
13
Các thành phần của bộ nhớ máy tính
CPU
Bộ 
nhớ 
trong
Bộ 
nhớ 
ngoài
14
Bộ nhớ trong
 Chức năng và đặc điểm
 Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực
tiếp.
 Tốc độ rất nhanh, dung lượng không lớn.
 Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM, RAM
 ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ chỉ đọc thông
tin, dùng để lưu trữ các chương trình hệ thống,
chương trình điều khiển xuất nhập cơ sở (ROM-BIOS:
ROM Basic Input/Output System). Không mất thông
tin ngay cả khi không có điện.
 RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ truy xuất
ngẫu nhiên, dùng để truy xuất dữ liệu và chương trình
trong quá trình thao tác và tính toán. Thông tin sẽ
mất khi mất điện.
15
Bộ nhớ trong
 Các loại bộ nhớ trong:
 Bộ nhớ chính
 Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm nhanh)
16
Bộ nhớ chính (Main Memory)
 Chứa các chương trình và dữ
liệu đang được CPU sử dụng.
 Tổ chức thành các ngăn nhớ
được đánh địa chỉ.
 Ngăn nhớ thường được tổ
chức theo byte.
 Nội dung của ngăn nhớ có thể
thay đổi, song địa chỉ vật lý
của ngăn nhớ luôn cố định.
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
10101100
01001100
11100111
01010011
00001010
11001010
01110000
10110110
Nội dung Địa chỉ
17
Bộ nhớ đệm nhanh (cache memory)
 Bộ nhớ có tốc độ nhanh được đặt đệm giữa
CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ
CPU truy cập bộ nhớ.
 Dung lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính.
 Tốc độ nhanh hơn.
 Cache thường được chia thành một số mức
 Cache có thể được tích hợp trên chip vi xử
lý.
 Cache có thể có hoặc không.
18
Minh họa
CPU
Bộ 
nhớ 
ngoài
Cache
Bộ 
nhớ 
chính
19
 Chức năng và đặc điểm
 Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính.
 Được kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết
bị vào ra.
 Dung lượng lớn.
 Tốc độ chậm
 Các loại bộ nhớ ngoài:
 Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
 Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD
 Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card
Bộ nhớ ngoài (External Memory)
20
Minh họa
Hard disk
21
Hệ thống vào ra
 Chức năng: trao đổi thông tin giữa máy 
tính với thế giới bên ngoài.
 Các thao tác cơ bản:
 Vào dữ liệu (Input)
 Ra dữ liệu (Output)
 Các thành phần chính:
 Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices)
 Các mô-đun vào-ra (IO Modules)
22
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
Mô-đun
vào-ra
Cổng
vào-ra
Cổng
vào-ra
Cổng
vào-ra
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
nối 
ghép 
với CPU 
và bộ 
nhớ 
chính
23
Các thiết bị ngoại vi
 Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên 
trong và bên ngoài máy tính.
 Các loại thiết bị ngoại vi cơ bản:
 Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét,...
 Thiết bị ra: màn hình, máy in, máy chiếu,...
 Thiết bị nhớ: các ổ đĩa,...
 Thiết bị truyền thông: MODEM,....
24
Thiết bị vào
Bàn phím (Keyboard)
Chuột (mouse) Nhận dạng vân tay
Máy quét (Scanner) Mic (Microphone)
25
Thiết bị ra
Màn hình (display, monitor) Máy in
(Printer)
Máy in kiêm phô tô
Loa 
(Speaker)
Tai nghe (Headphone)
Máy chiếu (Projector)
26
Thiết bị truyền thông
Card mạng 
(Network 
Interface 
Card)
MODEM
MOdulator-DEModulator
MODEM là thiết bị biến đổi tín hiệu
mang tương tự thành thông tin số mã
hóa và giải mã tín hiệu truyền nhận
được
27
Mô-đun vào-ra
 Chức năng: nối ghép các thiết bị ngoại vi 
với máy tính.
 Mỗi mô-đun vào-ra có một hoặc một vài 
cổng vào-ra (I/O Port).
 Mỗi cổng vào-ra được đánh một địa chỉ xác 
định.
 Các thiết bị ngoại vi được kết nối và trao 
đổi dữ liệu với máy tính thông qua các 
cổng vào-ra.
28
3.3. Liên kết hệ thống
 3.3.1. Luồng thông tin trong máy tính
 Các mô-đun trong máy tính:
 CPU
 Mô-đun nhớ
 Mô-đun vào-ra
 cần được kết nối với nhau
29
Kết nối mô-đun nhớ
Mô-đun
nhớ
địa chỉ
dữ liệu
Tín hiệu điều khiển đọc
Tín hiệu điều khiển ghi
dữ liệu hoặc lệnh
30
Kết nối mô-đun vào-ra
Mô-đun
vào-ra
dữ liệu từ bên trong
Tín hiệu điều khiển đọc
Tín hiệu điều khiển ghi
dữ liệu đến TBNV
dữ liệu từ TBNV
địa chỉ
dữ liệu đến bên trong
Các tín hiệu điều khiển TBNV
Các tín hiệu điều khiển ngắt
31
Kết nối CPU
CPU
lệnh địa chỉ
dữ liệu dữ liệu
Các tín hiệu 
điều khiển ngắt
Các tín hiệu điều khiển 
bộ nhớ và vào-ra
32
3.3.2. Cấu trúc bus cơ bản
 Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để
vận chuyển thông tin giữa các mô-đun của
máy tính với nhau.
 Các bus chức năng:
 Bus địa chỉ
 Bus dữ liệu
 Bus điều khiển
 Độ rộng bus: là số đường dây của bus có
thể truyền các bit thông tin đồng thời (chỉ
dùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu).
33
Sơ đồ cấu trúc bus cơ bản
34
Bus địa chỉ
 Chức năng: vận chuyển địa chỉ để xác định 
ngăn nhớ hay cổng vào-ra.
 Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng 
bộ nhớ cực đại của hệ thống.
 Nếu độ rộng của bus địa chỉ là N bit:
AN-1, AN-2, ..., A2, A1, A0
 có thể đánh địa chỉ tối đa cho 2N ngăn nhớ
 Ví dụ: bộ xử lý Pentium có bus địa chỉ 32 
bit không gian địa chỉ là 232byte=4GB 
(đánh địa chỉ theo byte)
35
Bus dữ liệu
 Chức năng:
 vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU
 vận chuyển dữ liệu giữa CPU, các mô-đun nhớ
và các mô-đun vào-ra với nhau
 Độ rộng bus dữ liệu: xác định số bit dữ liệu
có thể được trao đổi đồng thời.
 M bit: DM-1, DM-2, ..., D2, D1, D0
 M thường là 8, 16, 32, 64, 128 bit.
 Ví dụ: các bộ xử lý Pentium có bus dữ liệu
64 bit.
36
Bus điều khiển
 Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều
khiển
 Các loại tín hiệu điều khiển:
 Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển mô-
đun nhớ và mô-đun vào-ra.
 Các tín hiệu từ mô-đun nhớ hay mô-đun vào-ra
gửi đến yêu cầu CPU.
37
Đặc điểm của cấu trúc đơn bus
 Bus hệ thống chỉ phục vụ được một yêu
cầu trao đổi dữ liệu tại một thời điểm.
 Bus hệ thống phải có tốc độ bằng tốc độ
bus của mô-đun nhanh nhất trong hệ
thống
 Bus hệ thống phụ thuộc vào cấu trúc bus
(các tín hiệu) của bộ xử lý các mô-đun
nhớ và mô-đun vào-ra cũng phụ thuộc vào
bộ xử lý.
 Vì vậy cần phải phân cấp bus đa bus
38
Phân cấp bus trong máy tính
 Phân cấp bus cho các thành phần
 Bus của bộ xử lý
 Bus của bộ nhớ chính
 Các bus vào-ra
 Phân cấp bus khác nhau về tốc độ
 Bus bộ nhớ chính và các bus vào ra không 
phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
39
Các bus điển hình trong PC
 Bus của bộ xử lý (Front Side Bus-FSB): có tốc độ
nhanh nhất
 Bus của bộ nhớ chính: nối ghép với các mô-đun
RAM
 AGP bus (Accelerated Graphic Port): nối ghép
card màn hình tăng tốc
 PCI bus (Peripheral Component Interconnect): nối
ghép các thiết bị ngoại vi có tốc độ trao đổi dữ
liệu nhanh.
 USB (Universal Serial Bus): bus nối tiếp đa năng.
 IDE (Integrated Device Electronics): bus kết nối
với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD
40
Máy tính Pentium 4 dùng chipset 845
41
Các kiểu bus
 Bus dành riêng (Dedicated):
 Các đường địa chỉ và dữ liệu tách rời
 Ưu điểm: điều khiển đơn giản
 Nhược điểm: có nhiều đường kết nối
 Bus dồn kênh (Multiplexed):
 Các đường dùng chung cho địa chỉ và dữ liệu
 Có đường điều khiển để phân biệt có địa chỉ hay có dữ
liệu
 Ưu điểm: có ít đường dây
 Nhược điểm: điều khiển phức tạp hơn, hiệu năng hạn
chế
42
Phân xử bus
 Có nhiều mô-đun điều khiển bus như CPU
và bộ điều khiển vào-ra
 Chỉ cho phép một mô-đun điều khiển bus
tại một thời điểm
 Phân xử bus có thể:
 tập trung: có 1 bộ điều khiển bus (Bus
Controller / Arbiter) hoặc là 1 phần của CPU
hay mạch tách rời.
 phân tán: mỗi mô-đun có thể chiếm bus và có
đường điều khiển đến tất cả các mô-đun khác.
43
3.4. Hoạt động của máy tính
 3.4.1. Thực hiện chương trình
 3.4.2. Ngắt
 3.4.3. Hoạt động vào-ra
44
3.4.1. Thực hiện chương trình
 Là hoạt động cơ bản của máy tính
 Máy tính lặp đi lặp lại hai bước:
 Nhận lệnh
 Thực hiện lệnh
 Thực hiện chương trình bị dừng nếu
thực hiện lệnh bị lỗi hoặc gặp lệnh
dừng
chu trình lệnh
45
Chu trình lệnh
Bắt đầu
Nhận lệnh
Thực hiện 
lệnh
Dừng
46
Nhận lệnh
 Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU nhận lệnh
từ bộ nhớ chính.
 Bộ đếm chương trình PC (Program Counter)
của CPU giữ địa chỉ của lệnh sẽ được nhận.
 CPU nhận lệnh từ ngăn nhớ được trỏ bởi
PC.
 Lệnh được nạp vào thanh ghi lệnh IR
(Instruction Register).
 Sau khi lệnh được nhận vào, nội dung PC
tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp.
47
Thực hiện lệnh
 Bộ xử lý giải mã lệnh đã được nhận và phát 
tín hiệu điều khiển thực hiện thao tác mà 
lệnh yêu cầu.
 Các kiểu thao tác của lệnh:
 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chính
 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và mô-đun vào-ra
 Xử lý dữ liệu: thực hiện các phép toán số học 
hoặc phép toán logic với các dữ liệu.
 Điều khiển rẽ nhánh
 Kết hợp các thao tác trên.
48
3.4.2. Ngắt (Interupt)
 Khái niệm chung về ngắt: Ngắt là cơ chế
cho phép CPU tạm dừng chương trình đang
thực hiện để chuyển sang thực hiện một
chương trình khác, gọi là chương trình con
phục vụ ngắt.
 Các loại ngắt:
 Ngắt do lỗi khi thực hiện chương trình, ví dụ:
tràn số, chia cho 0.
 Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ: lỗi RAM
 Ngắt do mô-đun vào-ra phát tín hiệu ngắt đến
CPU yêu cầu trao đổi dữ liệu.
49
Hoạt động ngắt
 Sau khi hoàn thành mỗi một lệnh, bộ xử lý kiểm
tra tín hiệu ngắt.
 Nếu không có ngắt bộ xử lý nhận lệnh tiếp
theo của chương trình hiện tại.
 Nếu có tín hiệu ngắt:
 Tạm dừng chương trình đang thực hiện
 Cất ngữ cảnh (các thông tin liên quan đến chương
trình bị ngắt)
 Thiết lập PC trỏ đến chương trình con phục vụ ngắt
 Chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ ngắt.
 Cuối chương trình con phục vụ ngắt, khôi phục ngữ
cảnh và tiếp tục chương trình đang bị tạm dừng.
50
Hoạt động ngắt (tiếp)
51
Chu trình lệnh với ngắt
52
Xử lý với nhiều tín hiệu ngắt
 Xử lý ngắt tuần tự
 Khi một ngắt đang được thực hiện, các ngắt khác sẽ bị
cấm
 Bộ xử lý sẽ bỏ qua các ngắt tiếp theo trong khi đang
xử lý một ngắt.
 Các ngắt vẫn đang đợi và được kiểm tra sau khi ngắt
đầu tiên được xử lý xong
 Các ngắt được thực hiện tuần tự
 Xử lý ngắt ưu tiên
 Các ngắt được định nghĩa mức ưu tiên khác nhau
 Ngắt có mức ưu tiên thấp hơn có thể bị ngắt bởi ngắt
ưu tiên cao hơn xảy ra ngắt lồng
53
3.4.3. Hoạt động vào-ra
 Hoạt động vào-ra: là hoạt động trao đổi dữ
liệu giữa thiết bị ngoại vi với bên trong máy
tính.
 Các kiểu hoạt động vào-ra:
 CPU trao đổi dữ liệu với mô-đun vào-ra
 Mô-đun vào-ra trao đổi dữ liệu trực tiếp với bộ
nhớ chính.
54
3.5. Phần mềm máy tính (Computer Software)
 Thế nào là phần mềm máy tính ?
 "Phần mềm là thuật ngữ chung cho các bộ sưu tập có
tổ chức dữ liệu và lệnh của máy tính, thường được
phân thành hai loại chính: phần mềm hệ thống
(system software) cung cấp các chức năng xác định cơ
bản của máy tính và phần mềm ứng dụng (application
software) được sử dụng bởi người dùng để hoàn thành
những nhiệm vụ xác định."
 "Phần mềm là thuật ngữ tổng quát cho rất nhiều loại
chương trình khác nhau được sử dụng để thao tác với
máy tính và các thiết bị liên quan."
 Phân biệt phần mềm (software) với phần cứng
(hardware)
55
3.5.1. Dữ liệu và giải thuật
 Mỗi bài toán phải giải quyết gồm 2 phần:
 phần dữ liệu
 phần xử lý
 Phần dữ liệu liên quan đến thông tin của
bài toán:
 đầu vào: dữ liệu được cung cấp để xử lý
 đầu ra: kết quả xử lý
 Phần xử lý: những thao tác phải được máy
tính tiến hành nhằm đáp ứng yêu cầu của
người dùng.
56
3.5.2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
 Thuật toán mới chỉ ra cách giải quyết một bài
toán theo kiểu tư duy của con người. Để máy có
thể hiểu và tiến hành xử lý được ta phải biến các
bước thao tác thành các chỉ thị (statement) và
biểu diễn trong dạng mà máy tính hiểu được. Quá
trình này gọi là lập trình. Giải thuật được biếu
diễn dưới dạng một tập các chỉ thị của một ngôn
ngữ nào đó gọi là chương trình. Ngôn ngữ dùng
để lập trình gọi là ngôn ngữ lập trình – ngôn ngữ
dùng để trao đổi với máy tính, máy tính hiểu và
thực thi nhiệm vụ đã chỉ ra.
 Tương tự với dữ liệu, máy tính không thể xử lý
dữ liệu một cách hình thức như trong giải tích mà
nó phải là những con số hay những giá trị cụ thể.
57
Chương trình
Chương trình = Cấu trúc dữ liệu + Giải thuật
Program = Data Structure + Algorithm
N. Wirth
58
Ngôn ngữ lập trình
 Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình. Sự khác nhau
giữa các loại liên quan đến mức độ phụ thuộc của
chúng vào kiến trúc và hoạt động máy tính, phụ
thuộc vào lớp/lĩnh vực ứng dụng. Có nhiều cách
phân loại khác nhau và do đó các ngôn ngữ lập
trình được phân thành các nhóm khác nhau.
Người ta phân các ngôn ngữ theo một cách
chung nhất thành 3 nhóm:
 Ngôn ngữ máy
 Hợp ngữ
 Ngôn ngữ bậc cao
59
Ngôn ngữ máy
 Mỗi loại máy tính đều có ngôn ngữ máy riêng. Đó
chính là loại ngôn ngữ duy nhất để viết chương
trình mà máy tính hiểu trực tíếp và thực hiện
được. Các chỉ thị (lệnh) của ngôn ngữ này viết
bằng mã nhị phân hay mã hec-xa. Nó gắn chặt
với kiến trúc phần cứng của máy và do vậy nó
khai thác được các đặc điểm phần cứng. Tuy
nhiên, nó lại không hoàn toàn thuận lợi cho người
lập trình do tính khó nhớ của mã, tính thiếu cấu
trúc,Vì thế, để viết một ứng dụng bằng ngôn
ngữ máy thì quả là việc không dễ, nhất là phải
tiến hành các thay đổi,chỉnh sửa hay phát triển
thêm về sau.
60
Hợp ngữ
 Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một
số từ tiếng Anh viết tắt để thể hiện các câu lệnh
thực hiện. Thí dụ để cộng nội dung của 2 thanh
ghi AX và BX rồi ghi kết quả vào AX, ta có thể
dùng câu lệnh hợp ngữ sau:
ADD AX, BX
 Một chương trình hợp ngữ phải được dịch ra ngôn
ngữ máy nhờ chương trình hợp dịch trước khi
máy tính có thể thực hiện.
61
Ngôn ngữ bậc cao
 FORTRAN, COBOL, Pascal, C/C++, VB,
VC++, Delphi, Java, .NET,...
 Các chương trình viết trong ngôn ngữ này,
trước khi để máy có thể thực thi cần phải
chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. Quá trình
chuyển đổi đó gọi là quá trình dịch.
62
Hai phương thức dịch
 Thông dịch (Interpreter): Bộ thông dịch, đọc từng
lệnh của chương trình nguồn, phân tích cú pháp
của câu lệnh đó và nếu đúng thì thực hiện. Quá
trình bắt đầu từ lệnh đầu tiên của chương trình
đến lệnh cuối cùng nếu không có lỗi. Bộ thông
dịch này giống như vai trò của 1 thông dịch viên
(translator).
 Biên dịch (Compiler): Khác với thông dịch, trình
biên dịch dịch toàn bộ chương trình nguồn sang
ngôn ngữ đích. Với chương trình đích này, máy
đã có thể hiểu được và biết cách thực thi. Quá
trình biên dịch sẽ tạo ra chương trình đích chỉ khi
các lệnh trong chương trình nguồn không có lỗi.
63
Quy trình giải quyết một bài toán trên máy tính
Thế giới 
thực
(Bài 
toán)
Mô 
hình 
hóa
Xây dựng 
thuật 
giải
Soạn 
thảo 
chương 
trình
Biên 
dịch
Thực hiện
Chương 
trình
kết quả
1
2 3
45
7
68
64
Quy trình giải quyết...(tiếp)
 B1 Xác định bài toán: Thuật ngữ mới cho bước
này là xác định yêu cầu người dùng, người mong
muốn có phần mềm để sử dụng.
 B2 Phân tích bài toán: Tìm hiểu nhiệm vụ (chức
năng) mà phần mềm cần xây dựng phải có và các
dữ liệu cần thiết. Qua đó xây dựng các giải pháp
khả thi. Nói một cách ngắn gọn, bước này tìm
hiểu hệ thống là gì? Và làm gì?
 B3 Thiết kế hệ thống: thực hiện thiết kế kiến trúc
hệ thống, thiết kế các mô đun chương trình, thiết
kế giao tiếp, thiết kế an toàn, Như vậy, nhiệm
vụ thiết kế mô đun chính là xây dựng giải thuật
cho mô đun đó và cách diễn tả giải thuật.
65
Quy trình giải quyết...(tiếp)
 B4 Xây dựng chương trình: Viết code cho các mô
đun theo ngôn ngữ lập trình đã xác định.
 B5 Quay lại soạn thảo: khi quá trình dịch phát
hiện lỗi cú pháp trong chương trình nguồn
 B6 Kiểm thử chương trình: nhằm kiểm tra tính
đúng đắn của từng mô đun và cả hệ thống trước
khi bàn giao cho khách hàng.
 B7 Xem lại giải thuật khi kết quả thực hiện không
đúng (lỗi lôgíc).
 B8 Triển khai: bước này gồm cả nhiệm vụ viết tài
liệu phần mềm, hướng dẫn sử dụng và bảo trì
phần mềm. Đây cũng là mục đích của phần mềm
được yêu cầu và nhằm kéo dài vòng đời phần
mềm (Software Life Cycle).
66
3.5.3. Phân loại phần mềm máy tính
 Theo quan điểm sử dụng chung:
 Phần mềm hệ thống: Là phần mềm điều khiển hoạt
động bên trong của máy tính và cung cấp môi trường
giao tiếp giữa người dùng và máy tính nhằm khai thác
hiệu quả phần cứng phục vụ cho nhu cầu sử dụng.
Loại phần mềm này đòi hỏi tính ổn định, tính an toàn
cao. Chẳng hạn các hệ điều hành máy đơn hay hệ điều
hành mạng, các tiện ích hệ thống,
 Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm dùng để giải quyết
các vấn đề phục vụ cho các hoạt động khác nhau của
con người như quản lý, kế toán, soạn thảo văn bản, trò
chơi. Nhu cầu về phần mềm ứng dụng ngày càng
tăng và đa dạng.
67
Phân loại phần mềm máy tính (tiếp)
 Theo đặc thù ứng dụng và môi trường:
 Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)
 Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)
 Phần mềm tính toán KH&KT (Eng.&Scie. SW)
 Phần mềm nhúng (Embedded SW)
 Phần mềm trên Web (Web-based SW)
 Phần mềm trí tuệ nhân tạo (IA SW)
 .
68
Virus máy tính ?
 Nó là cái gì ? Là một chương trình máy tính (do con
người viết ra) có khả năng tự nhân bản và lây nhiễm và
gây hại cho máy tính, không được sự cho phép của
người dùng.
 Giống như virus sinh học, virus máy tính có khả năng
nhân bản, lây lan nhanh chóng, có khả năng biến đổi
thành các dạng khác, và nói chung là có hại.
 Virus máy tính thường phá hủy dữ liệu, làm sai lệch
thông tin, ăn cắp thông tin cá nhân phục vụ những ý đồ
xấu.
 Lây lan qua: đĩa mềm, CD, ổ USB, thư điện tử,...
 Thường nghe nói: malware, adware, worms, Trojan
Horse
69
Phòng và diệt virus ?
 Sử dụng các phần mềm cảnh báo và diệt virus,
phần mềm gián điệp như: Nortan Anti Virus,
Kaspersky, Bit Defender, BKAV,...
 Cảnh giác với các thư lạ, những thông tin mời
mọc hấp dẫn trên mạng,...
 Cảnh giác với các ổ đĩa chứa dữ liệu không rõ
ràng.
 Nói chung, vẫn khó tránh. Trong trường hợp bị
lây nhiễm mà không tự khắc phục được, dữ liệu
lại quan trọng thì nên tìm đến các chuyên gia.
70
Hỏi - đáp

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_phan_1_tin_hoc_can_ban_chuong_3.pdf