Bài giảng Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL-Structured Query Language) - Nguyễn Vương Thịnh

NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC

4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ SQL

4.2. NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU (DDL)

4.3. NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU (DML)

4.4. CÁC DẠNG THỨC CỦA CÂU LỆNH SELECT

4.5. CÂU LỆNH SELECT VÀ ĐẠI SỐ QUAN HỆ

 

pptx 48 trang phuongnguyen 12020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL-Structured Query Language) - Nguyễn Vương Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL-Structured Query Language) - Nguyễn Vương Thịnh

Bài giảng Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL-Structured Query Language) - Nguyễn Vương Thịnh
TR ƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
BÀI G I ẢNG HỌC PHẦN  CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
Giảng viên : ThS. Nguyễn V ươ ng Thịnh 
bản ghi môn : Hệ thống thông tin 
Hải Phòng, 2016 
Chương 4 
NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC 
(SQL – Structured Query Language) 
2 
Thông tin về giảng viên 
Họ và tên 
Nguyễn Vương Thịnh 
Đơn vị công tác 
Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin 
Học vị 
Thạc sỹ 
Chuyên ngành 
Hệ thống thông tin 
Cơ sở đào tạo 
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội 
Năm tốt nghiệp 
2012 
Điện thoại 
0983283791 
Email 
thinhnv@vimaru.edu.vn 
Website 
3 
Thông tin về học phần 
Tên học phần 
Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu 
Tên tiếng Anh 
Data base and Database Management 
Mã học phần 
17425 
Số tín chỉ 
04 tín chỉ (LT: 45 tiết, TH: 30 tiết) 
Bộ môn phụ trách 
Hệ thống thông tin 
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU 
Nghe giảng, t hảo luận, trao đổi với giảng viên trên lớp. 
Tự n ghiên cứu tài liệu và làm bài tập ở nhà. 
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 
SV phải t ham dự ít nhất 75% thời gian . 
Có 02 bài kiểm tra viết giữa học phần (X 2 = (L 1 + L 2 )/2), 01 bài kiểm tra thực hành (X 3 ). Điểm quá trình X = (X 2 + X 3 )/2. 
Thi kết thúc học phần bằng hình thức trắc nghiệm khách quan trên máy tính (Z = 0.5X + 0.5Y). 
4 
Tài liệu tham khảo 
Elmasri, Navathe, Somayajulu, Gupta, Fundamentals of Database Systems (the 4 th Edition) , Pearson Education Inc, 2004. 
Nguyễn Tuệ, Giáo trình Nhập môn Hệ Cơ sở dữ liệu , Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2007. 
Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ Cơ sở dữ liệu , Nhà xuất bản Đại học Quốc g ia Hà Nội, 2004. 
5 
Tài liệu tham khảo 
NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC 
4 .1. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ SQL 
4 .2. NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU (DDL) 
4 .3. NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU (DML) 
4 .4. CÁC DẠNG THỨC CỦA CÂU LỆNH SELECT 
4 .5. CÂU LỆNH SELECT VÀ ĐẠI SỐ QUAN HỆ 
6 
4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ SQL 
(Structured Query Language) 
4.1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 
Được phát triển bởi IBM vào những năm 70 với tên gọi ban đầu là Squel dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ của F.Codd. 
Viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) và Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) đã công bố các phiên bản chuẩn của SQL: SQL_86, SQL_89, SQL_92, SQL:1999, SQL:2003, SQL:2006, SQL:2008, SQL:2011 
Các phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau sẽ hỗ trợ ngôn ngữ SQL ở các mức độ khác nhau (có thể bổ sung thêm hoặc không hỗ trợ một số câu lệnh hay cú pháp) 
4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ SQL 
NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU 
(DDL – Data Definition Language) 
NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU 
(DML – Data Definition Language) 
(Định nghĩa (xác lập) hoặc thay đổi cấu trúc tập tin của CSDL, các bảng dữ liệu, các liên kết,...) 
(Cập nhật dữ liệu vào các bảng, truy vấn (đọc) dữ liệu từ các bảng,...) 
9 
4.1.3. MỘT SỐ QUY ƯỚC VỀ THUẬT NGỮ 
Khi làm việc với SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông thường : 
Dữ liệu được tổ chức dưới dạng cơ sở dữ liệu (database). Đó là một tập hợp gồm các bảng dữ liệu có liên quan. 
Mỗi bảng dữ liệu (data table) là tập hợp các hàng (bản ghi) và cột . Đó chính là một quan hệ (relation) trong mô hình quan hệ. 
Lưu ý : Một tập hợp các bản ghi là kết quả trả về của một câu lệnh truy vấn SELECT cũng được xem là một quan hệ. 
Mỗi cột (column) của bảng là một thuộc tính (attribute) của quan hệ, mỗi bản ghi (record) của bảng là một bộ (tuple) của quan hệ. 
Cấu trúc của bảng dữ liệu (danh sách các cột) được xác định (định nghĩa) bởi lược đồ quan hệ tương ứng. 
10 
Lớp 
Mã Lớp 
Tên Lớp 
Phòng Học 
Học Viên 
Mã HV 
Tên HV 
Năm Sinh 
Điểm Thi 
Mã Lớp 
Mã Lớp 
Tên Lớp 
Phòng học 
L1 
Word T001 
P203 
L2 
Word T002 
P204 
Mã HV 
Tên HV 
Năm Sinh 
Điểm Thi 
Mã Lớp 
HV01 
An 
1984 
5.5 
L1 
HV02 
Bình 
1989 
7.0 
L2 
HV03 
Cường 
1985 
6.5 
L1 
4.1.4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL 
STT 
Kiểu dữ liệu 
Ý nghĩa 
1 
char(n) 
Chuỗi ký tự ASCI độ dài n cố định 
2 
varchar(n) 
Chuỗi ký tự ASCI có độ dài biến đổi 
3 
nchar(n) 
Chuỗi ký tự Unicode độ dài n cố định 
4 
nvarchar(n) 
Chuỗi ký tự Unicode độ dài biến đổi 
5 
bit 
Chứa giá trị tương ứng với 01 trong 02 trạng thái 0 hoặc 1 
6 
tinyint 
Số nguyên (0 đến 255) 
7 
smallint 
Số nguyên (-2 15 đến 2 15 – 1) 
8 
int 
Số nguyên (-2 31 đến 2 31 – 1) 
9 
bigint 
Số nguyên (-2 63 đến 2 63 – 1) 
10 
money 
Tiền tệ ( -922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807 ) 
11 
smallmoney 
Tiền tệ ( - 214,748.3648 to 214,748.3647) 
12 
decimal(p,s) 
Số thực phần thập phân cố định (p: tổng số chữ số, s: số chữ số phần thập phân) 
Phạm vi biểu diễn: -10 38 + 1 đến 10 38 – 1. 
13 
numeric(p,s) 
Số thực phần thập phân cố định (p: tổng số chữ số, s: số chữ số phần thập phân) 
Phạm vi biểu diễn: -10 38 + 1 đến 10 38 – 1. 
14 
float 
Số thực dấu phẩy động (từ -1.79E+308 đến 1.79E+308) 
15 
real 
Số thực dấu phẩy động (từ -3.40E+38 đến 3.40E+38) 
16 
datetime 
Thời gian (gồm n gày /tháng và giờ/phút/giây) (từ 0 1/01/1753 đến 31/12/9999) 
17 
smalldatetime 
Thời gian (gồm n gày/tháng và giờ/phút/giây) (từ 01/01/ 1900 đến 06/06/2079) 
18 
date 
Thời gian (chỉ có n gày /tháng) (từ 01/01/ 0001 đến 31/12/9999) 
19 
time 
Thời gian (chỉ có giờ/phút/giây) 
4 .2. NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU 
(DDL – Data Definition Language) 
4 .2.1. CÁC LỆNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU 
A. Tạo cơ sở dữ liệu 
	CREATE DATABASE 
Ví dụ 4.1 : 
	 CREATE DATABASE dbQuanLyBanHang 
B. Xóa cơ sở dữ liệu 
	DROP DATABASE 
Ví dụ 4.2 : 
	 DROP DATABASE dbQuanLyBanHang 
Lưu ý : Các hệ quản trị CSDL khác nhau có thể đưa thêm vào một số tham số tùy biến khác. 
13 
4.2.2. CÁC LỆNH ĐỐI VỚI BẢNG DỮ LIỆU 
A. Tạo bảng dữ liệu 
CREATE TABLE 
( 
	 [ NOT NULL ], 
	[ [ NOT NULL ],] 
	[ [ NOT NULL ],] 
	... 
	 [ CONSTRAINT PRIMARY KEY (),] 
	 [ CONSTRAINT FOREIGN KEY () 
	 	REFERENCES (),]	... 
) 
B. Xóa bỏ bảng dữ liệu 
	 DROP TABLE 
C . Sửa đổi cấu trúc bảng dữ liệu 
Thêm cột dữ liệu mới 
ALTER TABLE 
ADD [ NOT NULL ] 
Xóa cột dữ liệu 
ALTER TABLE 
DROP COLUMN 
Sửa kiểu dữ liệu của cột 
ALTER TABLE 
ALTER COLUMN [ NOT NULL ] 
Thêm một ràng buộc đối với bảng 
ALTER TABLE 
ADD CONSTRAINT 
Xóa một ràng buộc đối với bảng 
ALTER TABLE 
DROP CONSTRAINT 
14 
15 
Ví dụ 4.3 : Tạo các bảng dữ liệu sau đây: 
PhongBan ( MaPB , TenPB, DiaDiem) 
NhanVien ( MaNV , TenNV, ChuyenMon, Phong) 
CREATE TABLE PhongBan 
(	 
	 MaPB char ( 3 ) NOT NULL , 
	 TenPB nvarchar ( 30 ) NOT NULL , 
	 DiaDiem nvarchar ( 100 ), 
	 CONSTRAINT PK_PhongBan PRIMARY KEY ( MaPB ) 
) 
CREATE TABLE NhanVien 
(	 
	 MaNV char ( 5 ) NOT NULL , 
	 TenNV nvarchar ( 30 ) NOT NULL , 
	 ChuyenMon nvarchar ( 100 ), 
	 Phong char ( 3 ) NOT NULL , 
	 CONSTRAINT PK_NhanVien PRIMARY KEY ( MaNV ), 
	 CONSTRAINT FK_NhanVien FOREIGN KEY ( Phong ) REFERENCES PhongBan ( MaPB ) 
) 
16 
Ví dụ 4.4 : 
Thêm cột NgaySinh vào bảng NhanVien 
ALTER TABLE NhanVien 
ADD NgaySinh Date NOT NULL 
Đổi kiểu dữ liệu của cột ChuyenMon trong bảng NhanVien từ kiểu nvarchar có độ dài 100 sang kiểu nvarchar có độ dài 150 
ALTER TABLE NhanVien 
ALTER COLUMN ChuyenMon nvarchar(150) 
Xóa cột DiaDiem trong bảng PhongBan 
ALTER TABLE PhongBan 
DROP COLUMN DiaDiem 
Xóa ràng buộc khóa ngoại FK_NhanVien trong bảng NhanVien 
ALTER TABLE NhanVien 
DROP CONSTRAINT FK_NhanVien 
4.3. NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU 
(DML – Data Manipulation Language) 
4.3.1. THÊM BẢN GHI VÀO BẢNG – CÂU LỆNH INSERT 
INSERT INTO [()] VALUES () 
Ví dụ 4.5 : 
INSERT INTO PhongBan VALUES (' PTV ', N ' Phòng Tài vụ ' , N ' P203 - C3 ') 
Ví dụ 4.6 : 
INSERT INTO PhongBan ( TenPB , MaPB ) VALUES ( N ' Phòng Tài vụ ', ' PTV ') 
4.3.2. CẬP NHẬT DỮ LIỆU TRONG BẢNG – CÂU LỆNH UPDATE 
UPDATE 
SET = , = , .. . 
[ WHERE ] 
Ví dụ 4.7 : 
UPDATE PhongBan 
SET TenPB = N ' Phòng Kế hoạch – Tài chính ', DiaDiem = N ' P302 - Nhà A6 ' 
WHERE MaPB = ' PTV ' 
18 
4.3.3. XÓA DỮ LIỆU TRONG BẢNG – CÂU LỆNH DELETE 
DELETE FROM [ WHERE ] 
Ví dụ 4.8 : 
DELETE FROM NhanVien WHERE ChuyenMon = N ' Kỹ sư tin học ' 
4.3.4. TRUY VẤN DỮ LIỆU TRONG BẢNG – CÂU LỆNH SELECT 
SELECT [ DISTINCT ] [ TOP N] * | 
FROM 
[ WHERE ] 
[ GROUP BY [ HAVING ]] 
[ ORDER BY [ ASC | DESC ]] 
Mệnh đề FROM 
Chỉ ra các bảng dữ liệu – nơi nguồn dữ liệu được lấy về. Các bảng có thể được kết nối (join) với nhau theo 1 cách thức nào đấy. 
19 
Mệnh đề WHERE 
Giới hạn các bản ghi được trả về trong tập kết quả. Chỉ các bản ghi thỏa mãn được chỉ ra sau WHERE mới được trả về. 
Mệnh đề GROUP BY 
Chia tập bản ghi lấy về thành các nhóm sao cho: 
Các bản ghi mà có giá trị giống nhau trên các cột trong (chỉ ra sau GROUP BY) sẽ được xếp vào cùng nhóm. 
Các hàm thống kê (COUNT, SUM, MAX, MIN, AVG) có thể được áp dụng để tính toán trên từng nhóm. 
Mỗi bản ghi trong tập kết quả chứa giá trị đại diện cho một nhóm. 
Mệnh đề HAVING 
Đi kèm với GROUP BY để lọc ra các nhóm thỏa mãn cho trước. 
20 
Mệnh đề ORDER BY [ASC|DESC] 
Sắp xếp các bản ghi kết quả theo trật tự tăng dần (ASC) hay giảm dần (DESC) của giá trị trên các cột được chỉ ra trong . 
Mệnh đề SELECT *| 
Giới hạn các cột được phép hiển thị trong tập kết quả. Dùng ký hiệu dấu * sau SELECT nếu muốn hiển thị tất cả các cột của tập kết quả. 
Từ khóa DISTINCT được sử dụng kèm khi muốn loại bỏ những bản ghi trùng lắp trong tập kết quả. 
Từ khóa TOP được sử dụng khi chỉ muốn lấy về N bản ghi đầu tiên trong tập kết quả. 
Có thể dung từ khóa AS để tạo tên khác (bí danh - alias) cho cột với cú pháp AS . 
21 
4.4. CÁC DẠNG THỨC CỦA CÂU LÊNH 
TRUY VẤN SELECT 
4.4.1. LỌC CÁC BẢN GHI TRẢ VỀ VỚI MỆNH ĐỀ WHERE 
SELECT *| FROM WHERE ... 
Lưu ý : là biểu thức logic gồm các phép toán so sánh (,>=,, BETWEEN, LIKE) kết hợp với các phép toán logic (AND, OR, NOT) 
Ví dụ 4.9 : HocSinh ( MaHS , TenHS , NamSinh , Lop , DiemThi ) 
Liệt kê các học sinh của lớp 10A5 có điểm trên 8 hoặc dưới 5 
SELECT MaHS, TenHS, Diem FROM HocSinh 
WHERE (( Diem >= 8 ) OR ( Diem < 5 )) AND ( Lop = '10A5' ) 
Liệt kê toàn bản ghi thông tin về các học sinh của lớp 10A5 và 10A7 có điểm trong khoảng từ 7 đến 9 
SELECT * FROM HocSinh 
WHERE ( Diem BETWEEN 7 AND 9 ) AND ( Lop = ' 10A5 ' OR Lop = ' 10A7 ') 
22 
Toán tử so sánh mờ LIKE: 
Giúp so sánh xem chuỗi ký tự có khớp với một mẫu (pattern) cho trước hay không. 
Mẫu so sánh thường chứa các ký tự đại diện (wildcard): 
Ký tự "%": Đại diện cho một đoạn chuỗi ký tự bất kỳ. 
Ký tự "_": Đại diện cho một ký tự bất kỳ. 
Ví dụ 4.10 : HocSinh ( MaHS , TenHS , NamSinh , Lop , DiemThi ) 
Liệt kê tất cả các học sinh có họ "Nguyễn" 
SELECT * FROM HocSinh WHERE TenHS LIKE N ' Nguyễn % ' 
Liệt kê tất cả các học sinh có phần họ và đệm là "Nguyễn Văn" còn phần tên gồm 3 ký tự kết thúc bằng "n" 
SELECT * FROM HocSinh WHERE TenHS LIKE N ' Nguyễn Văn _ _ n ' 
23 
4.4.2. TRUY VẤN GỘP NHÓM VỚI MỆNH ĐỀ GROUP BY VÀ HAVING 
SELECT *| FROM [ WHERE ] 
GROUP BY [ HAVING ] 
Chia dữ liệu lấy về thành các nhóm (group) sao cho các bản ghi trong cùng nhóm thì sẽ có giá trị trên các cột dùng để gộp nhóm là giống nhau . 
Mỗi bản ghi của kết quả sẽ mang các giá trị đại diện cho một nhóm. Đó có thể là một số các giá trị của cột gộp nhóm hoặc là kết quả khi áp dụng một hàm thống kê trên nhóm đó ( các hàm thống kê thường được sử dụng kèm trong mệnh đề SELECT để thực hiện tính toán trên từng nhóm ). 
Mệnh đề HAVING giúp lọc ra các nhóm (group) thỏa mãn 
Lưu ý : C hỉ những cột có mặt trong mệnh đề GROUP BY hoặc các hàm thống kê (tức là những giá trị đại diện cho cả nhóm) mới được phép xuất hiện trong mệnh đề SELECT và HAVING. 
24 
CÁC HÀM THỐNG KÊ THƯỜNG DÙNG: 
COUNT(*): Đếm số bản ghi có trong 1 nhóm. 
COUNT(A i ): Đếm số giá trị tương ứng với cột A i của các bản ghi trong nhóm. 
SUM(A i ): Tính tổng các giá trị tương ứng với cột A i của các bản ghi trong nhóm . 
MAX(A i ): Tìm giá trị lớn nhất trong số các giá trị tương ứng với cột A i của các bản ghi trong nhóm. 
MIN(A i ): Tìm giá trị nhỏ nhất trong số các giá trị tương ứng với cột A i của các bản ghi trong nhóm . 
AVG(A i ): Tính giá trị trung bình của các giá trị tương ứng với cột A i của các bản ghi trong nhóm. 
25 
ID 
Value 
Type 
1 
10 
A 
2 
20 
A 
3 
10 
B 
4 
20 
B 
5 
10 
A 
6 
20 
C 
7 
10 
C 
Type 
Count(*) 
SUM(Value) 
A 
3 
40 
B 
2 
30 
C 
2 
30 
Ví dụ 4.11 : Cho bảng dữ liệu: 
 Inventory ( ID , Value , Type ) 
Thống kê số lượng và tổng giá trị các đồ vật thuộc về mỗi loại 
SELECT Type , COUNT(*) , SUM( Value ) 
FROM Inventory GROUP BY Type 
26 
ID 
Value 
Type 
1 
10 
A 
2 
20 
A 
3 
10 
B 
4 
20 
B 
5 
10 
A 
6 
20 
C 
7 
10 
C 
ID 
Value 
Type 
1 
10 
A 
2 
20 
A 
5 
10 
A 
ID 
Value 
Type 
3 
10 
B 
4 
20 
B 
ID 
Value 
Type 
6 
20 
C 
7 
10 
C 
Type 
COUNT(*) 
SUM(Value) 
A 
3 
40 
Type 
COUNT(*) 
SUM(Value) 
B 
2 
30 
Type 
COUNT(*) 
SUM(Value) 
C 
2 
30 
Type 
COUNT(*) 
SUM(Value) 
A 
3 
40 
B 
2 
30 
C 
2 
30 
27 
Ví dụ 4.12 : HocSinh ( MaHS , TenHS , NamSinh , Lop , DiemThi ) 
Liệt kê số lượng học sinh có trong từng lớp mà có điểm thi từ 5 điểm trở lên 
SELECT Lop , COUNT(*) AS SoLuong FROM HocSinh 
WHERE DiemThi >= 5.0 GROUP BY Lop 
Liệt kê các lớp có số lượng học sinh trong bảng lớn hơn 30 
SELECT Lop , COUNT(*) AS SoLuong FROM HocSinh 
GROUP BY Lop HAVING COUNT(*) > 30 
Thống kê điểm số cao nhất và thấp nhất mà học sinh trong mỗi lớp đạt được 
SELECT Lop , MAX( DiemThi ) AS CaoNhat , MIN( DiemThi ) AS ThapNhat 
FROM HocSinh GROUP BY Lop 
Thống kê điểm thi bình quân của học sinh mỗi lớp 
SELECT Lop , AVG( DiemThi ) AS DiemBinhQuan FROM HocSinh 
	GROUP BY Lop 
28 
Ví dụ 4.13 : MatHang ( MaMH , TenMH , LoaiHang , SoLuong , DonGia ) 
Thống kê ứng với mỗi loại hàng có bao nhiêu mặt hàng 
SELECT LoaiHang , COUNT(*) AS SL_MatHang FROM MatHang 
GROUP BY LoaiHang 
Thống kê các mặt hàng số lượng lớn hơn 10 
SELECT MaMH , TenMH, SoLuong FROM MatHang 
WHERE SoLuong > 10 
Thống kê các loại hàng có số lượng mặt hàng lớn hơn 3 
SELECT LoaiHang , COUNT(*) AS SL_MatHang FROM MatHang 
GROUP BY LoaiHang HAVING COUNT(*) > 3 
Thống kê tổng số sản phẩm ứng với mỗi loại hàng (tính tổng số lượng sản phẩm của các mặt hàng thuộc về loại đó) 
SELECT LoaiHang , SUM( SoLuong ) AS TongSoSP FROM MatHang 
	 GROUP BY LoaiHang 
29 
Thống kê giá trị (bằng tiền) ứng với mỗi mặt hàng (lưu ý: chỉ thống kê các mặt hàng có số lượng trên 10 chiếc). Biết Giá trị = Số lượng * Đơn giá 
SELECT MaMH , TenMH , SoLuong * DonGia AS GiaTri 
FROM MatHang WHERE SoLuong > 10 
Thống kê giá trị bằng tiền ứng với mỗi loại hàng (tổng tiền các mặt hàng thuộc về loại hàng đó) 
SELECT LoaiHang , SUM( SoLuong * DonGia ) AS GiaTri 
FROM MatHang GROUP BY LoaiHang 
30 
4.4.3. SẮP XẾP CÁC BẢN GHI KẾT QUẢ VỚI MỆNH ĐỀ ORDER BY 
SELECT *| FROM [ WHERE ] 
[ GROUP BY [ HAVING ]] 
ORDER BY [ ASC | DESC ] 
Ví dụ 4.14 : HocSinh ( MaHS , TenHS , NamSinh , Lop , DiemThi ) 
Liệt kê các học sinh theo thứ tự giảm dần của điểm thi 
SELECT MaHS , Ten HS , DiemThi FROM HocSinh 
ORDER BY DiemThi DESC 
Liệt kê các học sinh theo thứ tự lớp tăng dần (10A1, 10A2, 10A3..., 11A1, 11A2, 11A3...) 
SELECT * FROM HocSinh ORDER BY DiemThi 
Liệt kê các học sinh theo thứ tự lớp tăng dần (10A1, 10A2,...), nếu các học sinh cùng lớp thì xếp giảm dần theo điểm 
	SELECT * FROM HocSinh ORDER BY Lop ASC, DiemThi DESC 
31 
4.4.4. TRUY VẤN DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG 
SELECT *| FROM 
[ WHERE ... ] [ GROUP BY ... ] [ ORDER BY ...] 
Các bảng dữ liệu sau FROM thường được kết nối với nhau nhờ các mệnh đề join 
A. Mệnh đề INNER JOIN 
 INNER JOIN ON 
Trả về 01 tập các bản ghi . M ỗi bản ghi là kết quả của việc k ết nối một bản ghi của với một bản ghi của nếu chúng thỏa mãn 
Có thể mở rộng ra cho kết nối nhiều bảng hơn 
	 INNER JOIN ON 
	INNER JOIN ON ... 
	INNER JOIN ON 
32 
SELECT * FROM Lop INNER JOIN HocSinh ON Lop . MaLop = HocSinh . MaLop 
Lop 
HocSinh 
Ví dụ 4.15 
33 
B. Các m ệnh đề OUTER JOIN 
LEFT OUTER JOIN 
 LEFT OUTER JOIN ON 
Trả về 01 tập các bản ghi gồm: 
Các bản ghi là kết quả của việc kết nối các bản ghi của với các bản ghi của nếu chúng thỏa mãn (chính là kết quả của INNER JOIN). 
Các bản ghi còn lại của (mà không thể kết nối được với bản ghi nào của ) sau khi đã bổ sung thêm các giá trị NULL vào vị trí tương ứng với các cột của . 
34 
SELECT * FROM Lop LEFT OUTER JOIN HocSinh ON Lop . MaLop = HocSinh . MaLop 
Lop 
HocSinh 
Ví dụ 4.16 
35 
B. Các m ệnh đề OUTER JOIN 
RIGHT OUTER JOIN 
 RIGHT OUTER JOIN ON 
Trả về 01 tập các bản ghi gồm: 
Các bản ghi là kết quả của việc kết nối các bản ghi của với các bản ghi của nếu chúng thỏa mãn (chính là kết quả của INNER JOIN). 
Các bản ghi còn lại của (mà không thể kết nối được với bản ghi nào của ) sau khi đã bổ sung thêm các giá trị NULL vào vị trí tương ứng với các cột của . 
36 
SELECT * FROM Lop RIGHT OUTER JOIN HocSinh ON Lop . MaLop = HocSinh . MaLop 
Lop 
HocSinh 
Ví dụ 4.16 
HocSinh 
37 
B. Các m ệnh đề OUTER JOIN 
FULL OUTER JOIN 
 FULL OUTER JOIN ON 
Trả về 01 tập các bản ghi gồm: 
Các bản ghi là kết quả của việc kết nối các bản ghi của với các bản ghi của nếu chúng thỏa mãn (chính là kết quả của INNER JOIN). 
Các bản ghi còn lại của (mà không thể kết nối được với bản ghi nào của ) sau khi đã bổ sung thêm các giá trị NULL vào vị trí tương ứng với các cột của . 
Các bản ghi còn lại của (mà không thể kết nối được với bản ghi nào của ) sau khi đã bổ sung thêm các giá trị NULL vào vị trí tương ứng với các cột của . 
38 
SELECT * FROM Lop FULL OUTER JOIN HocSinh ON Lop . MaLop = HocSinh . MaLop 
Lop 
HocSinh 
Ví dụ 4.16 
HocSinh 
39 
C . Mệnh đề CROSS JOIN 
 CROSS JOIN 
Trả về 01 tập các bản ghi là kết quả của việc kết nối lần lượt mỗi bản ghi của với từng bản ghi của (tương tự như phép tích Đề Các). 
Có thể mở rộng ra cho kết nối nhiều bảng hơn hoặc phối hợp với các dạng JOIN khác. 
 CROSS JOIN ... CROSS JOIN 
40 
SELECT * FROM Lop CROSS JOIN HocSinh 
Ví dụ 4.17 
41 
4.5. CÂU LỆNH SELECT VÀ ĐẠI SỐ QUAN HỆ 
SELECT [ DISTINCT ] [ TOP N] * | 
FROM 
[ WHERE ] 
[ GROUP BY [ HAVING ]] 
[ ORDER BY [ ASC | DESC ]] 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
4.5.1 . CÁCH THỨC THỰC THI CÂU LỆNH TRUY VẤN SELECT 
Mệnh đề FROM được thực thi đầu tiên. Dữ liệu được đọc ra từ các bảng và các bản ghi được kết nối (join) với nhau (nếu cần) để tạo ra một tập bản ghi trung gian. 
Mệnh đề WHERE (nếu có) được thực hiện ngay sau đó để loại bỏ các bản ghi không thỏa mãn điều kiện trong tập bản ghi trung gian. 
42 
Mệnh đề GROUP BY (nếu có) được thực hiện tiếp theo để chia các bản ghi thành các nhóm sao cho các bản ghi trong cùng nhóm thì có giá trị trên các thuộc tính gộp nhóm là giống nhau. Tập bản ghi kết quả của câu lệnh truy vấn lúc này sẽ gồm các bản ghi mà mỗi bản ghi chứa giá trị đại diện cho 1 nhóm. 
Mệnh đề HAVING (nếu có) được thực hiện ngay sau đó để loại bỏ bớt đi những nhóm không thỏa mãn điều kiện. 
Mệnh đề ORDER B Y (nếu có) được thực hiện kế tiếp để sắp xếp tập bản ghi kết quả theo trật tự tăng dần hay giảm dần của giá trị trong các cột được chỉ định. 
Mệnh đề SELECT được thực thi sau cùng. Chỉ những cột được chỉ ra sau SELECT mới xuất hiện trong tập kết quả. 
43 
4.5.2. CÂU LỆNH TRUY VẤN SELECT VÀ ĐẠI SỐ QUAN HỆ 
Câu lệnh truy vấn SELECT có sự tương đương ( một cách không hoàn toàn ) với một biểu thức đại số quan hệ: 
Mệnh đề INNER JOIN tương ứng với phép kết nối và mệnh đề CROSS JOIN tương ứng với phép tích Đề Các của đại số quan hệ. 
Mệnh đề WHERE tương ứng với phép chọn trong đại số quan hệ 
Mệnh đề GROUP BY tương ứng với phép toán gộp nhóm trong đại số quan hệ 
Mệnh đề SELECT tương đương với phép chiếu trong đại số quan hệ. 
Truy vấn dạng: 
SELECT A 1 , A 2 ,..., A n FROM (r 1 INNER JOIN r 2 ON c 12 ) WHERE P 
tương đương với biểu thức đại số quan hệ: 
44 
Lưu ý : Cú pháp c âu lệnh truy vấn SELECT được xây dựng trên nền tảng mở rộng của đại số quan hệ , do đó có những thành phần của câu lệnh truy vấn không thể biểu diễn được trong đại số quan hệ. 
Mọi biểu thức của đại số quan hệ đều có thể biểu diễn tương đương bằng một câu lệnh truy vấn SELECT. 
Tuy nhiên, chỉ những câu lệnh truy vấn SELECT với các thành phần cơ bản mới biểu diễn được dưới dạng một biểu thức đại số quan hệ. 
45 
MaHS 
TenHS 
DiemThi 
Lop 
HS01 
An 
3 
10A1 
HS02 
Bình 
4 
10A1 
HS03 
Cường 
9 
10A2 
HS04 
Dũng 
10 
10A2 
HS05 
Lan 
9 
10A3 
HS06 
Vân 
6 
10A3 
TenLop 
PhongHoc 
GVCN 
10A1 
P301 
Cô Lan 
10A2 
P302 
Thầy Hùng 
10A3 
P302 
Cô Hiền 
10A4 
P301 
Thầy Hùng 
Ví dụ 4.18 
Liệt kê danh sách các học sinh đang học ở phòng P302 có điểm thi trên 8. Thông tin hiển thị bao gồm MaHS, TenHS, Lop, DiemThi: 
46 
Liệt kê danh sách các học sinh thuộc lớp 10A3 có điểm thi trên 8. Thông tin hiển thị bao gồm MaHS, TenHS: 
SELECT MaHS , TenHS FROM HocSinh WHERE Lop = '10A3' AND DiemThi > 8 
SELECT MaHS , TenHS , Lop , DiemThi 
FROM LopHoc INNER JOIN HocSinh ON TenLop = Lop 
WHERE PhongHoc = 'P302' AND DiemThi > 8 
47 
Liệt kê danh sách các học sinh được chủ nhiệm bởi “Thầy Hùng”. Thông tin hiển thị bao gồm MaHS, TenHS: 
Thống kê số học sinh mỗi lớp. Thông tin hiển thị bao gồm Lớp và số lượng học sinh: 
SELECT MaHS , TenHS 
FROM LopHoc INNER JOIN HocSinh ON TenLop = Lop 
WHERE GVCN = N 'Thầy Hùng' 
SELECT Lop , COUNT(*) FROM HocSinh GROUP BY Lop 
Q & A 
48 

File đính kèm:

  • pptxngon_ngu_truy_van_co_cau_truc_sql_structured_query_language.pptx