Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Nguyên tắc thiết kế
Nhìn lại vấn đề thiết kế csdl
Dựa trên trực quan của người thiết kế.
Thiếu một tiêu chuẩn hình thức để đánh giá.
Đánh giá chất lượng thiết kế
Ngữ nghĩa của các thuộc tính.
Giảm các giá trị thừa trong các bộ.
Giảm các giá trị null trong các bộ.
Không để xuất hiện các bộ không có thực.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Phụ thuộc hàm vàChuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 7
Nội dung trình bày
Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.
Phụ thuộc hàm.
Các dạng chuẩn.
Một số thuật toán chuẩn hóa.
Nguyên tắc thiết kế
Nhìn lại vấn đề thiết kế csdl
Dựa trên trực quan của người thiết kế.
Thiếu một tiêu chuẩn hình thức để đánh giá.
Đánh giá chất lượng thiết kế
Ngữ nghĩa của các thuộc tính.
Giảm các giá trị thừa trong các bộ.
Giảm các giá trị null trong các bộ.
Không để xuất hiện các bộ không có thực.
Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1)
p.k.
MaPhong
DChi
NgSinh
MaNV
Ten
f.k.
NHANVIEN
p.k.
TrPhong
MaPB
Ten
f.k.
PHONGBAN
p.k.
Truso
MaPB
f.k.
f.k.
TRUSO_PHONG
p.k.
PhongQly
Diadiem
MaDA
Ten
f.k.
DUAN
SoGio
MaDA
MaNV
p.k.
f.k.
f.k.
THAMGIA
Ngữ nghĩa của các thuộc tính (2)
Ý nghĩa của các thuộc tính càng dễ hiểu thì lược đồ thiết kế càng tốt.
Tránh tổ hợp các thuộc tính của nhiều kiểu thực thể vào cùng một lược đồ.
TenPB
MaPB
p.k.
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
f.k.
NHANVIEN_PHONGBAN
TenDA
TenNV
p.k.
Diadiem
Gio
MaDA
MaNV
f.k.
NHANVIEN_DUAN
Thông tin thừa trong các bộ (1)
4
19/01/1968
999887777
Vuong
5
08/12/1955
333445555
Nghia
5
09/01/1965
123456789
Hung
MaPhong
DChi
NgSinh
MaNV
Ten
NHANVIEN
333445555
5
Nghien cuu
TrPhong
MaPB
Ten
PHONGBAN
333445555
Nghien cuu
5
09/10/1965
123456789
Hung
Nghien cuu
TenPB
5
MaPB
333445555
...
08/12/1965
333445555
Nghia
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
Dữ liệu bị trùng lặp
Thông tin thừa trong các bộ (2)
Dị thường khi thêm bộ
Dị thường khi xóa bộ
999887777
Nghien cuu
5
09/10/1965
123456789
Hung
333445555
Nghien cuu
5
08/12/1965
333445555
Nghia
Hanh chinh
TenPB
4
MaPB
987654321
null
null
null
null
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
333445555
Nghien cuu
5
09/10/1965
123456789
Hung
333445555
Nghien cuu
5
08/12/1965
333445555
Nghia
TenPB
MaPB
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
Thông tin thừa trong các bộ (3)
Dị thường khi sửa bộ
Tránh xảy ra các dị thường cập nhật dữ liệu.
Có thể vi phạm nguyên tắc này để tăng hiệu quả truy vấn dữ liệu. Khi đó các dị thường cần được ghi chú cẩn thận.
333445555
Nghien cuu
5
09/10/1965
123456789
Hung
333445555
Nghien cuu
5
08/12/1965
333445555
Nghia
TenPB
MaPB
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
123456789
123456789
Giá trị null trong các bộ
Nếu nhiều thuộc tính trong lược đồ nhận giá trị null sẽ
Lãng phí không gian lưu trữ.
Khó khăn trong thực hiện các phép toán kết.
Khó khăn khi sử dụng các hàm tập hợp.
Tránh lưu trữ các thuộc tính nhận nhiều giá trị null.
Phát sinh các bộ không có thực (1)
Thu Duc
San pham Y
Hung
7.5
2
123456789
Tan Binh
San pham X
Hung
32.5
1
123456789
Diadiem
TenDA
TenNV
Gio
MaDA
MaNV
San pham Y
Nghia
Thu Duc
10
2
333445555
NHANVIEN_DUAN
p.k.
Diadiem
TenNV
NHANVIEN_DIADIEM
SoGio
MaDA
p.k.
MaNV
NHANVIEN_DUAN1
Diadiem
TenDA
Phát sinh các bộ không có thực (2)
Thu Duc
Hung
Tan Binh
Hung
Diadiem
TenNV
Thu Duc
Nghia
NHANVIEN_DIADIEM
Thu Duc
San pham Y
7.5
2
123456789
Tan Binh
San pham X
32.5
1
123456789
Diadiem
TenDA
SoGio
MaDA
MaNV
10
2
333445555
NHANVIEN_DUAN1
Thu Duc
San pham Y
Hung
Thu Duc
San pham Y
10
2
333445555
Nghia
Thu Duc
San pham Y
7.5
2
123456789
Thu Duc
Thu Duc
Tan Binh
Diadiem
Nghia
Hung
Hung
TenNV
San pham Y
7.5
2
123456789
San pham X
32.5
1
123456789
TenDA
Gio
MaDA
MaNV
San pham Y
10
2
333445555
Kết tự nhiên
Phát sinh các bộ không có thực (3)
Xây dựng các lược đồ quan hệ sao cho việc thực hiện phép kết bằng giữa chúng chỉ áp dụng trên các thuộc tính khóa chính hoặc khóa ngoại.
Nội dung trình bày
Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.
Phụ thuộc hàm.
Các dạng chuẩn.
Một số thuật toán chuẩn hóa.
Phụ thuộc hàm (1)
Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính
R(U), U={A 1 , A 2 ,, A n }
PTH giữa hai tập thuộc tính X, Y U
Ký hiệu: X Y.
r R, t 1 , t 2 r nếu t 1 [X] = t 2 [X] thì t 1 [Y] = t 2 [Y].
X là vế trái và Y là vế phải của PTH.
7
3
5
1
4
1
B
A
r(R)
r không thỏa A B, nhưng thỏa B A
Phụ thuộc hàm (2)
r R thỏa các ràng buộc PTH được gọi là trạng thái hợp lệ của R.
Nhận xét
Các PTH xuất phát từ các ràng buộc trong thế giới thực.
r R, t r, t [X] là duy nhất thì X là một khóa của R.
Nếu K là một khóa của R thì K xác định hàm tất cả các tập thuộc tính của R.
PTH dùng để đánh giá một thiết kế CSDL.
TrPhong
TenPB
MaPB
Diachi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
MaNV MaPB
MaPB {TenPB, TrPhong}
MaNV TenNV
Bao đóng của tập PTH
F là tập PTH trên R
F = {MaNV TenNV, MaPB {TenPB, TrPhong}, MaNV MaPB}.
r R thỏa F và MaNV {TenPB, TrPhong} cũng đúng với r thì MaNV {TenPB, TrPhong} gọi là được suy diễn từ F.
Bao đóng của F, ký hiệu F + , gồm
F và
Tất cả các PTH được suy diễn từ F.
F gọi là đầy đủ nếu F = F + .
Luật suy diễn
Luật suy diễn dùng để suy diễn một PTH mới từ một tập PTH cho trước.
Hệ luật suy diễn Armstrong
Phản xạ: Y X X Y.
Tăng trưởng: X Y XZ YZ, với XZ = X Z.
Bắc cầu: X Y, Y Z X Z.
Các luật khác:
Phân rã: X YZ X Y, X Z.
Hợp: X Y, X Z X YZ.
Bắc cầu giả: X Y, WY Z WX Z.
Nhận xét
Hệ luật Armstrong là đầy đủ.
Bao đóng của tập thuộc tính
Làm thế nào để biết một PTH X Y được suy diễn từ tập PTH F cho trước?
Bao đóng của tập thuộc tính X đối với F, ký hiệu X + , là
Tập các thuộc tính PTH vào X.
X + = {A U | X A F + }
Nhận xét
X Y F + Y X + .
Nếu K là khóa của R thì K + = U.
Thuật toán tìm X +
Nhập: U, F và X U
Xuất: X +
Thuật toán 7.1
B1 : X + = X;
B2 : Nếu tồn tại Y Z F và Y X + thì
X + := X + Z;
và tiếp tục B2 . Ngược lại qua B3 .
B3 : xuất X + .
Ví dụ tìm X +
Cho:
F = {AB C, BC D, D EG}.
X = BD.
Tính X + :
X + = BD.
Lặp 1:
Tìm các PTH có vế trái là tập con của X + = BD
D EG, thêm EG vào X + ta được X + = BDEG.
Lặp 2:
Tìm các PTH có vế trái là tập con của X + = BDEG
Không có PTH nào.
Vậy X + = BDEG.
Kiểm tra PTH suy diễn
Cho F = {AB C, A D, D E, AC B}
Hai PTH AB E và D C có được suy diễn từ F hay không?
DE
D
ABCDE
AB
X F +
X
Được suy diễn từ F
Các tập PTH tương đương
Tập PTH F được nói là phủ tập PTH G nếu G F + .
Hai tập PTH F và G là tương đương nếu
F phủ G và
G phủ F.
Nhận xét
X Y G, nếu Y X F + thì F phủ G.
F và G tương đương nếu và chỉ nếu F + = G + .
Tập PTH tối thiểu (1)
Thừa PTH
{A B, B C, A C }, vì A C được suy diễn từ {A B, B C}
A B, B C A C (luật bắc cầu).
Thừa thuộc tính
{A B, B C, A C D}, vì A CD được suy diễn từ {A B, B C, A D}
A B, B C A C (luật bắc cầu)
A C, A D A CD (luật hợp).
{A B, B C, A C D}, vì AC D được suy diễn từ {A B, B C, A D}
A B, A D A BD (luật hợp)
A BD AC BCD (luật tăng trưởng)
AC BCD AC D (luật phân rã).
Tập PTH tối thiểu (2)
Tập PTH F là tối thiểu nếu thỏa các điều kiện sau
Mọi PTH của F chỉ có một thuộc tính ở vế phải.
Không thể thay X A thuộc F bằng Y A với Y X mà tập mới tương đương với F.
Nếu bỏ đi một PTH bất kỳ trong F thì tập PTH còn lại không tương đương với F.
Phủ tối thiểu của tập PTH E là tập PTH tối thiểu F tương đương với E.
Nhận xét
Mọi tập PTH có ít nhất một phủ tối thiểu.
Thuật toán tìm phủ tối thiểu
Nhập: tập PTH E.
Xuất: phủ tối thiểu F của E.
Thuật toán 7.2
B1 : F := .
B2 : Với mọi X Y E, Y = {A 1 , , A k }, A i U
F := F {X {A i }}.
B3 : Với mỗi X {A} F, X = {B 1 , , B l }, B i U
Với mỗi B i , nếu A (X - {B i }) F + thì
F := (F - {X {A}}) {(X - {B}) {A}}.
B4 : Với mỗi X {A} F
G := F - {X {A}}
Nếu A X G + thì F := F - {X {A}}.
Ví dụ tìm phủ tối thiểu
Tìm phủ tối thiểu của E = {A BC, A B, B C, AB C}
B1 : F = .
B2 : F = {A B, A C, B C, AB C}.
B3 : Xét AB C
(B) F + = BC
F = {A B, A C, B C}.
B4 : A C thừa.
F = {A B, B C}.
Siêu khóa và khóa
Cho R(U)
S U là siêu khóa nếu r R, t 1 , t 2 r, t 1 t 2 thì t 1 [S] t 2 [S].
K U là khóa nếu K là siêu khóa nhỏ nhất.
A K được gọi là thuộc tính khóa.
Nhận xét
S xác định hàm tất cả các thuộc tính của R.
R có thể có nhiều khóa.
Xác định khóa của lược đồ
Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U).
Xuất: khóa K của R.
Thuật toán 7.3.1
B1 :
K = U = {A 1 , , A n };
i = 1;
B2 :
Nếu U (K - {A i }) F + thì K = K - {A i }.
i = i + 1;
Nếu i > n thì sang B3 . Ngược lại, tiếp tục B2 .
B3 :
Xuất K.
Ví dụ tìm khóa của lược đồ
Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F, G}.
F = {B A, D C, D BE, DF G}.
Tìm khóa của R
B1:
K = ABCDEFG.
B2:
Lặp 1: (BCDEFG) F + = BCDEFGA K = BCDEFG.
Lặp 2: (CDEFG) F + = CDEFGBA K = CDEFG.
Lặp 3: (DEFG) F + = DEFGCBA K = DEFG.
Lặp 4: (EFG) F + = EFG.
Lặp 5: (DFG) F + = DFGCBEA K = DFG.
Lặp 6: (DG) F + = DGCBEA.
Lặp 7: (DF) F + = DFCBEAG K = DF.
B3:
Khóa là K = DF.
Xác định tất cả khóa của lược đồ
Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U).
Xuất: tất cả khóa của R.
Thuật toán 7.3.2
B1 :
Xây dựng 2 n tập con của U = {A 1 , , A n };
S = {};
B2 :
Với mỗi tập con X U
Nếu U X F + thì S = S {X}.
B3 :
X, Y S, nếu X Y thì S = S - {Y}.
B4 :
S là tập các khóa của R.
Ví dụ tìm tất cả khóa của lược đồ
Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F}.
F = {AE C, CF A, BD F, AF E}.
Tìm tất cả khóa của R
Tập siêu khóa
S = {ABD, BCD, ABCD, ABDE, BCDE, ABCDE, ABDF, BCDF, ABCDF,
ABDEF, BCDEF, ABCDEF}.
ABD
BCD
ABCD
ABDE
BCDE
ABCDE
ABDF
BCDF
ABCDF
ABDEF
BCDEF
ABCDEF
Xác định tất cả các khóa của lược đồ
VT F = Tập hợp các thuộc tính ở vế trái các PTH của F
VP F = Tập hợp các thuộc tính ở vế phải các PTH của F
N = U – VP F
D = U – (N VT F )
L = U – ( N D)
Nếu K là khóa của R thì tồn tại L i L sao cho K = N L i .
Nội dung trình bày
Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.
Phụ thuộc hàm.
Các dạng chuẩn.
Một số thuật toán chuẩn hóa.
Chuẩn hóa lược đồ CSDL
Chuẩn hóa là gì?
Các dạng chuẩn là gì?
Các dạng chuẩn
Dạng 1 (1 Normal Form - 1NF).
Dạng 2 (2 Normal Form - 2NF).
Dạng 3 (3 Normal Form - 3NF).
Dạng Boyce - Codd (Boyce - Codd Normal Form - BCNF).
Dạng chuẩn 1 (1)
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 nếu và chỉ nếu mọi thuộc tính của R là thuộc tính đơn.
Go Vap
987654321
4
Hanh chinh
Tan Binh,
Thu Duc
333445555
5
Nghien cuu
CacTruso
TrPhg
MaPB
TenPB
PHONGBAN
Thu Duc
333445555
5
Nghien cuu
Go Vap
987654321
4
Hanh chinh
Tan Binh
333445555
5
Nghien cuu
Truso
TrPhg
MaPB
TenPB
PHONGBAN
Không thuộc
dạng chuẩn 1
Thuộc dạng chuẩn 1
Dạng chuẩn 1 (2)
Nhận xét
Mọi lược đồ quan hệ đều thuộc dạng chuẩn 1.
Dạng chuẩn 1 có thể dẫn đến sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu.
Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (1)
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính của R.
R(U), K U là khóa của R
A U là thuộc tính không khóa nếu A K.
X Y là PTH đầy đủ nếu A X thì (X - {A}) Y không đúng trên R. Ngược lại X Y là PTH bộ phận.
Ví dụ
FD2
FD1
Diadiem
TenDA
TenNV
SoGio
MaDA
MaNV
FD3
NVIEN_DUAN
Thuộc tính không khóa
PTH đầy đủ
PTH bộ phận
Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (2)
FD2
FD1
Diadiem
TenDA
TenNV
SoGio
MaDA
MaNV
FD3
NVIEN_DUAN
FD1
SoGio
MaDA
MaNV
NV_DA1
FD2
TenNV
MaNV
NV_DA2
FD3
Diadiem
TenDA
MaDA
NV_DA3
3 lược đồ NV_DA1, NV_DA2, NV_DA3 thuộc dạng chuẩn 2
Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (3)
Nhận xét
Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 2 cũng thuộc dạng chuẩn 1.
Nếu R chỉ có một khóa K và card(K) = 1 thì R thuộc dạng chuẩn 2.
Còn xuất hiện sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu.
FD2
FD1
TenPB
MaPB
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
Thuộc dạng
chuẩn 2
Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (1)
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu
R thuộc dạng chuẩn 2.
Mọi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc bắt cầu vào khóa chính của R.
Cho R(U)
X Y là PTH bắt cầu nếu Z U, Z không là khóa và cũng không là tập con của khóa của R mà X Z và Z Y đúng trên R.
Ví dụ
FD2
FD3
FD1
TenPB
MaPB
TrPhong
DChi
NgSinh
MaNV
TenNV
NHANVIEN_PHONGBAN
PTH bắt cầu
Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (2)
Nhận xét
Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 3 cũng thuộc dạng chuẩn 2.
PTH bắt cầu là nguyên nhân dẫn đến trùng lặp dữ liệu.
Dạng chuẩn 3 là dạng chuẩn tối thiểu trong thiết kế CSDL.
MaPB
Diachi
NgSinh
MaNV
TenNV
NV_PB1
TrPhg
TenPB
MaPB
NV_PB2
Thuộc dạng
chuẩn 3
Dạng chuẩn 2 tổng quát
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào các khóa của R.
Cho R(ABCDEF) có 2 khóa là A và BC.
FD3
FD2
FD1
F
E
D
C
B
A
FD4
R
FD5
Lược đồ R không thuộc dạng chuẩn 2
Dạng chuẩn 3 tổng quát
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu PTH không hiển nhiên X A đúng trên R thì
X là siêu khóa của R, hoặc
A là thuộc tính khóa của R.
R1(ABCDE) có 2 khóa là A và BC.
Nhận xét
Định nghĩa tổng quát cho phép kiểm tra dạng chuẩn 3 mà không cần kiểm tra dạng chuẩn 2.
FD2
FD1
E
D
C
B
A
FD4
R1
Lược đồ bên
thuộc dạng
chuẩn 2,
nhưng không
thuộc dạng
chuẩn 3
FD5
Dạng chuẩn Boyce - Codd (1)
Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn BC nếu PTH không hiển nhiên X Y đúng trên R thì X là siêu khóa của R.
R11(ABCD)
FD2
FD5
FD1
D
C
B
A
R11
Lược đồ R11 thuộc dạng chuẩn 3,nhưng không thuộc dạng chuẩn BC
Dạng chuẩn Boyce - Codd (2)
1
b
a
2
2
a
b
3
2
b
b
4
1
a
a
1
D
C
B
A
R11
1
b
2
2
a
3
2
b
4
1
a
1
D
C
A
R111
b
2
a
1
B
D
R112
Trùng lặp dữ liệu
Dạng chuẩn Boyce - Codd (3)
Nhận xét
Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn BC cũng thuộc dạng chuẩn 3.
Dạng chuẩn BC đơn giản và chặt chẽ hơn dạng chuẩn 3.
Mục tiêu của quá trình chuẩn hóa là đưa các lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3 hoặc BC.
FD1
D
C
A
R111
FD5
D
B
R112
2 lược đồ trên thuộc dạng chuẩn BC
Thiết kế Top-Down
Các bước thực hiện
Thiết kế lược đồ mức khái niệm với mô hình dữ liệu cấp cao (EER).
Chuyển lược đồ khái niệm thành tập hợp các quan hệ.
Với mỗi quan hệ xác định tập PTH.
Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để loại bỏ các PTH bộ phận và bắt cầu trong các quan hệ.
Nội dung trình bày
Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.
Phụ thuộc hàm.
Các dạng chuẩn.
Một số thuật toán chuẩn hóa.
Phân rã lược đồ quan hệ
Lược đồ quan hệ chung R(A 1 , , A n )
Tập hợp tất cả các thuộc tính của các thực thể.
Xác định tập PTH F trên R.
Phân rã
Sử dụng các thuật toán chuẩn hóa để tách R thành tập các lược đồ D = {R 1 , , R m }.
Yêu cầu
Bảo toàn thuộc tính.
Các lược đồ R i phải ở dạng chuẩn 3 hoặc Boyce-Codd.
Phân rã bảo toàn PTH (1)
Tính chất bảo toàn PTH
Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R 1 , , R m }.
Đặt Ri (F) = {X Y F + : X Y R i }.
D được gọi là phân rã bảo toàn phụ thuộc hàm đối với F nếu ( R1 (F) Rm (F)) + = F + .
Ví dụ
FD2
FD5
FD1
D
C
B
A
R11
FD1
D
C
A
R111
FD5
D
B
R112
Phân rã bảo toàn PTH (2)
2
3
3
2
2
1
D
C
B
A
R11
2
3
4
4
3
2
2
1
D
C
A
R111
3
4
2
D
B
R112
4
4
2
1
D
C
B
A
Thêm bộ (4, , 4) vào R111
và (4, ) vào R112
thì trạng thái csdl sẽ không
thỏa PTH FD2
Phân rã bảo toàn PTH (3)
Định lý 7.1
Tồn tại một phân rã bảo toàn PTH D = {R 1 , , R m } của lược đồ R đối với tập PTH F sao cho các R i ở dạng chuẩn 3.
Thuật toán 7.4
Nhập: R(U), U = {A 1 , , A n } và tập PTH F.
Xuất: D = {R 1 , , R m }, R i ở dạng chuẩn 3.
B1 :
Tìm phủ tối thiểu G của F.
B2 :
Với mỗi X A i G, xây dựng lược đồ R i (U i ), U i = X {A j }. Khóa chính của R i là X.
Phân rã bảo toàn PTH (4)
B3 :
Giả sử xong B2 ta có các lược đồ R 1 , , R m . Nếu U 1 U m U thì xây dựng thêm lược đồ R m+1 (U m+1 ), U m+1 = U - (U 1 U m ). Khóa chính của R m+1 là U m+1 .
B4 :
Xuất các lược đồ R i .
Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (1)
Cho
R(ABCDEFG)
F = {B A, D C, D EB, DF G}
Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH
B1 :
Phủ tối thiểu G = {B A, D C, D B, D E, DF G}.
B2 :
B3 :
Xuất D = {R 1 , R 2 , R 3 }.
R(ABC D E F G)
R 1 ( B A)
R( D C)
R 3 ( DF G)
R( D B)
R( D E)
R 2 ( D BCE)
Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (2)
Cho
R(ABCDEFGHI)
F = {B A, D C, D EB, DF G}
Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH
B1 :
Phủ tối thiểu G = {B A, D C, D B, D E, DF G}.
B2 :
B3 :
Vì U 1 U 2 U 3 = {ABCDEFG} nên đặt R 4 (HI).
B4 :
D = {R 1 , R 2 , R 3 , R 4 }.
R(ABC D E F G)
R 1 ( B A)
R 3 ( DF G)
R 2 ( D BCE)
Phân rã không mất thông tin (1)
Tính chất không mất thông tin
Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R 1 , , R m }.
D được gọi là phân rã không mất thông tin đối với F nếu với mọi trạng thái r R thì ( R1 (r) * * Rm (r)) = r.
Định lý 7.2
Phân rã D = {R 1 (U 1 ), R 2 (U 2 )} của R(U) không mất thông tin đối với tập PTH F nếu và chỉ nếu:
(U 1 U 2 ) (U 1 – U 2 ) F + , hoặc
(U 1 U 2 ) (U 2 – U 1 ) F + .
Định lý 7.3
Nếu phân rã D = {R 1 , , R m } của R không mất thông tin đối với F và phân rã D i = {Q 1 , , Q k } của R i không mất thông tin đối với Ri (F) thì D’ = {R 1 , , R i-1 , Q 1 , , Q k , R i+1 , , R m } của R cũng không mất thông tin.
Phân rã không mất thông tin (2)
Thuật toán 7.5
Nhập: R(U), U = {A 1 , , A n } và tập PTH F.
Xuất: D = {R 1 , , R m }, R i ở dạng chuẩn Boyce-Codd.
B1 :
D = {R};
B2 :
Nếu có lược đồ Q(U Q ) D không ở dạng chuẩn BC thì
Tìm X Y Q (F) làm Q vi phạm điều kiện BC.
D = (D - {Q}) Q 1 (U Q1 ) Q 2 (U Q2 ) với U Q1 = U Q - Y và U Q2 = X Y.
Quay lại B2.
Ngược lại, chuyển sang B3.
B3 :
Xuất D.
Ví dụ phân rã không mất thông tin (1)
Cho:
R(ABCDEFG)
F = {B A, D C, D EB, DF G}
Tách về dạng chuẩn BC, không mất thông tin.
D BCE
B A
R(ABCDEFG)
R 1 (BA)
R 2 (BCDEFG)
R 3 (DBCE)
R 4 (DFG)
F, K R = DF
{B A},
K R1 = B
{D C, D EB, DF G },
K R2 = DF
{D C, D EB },
K R3 = D
{DF G},
K R4 = DF
Ví dụ phân rã không mất thông tin (2)
D A
D BCE
R(ABCDEFG)
R 1 (DBCE)
R 2 (ADFG)
R 3 (DA)
R 4 (DFG)
F, K R = DF
{D BCE},
K R1 = D
{D A, DF G },
K R2 = DF
{D A},
K R3 = D
{DF G},
K R4 = DF
File đính kèm:
bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_7_phu_thuoc_ham_va_chuan_hoa.ppt

