Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Bùi Tá Toàn (Phần 1)
Chƣơng 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP KINH DOANH. 1
1.1. KHÁI LUẬN VỀ GIAO TIẾP VÀ GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH . 1
1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP KINH DOANH. 2
1.2.1. Giao tiếp là kỹ năng cần thiết tại nơi làm việc. 2
1.2.2. Cách thức và thời điểm giao tiếp kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào
phạm vi giao tiếp . 3
1.2.3. Giao tiếp hiệu quả làm tăng lợi ích cho cá nhân và tổ chức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Bùi Tá Toàn (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Bùi Tá Toàn (Phần 1)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH Dùng cho đào tạo Tín chỉ - Bậc Cao đẳng Người biên soạn: Th.S Bùi Tá Toàn Lưu hành nội bộ - Năm 2019 MỤC LỤC Chƣơng 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP KINH DOANH ................ 1 1.1. KHÁI LUẬN VỀ GIAO TIẾP VÀ GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH .. 1 1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP KINH DOANH ........................... 2 1.2.1. Giao tiếp là kỹ năng cần thiết tại nơi làm việc ........................................ 2 1.2.2. Cách thức và thời điểm giao tiếp kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào phạm vi giao tiếp ............................................................................................... 3 1.2.3. Giao tiếp hiệu quả làm tăng lợi ích cho cá nhân và tổ chức ................... 3 1.3. MỤC TIÊU CỦA GIAO TIẾP KINH DOANH ............................................ 5 1.3.1. Ngƣời nhận hiểu ...................................................................................... 5 1.3.2. Ngƣời nhận trả lời ................................................................................... 6 1.3.3. Mối quan hệ thiện chí .............................................................................. 7 1.3.4. Tín nhiệm tổ chức .................................................................................... 7 1.4. CÁC KIỂU GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH ....................................... 8 1.4.1. Kiểu giao tiếp nội bộ ............................................................................... 8 1.4.2. Kiểu giao tiếp bên ngoài ........................................................................ 12 1.5. QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP ........................................................................... 14 1.5.1. Thông tin................................................................................................ 14 1.5.2. Bản thông điệp ....................................................................................... 14 1.5.3. Quá trình mã hóa ................................................................................... 15 1.5.4. Quá trình giải mã ................................................................................... 15 1.5.5. Phản hồi ................................................................................................. 15 1.5.6. Dữ liệu nhập .......................................................................................... 15 1.5.7. Ngƣời gửi và ngƣời nhận....................................................................... 15 1.5.8. Các kênh ................................................................................................ 15 1.5.9. Các cản trở (Nhiễu) ............................................................................... 15 1.5.10. Vai trò của ngƣời gửi và nhận tin ........................................................ 16 1.6. CÁC RÀO CẢN GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH ............................. 17 1.6.1. Lựa chọn từ ngữ..................................................................................... 17 1.6.2. Ý nghĩa nội tại và ý nghĩa mở rộng ....................................................... 17 1.6.3. Hàm ý và kết luận .................................................................................. 18 1.6.4. Chấm câu, chính tả, ngữ pháp và cấu trúc câu ...................................... 18 1.6.5. Hình thức của thông điệp ...................................................................... 19 1.6.6. Hình thức của ngƣời gửi ........................................................................ 19 1.6.7. Những yếu tố thuộc về môi trƣờng ....................................................... 19 1.6.8. Lắng nghe .............................................................................................. 20 1.6.9. Những rào cản giao tiếp khác ................................................................ 20 1.7. NGUYÊN TẮC CỦA GIAO TIẾP KINH DOANH ................................... 21 1.7.1. Những nguyên tắc cơ bản của giao tiếp kinh doanh: ............................ 21 1.7.2. Những nguyên tắc hình thành thông điệp trong giao tiếp kinhdoanh ... 24 1.7.3. Một số nguyên tắc cơ bản trong truyền đạt thông tin ............................ 42 Chƣơng 2.KỸ NĂNG LĂNG NGHE - ĐẶT CÂU HỎI – TRUYỀN THÔNG KHÔNG LỜI ......................................................................................................... 48 2.1. KỸ NĂNG LẮNG NGHE ........................................................................... 48 2.1.1. Mục đích của việc lắng nghe ................................................................. 48 2.1.2. Lợi ích của lắng nghe trong kinh doanh ................................................ 49 2.1.3. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả: ................................................................. 50 2.1.4. Những trở ngại trong khi lắng nghe: ..................................................... 55 2.2. KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI ......................................................................... 57 2.2.1. Mục đích của việc đặt câu hỏi ............................................................... 57 2.2.2. Các loại câu hỏi ..................................................................................... 57 2.3. KỸ NĂNG TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN KHÔNG LỜI ........................... 59 2.3.1. Không gian giao tiếp ............................................................................. 59 2.3.2. Trang phục ............................................................................................. 60 2.3.3. Tƣ thế ..................................................................................................... 61 2.3.4. Ánh mắt ................................................................................................. 61 2.3.5. Nét mặt, nụ cƣời .................................................................................... 62 2.3.6. Cử chỉ, hành động .................................................................................. 63 Chƣơng 3. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH TRONG KINH DOANH ............... 67 3.1. CHỌN CHỦ ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH BÀI THUYẾT TRÌNH .... 67 3.1.1. Chọn chủ đề ........................................................................................... 67 3.1.2. Xác định mục đích ................................................................................. 67 3.2. TÌM HIỂU KHÁN THÍNH GIẢ .................................................................. 68 3.2.1. Khán thính giả là trung tâm ................................................................... 68 3.2.2. Thu thập thông tin về thính giả ............................................................. 69 3.2.3. Thích ứng với khán thính giả ................................................................ 72 3.3. XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH ..................................... 73 3.3.1. Thu thập thông tin tƣ liệu cho bài thuyết trình ...................................... 73 3.3.2. Nội dung bài thuyết trình ....................................................................... 75 3.4. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƢU Ý TRONG THUYẾT TRÌNH ........................ 81 3.4.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................. 81 3.4.2. Bắt đầu một cách tính cực ..................................................................... 83 3.4.3. Thích nghi với khán giả trƣớc bài thuyết trình ...................................... 84 3.4.4. Thích nghi với khán giả trong lúc thuyết trình ...................................... 85 3.4.5. Giữ bình tĩnh .......................................................................................... 86 3.4.6. Đánh giá phản hồi của khán giả ............................................................ 86 3.4.7. Xử lý câu hỏi khi thuyết trình................................................................ 87 3.4.8. Cải thiện chất lƣợng giọng nói .............................................................. 88 Chƣơng 4. KỸ NĂNG VIẾT BÁO CÁO TRONG KINH DOANH ................. 92 4.1. SỰ CẦN THIÉT CỦA BÁO CÁO VIẾT VÀ KỸ THUẬT NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH ..................................................................................... 92 4.1.1. Báo cáo viết và sự cần thiết của kỹ năng viết báo cáo trong kinhdoanh ......................................................................................................................... 92 4.2. CÁC LOẠI BÁO CÁO VIẾT TRONG KINH DOANH ........................... 106 4.2.1. Phân loại và đặc điểm các báo cáo ...................................................... 106 4.2.2. Kỹ thuật trình bày những báo cáo chính thức ..................................... 113 4.3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BÁO CÁO VIẾT CHÍNH THỨC .............. 117 4.3.1. Đề xuất ................................................................................................. 117 4.3.2. Kế hoạch kinh doanh ........................................................................... 127 4.3.3. Các bản báo cáo đặc biệt ..................................................................... 130 Chƣơng 5. ỨNG DỤNG KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG ĐÀM PHÁN ..... 135 5.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐÀM PHÁN ................................................................. 135 5.1.1. Khái niệm đàm phán ............................................................................ 135 5.1.2. Các nguyên tắc cơ bản và những sai lầm thƣờng mắc phải trong đàm phán................................................................................................................ 135 5.1.3. Đặc điểm của đàm phán trong kinh doanh .......................................... 136 5.2. CÁC YẾU TỐ CỦA ĐÀM PHÁN ............................................................ 138 5.2.1. Các yếu tố cơ sở .................................................................................. 138 5.2.2. Bầu không khí đàm phán ..................................................................... 140 5.2.3. Yếu tố quá trình đàm phán .................................................................. 141 5.3. CÁC PHƢƠNG THỨC, PHƢƠNG PHÁP VÀ PHONGCÁCH ĐÀM PHÁN ................................................................................................................ 142 5.3.1. Phƣơng thức đàm phán ........................................................................ 142 5.4. TỔ CHỨC ĐÀM PHÁN ............................................................................ 147 5.4.1. Chuẩn bị chiến lƣợc ............................................................................. 147 5.4.2. Thu nhập số liệu/ dữ liệu thông tin ...................................................... 151 5.4.3. Xây dựng các mục tiêu đàm phán ....................................................... 152 5.4.5. Chuẩn bị nhân sự và địa điểm đàm phán ............................................. 155 5.4.6. Phân tích đối phƣơng ........................................................................... 157 5.5. NGHỆ THUẬT ĐÀM PHÁN .................................................................... 159 5.5.1. Một số nguyên tắc dẫn đến thành công trong đàm phán ..................... 159 5.5.2. Một số điều cần tránh trong đàm phán ................................................ 162 Chƣơng 6. ỨNG DỤNG KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG TUYỂN DỤNG 166 6.1. PHÂN TÍCH BẢN THÂN VÀ YÊU CẦU CỦA CÔNG VIỆC ............... 166 6.1.1. Thông tin cá nhân ................................................................................ 167 6.1.2. Trình độ học vấn .................................................................................. 168 6.1.3. Kinh nghiệm ........................................................................................ 168 6.1.4. Ngƣời giới thiệu................................................................................... 168 6.1.5. Sở thích nghề nghiệp ........................................................................... 169 6.2. THU THẬP THÔNG TIN VÈ CÁC CƠ HỘI VIỆC LÀM ....................... 170 6.2.1. Trung tâm giói thiệu việc làm ............................................................. 170 6.2.2. Các mối quan hệ (networking contacts) .............................................. 171 6.2.3. Internet ................................................................................................. 172 6.2.4. Các cơ quan dịch vụ tuyển dụng nhà nƣớc hay tƣ nhân ..................... 172 6.2.5. Quảng cáo trên báo, tạp chí ................................................................. 173 6.2.6. Những nguồn khác .............................................................................. 173 6.3. CHUẨN BỊ LÝ LỊCH ................................................................................ 174 6.3.1. Các mẫu sơ yếu lý lịch ........................................................................ 174 6.3.2. Định dạng sơ yếu lý lịch ...................................................................... 175 6.3.4. Lựa chọn lý lịch ................................................................................... 195 6.4. THƢ XIN VIỆC ......................................................................................... 197 6.4.1. Viết thƣ xin việc .................................................................................. 197 6.4.2. Chuẩn bị gửi thƣ xin việc .................................................................... 202 6.4.3.Những mẫu thƣ xin việc ....................................................................... 204 6.5. PHỎNG VẤN XIN VIỆC .......................................................................... 208 6.5.1. Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn ............................................................. 209 6.5.2. Tham dự một cuộc phỏng vấn ............................................................. 220 6.6. CHUẨN BỊ CHO GIAO TIẾP TUYỂN DỤNG KHÁC ........................... 224 6.6.1. Theo dõi hồ sơ thƣ xin việc ................................................................. 225 6.6.2. Chấp nhận một lời mời phỏng vấn ...................................................... 225 6.6.3. Giao tiếp sau phỏng vấn ...................................................................... 226 6.6.4. Chấp nhận tuyển dụng ......................................................................... 226 6.6.5. Từ chối tuyển dụng .............................................................................. 226 6.6.6. Bày tỏ sự biết ơn đến những ngƣòi giới thiệu và những ngƣời khác .. 227 6.6.7. Xin nghỉ việc ....................................................................................... 227 1 Chƣơng 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP KINH DOANH NỘI DUNG CHƢƠNG: 1.1. Khái luận về giao tiếp và giao tiếp trong kinh doanh 1.2. Tầm quan trọng của giao tiếp kinh doanh 1.3. Mục tiêu của giao tiếp kinh doanh 1.4. Các kiểu giao tiếp trong kinh doanh 1.5. Quá trình giao tiếp kinh doanh 1.6. ... mình vào vị trí và phản ứng của họ với bài nói chuyện của chính mình. 3.4.4. Thích nghi với khán giả trong lúc thuyết trình - Không kể thời gian trƣớc bạn làm việc vất vả với mức nào, mọi việc có thể sẽ không chính xác nhƣ trong kế hoạch vào ngày bạn thuyết trình. Đối với những bài nói chuyện tại lớp học, bạn có thể thấy khung vẽ hình ảnh minh họa không có sẵn hoặc một sinh viên khác có cùng chủ đề với bạn. Đối với những bài thuyết trình bên ngoài lớp học, bạn nên biết phòng thuyết trình có thể bị thay đổi, khán giả có thể đông hơn (hoặc ít hơn) so dự tính của bạn, hoặc thậm chí thời gian dành cho bài nói chuyện của bạn bị giảm một nửa do diễn giả trƣớc đã nói quá lâu. Nếu một vài vấn đề nhƣ trên xảy ra, đừng sợ hãi. Hãy tìm cách khác để trình bày hình ảnh minh hoạ của mình. Thay đổi lời giới thiệu đề cập đến những bài thuyết trình của sinh viên khác cùng chủ đề với mình. Thay đổi cách thuyết trình phù hợp với lƣợng khán giả thực tế. Và nếu bạn có ít thời gian cho bài thuyết trình hơn dự kiến, đừng đơn giản nói nhanh gấp đôi để nói hết tất cả mọi thứ, điều này còn tệ hơn là không nói gì cả. Thay vào đó, cô đọng bài nói chuyện tới những điểm cần thiết nhất và trình bày chúng trong khoảng thời gian có sẵn. Khán giả của bạn sẽ thông cảm với tình thế khó khăn này và sẽ ghi nhận sự tôn trọng của bạn đối với thời gian của họ. Điều này còn bù đắp nhiều hơn thời gian bạn bị mất. Cuối cùng, hãy chịu khó quan sát trong suốt bài nói chuyện để theo dõi phản ứng lại của khán.giả. Nếu độc giả đang ngồi thẳng trên ghế, nhìn bạn rất chăm chú và gật đầu đồng tình, bạn có thể nghĩ mọi việc đang tiến triển tốt đẹp. Nhƣng giả sử bạn thấy họ uể oải hoặc thờ ơ nhìn bạn. Khi đó bạn cần phải quay lại và nói rõ quan điểm của mình lần nữa. Thích nghi với khán giả, cả trƣớc, sau và trong lúc thuyết trình, là một trong những vấn đề cốt lõi quan trọng để có một bài thuyết trình thành công trƣớc đám đông. Giống nhƣ những khía cạnh khác của việc chuẩn bị thuyết trình, đôi khi việc nói dễ hơn là làm. Nhƣng khi bạn đã thành thạo, bạn sẽ thấy việc này mang lại nhiều lợi ích cho các khía cạnh cá nhân trong cuộc sống của bạn nhiều hơn, khi bạn thích nghi với khán giả. 86 3.4.5. Giữ bình tĩnh Một vài ngƣời thuyết trình đã từng trải qua những hiện tƣợng đƣợc biết đến nhƣ lo lắng, run sợ trƣớc khi diễn thuyết. Đúng ra thì bài thuyết trình không thật sự là mối lo của họ. Mà điều làm họ mất bình tĩnh chính là sự lo lắng trƣớc chính bản thân mình. Một cách để kiềm chế đƣợc sự mất bình tĩnh đó chính là nhận ra đƣợc rằng ngay cả những ngƣời thuyết trình chuyên nghiệp hay nhữngngƣời luyện tập rất nhiều lần cũng không thể tránh khỏi đƣợc những sự lo lắng khi phải nói trƣớc khán giả. Đừng quá bất ngờ nếu nhƣ tim bạn đập hối hả, và lòng bàn tay bạn đổ mồ hôi. Hãy học cách thƣ giãn. Ngồi ở tƣ thế thoải mái nhƣng luôn phải giữ lƣng thẳng. Nhớ rằng bạn hiểu rõ bạn đang lo lắng thế nào hơn là khán giả. Cách thứ hai để giải quyết sự lo lắng trƣớc khi diễn thuyết, hay áp lực trƣớc bài thuyết trình thành công chính là sử dụng sự tƣởng tƣợng. Hãy hình dung ra hình ảnh bản thân bạn di chuyển trong khi thuyết trình. Lắng nghe giọng nói của bạn khi bạn nói to, rõ ràng và tự tin. Nhìn chính bạn khi bạn sử dụng điệu bộ tự nhiên. Hình dung ra những phản hồi của khán giả tới thông điệp mà bạn đƣa ra. Nhắc nhở bản thân chuẩn bị bài kỹ càng. Bạn có thể bình tĩnh khi bạn di chuyển từ chỗ mà bạn đang ngồi lên chỗ dành cho thuyết trình. Ngay khi bắt đầu, hãy kín đáo hít thật sâu. Hít vào từ từ, giữ trong 4 đến 5 giây sau đó thở ra. Cuối cùng, dựa trên ý kiến của bạn, quan tâm đến những mong muốn, thích thú, lo lắng của khán giả nếu có. Nên nhớ rằng bạn phải quan tâm đến lợi ích của khán giả nếu bạn muốn thành công. 3.4.6. Đánh giá phản hồi của khán giả Duy trì giao tiếp tốt bằng mắt với khán giả để có thể bảo đảm hiểu đƣợc sự diễn tiến phản hồi của khán giả. Xác định những sự thay đổi trong phản hồi để chỉnh sửa làm tăng sự chú ý và thích thú của khán giả. Bạn có chắc rằng khán giả của bạn có thể nghe rõ ràng? Nếu không, hãy nói lớn lên. Khán giả có thể thấy hết các hình ảnh? Nếu không, hãy chỉnh sửa ngay. Liệu khán giả có đang thấy thích thú? Nếu không, hãy thay đổi nét mặt của bạn, thể hiện sự nhiệt tình, say mê của bạn về chủ đề, và bắt đầu tìm cách làm cho khán giả đóng góp vào bài thuyết trình. 87 Khán giả có đang hiểu luận điểm này? Nếu có thể, hãy hỏi khán giả một vài câu hỏi, tóm tắt hay đề nghị ai đó tự nguyện giải thích theo cách hiểu của họ về vấn đề đó. Khán giả có đang thoải mái hay không? Nếu có thể, hãy hỏi họ và làm những chỉnh sửa cần thiết. Sử dụng phản hồi của khán giả để làm tăng thêm tính hiệu quả của bài thuyết trình. Phần kết bài cũng nhƣ phần mở bài là phần để nhấn mạnh những luận điểm quan trọng. Trình bày phần kết bài với giọng nói rõ ràng mạnh mẽ. Sự cân bằng và thế chịu đựng của bạn vẫn nên duy trì ngay cả khi bài thuyết trình không đƣợc nhƣ mong đợi cao nhất của bạn. Tại thời điểm này,giao tiếp bằng mắt với khán giả nên là 100%, nên chú ý vào những điểm khán giả chƣa rõ và sử dụng quan điểm của ngƣời khán giả. 3.4.7. Xử lý câu hỏi khi thuyết trình Phần hỏi đáp phổ biến trong kết cấu bài thuyết trình trong lĩnh vực kinh doanh. Trong kết cấu của một bài thuyết trình lớn, những câu hỏi có thể đƣợc nêu rõ trên màn hình sau bài thuyết trình kết thúc. Trong những bài thuyết trình nhỏ, câu hỏi có thể đƣợc đƣa ra trong suốt hay sau bài thuyết trình tùy thuộc vào khán giả và ngƣời trình bày. Khi nói với khán giả là khách hàng hay với những ngƣời nắm giữ vị trí cao hơn bạn trong tổ chức, tốt nhất nên trả lời câu hỏi khi chúng đƣợc hỏi. Theo cách khác, hãy nói rõ từ phần mở bài hay giới thiệu việc đặt câu hỏi diễn ra trong quá trình thuyết trình hay sau đó hay cả hai. Việc trả lời câu hỏi trao cho ngƣời nói một cơ hội tuyệt vời để kết nối với khán giả một cách tích cực, xác định và nhấn mạnh các ƣu điểm và loại bỏ bất kỳ khó khăn nào khán giả gặp phải. Một số câu hỏi có thể liên quan đến những phần đặc biệt trong nội dung; những câu hỏi khác có thể liên quan đến chủ đề hay những điều kiện liên quan. Chuẩn bị câu trả lời cho cả hai kiểu. Khi bạn kết thúc bài thuyết trình, cƣời, đáp trả tiếng vỗ tay một cách nhã nhặn và cám ơn khán giả, sau đó, rút ra kinh nghiệm. Ghi chú lại những việc bạn đã làm tốt và những điều bạn còn muốn cải thiện. Sử dụng những chìa khoá trong phần này sẽ giúp bạn chuẩn bị và thực hiện bài thuyết trình trong lĩnh vực kinh doanh hiệu quả theo kết cấu truyền thống. Tuy 88 nhiên, không phải tất cả những tình huống bạn gặp sẽ là truyền thống. Một vài tình huống nhƣ vậy đƣợc mô tả trong phần tiếp sau. 3.4.8. Cải thiện chất lƣợng giọng nói 3.4.8.1. Giọng điệu Giọng điệu là cách chuyển những âm thanh của bản thông điệp đến ngƣời nhận. Giọng điệu của bạn có thể truyền sự quan tâm, kích thích, bình tĩnh, sự không mong đợi, sự lịch sự nhã nhặn, thờ ơ, lôi cuốn... Cùng một câu nhƣng đƣợc nói với những giọng điệu khác nhau có thể có nghĩa khác nhau lớn. Tóm lại, hầu hết những tình huống giao tiếp kinh doanh cần có giọng điệu thân thiện, khách quan, thiết thực truyền tải sự nồng ấm, mạnh mẽ và kính trọng. Bạn sẽ không muốn những âm thanh tiêu cực, quá trang trọng, không thành thực thể hiện sự hạ mình, thành kiến, yếu thế hoặc bất kínhtrong bài trình bày của mình. Bạn nên chú ý xác định giọng điệu bạn dùng khi nói. 3.4.8.2. Âm lượng Một trong những khía cạnh lớn của việc sử dụng giọng nói hiệu quả là âm lƣợng, cƣờng độ âm thanh. Sự điều chỉnh âm thanh thích hợp tạo cho bạn khả năng truyền đạt cảm xúc đến ngƣời nghe. Ngoài ra, sự điều chỉnh này càng làm tăng khả năng nhấn mạnh của bạn tạo ra sự năng động và sinh động trong giao tiếp bằng miệng. 3.4.8.2.1. Sử dụng mức độ âm lượng phù hợp. Mục đích đầu tiên của điều chỉnh âm lƣợng là tất cả các thành viên của khán giả đều nghe đƣợc. Bạn muốn diễn đạt rõ ràng giọng của bạn chứ không phải hò hét. Nếu khán giả nghĩ bạn đang hét, đó là bạn đã tạo ra một rào cản trong giao tiếp. Ý kiến phản hồi là một trong những phần quan trọng của tiến trình giao tiếp. Bạn có thể thu đƣợc những thông tin phản hồi về mức độ âm lƣợng của bạn bằng cách hỏi khán giả nghe rõ không. Một nguồn thông tin phản hồi khác là những tín hiệu không lời bạn đạt đƣợc từ phía những ngƣời nghe. Khán giả của bạn dƣờng nhƣ đang tập trung nghe một cách cao độ? Mọi ngƣời có căng thẳng khi nghe bạn nói? Có bất kỳ hành động dùng một hay hai tay che tai lại không? Nếu những thông tin phản hồi trên có biểu thị, khi đó mức âm lƣợng của bạn cần phải điều chỉnh ngay lập tức. 89 3.4.8.2.2. Thay đổi âm lượng cho sự nhấn mạnh. Mục tiêu thứ hai của việc điều chỉnh âm lƣợng là thay đổi mức độ âm lƣợng của bạn tạo sự nhấn mạnh. Bạn có thể phát âm mạnh, sinh động và lôi cuốn thông qua việc nói to bài diễn văn. Bạn có thể tạo một tâm trạng đau khổ, nghiêm túc, tôn trọng, và bất cứ sự cảm thông nào bằng cách hạ thấp âm lƣợng giọng nói. Cả hai phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng để cho thấy sự quan trọng và sự nhấn mạnh những gì bạn đang nói. Bạn có thể duy trì sự chú ý của khán giả bất kể lƣợng khán giả lớn bằng cách tạo ra sự biến đổi trong giọng nói của bạn. Trong trƣờng họp một đối một, giọng của bạn có thể nhƣ đối thoại, nhƣng trong trƣờng hợp nhóm lớn, âm lƣợng của bạn có thể trải rộng tuỳ thuộc vào mục tiêu giao tiếp. 3.4.8.3. Độ cao thấp Đây chính là độ cao hoặc thấp của giọng nói. Một giọng nói quá cao hoặc quá thấp có thể gây phản cảm đối với ngƣời nghe hay khán giả. Độ cao thấp có hai khía cạnh quan trọng. Tìm kiếm độ cao thấp tự nhiên của giọng nói của bạn, nếu nó không quá trầm hay quá bổng thì hãy sử dụng nó. Sựbiến đổi độ cao thấp trong khi nói sẽ cho thấy tầm quan trọng và sự nhấn giọng. Để xác định giọng nói tự nhiên, mở miệng thật sâu trong ba lần. Lần đầu tiên nói lớn. Và lặp lại những từ đó lần hai. Độ cao thấp của bạn sẽ trở nên sâu hơn, giàu hơn, đầy hơn. Tiếp tục há miệng và lặp lại những cụm từ đó lần ba. Hãy cho giọng nói của bạn dừng ít nhất một phút. Và lặp lại lần nữa. Với bài tập này bạn sẽ tìm thấy độ cao thấp trong giọng nói của bạn. Để tránh gây tổn hại đến những dây âm thanh bạn nên tìm ra và sử dụng âm điệu. Trong trƣờng hợp bạn căng thẳng, bối rối hoặc bực dọc... bạn có thể nói với độ cao hơn so với giọng bình thƣờng. Điều này sẽ làm căng những dây âm thanh. Đồng thời nói với độ cao thấp một cách giả tạo thấp hơn giọng tự nhiên cũng là nguyên nhân làm căng những dây âm thanh. Điều này không tốt cho giọng nói của bạn vì nó có thể làm giọng của bạn nghe có vẻ khàn khàn và cộc cằn, giọng nhƣ bực tức hoặc có thể gây mất giọng tạm thời. Nếu bạn nghĩ âm điệu của bạn quá cao hoặc quá thấp, hãy hỏi ý kiến của các chuyên gia hoặc những nhà chuyên khoa trong lĩnh vực này. Với những bài tập có tính bắt buộc mang tính chuyên nghiệp, âm điệu giọng của bạn có thể đạt đƣợc sự hấp dẫn và lôi cuốn về trình độ. 90 3.4.8.4. Tốc độ Thay đổi tốc độ khi giao tiếp bằng lời nói tạo sự nhấn mạnh và thu hút sự quan tâm từ phía khán giả. Chúng ta không những cố gắng tránh sử dụng âm độ thấp và mức âm lƣợng nhƣ nhau mà còn tránh dùng cùng một tốc độ - giọng nói đều đều nhƣ nƣớc chảy. Tuỳ vào chủ đề và lƣợng khán giả bạn có tốc độ nói phù hợp. Những vấn đề mang tính chất phức tạp hay nghiêng về kỹ thuật phải nói với tốc độ chậm hơn so với các chủ đề quen thuộc hoặc mang tính giải trí. Tốc độ chậm cho phép ngƣời nghe có thời gian tập trung và hấp thu những gì đƣợc nói (khoảng 75 đến 150 từ/phút). Hãy cố gắng đạt đƣợc sự cân bằng và sự rõ ràng trong khi nói. Vì nếu tốc độ nói quá nhanh và không rõ ràng, chúng ta sẽ không hiểu chúng ta đang nói gì, đang trình bày những gì? Nếu nói quá nhanh sẽ gây cho khán giả không hiểu kịp, do tốc độ nói nhanh hơn tốc độ nghe và khi đó luôn có câu hỏi đặt ra từ khán giá “sao ông ấy/cô ấy nói nhanh vậy?”. Tóm lại, tốc độ nói không quá nhanh và phải rõ ràng. Tốc độ càng có thể đƣợc sử dụng để nhấn mạnh và truyền đạt cảm xúc, nhấn mạnh những điều trọng yếu trong thông điệp bằng cách nói chậm, truyền đạt sự lôi cuốn với một tốc độ cao, tính nghiêm trọng với tốc độ chậm. Một điểm quantrọng là thay đổi tốc độ khi bạn nói. Việc học thuộc để diễn đạt tốt sẽ đẩy nhanh tốc độ và sẽ làm cho thông điệp đƣợc hiểu dễ dàng. 3.4.8.5. Ngắt nghỉ Ngắt nghỉ nhƣ thế nào và vào lúc nào khi thuyết trình cũng là một khó khăn đối với ngƣời mới tập diễn thuyết. Thậm chí, một khoảnh khắc im lặng cũng giống nhƣ thời gian chết. Song một khi bạn đã tự tin, bạn sẽ nhận thấy ngắt nghỉ thực sự hữu ích. Ngắt nghỉ có thể là dấu hiệu kết thúc một phần đã trình bày xong, khơi mào một ý mới để mọi ngƣời cùng suy nghĩ và có thể tạo ra những tác động đáng kể cho bài nói. Kỹ năng ngắt nghỉ hợp lý một phần phụ thuộc vào chủ quan ngƣời nói (cảm giác), một phần phụ thuộc vào kinh nghiệm thuyết trình của họ. Bạn không thể lúc nào cũng ngắt nghỉ đúng lúc nhƣng hãy tập ngay từ bây giờ. Hãy quan sát những diễn giả kinh nghiệm và học hỏi cách họ lựa chọn điểm dừng để điều chỉnh lại tốc độ nói cho phần tiếp theo. 91 Khi bạn ngắt nghỉ, hãy chắc chắn ràng bạn dừng sau khi đã trình bày xong một ý chứ không ở giữa chừng, nếu không bạn sẽ gây “nhiễu” và mất tập trung cho ngƣời nghe. Cũng đừng lấp đầy sự im lặng với những từ “à”, “ờ” vì ngƣời nghe có thể đặt câu hỏi về trí tuệ, khả năng, thậm chí cả sự trung thực của ngƣời nói. 3.4.8.6. Phát âm Phát âm rõ ràng hƣớng đến cách phát âm đầy đủ những phần của từ. Yêu cầu phát âm mỗi phần của một từ phải rõ ràng và chính xác. Đây là cách thức bạn nối những âm thanh để nói một từ. Bạn có thể tạo những âm thanh riêng biệt (phát âm rõ ràng) nhƣng vẫn không phát âm một cách chính xác. Từ điển là một nguồn thông tin tốt nhất để phát âm chính xác những từ riêng biệt. Có hai cách để kiểm tra cách phát âm. Đầu tiên chúng ta dựa vào từ điển, đây là cách thƣờng đƣợc ƣa thích và thƣờng dùng, cách nữa là chúng ta phát âm theo cách nó đƣợc chấp nhận nhƣng cách này ít phổ biến vì thƣờng không chính xác. Trong trƣờng hợp phát âm chất lƣợng cao phản ánh bạn là ngƣời thông minh và đƣợc tín nhiệm. Ngƣời nghe luôn mong đợi bạn nói một cách chính xác, giảm thiểu khả năng hình thành rào cản giao tiếp, giúp ngƣời nhận tập trung vào nội dung của bản thông điệp. Ngƣời giao tiếp bằng lời nói tốt luôn luôn phải phát âm đúng. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Tại sao phải chọn chủ đề và mục đích cho bài thuyết trình? 2. Để thích ứng đƣợc với thính giả trong khi thuyết trình, chúng ta phải làm những công việc gì? 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình, anh/chị cần phải làm gì? Theo anh/chị công việc nào quan trọng nhất? Tại sao? 4. Để có bài thuyết trình thành công, chúng ta phải lƣu ý những điểm gì? BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Giả sử anh/chị là nhân viên bán hàng cho một công ty, hãy lựa chọn một sản phẩm bất kỳ để tiến hành thuyết trình chào bán hàng?
File đính kèm:
- bai_giang_giao_tiep_trong_kinh_doanh_bui_ta_toan.pdf