Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access

Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu Access là học phần cơ sở ngành giúp sinh viên có đƣợc

một kiến thức toàn diện trong việc hiểu và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access.

Qua đó, có thể trang bị cho sinh viên kiến thức nền để tiếp cận và học tập tốt hơn môn

Cơ sở dữ liệu trong học kỳ tiếp theo.

Bài giảng này đƣợc viết theo phiên bản Access 2010. Nội dung đƣợc biên soạn

theo đề cƣơng chi tiết của học phần Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access áp dụng cho bậc

cao đẳng ngành Sƣ phạm tin học.

pdf 159 trang phuongnguyen 11800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
VÕ THỊ THIÊN NGA 
BÀI GIẢNG 
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
ACCESS 
Quảng Ngãi, tháng 05 năm 2017 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
VÕ THỊ THIÊN NGA 
BÀI GIẢNG 
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
ACCESS 
(Dành cho sinh viên bậc Cao đẳng ngành Sƣ phạm tin học) 
----TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ---
1 
LỜI NÓI ĐẦU 
Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu Access là học phần cơ sở ngành giúp sinh viên có đƣợc 
một kiến thức toàn diện trong việc hiểu và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access. 
Qua đó, có thể trang bị cho sinh viên kiến thức nền để tiếp cận và học tập tốt hơn môn 
Cơ sở dữ liệu trong học kỳ tiếp theo. 
Bài giảng này đƣợc viết theo phiên bản Access 2010. Nội dung đƣợc biên soạn 
theo đề cƣơng chi tiết của học phần Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access áp dụng cho bậc 
cao đẳng ngành Sƣ phạm tin học. 
Để thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, đầu mỗi chƣơng sẽ mô tả thời lƣợng 
giảng dạy và mục tiêu tối thiểu mà sinh viên cần đạt đƣợc. Đối với các chƣơng có phần 
thực hành, bài tập thực hành sẽ đƣợc trình bày cụ thể sau mỗi chƣơng. Để thuận tiện 
cho việc thực hành của sinh viên, các bài thực hành sẽ tập trung vào một cơ sở dữ liệu 
duy nhất. Do đó, để học tập tốt học phần này, sinh viên cần phải thực hiện tất cả các 
bài tập thực hành trong mỗi chƣơng. 
Bài giảng này là tài liệu bổ ích dành cho sinh viên cao đẳng ngành Sƣ phạm tin 
học của trƣờng Đại học Phạm Văn Đồng. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nên bài 
giảng chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp từ các 
bạn đọc, đồng nghiệp và sinh viên. 
2 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ 
CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 
Thời lƣợng: 04 tiết lý thuyết 
Kết thúc chương này, sinh viên có thể: 
 Hiểu được khái niệm CSDL và CSDL quan hệ 
 Biết được các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
 Làm quen với giao diện Access 
 Biết được các thành phần trong CSDL Access 
1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu - khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ 
1.1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu 
Các cơ sở dữ liệu và các hệ cơ sở dữ liệu đã trở thành một thành phần chủ yếu 
trong cuộc sống hàng ngày của xã hội hiện đại. Trong vòng một ngày con ngƣời có thể 
có nhiều hoạt động cần có sự giao tiếp với cơ sở dữ liệu nhƣ: đến ngân hàng để rút tiền 
và gửi tiền, đăng ký chỗ trên máy bay hoặc khách sạn, truy cập vào thƣ viện đã tin học 
hoá để tìm sách báo, đặt mua tạp chí ở một nhà xuất bản. Tại các ngân hàng, các cửa 
hàng, ngƣời ta cũng cập nhật tự động việc quản lý tiền bạc, hàng hoá. 
Tất cả các giao tiếp nhƣ trên đƣợc gọi là các ứng dụng của cơ sở dữ 
liệu truyền thống. Trong các cơ sở dữ liệu truyền thống, hầu hết các thông tin đƣợc lƣu 
giữ và truy cập là văn bản hoặc số. Những năm gần đây, những tiến bộ về kỹ thuật đã 
đƣa đến những ứng dụng mới của cơ sở dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện bây 
giờ có thể lƣu trữ hình ảnh, phim và tiếng nói. Các hệ thống thông tin địa lý có thể lƣu 
trữ và phân tích các bản đồ, các dữ liệu về thời tiết và các ảnh vệ tinh. Kho dữ liệu và 
các hệ thống phân tích trực tuyến đƣợc sử dụng trong nhiều công ty để lấy ra và phân 
tích những thông tin có lợi từ các cơ sở dữ liệu rất lớn nhằm đƣa ra các quyết định. 
Trong chƣơng này chúng ta sẽ định nghĩa cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, 
mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ và các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access. 
3 
Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp những thông tin có liên quan với nhau, đƣợc 
tổ chức theo một cấu trúc nào đó và đƣợc lƣu trữ trên máy tính. 
Ví dụ, để quản lý việc học tập trong một môi trƣờng đại học, các dữ liệu là các 
thông tin về sinh viên, về các môn học, điểm thi.Chúng ta tổ chức các dữ liệu đó 
thành các bảng và lƣu giữ chúng vào sổ sách hoặc sử dụng một phần mềm máy tính để 
lƣu giữ chúng trên máy tính. Ta có một tập các dữ liệu có liên quan đến nhau và mang 
nhiều ý nghĩa, đó là một cơ sở dữ liệu. 
1.1.2 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ 
a. Mô hình dữ liệu quan hệ 
Mô hình dữ liệu quan hệ đƣợc Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở thành mô 
hình đƣợc sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣơng mại. Nói một 
cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất cả dữ liệu 
đƣợc tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau. Mỗi một bảng bao 
gồm các dòng và các cột: mỗi một dòng đƣợc gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột 
là một trƣờng (thuộc tính). 
Hình 1.1. Các bảng trong một cơ sở dữ liệu 
4 
 Bảng (Table): Một cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều bảng và mỗi bảng đƣợc xác 
định duy nhất bởi tên bảng. Một bảng bao gồm một tập các dòng và các cột: mỗi một 
dòng trong bảng biểu diễn cho một thực thể (trong hình trên, mỗi một dòng trong bảng 
HOCSINH tƣơng ứng với một học sinh); và mỗi một cột biểu diễn cho một tính chất 
của thực thể (chẳng hạn cột PHAI trong bảng HOCSINH biểu diễn cho giới tính 
của các học sinh đƣợc lƣu trữ trong bảng). 
Nhƣ vậy, liên quan đến mỗi một bảng bao gồm các yếu tố sau: 
 Tên của bảng: đƣợc sử dụng để xác định duy nhất mỗi bảng trong cơ sở dữ liệu 
 Cấu trúc của bảng: Tập các cột trong bảng. Mỗi một cột trong bảng đƣợc xác 
định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó (chẳng hạn cột MAHS trong 
bảng HOCSINH ở hình trên có kiểu là TEXT). Kiểu dữ liệu của mỗi cột qui định 
giá trị dữ liệu có thể đƣợc chấp nhận trên cột đó. 
 Dữ liệu của bảng: Tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng. 
Khóa của bảng 
Trong một cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế tốt, mỗi một bảng phải có một hoặc một 
tập các cột mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất một dòng trong một tập các 
dòng của bảng. Tập một hoặc nhiều cột có tính chất này đƣợc gọi là khoá của bảng. 
 Việc chọn khoá của bảng có vai trò quan trọng trong việc thiết kế và cài đặt cơ 
sở dữ liệu quan hệ. Các dòng dữ liệu trong một bảng phải có giá trị khác nhau trên 
khoá. Bảng HOCSINH ở trên có khoá là cột MAHS 
Một bảng có thể có nhiều tập các cột khác nhau có tính chất của khoá (tức là giá 
trị của nó xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng). 
Mối quan hệ và khoá ngoài 
Các bảng trong một cơ sở dữ liệu không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ mật 
thiết với nhau về mặt dữ liệu. Mối quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua ràng buộc n hệ 
này đƣợc thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu xuất hiện ở một bảng này phải có 
Hình 1.2. Các bảng thể hiện mối quan hệ và khóa ngoài 
5 
xuất hiện trƣớc trong một bảng khác. Mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu 
nhằm đảm bảo đƣợc tính đúng đắn và hợp lệ của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. 
Trong hình sau, hai bảng GIAOVIEN và LOPHOC có mối quan hệ với nhau. Mối 
quan hệ này đòi hỏi giá trị cột GVCN của một dòng trong bảng LOPHOC phải đƣợc 
xác định từ cột MAGV của bảng GIAOVIEN. 
Mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu thể hiện đúng mối quan hệ 
giữa các thực thể trong thế giới thực. 
Khái niệm khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ đƣợc sử dụng để 
biểu diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. Một hay một tập các cột trong một bảng mà 
giá trị của nó đƣợc xác định từ khóa chính của một bảng khác đƣợc gọi là khoá ngoài. 
Trong hình trên, cột GVCN của bảng LOPHOC đƣợc gọi là khoá ngoài của bảng này, 
khoá ngoài này tham chiếu đến khoá chính của bảng GIAOVIEN là cột MAGV. 
1.2 Khái niệm hệ quản trị CSDL 
Hệ quản trị CSDL (Database Management System - DBMS): là hệ thống phần 
mềm có chức năng tạo lập và quản lý mọi truy cập của ngƣời dùng đến CSDL. 
Một Hệ quản trị CSDL phải có ít nhất các chức năng sau: 
 Định nghĩa dữ liệu 
 Thêm, sửa, xóa dữ liệu 
 Truy vấn dữ liệu 
 Quản lý dữ liệu 
 Sắp xếp, tìm kiếm 
Một số hệ quản trị CSDL: MS Access, DB2, SQL Server, Oracle, MySQL 
Tất cả các hệ quản trị CSDL trên thị trƣờng đều đƣợc xây dựng trên mô hình 
CSDL quan hệ. 
6 
1.3 Tổng quan về Microsoft Access 
 Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của hãng 
Microsoft. MS Access cung cấp cho ngƣời dùng giao diện thân thiện và các thao tác 
đơn giản, trực quan trong việc xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu cũng nhƣ xây dựng 
các ứng dụng cơ sở dữ liệu. 
 Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational Database 
Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và 
đặc biệt dễ sử dụng do giao diện giống các phần mềm khác trong bộ MS Office nhƣ MS 
Word, MS Excel. 
1.3.1 Cơ bản về Access 2010 
1.3.1.1 Khởi động Access 2010: 
Để khởi động MS Access ta có thể dùng một trong các cách sau: 
- Cách 1: Start (All)Programs Microsoft Office Microsoft Office Access 2010 
- Cách 2: Double click vào shortcut Ms Access trên desktop, xuất hiện cửa sổ khởi 
động Access nhƣ hình. 
Hình 1.3. Cửa sổ khởi động Access 2010 
7 
1.3.1.2 Các thành phần trong cửa sổ khởi động: 
Thanh Quick Access: 
Thanh công cụ Quick Access: Hiển thị bên 
trái của thanh tiêu đề, mặc định thanh Quick 
Access gồm các nút công cụ Save, Undo,  
Bên phải của Quick Access chứa nút Customize, 
khi cơ sở dữ liệu đang mở, nếu click nút Customize 
sẽ xuất hiện một menu giúp bạn chỉ định các nút lệnh 
hiển thị trên thanh Quick Access, nếu các lệnh không 
có trong menu, bạn có thể click nút More 
Commands hoặc click phải trên thanh Quick Access 
chọn Customize Quick Access Toolbar. 
 Để thêm nút lệnh vào Quick Access, bạn chọn lệnh trong khung choose 
commands from, Click nút Add click OK 
Vùng làm việc: 
Khi khởi động Access, trong cửa sổ khởi động, mặc định tab File và lệnh New 
trong tab File đƣợc chọn, cửa sổ đƣợc chia thành 3 khung: 
− Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File 
− Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu mà bạn có thể tạo mới. 
− Khung bên phải: để nhập tên và chọn vị trí lƣu tập tin mới tạo và thực thi lệnh 
tạo mới cơ sơ dữ liệu. 
 Thanh Ribbon: 
Bên dƣới thanh tiêu đề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một thanh dài đƣợc 
gọi là Ribbon, thanh Ribbon có thể chiếm nhiều không gian màn hình, ta có thể thu nhỏ 
kích thƣớc của Ribbon bằng cách Click Nút Minimize The Ribbon 
Hình 1.4. Cửa sổ thanh Quick 
Access 
8 
Hình 1.5. Thanh Ribbon 
Thanh Ribbon đƣợc tạo bởi nhiều tab khác nhau, để truy cập vào một tab bạn có thể 
click trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 để hiển thị tên của 
các phím tắt của các tab. 
Hầu hết các tab trên Ribbon đƣợc chia thành từng nhóm khác nhau, mỗi nhóm 
hiển thị tiêu đề con bên dƣới của nhóm. Một số nhóm trong Ribbon có hiển thị nút 
khi click nút này sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tƣơng 
ứng. 
Cửa sổ Properties 
Cửa sổ Properties giúp bạn có thể hiệu hỉnh thuộc tính của đối tƣợng, tùy theo 
đối tƣợng đang đƣợc chọn mà cửa sổ thuộc tính sẽ chứa những thuộc tính tƣơng ứng 
của đối tƣợng đó. 
Để mở cửa sổ Properties, bạn chọn đối tƣợng muốn thay đổi thuộc tính, chọn tab 
Design hoặc nhấn tổ hợp phím Atl +Enter 
Cửa sổ Properties đƣợc chia thành năm nhóm 
1. Format: Gồm các thuộc tính định dạng đối tƣợng 
Hình 1.6. Phím tắt của các tab trên thanh 
Ribbon 
9 
2. Data: Gồm các thuộc tính truy suất 
dữ liệu của đối tƣợng. 
3. Event: Gồm các sự kiện (event) của 
đối tƣợng. 
4. Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn 
tạo hệ thống menu, toolbars, 
5. All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn 
nhóm trên. 
Thanh Navigation Pane 
Navigation Pane là khung chứa nội 
dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung 
Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ Table, 
Query, Form, Report, Macro, hoặc Module 
1.3.2 Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: 
1.3.2.1 Tạo một cơ sở dữ liệu mới 
rỗng: 
 Tại cửa sổ khởi động, click nút 
Blank Database. 
 File name: nhập tên tập tin cơ 
sở dữ liệu, trong Access 2010, tập tin 
cơ sở dữ liệu đƣợc lƣu với tên có 
phần mở rộng là .ACCDB. 
Nếu không chỉ định đƣờng dẫn thì 
mặc định tập tin mới tạo sẽ đƣợc lƣu trong thƣ mục Document, ngƣợc lại, click nút 
Hình 1.7. Cửa sổ Properties 
Hình 1.8. 
Hình 1.9. 
10 
Brows để chỉ định vị trí lƣu tập tin. Click nút Create để tạo tập tin cơ sở dữ liệu. 
1.3.2.2 Tạo cơ sở dữ liệu theo mẫu (Template) 
 Tại cửa sổ khởi động. 
 Chọn Sample Template chọn một mẫu cơ sở dữ liệu có sẵn. 
 Trong khung File name, nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu và click nút Browse 
để chỉ định vị trí lƣu tập tin, Click nút Create để tạo cơ sở dữ liệu. 
1.3.3 Quản lý cơ sở dữ liệu 
 Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, hoặc mở một cơ sở dữ liệu thì Tab File sẽ hiển thị các 
lệnh quản lý tập tin cơ sở dữ liệu. 
1.3.3.1 Recent: Mục Recent hiển thị danh 
sách các tập tin cơ sở dữ liệu đƣợc mở gần 
nhất. Số tập tin hiển thị trong danh sách này 
mặc định là 17, có thể thay đổi bằng cách: 
 Tại cửa sổ làm việc của Access, 
chọn tab File. 
 Chọn Options Client Settings 
 Trong mục Display, thay đổi giá trị của thuộc tính “Show This Number Of 
Recent Documents” 
 Click OK. 
1.3.3.2 Mở một cơ sở dữ liệu: 
Để mở một cơ sở dữ liệu đã có ta thực hiện một trong các cách sau: 
Cách 1: 
 Tại cửa sổ khởi động, trong tab File Open 
Hình 1.10. Thay đổi mặc định số tập tin 
hiển thị trong danh sách 
11 
 Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mở Open. 
Cách 2: Double click vào tên tập tin cần mở. 
1.3.3.3 Thoát khỏi access: 
Có thể thoát khỏi Access bằng một trong các cách: 
 Chọn menu File Exit 
 Nhấn tổ hợp phím Alt + F4; 
 Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access đang mở. 
1.3.4 Các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu trong Access 
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp những 
số liệu liên quan đến một mục đích quản 
lý, khai thác dữ liệu nào đó, CSDL trong 
Access là cơ sở dữ liệu quan hệ gổm các 
thành phần: Tables, Querys, Forms, 
Reports, Pages, Macros, Modules. 
1.3.4.1 Bảng (Tables): 
Table là thành phần quan trọng 
nhất của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lƣu trữ dữ liệu. Do đó đây là đối tƣợng 
phải đƣợc tạo ra trƣớc. Bên trong một bảng, dữ liệu đƣợc lƣu thành nhiều cột và nhiều 
dòng. 
1.3.4.2 Truy vấn (Queries): 
Query là công cụ để ngƣời sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác 
trên dữ liệu. Ngƣời sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ SQL hoặc công cụ QBE để thao 
tác trên dữ liệu. 
1.3.4.3 Biểu mẫu (Forms): 
Hình 1.11. Các đối tƣợng trong CSDL 
12 
Form là công cụ để thiết kế giao diện cho chƣơng trình, dùng để cập nhật hoặc xem 
dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu. 
1.3.4.4 Báo cáo (Reports): 
Report là công cụ giúp ngƣời dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau đó định 
dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trƣớc và có thể in ra màn hình hoặc máy in. 
1.3.4.5 Tập lệnh (Macros): 
Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác đƣợc qui 
định trƣớc. Tập lệnh của Access có thể đƣợc xem là một công cụ lập trình đơn giản 
đáp ứng các tình huống cụ thể. 
1.3.4.6 Bộ mã lệnh (Modules): 
Là công cụ lập trình trong môi trƣờng Access mà ngôn ngữ nền tảng của nó là 
ngôn ngữ Visual Basic for Application. Đây là một dạng tự động hóa chuyên sâu hơn 
tập lệnh, giúp tạo ra những hàm ngƣời dùng tự định nghĩa. Bộ mã lệnh thƣờng dành 
cho các lập trìn ... . Tạo Macro đề gắn vào nút THỰC HIỆN trong Option Group 
 147 
 Data Entry Operations 
 DeleteRecord 
 EditListItems 
 SaveRecord 
Database Objects 
 GotoControl 
 GotoPage 
 GotoRecord 
 OpenForm 
 OpenReport 
 OpenTable 
 PrintObject 
 PrintPreview 
 SelectObject 
 SetProperty 
Filter/Query/Search 
 ApplyFiler 
 FindNextRecord 
 FindRecord 
 OpenQuery 
 Refresh 
 RemoveFilterSort 
 SetFilter 
 SetOrderBy 
 ShowAllRecords 
Macro Commands 
 OnError 
 RemoveAllTempVars 
 RunDataMacro 
 RunMenuCommand 
 SetLocalVar 
 SetTempVar 
 StopAllMacros 
 StopMacro 
System Commands 
 Beep 
 CloseDatabase 
 QuitAccess 
User Interface 
Commands 
 AddMenu 
 BrowseTo 
 LockNavigationPane 
 MessageBox 
 SetMenuItem 
 UndoRecord 
Window Management 
 CloseWindow 
 MaximizeWindow 
 MinimizeWindow 
 RetoreWindow. 
b. Events: Sự kiện tác động lên đối tƣợng để thực thi macro. Tùy thuộc vào đối 
tƣợng khác nhau sẽ có những event khác nhau. 
 148 
− Mouse và Keyboard event 
Event Ý nghĩa 
Click click chuột trên đối tƣợng. 
DblClick Double click trên đối tƣợng. 
MouseDown Nhấn phím của chuột trên một đối tƣợng. 
MouseMove Di chuyển chuột ngang đối tƣợng. 
MouseUp Thả phím của chuột khi đang trỏ đến đối tƣợng 
KeyDown Nhấn phím của bàn phím 
KeyUp Thả phím 
− Form Event 
Event Ý nghĩa 
Open Khi form đƣợc mở, nhƣng record đầu tiên chƣa hiển thị 
Load Khi form đƣợc load vào bộ nhớ nhƣng chƣa mở 
Resize Khi kích thƣớc của form thay đổi 
Unload Khi đóng form và record unload, và trƣớc khi form di 
chuyển khỏi màn hình 
Close Khi đóng form 
Activate Khi form nhận focus, trở thành cửa sổ active 
GotFocus Khi form không active 
LostFocus Khi form mất focus 
− Form Data Events 
Event Ý nghĩa 
Current Khi di chuyển một record khác đến record hiện hành 
BeforeInsert Sau khi dữ liệu đầu tiên đƣợc nhập vào new record và 
trƣớc khi record thực sự đƣợc tạo 
AfterInsert After the new record đƣợc thêm vào bảng 
BeforeUpdate Trƣớc khi dữ liệu thay đổi đƣợc cập nhật vào record. 
 AfterUpdate Sau khi dữ liệu thay đổi đƣợc cập nhật vào record. 
 149 
Event Ý nghĩa 
Filter Khi filter đƣợc chỉ định nhƣng trƣớc khi nó đƣợc áp dụng. 
ApplyFilter Sau khi filter đƣợc áp dụng vào form. 
− Control Event 
Event Ý nghĩa 
BeforeUpdate Trƣớc khi dữ liệu trong control thay đổi thì cập nhật vào 
recordset. 
AfterUpdate Sau khi sự thay đổi dữ liệu đƣợc cập nhật vào recordset 
của form. 
Change Khi nội dung trong text box thay đổi. 
GotFocus Khi một control nhận focus 
LostFocus Khi một control mất focus 
Click Khi click chuột 
DblClick Khi double click 
 150 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƢƠNG 6 
 Bài 1: Thực hiện trên CSDL VPP.ACCDB 
 Thiết kê form DIEUKHIEN nhƣ sau: 
 Bài 2: Trên CSDL Quản lý lƣơng cán bộ thực hiện các yêu cầu sau: 
1. In danh sách cán bộ một phòng ban nào đó nhƣ sau: 
Sau khi chọn tên một phòng ban, nhấn nút In danh sách cán bộ. đan sách cán bộ 
phòng ban đã chọn sẽ đƣợc in ra một report. 
 2. Thiết kế query in ra bảng tổng hợp cán bộ nhƣ sau: 
 151 
 3. Tạo form và report để xem và in bảng lƣơng của các phòng ban nhƣ sau: 
Sau khi chọn tên một phòng ban, bảng lƣơng các cán bộ phòng đó hiển thị lên sub-
form. Nhấn nút In bảng lƣơng, bảng lƣơng riêng phòng ban đó sẽ đƣợc in ra một 
report. 
4. Thiết kế form tìm kiếm nhân viên theo mã số nhƣ sau: 
 Nút lệnh Tìm nhân viên gắn với một macro. Macro này thực hiện thao tác 
mở một query chứa các thong tin liên quan đến nhân viên có mã số cần tìm 
kiếm. 
 Nút lệnh thoát: Thoát khỏi Access 
5.Thiết kê form quản lý nhân viên nhƣ sau: 
 152 
BÀI TẬP TỔNG HỢP 
Câu 1: Tạo CSDL có tên là Quanlydien.Accdb 
Câu 2 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu 
cầu sau 
- Khachhang : MAKH(T,4); TENKHACH(T,10); DIACHI(T,40) 
- Sudung : MASD(T,2); LOAISD(T,15); DONGIA(N,Int) 
- Chitiet : MASD(T,2); MAKH(T,4); SOKW(N,Int); THANHTIEN(N,Double) 
Câu 2 : Tạo các Query thực hiện các yêu cầu sau 
1. Tính cột THANHTIEN trong bảng CHITIET biết THANHTIEN = SOKW*DONGIA, nếu 
SOKW<=100 dongia giữ nguyên; nếu 100<SOKW<=200 dongia đƣợc tính gấp 1,5 lần; 
nếu SOKW>200 dongia dƣợc tính gấp 2 lần. 
2. Tìm danh sách hộ phải trả tiền điện nhiều nhất. 
3. Thêm dữ liệu “KH07”; “NAM”; “10 KHU DÂN CƢ CHÍNH NGHĨA” vào bảng 
KHACHHANG. 
Câu 3 : Tạo Form TIENDIEN như hình sau; yêu cầu : 
 153 
Câu 4 : Tạo Report HOADON như hình sau 
Câu 5 : Tạo Form điều khiển như hình sau, yêu cầu: 
1. Chọn Form tiền điện và nhấn nút thực hiện sẽ mở form tiendien 
2. Chọn Report hóa đơn và nhấn nút thực hiện sẽ mở report hoadon ra trên màn 
hình. 
 154 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Đỗ Trọng Danh, Nguyễn Vũ Ngọc Tùng, Tự học Microsof Access 2010, NXB 
Đại học Sƣ Phạm, 2012 
[2] Giáo trình Access 2007, Đại học công nghệ thông tin, TP. Hồ Chí Minh 
[3] Giáo trình Access 2010, Trung tâm tin học, Đại học Bách khoa TP Hồ Chí MInh 
 155 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
ACCESS...........2 
1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu - khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ ......................... 2 
1.1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu ........................................................................... 2 
1.1.2 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ ............................................................. 3 
1.2 Khái niệm hệ quản trị CSDL ......................................................................... 5 
1.3 Tổng quan về Microsoft Access ..................................................................... 6 
1.3.1 Cơ bản về Access 2010 ........................................................................ 6 
1.3.2 Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: ........................................................ 9 
1.3.3 Quản lý cơ sở dữ liệu ...................................................................... 10 
1.3.4 Các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu trong Access ......................... 11 
1.3.5 Thao tác với các đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu ......................... 12 
Chƣơng 2. THIẾT KẾ BẢNG VÀ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIỮA CÁC 
BẢNG ...................................................................................................................... 18 
2.1. Thiết kế bảng ..................................................................................... 18 
2.1.1 Khái niệm bảng ................................................................................. 18 
2.1.2 Khóa chính (Primary key) ............................................................ 19 
2.1.3 Khóa ngoại (Foreign Key) ................................................................ 20 
2.1.4 Cách tạo bảng .................................................................................. 20 
2.1.5 Các kiểu dữ liệu (Data Type) ........................................................ 23 
2.1.6 Các thuộc tính của Field ................................................................ 25 
2.1.7 Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng ...................................................... 35 
2.2 Cách nhập dữ liệu cho bảng ......................................................... 35 
2.2.1 Cách nhập dữ liệu cho bảng ........................................................ 35 
2.2.2 Một số định dạng trong chế độ Database View ......................... 36 
2.3 Thiết lập quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: .............. 38 
2.3.1 Các loại quan hệ .............................................................................. 39 
2.3.2 Cách tạo quan hệ ............................................................................ 40 
2.3.3 Cách xóa quan hệ ............................................................................ 42 
2.3.4 Kiểu kết nối (Join type): ................................................................ 43 
2.4 Tìm kiếm, sắp xếp dữ liệu trên bảng ............................................... 44 
2.4.1 Tìm kiếm........................................................................................... 44 
2.4.2 Sắp xếp .............................................................................................. 45 
2.5 Lọc dữ liệu ........................................................................................ 46 
2.5.1 Filter by selection ............................................................................. 46 
2.5.2 Filter by form .................................................................................. 47 
2.5.3 Advanced filter ................................................................................ 47 
2.6 Một số toán tử -hàm -biểu thức trong Access ......................................... 48 
 156 
Chƣơng 3. THAO TÁC DỮ LIỆU VỚI TRUY VẤN ......................................... 62 
3.1 Khái niệm về truy vấn, các chế độ hiển thị cửa sổ truy vấn .... 62 
3.2 Tạo truy vấn chọn ............................................................................. 64 
3.2.1 Cách tạo select query bằng Wizard ............................................ 64 
3.2.2 Cách tạo select query bằng Design view ..................................... 66 
3.2.3 Sử dụng biểu thức điều kiện ................................................................. 69 
3.3 Các toán tử sử dụng vào tiêu chuẩn lựa chọn ................................ 71 
3.3.1 Sử dụng ký tự đại diện ..................................................................... 71 
3.3.2 Trích những mẩu tin không khớp với một trị khai báo ................ 71 
3.3.3 Trích mẩu tin có hoặc không có dữ kiện ........................................ 72 
3.3.4 Trích mẩu tin ứng với ngày hiện hành của máy hay 1 danh sách 72 
3.3.5 Khai báo các phép tính trong biểu thức tiêu chuẩn ....................... 72 
3.3.6 Truy vấn có nhiều điều kiện ở nhiều fields ................................. 72 
3.4 Total query ....................................................................................... 76 
3.4.1 Cách tạo Total Query: ................................................................... 77 
3.4.2 Các tùy chọn trên dòng Total: ...................................................... 78 
3.5 Queries tham số (Parameter Queries) ........................................ 79 
3.6 Crosstab query ................................................................................ 80 
3.6.1 Khái niệm: ......................................................................................... 80 
3.6.2 Cách tạo: .......................................................................................... 80 
3.7 Các loại query tạo bằng chức năng Wizard ............................... 83 
3.7.1 Find Duplicate query....................................................................... 83 
3.7.2 Find Unmatched query Wizard................................................... 84 
3.8 Action query ..................................................................................... 84 
3.8.1 Update query ................................................................................... 85 
3.8.2 Make-Table query .......................................................................... 86 
3.8.3 Append query .................................................................................. 87 
3.8.4 Delete query...................................................................................... 88 
Chƣơng 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VỚI BIỂU MẪU (FORM) ...................... 99 
4.1 Khái niệm về biểu mẫu: ............................................................................... 99 
4.2.Các thành phần trên biểu mẫu ............................................................. 100 
4.3 Thiết kế biểu mẫu .................................................................................... 103 
4.3.1 Tạo một Single Form .................................................................... 104 
4.3.2 Tạo form bằng chức năng Form Wizard ................................. 105 
4.3.3 Tạo Form bằng Design ................................................................. 106 
4.4. Thiết lập thuộc tính ....................................................................... 109 
4.5 Sử dụng Form ................................................................................ 109 
4.6 Nâng cấp biểu mẫu ........................................................................ 112 
4.6.1 Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard .......... 112 
4.6.2 Mainform – subform: ..................................................................... 116 
Chƣơng 5. THIẾT KẾ BÁO CÁO (REPORT) ................................................. 121 
 157 
5.1 Khái niệm về báo cáo, các chế độ hiển thị cửa sổ ....................... 125 
5.2 Thiết kế báo cáo .......................................................................... 125 
5.2.1 Tạo bằng lệnh Report: ................................................................. 125 
5.2.2 Tạo report bằng chức năng Wizard ......................................... 126 
5.2.3 Tạo report bằng Design ............................................................... 127 
5.4 Tạo report có phân nhóm ........................................................... 129 
5.4.1 Sử dụng Total Query .................................................................... 129 
5.4.2 Report Grouping .......................................................................... 131 
5.4.3 SubReport ...................................................................................... 133 
5.4.4 Tạo report có phân nhóm bằng wizard ................................... 134 
5.4.5 Ngắt trang trong report phân nhóm ........................................ 135 
5.5 Định dạng report ......................................................................... 136 
5.5.1 Tạo lƣới cho report: ..................................................................... 136 
5.5.2 Thiết lập thuộc tính của các đối tƣợng trong report ............. 136 
5.5.3 Định dạng dữ liệu ......................................................................... 137 
Chƣơng 6.TẠO MACRO ................................................................................... 140 
6.1 Giới thiệu ........................................................................................ 140 
6.2 Cách tạo và thực thi macros: .................................................... 141 
6.2.1 Cách tạo: ........................................................................................ 141 
6.2.2 Thực thi macro .............................................................................. 142 
6.2.3 Sub Macro: .................................................................................... 143 
6.2.4 Các Actions và các Events thông dụng ...................................... 146 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 154 
MỤC LỤC ...................................................................................................... 155 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_access.pdf