Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương 5: Video - Lê Tấn Hùng

Mục tiêu của chương

Một số khái niệm

Video là gì ?

Thu nhận video như thế nào ?

Các chuẩn video

Nén video

Soạn thảo và xử lý video

Truyền video

Tổng kết chương

Tài liệu tham khảo

pdf 79 trang phuongnguyen 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương 5: Video - Lê Tấn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương 5: Video - Lê Tấn Hùng

Bài giảng Đa phương tiện và các ứng dụng giải trí - Chương 5: Video - Lê Tấn Hùng
(MULTIMEDIA AND GAMES) 
IT4440 
Đa phương tiện 
và các ứng dụng giải trí 
Nội dung môn học 
Tuần Chủ đề Số tiết 
1 Giới thiệu về môn học 
1 – 5 Phần I. Tổng quan về thông tin đa phương tiện và các kỹ thuật xử lý 15 
1 Chương I: Nhập môn Multimedia 1 
1 Chương II: Một số kiến thức cơ bản 1 
2 Chương III: Ảnh 4 
3 Chương IV: Màu 3 
4 Chương V: Video 3 
5 Chương VI: Audio 3 
6 – Phần II. Một số ứng dụng đa phương tiện 
Chương V: Multimedia- ứng dụng và giải trí 
Chương VI: Ứng dụng web 
Chương VII: Ứng dụng mobile 
Chương VIII: Ứng dụng 3D 
Chương IX: Ứng dụng Game 
Bảo vệ Bài tập lớn, Tổng kết ôn tập 
Nội dung môn học 
Tuần Chủ đề Số tiết 
1 Giới thiệu về môn học 
1 – 5 Phần I. Tổng quan về thông tin đa phương tiện và các kỹ thuật xử lý 15 
1 Chương I: Nhập môn Multimedia 1 
1 Chương II: Một số kiến thức cơ bản 1 
2 Chương III: Ảnh 4 
3 Chương IV: Màu 3 
4 Chương V: Video 3 
5 Chương VI: Audio 3 
6 – Phần II. Một số ứng dụng đa phương tiện 
Chương V: Multimedia- ứng dụng và giải trí 
Chương VI: Ứng dụng web 
Chương VII: Ứng dụng mobile 
Chương VIII: Ứng dụng 3D 
Chương IX: Ứng dụng Game 
Bảo vệ Bài tập lớn, Tổng kết ôn tập 
Mục tiêu của chương 
Một số khái niệm 
Video là gì ? 
Thu nhận video như thế nào ? 
Các chuẩn video 
Nén video 
Soạn thảo và xử lý video 
Truyền video 
Tổng kết chương 
Tài liệu tham khảo 
Chương V: Video 
Người học sẽ: 
Được trang bị kiến thức về cách thức tạo, 
biểu diễn, lưu trữ video 
Được giới thiệu nguyên lý và phương pháp 
nén, soạn thảo, xử lý và truyền video 
Sau khi kết thúc chương, người học : 
Nắm được kiến thức cơ bản video 
Biết vận dụng một số kỹ thuật, công cụ xử lý 
ảnh để tạo và soạn thảo video 
V.1 Mục tiêu của chương 
Một chuỗi các ảnh / khung hình tạo 
cảm giác về sự chuyển động khi được 
trình chiếu / hiển thị một cách liên tiếp 
Video là kết hợp của chuyển động và 
âm thanh 
Video là gì ? 
Video là gì 
? 
Một số khái niệm liên quan 
Frame: Một ảnh trong video 
Shot: chuỗi các frames được ghi lại trong 
một thao tác camera 
Scene: Tập các shots tạo ra một cảnh có 
nghĩa (khái niệm, thời gian, địa điểm) 
Video: 20/30 fps 
Khi hiển thị trên máy tính, việc hiện 
thị ở tốc độ 12-15 fps là đủ mịn 
Hiển thị video trên máy tính 
Bao nhiêu 
khung hình 
trên giây là 
đủ ? 
Nếu sử dụng 
Camrecorder tương tự: 
• ______________ are recorded 
• Must convert it to digital BEFORE we can put it on our 
computer to edit. 
• To convert analog video to digital video we need a 
______________________ 
 Camrecorder số: 
• Information is sent as 0s and 1s 
• Thus no need ________________ ! 
Thu nhận video 
Thu nhận 
video như 
thế nào ? 
Video tương tự - video số 
Analog 
Video 
camera 
Video 
card 
Digital 
camera 
Software: 
 Capturing, 
Editing, 
Outputting 
Connecting 
Leads: 
 Firewire or 
USB cable 
Analog vs. Digital 
ANALOG (Older Technology ) 
• Records __________ 
signals/pulses directly onto a 
medium (like a tape) with a 
magnetic encoding. 
• Disadv: Picture loses quality 
 _______________ needed 
to convert video from analog 
to digital for your computer 
DIGITAL (Newer Technology) 
• Records a binary code (string 
of 1s and 0s) compressed on 
magnetic tape or other media 
• Adv: No image ___________ 
 Plug your video camera directly 
into your computer via a 
_____________ (aka i.Link) or 
USB connection. 
 These are digital connections 
and allow you to "dump" footage 
straight from the camera to 
hard drive. 
11 
1983 1994 
Solid State 
Media Card 
- Memory 
Sticks 
Analog vs. Digital 
Firewire 
Video Capture Card Plugs directly 
Firewire (4 pin) 
USB 
12 
USB 
cables 
• Converts video 
from 
ANALOG TO 
DIGITAL 
Video 
•S video 
(better quality) 
•Yellow RCA 
Audio 
Analog vs. Digital 
Số hóa video tương tự 
Để sử dụng trong các ứng dụng 
đa phương tiện, cần thiết phải số 
hóa video 
Các bước chính để tạo video 
Capture 
Video 
•Download 
video from 
camcorder 
to 
computer 
Edit 
Digital Video 
(using Computer, 
 Digital Video software 
ex. Adobe Premiere, Avid) 
 Edit it 
 Add all kinds of cool titles 
 Filters, transitions 
 Superimpose clips 
 Synchronize audio with 
video 
 Authoring software: create 
menus and interactivity 
Output 
Video 
•Output to 
different 
file formats 
•Back out to 
tape, the 
Web, CD, 
DVD 
15 
Các bước chính để tạo video 
Mục tiêu của chương 
Một số khái niệm 
Video là gì ? 
Thu nhận video như thế nào ? 
Các chuẩn video 
Nén video 
Soạn thảo và xử lý video 
Delivery 
Tổng kết chương 
Tài liệu tham khảo 
Chương V: Video 
Các chuẩn video số 
thường kế thừa các 
đặc trưng của truyền 
hình tương tự 
Mỗi khung hình được 
chia thành hai 
trường: dòng chẵn và 
dòng lẻ, được truyền 
cái này nối tiếp cái 
kia, và được hiển thị 
một cách xen kẽ 
V.3 Các chuẩn video 
Các chuẩn thông dụng của truyền hình 
NTSC Standard: (National Television 
System Committee) 
• Chuẩn truyền hình tương tự NTSC 
được bắt đầu tại Mỹ năm 1939 và tồn 
tại cho đến ngày nay 
• Ban đầu, số khung hình / s là 30fps 
sau đó công nghệ TV màu đòi hỏi giảm 
xuống_ 24fps_____ fps để phù hợp với 
thông tin màu sắc. 
PAL Standard: (Phase Alternating Line) 
• PAL là chuẩn truyền hình được sử dụng 
rộng rãi ở châu Âu những năm 60. 
• Số khung hình / s là __25__ fps 
NTSC: Một frame có 525 dòng, trong đó 
480 dòng dùng để hiển thị ảnh, được 
hiển thị trên 59.94 trường (29.97 frames) 
trên giay (525/59.94 thường xấp xỉ bởi 
525/60). 
PAL: Mỗi frame có 625 dòng, trong đó 
576 dòng dùng để hiển thị ảnh (active 
lines), được hiển thị trên 50 fields (25 
frames) trên giây (625/50). 
Các chuẩn thông dụng của truyền hình 
Các thử nghiệm với TV HD bắt đầu từ 
những năm 40-50 nhưng chỉ đưa vào sử 
dụng từ năm 1996. 
Trước năm 1996, tất cả TV đều sử dụng 
công nghệ hiển thị xen kẽ theo trường 
chẵn lẻ 
Các đặc trưng của truyền hình truyền 
thống được thừa kế trong các chuẩn 
video số sau này 
Các chuẩn thông dụng của truyền hình 
Our eyes see phosphor 
dots on the screen. 
An electron beam (gun) 
activates the dots. The 
gun scans through the 
dots horizontally 
A complete scan is when 
the gun starts at the top 
left and scans several 
times horizontally till it 
gets to the bottom right 
TV truyền thống hoạt động như thế nào 
 The scan only draws every OTHER line (1,3, 5, 7, 9...479) 
then starts back at the top and draws the even lines 
(2,4,480). 
 Thus two passes 
 Each pass is called a field 
 This way it can cheat the eye, while the phosphor dots are 
disappearing, it is drawing the line underneath. 
TV truyền thống hoạt động như thế nào 
TV truyền thống hoạt động như thế nào ? 
The Frame Size of 
Standard DV Frame: 
For NTSC 720 X 480 pixels 
For Pal 720 X 576 pixels 
Pixels are distorted (not square) 
because 720:480 is actually 3:2 
ratio 
4:3 Frame aspect ratio 16:9 Frame aspect ratio 
Frame aspect ratio is the ratio of width to height of the 
image frame. 
High Definition for NTSC: 
 1440 X 1080 
 1280 X 720 
 Frame Aspect Ratio 
 1440:1080 ratio is 1.333 
 1280:720 ratio is 16:9 
TV truyền thống hoạt động như thế nào ? 
25 
CRT DISPLAY HIGH DEFINITION: FLAT SCREEN 
Higher resolution Lower resolution 
Ảnh hiển thị 
như thế 
nào trên 
màn hình 
CRT và 
Flat Screen 
? 
CRT vs. Flat screen 
Older TVs 480 Scan Lines (interlaced) 
New Plasma, Flat Screen 720 or 1080 
lines progressive 
OLDER 
TECHNOLOGY 
-Screen 
resolution 480 
-Electron gun 
beam activates 
the dots 
PLASMA or 
LCD 
Screen 
resolutions of: 
720p or 1080p 
Flat grid of 
pixels 
CRT vs. Flat screen 
TV ngày nay 
Question: On a newer HD TV, what does the 
circled area mean? 
720p, and 1080p 
displays all of 
the lines of 
resolution 
sequentially 
Result: 
smoother, 
cleaner image, 
especially with 
sports and other 
motion-
intensive 
content 
Mục tiêu của chương 
Một số khái niệm 
Video là gì ? 
Thu nhận video như thế nào ? 
Các chuẩn video 
Nén video 
Soạn thảo và xử lý video 
Delivery 
Tổng kết chương 
Tài liệu tham khảo 
Chương V: Video 
V.4 Nén video 
Tại sao 
cần nén 
video ? 
One movie video without compression 
720 x 480 pixels per frame 
30 frames per second 
Total 90 minutes 
Full color => The total quantity of data = 167.96 GB 
High-Definition Television (HDTV) 
1920x1080 
30 frames per second (full motion) 
8 bits for each three primary colors (RGB) 
 Total 1.5 Gb/sec! 
Cable TV: each cable channel is 6 MHz 
Max data rate of 19.2 Mb/sec 
Reduced to 18 Mb/sec w/audio + control  
 Compression rate must be ~ 80:1! 
Vì sao cần nén video ? 
Assume we have video that is: 
1440 X 1080 pixels 1,555,200 pixels per frame 
24-bit colour, 30 fps 
1 second long, Audio is stereo so 2 channels 
Audio is 48,000Hz and 16 bit = 
48,000*1sec*16bits/sample*2=1,536,000bits 
Video 
1,555,200 X 24 bits per pixel (for color) = 37,324,800 bits per frame 
37,324,800 * 30 frames per second * 1 second= 1,119,744,000 bits/8 
= 139,968,000 bytes =133MB 
Audio 
1,536,000bits/8 188 KB 
Total 
133MB + 188KB =~ 133MB Không gian lưu trữ lớn cho 1 s video 
THUS a DVD could hold 35 seconds of uncompressed video,  Not a 
very long movie  
FACT
S 
Vì sao cần nén video ? 
Sự khác biệt giữa nén video và nén 
ảnh là gì 
Sự dư thừa theo thời gian 
Phương pháp nào được sử dụng để 
loại bỏ thông tin dư thừa 
Intraframe coding: loại bỏ dư thừa 
thông tin trong không gian 
Interframe coding: loại bỏ dư thừa 
thông tin theo thời gian 
V.4 Nén video 
Dư thừa trong không gian: tính đến 
sự tương tự của các pixel lân cận 
V.4 Nén video 
Loaị bỏ dư thừa thông tin trong không gian 
Zig-Zag Scan, 
Run-length 
coding 
Quantization 
• major reduction 
• controls ‘quality’ 
“Intra-Frame 
Encoded” 
Khi nào thì việc loại bỏ dư thừa thông 
tin trong không gian không còn hiệu 
quả ? 
High-resolution images and displays 
 May appear ‘coarse’ 
Đối với loại ảnh / Video nào ? 
A varied image or ‘busy’ scene 
 Many colors, few adjacent 
V.4 Nén video 
Xem xét sự tương tự giữa các frame 
liên tiếp 
V.4 Nén video: dư thừa theo thời gian 
950 951 952 
Temporal activity of a Talking Head 
V.4 Nén video: dư thừa theo thời gian 
Loại bỏ dư thừa theo thời gian 
Loại bỏ dư thừa theo thời gian 
Loại bỏ dư thừa theo thời gian 
I frames are independently encoded 
P frames are based on previous I, P frames 
Can send motion vector plus changes 
B frames are based on previous and following I and P 
frames 
In case something is uncovered 
Group of Pictures (GOP) 
Một video thường được mã hóa bởi nhóm các ảnh 
Group of Pictures (GOP). Nếu B-pictures được sử 
dụng, một GOP có thể phải sắp xếp lại theo thứ tự hiển 
thị lúc giải mã. 
Một GOP sẽ 
Bắt đầu với một I-frame 
Kết thúc với frame bên phải trước I-frame kế tiếp 
“Open” kết thúc ở B-frame, “Closed” ở P-frame 
(What is the difference?) 
MPEG Encoding a parameter, but ‘typical’: 
I B B P B B P B B I 
I B B P B B P B B P B B I 
Why not have all P and B frames after initial I? 
Group of Pictures 
Khi nào sự loại bỏ dư thừa theo thời 
gian không còn hiệu quả nữa 
Many scene changes 
High motion 
V.4 Nén video 
Non-Temporal Redundancy 
Many scene changes vs. few scene changes 
Non-Temporal Redundancy 
Sometimes high motion 
2008/12/26 Digital Video Compression Fundamentals and Standards 
Các chuẩn nén videos 
5-point 1D DCT
6-point 1D DCT
5-point 1D DCT
6-point 1D DCT
5-point 1D DCT
6-point 1D DCT
Các tham số của nén MPEG 
Typical Compress. Performance 
Type Size Compression 
--------------------- 
 I 18 KB 7:1 
 P 6 KB 20:1 
 B 2.5 KB 50:1 
Avg 4.8 KB 27:1 
--------------------- 
 Note, results are Variable Bit Rate, 
even if frame rate is constant 
MPEG Today 
MPEG video compression widely used 
digital television set-top boxes 
HDTV decoders 
DVD players 
video conferencing 
Internet video 
... 
MPEG Today 
MPEG-2 
Super-set of MPEG-1 
Rates up to 10 Mbps (720x486) 
Can do HDTV (no MPEG-3) 
MPEG-4 
Around Objects, not Frames 
Lower bandwidth 
Has some built-in repair (header 
redundancy) 
MPEG-7 
New standard 
Allows content-description (ease of 
searching) 
MP3, for audio 
MPEG Layer-3 
MPEG Tools 
MPEG tools at: 
plateau.cs.berkeley.edu/mpeg/index.html 
MPEG streaming at: 
FFMPEG 
html 
Mục tiêu của chương 
Một số khái niệm 
Video là gì ? 
Thu nhận video như thế nào ? 
Các chuẩn video 
Nén video 
Soạn thảo và xử lý video 
Delivery 
Tổng kết chương 
Tài liệu tham khảo 
Chương V: Video 
Capture 
Video 
(using video capture 
card ) 
from camcorder to 
computer 
Edit 
Digital Video 
(using Computer, 
 Digital Video software 
ex. Adobe Premiere, Avid) 
 Edit it 
 Add all kinds of cool titles 
 Filters, transitions and FX 
 Superimpose clips 
 Synchronize audio with video 
 Output in different file formats 
Output 
Video 
(back out to tape, 
the Web, CD, DVD) 
QUESTIONS TO CONSIDER 
when preparing a video: 
Where will I be putting my video? 
• On the web (bandwidth is an issue) 
• On CD-Rom (playback speed is an 
 issue) 
• DVD video (must be in mpeg2 format) 
Who is my audience? 
• Will they be on different platforms 
 (PC,Mac) 
• How old will their computer be, 
 how old will their CD or DVD player be? 
Will I still need to edit it later on? 
Should I compress it at all? 
 Soạn thảo video là quá trình tạo một video 
hoàn chỉnh từ một tập các video clips hay 
các cảnh, kết hợp với âm thanh nếu cần 
Xử lý video có mục đích tạo ra sự thay đổi 
cho video, sử dụng các phép xử lý giống 
như thao tác với ảnh 
V.5 Soạn thảo và xử lý video 
Soạn thảo video 
In post-production, the values of 
effects’ parameters may vary over 
time 
Soạn thảo video 
Chroma keying, luma keying and 
mattes are used when combining 
tracks. 
Soạn thảo video 
RECAP: In order for video to be used in a 
multimedia application: 
• Video must be in a digital form 
Issue: Optimize Download speed 
HOW? 
Reduce File Size 
What things do you think we 
should think about optimizing to 
decrease video file size? 
 One thing to think 
about: what we did to 
an image to make it 
smaller 
Soạn thảo video 
Truyền video trên WEB 
3 main ways to get video/audio (media) from a 
website onto your computer so you can view it: 
Download 
(aka Progressive) 
Entire video clip must 
be downloaded 
before it plays 
- Permanently stored 
on end user system 
Progressive 
Download 
After part of video is 
downloaded, it begins 
to play 
- Permanently stored on 
end user system 
Streaming 
Packets sent down & 
immediately starts 
playing 
- Video is NOT stored on 
end user system 
Download aka True Download, Progressive 
• Usually uses HTTP protocol 
• Downloads the Video from the host (server) to the user’s 
computer in its entirety and then plays the clip 
• User must wait for the download process to end before video 
can be played 
• Data is permanently stored on the end machine 
Advantages: 
• Video can be played repeatedly once downloaded to end system 
• Can be copied if necessary 
• Higher quality video because we don’t have to compress to improve 
streaming 
Disadvantages: Suitable for small video clips (short ones) 
Truyền video trên WEB 
Progressive 
download 
means that the 
movie starts 
playing when 
the time taken 
to download 
the remaining 
frames is less 
than the time it 
will take to 
play the whole 
movie 
Progressive Download 
Advantages: 
• Same as downloads 
• Get to watch video earlier than true download 
Disadvantage: 
• Interrupts occur while watching video (has to play “catch-up time” 
Progressive Download 
• A click begins the download, but AFTER some portion of the file 
has been downloaded, the video will start to play 
• The player (e.g. Windows Media Player) calculates the speed of 
the download and guesses when to start playing it. 
• Data that is sent is permanently stored on the end machine. 
Truyền video trên WEB 
When video is streamed, each frame is 
played as it arrives. 
Streaming allows live video and does 
not require a file to be saved on the 
user’s disk, but it does require 
sufficient bandwidth to deliver frames 
fast enough to be played. 
A multimedia architecture provides an 
API for capture, playback and 
compression; a container format; a 
streaming server; and software tools, 
such as a player. 
Streaming 
Streaming (uses RTSP protocol) aka as Webcasting 
• File played directly from server – thus some delay 
• the file is never permanently saved to the users computer 
• Media begins to play as soon as it gets a packet 
• Needs a special server using a Real Time Streaming Protocol RTSP 
• Video is broadcast to user and after displayed, discarded 
• Streaming is either On-Demand or Live 
• On demand – videos are stored on server for a long time and streamgased on 
a user request 
• Live – used for a sporting event, election results etc. 
• Example:  
Advantages: Fastest but requires the server be a 
streaming server, 
- Reduces waiting time for user 
- Doesn’t take up disk storage, 
- great for long videos 
Drawback: congestions may cause the media to stall if 
the download process can’t keep up with the playback 
Streaming 
Media that is 
constantly 
received by and 
displayed to an 
end user while 
being delivered 
by a streaming 
provider 
Streaming 
Can’t fast forward, only pause or rewind 
Streaming either On-Demand or Live 
On Demand: 
• streaming or progressive download. 
• saves the file to a hard disk and then is played from 
that location. 
• often saved to hard disks and servers for extended 
amounts of time. 
Live: 
• while the live streams are only available at one time 
only (e.g. during the Football game). 
• sends the information straight to the computer or 
device without saving the file to a hard disk 
Streaming 
• small buffer space is created on the user's computer 
• data starts downloading into it. 
• as soon as the buffer is full (usually just a matter of seconds), 
 the file starts to play 
CONTINUOUS 
RealServer 
serves media 
clips to clients. 
It allows users 
to stream, 
rather than 
download, the 
media clips. 
Web server 
delivers pages 
to Web 
browsers over 
the Internet 
In order to do streaming video, you need two things: 
• A streaming web server (RTSP) – Real Server 
• A video that has been converted to be streamed (.rm) (aka real file in 
diagram) 
Streaming 
Converting the video: 
Because streaming involves passing lots 
of data very quickly you need to do LOTS 
of compression. The conversion program 
allows you to control this: 
Extension .rm 
 (a stream file created) 
HTML webpage 
links to a .ram 
file 
Ram file (.ram) 
launches the 
RealPlayer and 
links to the clip 
Streaming Lots of Data  
Unicast vs. Multicast 
Unicast each user gets his/her own stream of 
video, the server has to send out A LOT of data if 
several users are watching at once 
Multicast send the same stream to a bunch of 
users but then they lose the ability to pause, rewind, 
etc. 
bandwidth_and_storage 
What streaming service has 
completely changed the Internet 
(and the lives of many people)? 
Anyone can watch most of the videos. 
Registered users can upload videos. 
Only those over 18 can watch videos 
containing potentially offensive content 
Uploading of porn is prohibited. 
Defamation, harassment, commercial 
advertizing 
Question: There is software that 
checks the video to see if it might 
contain pornographic material, can 
anyone guess how it does it? 
YouTube 
To submit a video to 
YouTube: 
• accepts video in the 
following formats: 
• .WMV, .AVI, .MOV, 
MPEG and .MP4 
• then converts them to 
the flv format (Flash 
format) 
• and uses the Sorenson 
Spark H.263 video codec 
• Flash is moving to a 
newer format f4v 
because of limitations in 
streaming with flv and 
some codecs 
YouTube Quality 
Standard (original) format 320X240 pixels, mono audio 
March 2008 up to 864X480 pixels and stereo sound 
Nov 2008 1280X720pHD added, changed ratio from 
4:3 to 16:9 
Nov 2009 1080p HD support 
ubecompfull.png 
Video in Multimedia Applications 
Things to consider when using video in your site: 
Source 
• Quality is tied to colour, resolution, fps, compression format, 
frame size. 
Appropriateness 
• If the quality of the video is going to be bad (because of required 
compression), perhaps we should just use images or animations 
instead? 
Playback Systems 
• Will the user have the required playback software? (will they 
need to be directed to download a plugin?) 
User Controls 
• Let the user have ability to pause/stop/loop/control volume 
Review 
1. What file format does YouTube use? What newer file 
format is Flash Player pushing? 
2. .avi is a container file format. 
a) True 
b) False 
3. .avi files will always use the same codec to play them. 
a) True 
b) False 
4. Name 3 ways of reducing the file size of a piece of 
video before moving it onto your website. 
Định dạng video trên máy tính 
78 
Color Graphics Adapter (CGA): 
Độ phân giải: 320x200 
Biểu diễn 4 màu 
Ảnh: 320x200 pixels x 2bits/pixel = 128000 bit = 16000 bytes per image 
Enhanced Graphic Adapter (EGA) 
Độ phân giải: 640x350 
Biểu diễn: 16 màu 
Ảnh: 112000bytes per images 
Video graphic Array (VGA) 
Độ phân giải: 640x480 
256 màu 
RGB output 
307.200 bytes per image 
Super Video Graphic Array (SGVA) 
Resolution: 1024x768 
24bits / pixel 
2.359.296 bytes / image 
ectures.html 
%27s_handbook_intro2.pdf 
Course: Multimedia systems video – CSC 
461 / 561 
R. Steinmetz and K. Nahrstedt, Multimedia 
Fundamentals, Vol. 1, Prentice-Hall, 2002. 
darmstadt.de/mm-book 
Bài giảng Video Summarization, Ben 
Wing, 2008 
IV.6 Tài liệu tham khảo của chương 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_da_phuong_tien_va_cac_ung_dung_giai_tri_chuong_5_v.pdf