Bài giảng Hệ chuyên gia (Expert System) - Chương 2: Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một - Phan Huy Khánh (Phần 1)
Biểu diễn tri thức
aMột số phương pháp dùng ngôn ngữ hình thức :
V Biểu diễn tri thức nhờ các luật sản xuất
V Biểu diễn tri thức nhờ lôgic
V Biểu diễn tri thức nhờ mạng ngữ nghĩa
V Ngoài ra, người ta còn sử dụng :
Nhờ bộ ba : đối tượng, thuộc tính và giá trị
(O-A-V: Object-Attribute-Value)
Nhờ khung (frame)
Ngôn ngữ nhân tạo, sự kiện không chắc chắn, v.v.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ chuyên gia (Expert System) - Chương 2: Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một - Phan Huy Khánh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ chuyên gia (Expert System) - Chương 2: Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một - Phan Huy Khánh (Phần 1)
HHệệ chuyênchuyên giagia ((ExpertExpert SystemSystem)) PGS.TS. Phan Huy Khánh khanhph@vnn.vn Chương 2 Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một 2.1 Chương 2 Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một a Biểu diễn tri thức trong các HCG 2.1 a Lôgic mệnh đề 2.2 a Lôgic vị từ bậc một2.3 a Biểu diễn tri thức nhờ logic vị từ bậc một 2/45 Biểu diễn tri thức trong một HCG a Tri thức của một HCG có thể được biểu diễn theo nhiều phương pháp khác nhau a Tuỳ theo từng HCG, người ta có thể sử dụng một hoặc đồng thời cả nhiều phương pháp a Phân chia theo ngôn ngữ sử dụng, người ta có 3 cách : V Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ toán học V Sử dụng ngôn ngữ hình thức V Sử dụng ngôn ngữ máy tính 3/45 Nguyên lý làm việc aNguyên lý làm việc như sau : Tri thức được thu nhận trong ngôn ngữ tự nhiên L Æ Tri thức được dịch ra trong ngôn ngữ P Æ Tìm giải pháp suy diễn trong P Æ Lời giải được dịch ra trong ngôn ngữ L 4/45 Biểu diễn tri thức aaMMộộtt ssốố phphươươngng phpháápp ddùùngng ngônngôn ngngữữ hhììnhnh ththứứcc :: V Biểu diễn tri thức nhờ các luật sản xuất V Biểu diễn tri thức nhờ lôgic V Biểu diễn tri thức nhờ mạng ngữ nghĩa V Ngoài ra, người ta còn sử dụng : Nhờ bộ ba : đối tượng, thuộc tính và giá trị (O-A-V: Object-Attribute-Value) Nhờ khung (frame) Ngôn ngữ nhân tạo, sự kiện không chắc chắn, v.v... 5/45 Biểu diễn tri thức bởi các luật sản xuất a Hầu hết,các HCG hiện nay đều là các hệ thống dựa trên luật a Lý do như sau : V Bản chất đơn thể (modular nature) Có thể đóng gói tri thức Có thể mở rộng HCG một cách dễ dàng V Khả năng diễn giải dễ dàng (explanation facilities) Vận dụng luật có thể đặc tả chính xác các yếu tố tri thức Dễ dàng diễn giải vấn đề nhờ các tiền đề Rút ra được kết quả mong muốn V Tương tự quá trình nhận thức của con người. Dựa trên các công trình của Newell và Simon, các luật được xây dựng từ cách con người giải quyết vấn đề Cách biểu diễn luật nhờ IF THEN đơn giản cho phép giải thích dễ dàng cấu trúc tri thức cần trích lọc 6/45 Luật (Rule) là gì a Luật là một kiểu sản xuất dạng : LHS → RHS V Phần trái LHS (Left Hand Side) có nội dung được gọi theo nhiều tên khác nhau, như : tiền đề (antecedent) điều kiện (conditional part) mẫu so khớp (pattern part) V Phần sau luật RHS (Right Hand Side) là kết luận hay hậu quả (consequent) 7/45 Luật (Rule) là gì a Trong một hệ thống dựa trên luật, công cụ suy luận sẽ xác định những luật nào là tiên đề thỏa mãn các sự việc a Các luật sản xuất thường được viết dưới dạng IF THEN a Có hai dạng luật : IF THEN a Một số HCG có thêm phần hành động (action) bên phần phải của luật : IF THEN DO 8/45 Đặt tên luật a Tuỳ theo HCG cụ thể mà mỗi luật có thể được đặt tên a Có dạng Rule: Tên a Ví dụ : Rule: Đèn đỏ IF Đèn đỏ sáng THEN Dừng Rule: Đèn-xanh IF Đèn xanh sáng THEN Đi a Trong ví dụ trên, Đèn đỏ sáng và Đèn xanh sáng là những điều kiện, hay những khuôn mẫu 9/45 Cú pháp của các luật a A simple rule : IF THEN a A rule can have multiple antecedents joined by the keywords AND (conjunction), OR (disjunction) or a combination of both IF AND OR OR . . . . . . THEN THEN 10/45 Ví dụ a Strategy IF the car is dead THEN the action is ‘check the fuel tank’; step1 is complete IF step1 is complete AND the ‘fuel tank’ is full THEN the action is ‘check the battery’; step2 is complete a Heuristic IF the spill is liquid AND the ‘spill pH’ < 6 AND the ‘spill smell’ is vinegar THEN the ‘spill material’ is ‘acetic acid’ 11/45 Một số ví dụ khác Rule: Điều trị sốt Hệ thống chẩn đoán xe máy (OPS5) IF IF Bệnh nhân sốt Máy xe không nổ khi khởi động THEN THEN Cho uống thuốc Aspirin Dự đoán: Xe bị panne sức nén. Pittong, bạc xéc-mă ng và lòng xy lanh sai tiêu chuẩn, dễ tạo thành những khe hở nhỏ làm cho pittong không còn kín nên hoà khí không được nén lên đầy đủ. Xử lý : nên điều chỉnh hoặc thay mới pittong, bạc xéc-măng và lòng xy lanh cho đúng tiêu chuẩn IF Máy xe nổ không ổn định, OR máy xe nổ rồi lại tắt, AND bugi khô THEN Dự đoán : Xe đã bị nghẹt xăng. Xử lý : nên xúc rửa bình xăng và bộ khoá xăng của xe 12/45 Ví dụ HCG MYCIN a MYCIN là hệ thống chẩn đoán bệnh viêm màng não và hiện tượng có vi khuẩn bất thường trong máu (nhiễm trùng) a Ví dụ một luật của MYCIN : IF Tại vị trí vết thương có máu, AND Chưa biết chắc chắn cơ quan bị tổn thương, AND Chất nhuộm màu âm tính, AND Vi khuẩn có dạng hình que, AND Bệnh nhân bị sốt cao THEN Cơ quan có triệu chứng (0.4) nhiễm trùng 13/45 Dùng lôgic vị từ biểu diễn tri thức a Trong lôgic vị từ : V Các vị từ thường có chứa hằng, biến hay hàm V Người ta gọi các vị từ không chứa biến (có thể chứa hằng) là các mệnh đề (preposition) V Mỗi vị từ có thể là một sự kiện (fact) hay một luật V Luật là vị từ gồm hai vế trái và phải được nối nhau bởi một dấu mũi tên (→) a Người ta sử dụng các ký hiệu và các phép toán lôgic tác động lên các ký hiệu để thể hiện tri thức và suy luận lôgic 14/45 Dùng lôgic mệnh đề biểu diễn tri thức a Ví dụ : V MAN(X), FATHER(X, Y) là các sự kiện V MAN(X) → MORTAL(X) là một luật a Giải thích : V MAN(X) : «X là một người» V MORTAL(X) : «X chết» Phát biểu Vị từ Tom là một người MAN(tom) Tom là cha của Mary FATHER(tom, mary) Tất cả mọi người đều chết MAN(X) → MORTAL(X) 15/45 Ví dụ dùng lôgic vị từ a Từ các tri thức sau : Ta có thể biểu diễ n thành các sự kiện và các luật như sau : V Marc có tóc vàng hoe V Jean có tóc màu nâu BLOND (marc) V Pierre là cha của Jean BROWN (jean) V Marc là cha của Pierre FATHER (pierre, jean) V Jean là cha của René FATHER (marc, pierre) V Marc là con của Georges. FATHER (jean, rené) V Giả sử X, Y và Z là những người nào đó SON (marc, georges) V Nếu Y là con của X, FATHER (X, Y) ← thì X là cha của Y SON (Y, X) V Nếu X là cha của Z GRANDFATHER (X, Y) ← và Z là cha của Y, FATHER (X, Z), thì X là ông của Y FATHER (Z, Y) 16/45 Biểu diễn tri thức nhờ mạng ngữ nghĩa a Mạng ngữ nghĩa là một đồ thị : V Các nút (node) dùng để thể hiện : Các đối tượng Thuộc tính của đối tượng Giá trị của thuộc tính V Các cung (arc) nối các nút để thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng a Các nút và các cung đều được gắn nhãn a Nghĩa sử dụng của một tri thức : V Một đường đi trong đồ thị gồm các nút nối các cung 17/45 Semantic Nets a Semantic net is a knowledge presentation method based on a network structure a It consists of V points called nodes connected by V links called arcs a Nodes - object, concepts, events a Arcs - relationships between nodes a Common arcs used for representing hierarchies include isa and has-part a Knowledge represented as a network or graph 18/45 Example: a The queen mary is an ocean liner Every ocean liner is a ship Ship Sẻ là một loài chim có cánh và biết bay isa Ocean có cánh Liner là loài sẻ isa chim bay Queen biết Mary 19/45 Tính thừa kế của mạng ngữ nghĩa a Một trong những tính chất quan trọng của mạng ngữ nghĩa là tính thừa kế a Bằng cách thêm vào đồ thị các nút mới và các cung mới, người ta có thể mở rộng một mạng ngữ nghĩa a Các nút mới được thêm thể hiện các đối tượng tương tự (với các nút đã có trong đồ thị), hoặc tổng quát hơn a Khi sử dụng mạng ngữ nghĩa để biểu diễn tri thức, người ta phải xây dựng các phép toán tương ứng 20/45 Mở rộng một mạng ngữ nghĩa cánh có là loài là động đẻ sẻ trứng chim vật biết là bay cánh biết lặn cụt 21/45 Mở rộng một mạng ngữ nghĩa SHIP isa has-part Ocean Liner Oil Tanker Engine Hull isa Swimming Pool Queen Mary Liver Pool Boiler 22/45 Mở rộng một mạng ngữ nghĩa Animal haspart subclass subclass head Reptile Mammal subclass livesin size Africa Elephant large instance Nellie apples likes 23/45 Semantic Networks a Arity of Relations V Unary relations Ex: Person(Jim): IS-A link V Binary relations Ex: Age(Jim, 27 years): Age link V N-ary relations Ex: Disease(Jim, Mumps, 5 days): By creating a reified V disease-relation object with several cases : (patient, diagnosis, duration) 24/45 Bài tậptại lớp a Cho các từ dưới đây, vẽ mạng ngữ nghĩa tương ứng : V Các đối tượng : Animal, Bird, Breath, Skin, Move, Fish, Fly, Wings, Feathers, Ostrich, Tall, Yellow, Canary, Sing V Các quan hệ : Can, Cannot, Has, Is, Is-a 25/45 Semantic Network Representation can Animal Breath has Skin Is a can Fly can Move has Is a Bird Wings Fish has Is a Feathers Is a Canary Ostrich can is cannot is Sing Yellow Fly Tall 26/45 Biểu diễn tri thức nhờ bộ ba O-A-V a Bộ ba O-A-V (Object-Attribute-Value) : đối tượng, thuộc tính và giá trị cách mô tả các mạng ngữ nghĩa V can be used to characterize the knowledge in a semantic net V quickly leads to huge tables Has-a Is-a Object Attribute Value 27/45 Ví dụ : OAV Table Object Attribute Value Object Attribute Value Beluga Dorsal Fin No Whale Astérix profession warrior Beluga Tail Fin No Whale extra Obélix size large Blue Tail Fin Yes Whale Idéfix size petite Blue Dorsal Fin Yes Whale Blue Very Size Panoramix wisdom infinite Whale Large 28/45 Biểu diễn tri thức nhờ khung a Khi phạm vi bài toán được mở rộng ra : V Số nút và số cung trong mạng tăng lên V Mạng ngữ nghĩa trở nên phức tạp hơn a Semantic nets → Frame : V Trong trường phức tạp như vậy, nguời ta sử dụng khung frame a Giới thiệu khung (frame) : Nhóm các thuộc tính, giá trị của các đối tượng a Hệ thống khung : V Nhóm các khung có quan hệ với nhau. V Quan hệ có thể là giá trị của một thuộc tính trong frame này là giá trị của một frame khác a Người ta xâ dựng các thủ tục suy diễn sử dụng khung 29/45 Biểu diễn tri thức nhờ Frames a Frames were the next development, allowing more convenient “packaging” of facts about an object a Frames look much like modern classes, without the methods: mammal: subclass: animal elephant: subclass: mammal size: large haspart: trunk Nellie: instance: elephant likes: apples a We use the terms “slots” and “slot values” (filler) 30/45 Frames a Frames often allowed you to say which things were just typical of a class, and which were definitional, so couldn’t be overridden a Using an asterix to denote typical values: Elephant: subclass: mammal haspart: trunk * colour: grey * size: large a Frames also allowed multiple inheritance (Nellie is an Elephant and is a circus animal) a Introduces problems in inheritance 31/45 Simple Frame Example ThuThuộộcc tínhtính GiáGiá trtrịị Slot Name Filler name Astérix height small weight low profession warrior armor helmet intelligence very high marital status presumed single 32/45 Representing Knowledge in Frames a Frame Architecture V A record-like data structure for representing stereotypical knowledge about some concept or object (or a class of objects) V A frame name represents a stereotypical situation/object/process V Attributes or properties of the object also called slot V Values for attributes called fillers, facets provide additional control over fillers 33/45 Frame Architecture Frame Name: Object 1 Class: Object 2 Properties: Property 1 Value 1 Property 2 Value 2 34/45 Types of Frames a Class Frame V Represents general characteristics of common objects V Define properties that are common to all objects within class V Static & dynamic property a Static: V Describes an object feature whose value does not change a Dynamic: V Feature whose value is likely to change during operation 35/45 Mô hình kiểu của khung Frame Name: Bird Class: Animal Properties: Color Unknown Eats Worms No._Wings 2 Flies True Hungry Unknown Activity Unknown 36/45 Subclass Frame a Represents subsets of higher level classes or categories a Creates complex frame structures a Class relationships Class Bird Subclass Robins Canaries Sparrows Instance Bird1 Bird2 Tweety Bird3 Bird4 37/45 Instance Frame a Represents specific instance of a class frame a Inherits properties & values from the class a Able to change values of properties & add new properties Frame Name: Tweety Class: Bird Properties: Color Yellow Eats Worms No._Wings 1 Flies False Hungry Unknown Activity Unknown Lives Cage 38/45 Frame Inheritance a Instance frame inherits information from its subclass frame and also its class a Inheritance of behavior, facet a Ease coding & modification of information 39/45 Frames and procedures a Frames often allowed slots to contain procedures a So.. Size slot could contain code to run to calculate the size of an animal from other data a Sometimes divided into “if-needed” procedures, run when value needed, and “if-added” procedures, run when a value is added (to update rest of data, or inform user) a So.. Similar, but not quite like modern object-oriented languages 40/45 Overview of Frame Structure a Two basic elements: slots and facets (fillers, values, etc.); a Typically have parent and offspring slots V Used to establish a property inheritance hierarchy (e.G., Specialization-of) a Descriptive slots V Contain declarative information or data (static knowledge) a Procedural attachments V Contain functions which can direct the reasoning process (dynamic knowledge) (e.G., "Activate a certain rule if a value exceeds a given level") a Data-driven, event-driven ( bottom-up reasoning) a Expectation-drive or top-down reasoning a Pointers to related frames/scripts - can be used to transfer control to a more appropriate frame 41/45 [Rogers 1999] Usage of Frames a Filling slots in frames V Can inherit the value directly V Can get a default value V These two are relatively inexpensive V Can derive information through the attached procedures (or methods) that also take advantage of current context (slot- specific heuristics) V Filling in slots also confirms that frame or script is appropriate for this particular situation 42/45 [Rogers 1999] Problems with Frames a Negation cannot be represented V Jim does not have pneumonia a Disjunction cannot be represented naturally V Jim has Mumps or Rubella a Qualification is not a part of the language V All of Jim’s diseases are infectious a => Thus, procedural attachments are often added 43/45 Biểu diễn tri thức nhờ ngôn ngữ nhân tạo a Thực tế, ngôn ngữ tự nhiên : V Là phương cách thuận tiện nhất để giao tiếp với một HCG V Không những đối với người quản trị hệ thống (tư cách chuyên gia) V Mà còn đối với NSD cuối a Hiện nay đã có những HCG có khả năng đối thoại trên ngôn ngữ tự nhiên (thông thường là tiếng Anh) nhưng chỉ hạn chế trong một số lĩnh vực chuyên môn 44/45 A Quick Ontological View 45/45
File đính kèm:
- bai_giang_he_chuyen_gia_expert_system_chuong_2_1_bieu_dien_t.pdf