Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Nguyên tắc thiết kế
Nhìn lại vấn đề thiết kế csdl
Dựa trên trực quan của người thiết kế.
Thiếu một tiêu chuẩn hình thức để đánh giá.
Đánh giá chất lượng thiết kế
Ngữ nghĩa của các thuộc tính.
Giảm các giá trị thừa trong các bộ.
Giảm các giá trị null trong các bộ.
Không để xuất hiện các bộ không có thực.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Phụ thuộc hàm vàChuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 7 Nội dung trình bày Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ. Phụ thuộc hàm. Các dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Nhìn lại vấn đề thiết kế csdl Dựa trên trực quan của người thiết kế. Thiếu một tiêu chuẩn hình thức để đánh giá. Đánh giá chất lượng thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính. Giảm các giá trị thừa trong các bộ. Giảm các giá trị null trong các bộ. Không để xuất hiện các bộ không có thực. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) p.k. MaPhong DChi NgSinh MaNV Ten f.k. NHANVIEN p.k. TrPhong MaPB Ten f.k. PHONGBAN p.k. Truso MaPB f.k. f.k. TRUSO_PHONG p.k. PhongQly Diadiem MaDA Ten f.k. DUAN SoGio MaDA MaNV p.k. f.k. f.k. THAMGIA Ngữ nghĩa của các thuộc tính (2) Ý nghĩa của các thuộc tính càng dễ hiểu thì lược đồ thiết kế càng tốt. Tránh tổ hợp các thuộc tính của nhiều kiểu thực thể vào cùng một lược đồ. TenPB MaPB p.k. TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV f.k. NHANVIEN_PHONGBAN TenDA TenNV p.k. Diadiem Gio MaDA MaNV f.k. NHANVIEN_DUAN Thông tin thừa trong các bộ (1) 4 19/01/1968 999887777 Vuong 5 08/12/1955 333445555 Nghia 5 09/01/1965 123456789 Hung MaPhong DChi NgSinh MaNV Ten NHANVIEN 333445555 5 Nghien cuu TrPhong MaPB Ten PHONGBAN 333445555 Nghien cuu 5 09/10/1965 123456789 Hung Nghien cuu TenPB 5 MaPB 333445555 ... 08/12/1965 333445555 Nghia TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN Dữ liệu bị trùng lặp Thông tin thừa trong các bộ (2) Dị thường khi thêm bộ Dị thường khi xóa bộ 999887777 Nghien cuu 5 09/10/1965 123456789 Hung 333445555 Nghien cuu 5 08/12/1965 333445555 Nghia Hanh chinh TenPB 4 MaPB 987654321 null null null null TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN 333445555 Nghien cuu 5 09/10/1965 123456789 Hung 333445555 Nghien cuu 5 08/12/1965 333445555 Nghia TenPB MaPB TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN Thông tin thừa trong các bộ (3) Dị thường khi sửa bộ Tránh xảy ra các dị thường cập nhật dữ liệu. Có thể vi phạm nguyên tắc này để tăng hiệu quả truy vấn dữ liệu. Khi đó các dị thường cần được ghi chú cẩn thận. 333445555 Nghien cuu 5 09/10/1965 123456789 Hung 333445555 Nghien cuu 5 08/12/1965 333445555 Nghia TenPB MaPB TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN 123456789 123456789 Giá trị null trong các bộ Nếu nhiều thuộc tính trong lược đồ nhận giá trị null sẽ Lãng phí không gian lưu trữ. Khó khăn trong thực hiện các phép toán kết. Khó khăn khi sử dụng các hàm tập hợp. Tránh lưu trữ các thuộc tính nhận nhiều giá trị null. Phát sinh các bộ không có thực (1) Thu Duc San pham Y Hung 7.5 2 123456789 Tan Binh San pham X Hung 32.5 1 123456789 Diadiem TenDA TenNV Gio MaDA MaNV San pham Y Nghia Thu Duc 10 2 333445555 NHANVIEN_DUAN p.k. Diadiem TenNV NHANVIEN_DIADIEM SoGio MaDA p.k. MaNV NHANVIEN_DUAN1 Diadiem TenDA Phát sinh các bộ không có thực (2) Thu Duc Hung Tan Binh Hung Diadiem TenNV Thu Duc Nghia NHANVIEN_DIADIEM Thu Duc San pham Y 7.5 2 123456789 Tan Binh San pham X 32.5 1 123456789 Diadiem TenDA SoGio MaDA MaNV 10 2 333445555 NHANVIEN_DUAN1 Thu Duc San pham Y Hung Thu Duc San pham Y 10 2 333445555 Nghia Thu Duc San pham Y 7.5 2 123456789 Thu Duc Thu Duc Tan Binh Diadiem Nghia Hung Hung TenNV San pham Y 7.5 2 123456789 San pham X 32.5 1 123456789 TenDA Gio MaDA MaNV San pham Y 10 2 333445555 Kết tự nhiên Phát sinh các bộ không có thực (3) Xây dựng các lược đồ quan hệ sao cho việc thực hiện phép kết bằng giữa chúng chỉ áp dụng trên các thuộc tính khóa chính hoặc khóa ngoại. Nội dung trình bày Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ. Phụ thuộc hàm. Các dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Phụ thuộc hàm (1) Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính R(U), U={A 1 , A 2 ,, A n } PTH giữa hai tập thuộc tính X, Y U Ký hiệu: X Y. r R, t 1 , t 2 r nếu t 1 [X] = t 2 [X] thì t 1 [Y] = t 2 [Y]. X là vế trái và Y là vế phải của PTH. 7 3 5 1 4 1 B A r(R) r không thỏa A B, nhưng thỏa B A Phụ thuộc hàm (2) r R thỏa các ràng buộc PTH được gọi là trạng thái hợp lệ của R. Nhận xét Các PTH xuất phát từ các ràng buộc trong thế giới thực. r R, t r, t [X] là duy nhất thì X là một khóa của R. Nếu K là một khóa của R thì K xác định hàm tất cả các tập thuộc tính của R. PTH dùng để đánh giá một thiết kế CSDL. TrPhong TenPB MaPB Diachi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN MaNV MaPB MaPB {TenPB, TrPhong} MaNV TenNV Bao đóng của tập PTH F là tập PTH trên R F = {MaNV TenNV, MaPB {TenPB, TrPhong}, MaNV MaPB}. r R thỏa F và MaNV {TenPB, TrPhong} cũng đúng với r thì MaNV {TenPB, TrPhong} gọi là được suy diễn từ F. Bao đóng của F, ký hiệu F + , gồm F và Tất cả các PTH được suy diễn từ F. F gọi là đầy đủ nếu F = F + . Luật suy diễn Luật suy diễn dùng để suy diễn một PTH mới từ một tập PTH cho trước. Hệ luật suy diễn Armstrong Phản xạ: Y X X Y. Tăng trưởng: X Y XZ YZ, với XZ = X Z. Bắc cầu: X Y, Y Z X Z. Các luật khác: Phân rã: X YZ X Y, X Z. Hợp: X Y, X Z X YZ. Bắc cầu giả: X Y, WY Z WX Z. Nhận xét Hệ luật Armstrong là đầy đủ. Bao đóng của tập thuộc tính Làm thế nào để biết một PTH X Y được suy diễn từ tập PTH F cho trước? Bao đóng của tập thuộc tính X đối với F, ký hiệu X + , là Tập các thuộc tính PTH vào X. X + = {A U | X A F + } Nhận xét X Y F + Y X + . Nếu K là khóa của R thì K + = U. Thuật toán tìm X + Nhập: U, F và X U Xuất: X + Thuật toán 7.1 B1 : X + = X; B2 : Nếu tồn tại Y Z F và Y X + thì X + := X + Z; và tiếp tục B2 . Ngược lại qua B3 . B3 : xuất X + . Ví dụ tìm X + Cho: F = {AB C, BC D, D EG}. X = BD. Tính X + : X + = BD. Lặp 1: Tìm các PTH có vế trái là tập con của X + = BD D EG, thêm EG vào X + ta được X + = BDEG. Lặp 2: Tìm các PTH có vế trái là tập con của X + = BDEG Không có PTH nào. Vậy X + = BDEG. Kiểm tra PTH suy diễn Cho F = {AB C, A D, D E, AC B} Hai PTH AB E và D C có được suy diễn từ F hay không? DE D ABCDE AB X F + X Được suy diễn từ F Các tập PTH tương đương Tập PTH F được nói là phủ tập PTH G nếu G F + . Hai tập PTH F và G là tương đương nếu F phủ G và G phủ F. Nhận xét X Y G, nếu Y X F + thì F phủ G. F và G tương đương nếu và chỉ nếu F + = G + . Tập PTH tối thiểu (1) Thừa PTH {A B, B C, A C }, vì A C được suy diễn từ {A B, B C} A B, B C A C (luật bắc cầu). Thừa thuộc tính {A B, B C, A C D}, vì A CD được suy diễn từ {A B, B C, A D} A B, B C A C (luật bắc cầu) A C, A D A CD (luật hợp). {A B, B C, A C D}, vì AC D được suy diễn từ {A B, B C, A D} A B, A D A BD (luật hợp) A BD AC BCD (luật tăng trưởng) AC BCD AC D (luật phân rã). Tập PTH tối thiểu (2) Tập PTH F là tối thiểu nếu thỏa các điều kiện sau Mọi PTH của F chỉ có một thuộc tính ở vế phải. Không thể thay X A thuộc F bằng Y A với Y X mà tập mới tương đương với F. Nếu bỏ đi một PTH bất kỳ trong F thì tập PTH còn lại không tương đương với F. Phủ tối thiểu của tập PTH E là tập PTH tối thiểu F tương đương với E. Nhận xét Mọi tập PTH có ít nhất một phủ tối thiểu. Thuật toán tìm phủ tối thiểu Nhập: tập PTH E. Xuất: phủ tối thiểu F của E. Thuật toán 7.2 B1 : F := . B2 : Với mọi X Y E, Y = {A 1 , , A k }, A i U F := F {X {A i }}. B3 : Với mỗi X {A} F, X = {B 1 , , B l }, B i U Với mỗi B i , nếu A (X - {B i }) F + thì F := (F - {X {A}}) {(X - {B}) {A}}. B4 : Với mỗi X {A} F G := F - {X {A}} Nếu A X G + thì F := F - {X {A}}. Ví dụ tìm phủ tối thiểu Tìm phủ tối thiểu của E = {A BC, A B, B C, AB C} B1 : F = . B2 : F = {A B, A C, B C, AB C}. B3 : Xét AB C (B) F + = BC F = {A B, A C, B C}. B4 : A C thừa. F = {A B, B C}. Siêu khóa và khóa Cho R(U) S U là siêu khóa nếu r R, t 1 , t 2 r, t 1 t 2 thì t 1 [S] t 2 [S]. K U là khóa nếu K là siêu khóa nhỏ nhất. A K được gọi là thuộc tính khóa. Nhận xét S xác định hàm tất cả các thuộc tính của R. R có thể có nhiều khóa. Xác định khóa của lược đồ Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U). Xuất: khóa K của R. Thuật toán 7.3.1 B1 : K = U = {A 1 , , A n }; i = 1; B2 : Nếu U (K - {A i }) F + thì K = K - {A i }. i = i + 1; Nếu i > n thì sang B3 . Ngược lại, tiếp tục B2 . B3 : Xuất K. Ví dụ tìm khóa của lược đồ Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F, G}. F = {B A, D C, D BE, DF G}. Tìm khóa của R B1: K = ABCDEFG. B2: Lặp 1: (BCDEFG) F + = BCDEFGA K = BCDEFG. Lặp 2: (CDEFG) F + = CDEFGBA K = CDEFG. Lặp 3: (DEFG) F + = DEFGCBA K = DEFG. Lặp 4: (EFG) F + = EFG. Lặp 5: (DFG) F + = DFGCBEA K = DFG. Lặp 6: (DG) F + = DGCBEA. Lặp 7: (DF) F + = DFCBEAG K = DF. B3: Khóa là K = DF. Xác định tất cả khóa của lược đồ Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U). Xuất: tất cả khóa của R. Thuật toán 7.3.2 B1 : Xây dựng 2 n tập con của U = {A 1 , , A n }; S = {}; B2 : Với mỗi tập con X U Nếu U X F + thì S = S {X}. B3 : X, Y S, nếu X Y thì S = S - {Y}. B4 : S là tập các khóa của R. Ví dụ tìm tất cả khóa của lược đồ Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F}. F = {AE C, CF A, BD F, AF E}. Tìm tất cả khóa của R Tập siêu khóa S = {ABD, BCD, ABCD, ABDE, BCDE, ABCDE, ABDF, BCDF, ABCDF, ABDEF, BCDEF, ABCDEF}. ABD BCD ABCD ABDE BCDE ABCDE ABDF BCDF ABCDF ABDEF BCDEF ABCDEF Xác định tất cả các khóa của lược đồ VT F = Tập hợp các thuộc tính ở vế trái các PTH của F VP F = Tập hợp các thuộc tính ở vế phải các PTH của F N = U – VP F D = U – (N VT F ) L = U – ( N D) Nếu K là khóa của R thì tồn tại L i L sao cho K = N L i . Nội dung trình bày Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ. Phụ thuộc hàm. Các dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Chuẩn hóa lược đồ CSDL Chuẩn hóa là gì? Các dạng chuẩn là gì? Các dạng chuẩn Dạng 1 (1 Normal Form - 1NF). Dạng 2 (2 Normal Form - 2NF). Dạng 3 (3 Normal Form - 3NF). Dạng Boyce - Codd (Boyce - Codd Normal Form - BCNF). Dạng chuẩn 1 (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 nếu và chỉ nếu mọi thuộc tính của R là thuộc tính đơn. Go Vap 987654321 4 Hanh chinh Tan Binh, Thu Duc 333445555 5 Nghien cuu CacTruso TrPhg MaPB TenPB PHONGBAN Thu Duc 333445555 5 Nghien cuu Go Vap 987654321 4 Hanh chinh Tan Binh 333445555 5 Nghien cuu Truso TrPhg MaPB TenPB PHONGBAN Không thuộc dạng chuẩn 1 Thuộc dạng chuẩn 1 Dạng chuẩn 1 (2) Nhận xét Mọi lược đồ quan hệ đều thuộc dạng chuẩn 1. Dạng chuẩn 1 có thể dẫn đến sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu. Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính của R. R(U), K U là khóa của R A U là thuộc tính không khóa nếu A K. X Y là PTH đầy đủ nếu A X thì (X - {A}) Y không đúng trên R. Ngược lại X Y là PTH bộ phận. Ví dụ FD2 FD1 Diadiem TenDA TenNV SoGio MaDA MaNV FD3 NVIEN_DUAN Thuộc tính không khóa PTH đầy đủ PTH bộ phận Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (2) FD2 FD1 Diadiem TenDA TenNV SoGio MaDA MaNV FD3 NVIEN_DUAN FD1 SoGio MaDA MaNV NV_DA1 FD2 TenNV MaNV NV_DA2 FD3 Diadiem TenDA MaDA NV_DA3 3 lược đồ NV_DA1, NV_DA2, NV_DA3 thuộc dạng chuẩn 2 Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (3) Nhận xét Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 2 cũng thuộc dạng chuẩn 1. Nếu R chỉ có một khóa K và card(K) = 1 thì R thuộc dạng chuẩn 2. Còn xuất hiện sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu. FD2 FD1 TenPB MaPB TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN Thuộc dạng chuẩn 2 Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu R thuộc dạng chuẩn 2. Mọi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc bắt cầu vào khóa chính của R. Cho R(U) X Y là PTH bắt cầu nếu Z U, Z không là khóa và cũng không là tập con của khóa của R mà X Z và Z Y đúng trên R. Ví dụ FD2 FD3 FD1 TenPB MaPB TrPhong DChi NgSinh MaNV TenNV NHANVIEN_PHONGBAN PTH bắt cầu Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (2) Nhận xét Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 3 cũng thuộc dạng chuẩn 2. PTH bắt cầu là nguyên nhân dẫn đến trùng lặp dữ liệu. Dạng chuẩn 3 là dạng chuẩn tối thiểu trong thiết kế CSDL. MaPB Diachi NgSinh MaNV TenNV NV_PB1 TrPhg TenPB MaPB NV_PB2 Thuộc dạng chuẩn 3 Dạng chuẩn 2 tổng quát Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào các khóa của R. Cho R(ABCDEF) có 2 khóa là A và BC. FD3 FD2 FD1 F E D C B A FD4 R FD5 Lược đồ R không thuộc dạng chuẩn 2 Dạng chuẩn 3 tổng quát Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu PTH không hiển nhiên X A đúng trên R thì X là siêu khóa của R, hoặc A là thuộc tính khóa của R. R1(ABCDE) có 2 khóa là A và BC. Nhận xét Định nghĩa tổng quát cho phép kiểm tra dạng chuẩn 3 mà không cần kiểm tra dạng chuẩn 2. FD2 FD1 E D C B A FD4 R1 Lược đồ bên thuộc dạng chuẩn 2, nhưng không thuộc dạng chuẩn 3 FD5 Dạng chuẩn Boyce - Codd (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn BC nếu PTH không hiển nhiên X Y đúng trên R thì X là siêu khóa của R. R11(ABCD) FD2 FD5 FD1 D C B A R11 Lược đồ R11 thuộc dạng chuẩn 3,nhưng không thuộc dạng chuẩn BC Dạng chuẩn Boyce - Codd (2) 1 b a 2 2 a b 3 2 b b 4 1 a a 1 D C B A R11 1 b 2 2 a 3 2 b 4 1 a 1 D C A R111 b 2 a 1 B D R112 Trùng lặp dữ liệu Dạng chuẩn Boyce - Codd (3) Nhận xét Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn BC cũng thuộc dạng chuẩn 3. Dạng chuẩn BC đơn giản và chặt chẽ hơn dạng chuẩn 3. Mục tiêu của quá trình chuẩn hóa là đưa các lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3 hoặc BC. FD1 D C A R111 FD5 D B R112 2 lược đồ trên thuộc dạng chuẩn BC Thiết kế Top-Down Các bước thực hiện Thiết kế lược đồ mức khái niệm với mô hình dữ liệu cấp cao (EER). Chuyển lược đồ khái niệm thành tập hợp các quan hệ. Với mỗi quan hệ xác định tập PTH. Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để loại bỏ các PTH bộ phận và bắt cầu trong các quan hệ. Nội dung trình bày Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ. Phụ thuộc hàm. Các dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Phân rã lược đồ quan hệ Lược đồ quan hệ chung R(A 1 , , A n ) Tập hợp tất cả các thuộc tính của các thực thể. Xác định tập PTH F trên R. Phân rã Sử dụng các thuật toán chuẩn hóa để tách R thành tập các lược đồ D = {R 1 , , R m }. Yêu cầu Bảo toàn thuộc tính. Các lược đồ R i phải ở dạng chuẩn 3 hoặc Boyce-Codd. Phân rã bảo toàn PTH (1) Tính chất bảo toàn PTH Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R 1 , , R m }. Đặt Ri (F) = {X Y F + : X Y R i }. D được gọi là phân rã bảo toàn phụ thuộc hàm đối với F nếu ( R1 (F) Rm (F)) + = F + . Ví dụ FD2 FD5 FD1 D C B A R11 FD1 D C A R111 FD5 D B R112 Phân rã bảo toàn PTH (2) 2 3 3 2 2 1 D C B A R11 2 3 4 4 3 2 2 1 D C A R111 3 4 2 D B R112 4 4 2 1 D C B A Thêm bộ (4, , 4) vào R111 và (4, ) vào R112 thì trạng thái csdl sẽ không thỏa PTH FD2 Phân rã bảo toàn PTH (3) Định lý 7.1 Tồn tại một phân rã bảo toàn PTH D = {R 1 , , R m } của lược đồ R đối với tập PTH F sao cho các R i ở dạng chuẩn 3. Thuật toán 7.4 Nhập: R(U), U = {A 1 , , A n } và tập PTH F. Xuất: D = {R 1 , , R m }, R i ở dạng chuẩn 3. B1 : Tìm phủ tối thiểu G của F. B2 : Với mỗi X A i G, xây dựng lược đồ R i (U i ), U i = X {A j }. Khóa chính của R i là X. Phân rã bảo toàn PTH (4) B3 : Giả sử xong B2 ta có các lược đồ R 1 , , R m . Nếu U 1 U m U thì xây dựng thêm lược đồ R m+1 (U m+1 ), U m+1 = U - (U 1 U m ). Khóa chính của R m+1 là U m+1 . B4 : Xuất các lược đồ R i . Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (1) Cho R(ABCDEFG) F = {B A, D C, D EB, DF G} Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH B1 : Phủ tối thiểu G = {B A, D C, D B, D E, DF G}. B2 : B3 : Xuất D = {R 1 , R 2 , R 3 }. R(ABC D E F G) R 1 ( B A) R( D C) R 3 ( DF G) R( D B) R( D E) R 2 ( D BCE) Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (2) Cho R(ABCDEFGHI) F = {B A, D C, D EB, DF G} Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH B1 : Phủ tối thiểu G = {B A, D C, D B, D E, DF G}. B2 : B3 : Vì U 1 U 2 U 3 = {ABCDEFG} nên đặt R 4 (HI). B4 : D = {R 1 , R 2 , R 3 , R 4 }. R(ABC D E F G) R 1 ( B A) R 3 ( DF G) R 2 ( D BCE) Phân rã không mất thông tin (1) Tính chất không mất thông tin Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R 1 , , R m }. D được gọi là phân rã không mất thông tin đối với F nếu với mọi trạng thái r R thì ( R1 (r) * * Rm (r)) = r. Định lý 7.2 Phân rã D = {R 1 (U 1 ), R 2 (U 2 )} của R(U) không mất thông tin đối với tập PTH F nếu và chỉ nếu: (U 1 U 2 ) (U 1 – U 2 ) F + , hoặc (U 1 U 2 ) (U 2 – U 1 ) F + . Định lý 7.3 Nếu phân rã D = {R 1 , , R m } của R không mất thông tin đối với F và phân rã D i = {Q 1 , , Q k } của R i không mất thông tin đối với Ri (F) thì D’ = {R 1 , , R i-1 , Q 1 , , Q k , R i+1 , , R m } của R cũng không mất thông tin. Phân rã không mất thông tin (2) Thuật toán 7.5 Nhập: R(U), U = {A 1 , , A n } và tập PTH F. Xuất: D = {R 1 , , R m }, R i ở dạng chuẩn Boyce-Codd. B1 : D = {R}; B2 : Nếu có lược đồ Q(U Q ) D không ở dạng chuẩn BC thì Tìm X Y Q (F) làm Q vi phạm điều kiện BC. D = (D - {Q}) Q 1 (U Q1 ) Q 2 (U Q2 ) với U Q1 = U Q - Y và U Q2 = X Y. Quay lại B2. Ngược lại, chuyển sang B3. B3 : Xuất D. Ví dụ phân rã không mất thông tin (1) Cho: R(ABCDEFG) F = {B A, D C, D EB, DF G} Tách về dạng chuẩn BC, không mất thông tin. D BCE B A R(ABCDEFG) R 1 (BA) R 2 (BCDEFG) R 3 (DBCE) R 4 (DFG) F, K R = DF {B A}, K R1 = B {D C, D EB, DF G }, K R2 = DF {D C, D EB }, K R3 = D {DF G}, K R4 = DF Ví dụ phân rã không mất thông tin (2) D A D BCE R(ABCDEFG) R 1 (DBCE) R 2 (ADFG) R 3 (DA) R 4 (DFG) F, K R = DF {D BCE}, K R1 = D {D A, DF G }, K R2 = DF {D A}, K R3 = D {DF G}, K R4 = DF
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_7_phu_thuoc_ham_va_chuan_hoa.ppt