Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Chuẩn hóa CSDL quan hệ

Nội dung chi tiết

 Giới hạn của ER

 Sự dư thừa

 Phụ thuộc hàm

 Hệ suy diễn Amstrong

 Thuật toán tìm bao đóng X+F

 Tìm phủ tối thiểu

 Các dạng chuẩn

pdf 46 trang phuongnguyen 9060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Chuẩn hóa CSDL quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Chuẩn hóa CSDL quan hệ

Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Chuẩn hóa CSDL quan hệ
 Chương 2
Chuẩn hóa CSDL quan hệ
Nội dung chi tiết
 Giới hạn của ER
 Sự dư thừa
 Phụ thuộc hàm
 Hệ suy diễn Amstrong
 +
 Thuật toán tìm bao đóng X F
 Tìm phủ tối thiểu
 Các dạng chuẩn
 2
Giới hạn của lược đồ ER
 Cung cấp một tập các hướng dẫn không đưa tới
 một lược đồ CSDL duy nhất
 Không đưa ra cách đánh giá giữa các lược đồ khác
 nhau
 Lý thuyết về chuẩn hóa CSDL quan hệ cung cấp
 kỹ thuật để phân tích và chuyển hóa từ lược đồ ER
 sang lược đồ quan hệ
 3
 Sự dư thừa
 Sự phụ thuộc giữa các thuộc tính gây ra sự dư thừa
 - Ví dụ:
  Điểm các môn học Điểm trung bình xếp loại
  Địa chỉ zip code
 TENPHG MAPHG TRPHG NG_NHANCHUC MANV TENNV HONV 
Nghien cuu 5 333445555 05/22/1988 333445555 Tung Nguyen 
 Dieu hanh 4 987987987 01/01/1995 987987987 Hung Nguyen 
 Quan ly 1 888665555 06/19/1981 888665555 Vinh Pham 
 4
Sự dư thừa (tt)
 Thuộc tính đa trị trong lược đồ ER nhiều bộ số
 liệu trong lược đồ quan hệ
 Ví dụ:
 NHANVIEN(TENNV, HONV, NS,DCHI,GT,LUONG, BANGCAP)
 TENNV HONV NS DCHI GT LUONG BANGCAP
 Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 Trung học
 Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 Trung học
 Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 Đại học
 Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 Thạc sỹ
 5
 Sự dư thừa (tt)
 Sự dư thừa sự dị thường
 - Thao tác sửa đổi: cập nhật tất cả các giá trị liên quan
 - Thao tác xóa: người cuối cùng của đơn vị mất thông
 tin về đơn vị
 - Thao tác chèn
 TENPHG MAPHG TRPHG NG_NHANCHUC MANV TENNV HONV 
Nghien cuu 5 333445555 05/22/1988 333445555 Tung Nguyen 
 Dieu hanh 4 987987987 01/01/1995 987987987 Hung Nguyen 
 Quan ly 1 888665555 06/19/1981 888665555 Vinh Pham 
 6
 Sự dư thừa (tt)
 Các giá trị không xác định
 - Đặt thuộc tính Trưởng phòng vào quan hệ NHANVIEN
 thay vì vào quan hệ PHONGBAN
 Các bộ giả
 - Sử dụng các phép nối
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 7
Sự dư thừa (tt)
 Một số quy tắc
 - NT1: Rõ ràng về mặt ngữ nghĩa, tránh các phụ thuộc giữa
 các thuộc tính với nhau
 - NT2: Tránh sự trùng lặp về nội dung đảm bảo tránh
 được các dị thường khi thao tác cập nhật dữ liệu
  Phải có một số thao tác khi thêm mới và cập nhật vào lược đồ quan hệ,
 cũng như có thể gây sai hỏng trong trường hợp xóa bỏ các bộ
 - NT3: Tránh đặt các thuộc tính có nhiều giá trị Null
  Khó thực hiện các phép nối và kết hợp
 - NT4: Thiết kế các lược đồ quan hệ sao cho chúng có thể
 được nối với điều kiện bằng trên các thuộc tính là khoá
 chính hoặc khoá ngoài theo cách đảm bảo không sinh ra
 các bộ “giả”
  Gây lỗi khi thực hiện các phép kết nối
 8
Phụ thuộc hàm
 Lý thuyết về chuẩn hóa
 - Các phân tích để đưa ra lược đồ thực thể liên kết cần
 phải được sửa chữa ở các bước tiếp theo
 - Vấn đề nêu ở slide trên sẽ được giải quyết nếu có một
 phương pháp phân tích thích hợp
 lý thuyết chuẩn hóa (dựa trên phụ thuộc hàm, ) sẽ là
 nền tảng cơ sở để thực hiện việc phân tích và chuẩn
 hóa lược đồ ER
 9
Phụ thuộc hàm (tt)
 ĐN 1: Phụ thuộc hàm (FD-function dependancy)
 trên một lược đồ quan hệ R là một ràng buộc X Y,
 với X và Y là một tập các thuộc tính trong R
 ĐN 2: (X Y) với mỗi thể hiện r của lược đồ quan
 hệ R: với 2 bộ bất kỳ t và s trong r nếu t[X]= s[X] thì
 t[Y]=s[Y]
 Ví dụ: Ràng buộc dữ liệu là một trường hợp đặc biệt
 của phụ thuộc hàm
 - MaNV TenNV, NS.
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 10
Phụ thuộc hàm (tt)
 Ví dụ
 - Ngày sinh Tuổi
 - Tuổi Quyền lợi
 - MaNV Tên NV
 - ???
 - Bài tập:
 - Xem xét lại các ràng buộc toàn vẹn đã học trong chương
 trước và biểu diễn nó ở dạng phụ thuộc hàm
 11
Phụ thuộc hàm (tt)
 Ví dụ:
 - Ta có lược đồ quan hệ
 MUON( SoTHE, MaSACH, NGUOIMuon, TenSACH, THOIGIAN)
 - Với các phụ thuộc hàm:
 SoTHE NGUOIMuon
 MaSACH TenSACH
 SoTHE, MaSACH THOIGIAN
 - Có sơ đồ phụ thuộc hàm như sau:
 Sốthẻ Mã số Tên người Tên sách Ngàymượn
 sách mượn
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 12
Phụ thuộc hàm (tt)
 ĐN bao đóng: Nếu F là tập các FD trong lược đồ R
 và f là FD khác cũng trong R, thì F được coi là bao f
 nếu với mọi thể hiện r của R nếu thỏa mãn FD trong
 F thì cũng thỏa mãn f.
 - Ví dụ F={A B, B C} và f={A C}
 - F={ĐToan, DLy, DHoa DTB, DTB XepHang},
 f={DT,DL,DH XepHang}
 Bao đóng của tập F(Ký hiệu F+) là tập các FD có thể
 suy diễn được từ F
 F và G được coi là tương đương nếu F bao G và G
 bao F
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 13
Phụ thuộc hàm (tt)
 Ký hiệu F |= X Y: phụ thuộc hàm X Y được suy
 diễn từ tập các phụ thuộc hàm F
 QT1 (quy tắc phản xạ) : Nếu X  Y thì X Y
 QT2 (quy tắc tăng) : { X Y } |= XZ YZ
 QT3 (quy tắc bắc cầu): { X Y, Y Z } |= X Z
 QT4 (quy tắc chiếu) : { X YZ } |= X Y và X Z
 QT5 (quy tắc hợp) : { X Y , X Z } |= X YZ
 QT6(quy tắc tựa bắc cầu): {X Y,WY Z }|=WX Z
 14
Hệ suy diễn Amstrong
 Quy tắc suy diễn Amstrong đưa ra cách thức để tính
 toán và kiểm tra các thuộc tính trong tập FD
 Bao gồm 3 quy tắc 1-3(phản xạ, tăng, bắc cầu)
 - QT1 (quy tắc phản xạ) :
  TenNV, DChi TenNV
 - QT2 (quy tắc tăng) :
  MaNV TenNV thì MaNV, NS TenNV, NS
 - QT3 (quy tắc bắc cầu) : { X Y, Y Z } |= X Y
  Nếu DT,DL,DH DTB,DTB XepL thì DT, DL, DH XepL
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 15
Hệ suy diễn Amstrong (tt)
 Hệ Ams là đúng: nếu FD f:X Y có thể được suy
 diễn từ tập các FD F sử dụng các quy tắc suy diễn
 thì f nằm trong các quan hệ mà thỏa mãn tất cả các
 FD trong F
 Ví dụ Cho biết X Y và X Z thì
  X XY (quy tắc tăng theo X)
  YX YZ (quy tắc tăng theo Y)
  X YZ (bắc cầu)
 - Vậy X YZ thỏa mãn tất cả các quan hệ mà thỏa mãn
 FD X Y và X Z
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 16
Hệ suy diễn Amstrong (tt)
 Hệ Ams là đầy đủ: Nếu F bao f, thì f có thể suy diễn
 được từ F sử dụng hệ các quy tắc suy diễn
 Kết quả rút ra được từ tính đầy đủ này là chúng ta
 có thuật toán để xác định xem F có bao f hay không
 - Bản chất thuật toán là sử dụng hệ suy diễn theo tất cả
 các cách có thể nhằm tìm F+, sau đó kiểm tra xem f có
 nằm trong F+ hay không
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 17
Hệ suy diễn Amstrong (tt)
 Hệ Ams là chính xác: Khái niệm đúng và đầy đủ đã
 liên kết thành một chuỗi ý nghĩa đầy đủ về tính
 chính xác của hệ suy diễn Amstrong (định nghĩa
 này chỉ đúng trong các thể hiện của quan hệ)
 Điều này đồng thời cho biết một cách chính xác
 rằng thuật toán tìm bao dựa trên hệ suy diễn là
 chính xác
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 18
Hệ suy diễn Amstrong (tt)
 Tìm F+
 Tất cả các FD bao gồm AB BD, AB BCD,
 BCD BCDE, AB CDE là các phần tử của F+
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 19
 +
Thuật toán tìm bao đóng X F
 Xác định thuộc tính đóng là cách hiệu quả nhất để tìm
 bao đóng
 Tập các thuộc tính đóng của tập các thuộc tính (X)
 +
 với điều kiện thỏa mãn tập các FD (F) (ký hiệu X F) là
 tập tất cả các thuộc tính (A) sao cho X A
 Gọi là tập các thuộc tính phụ thuộc hàm vào X trên F
 + +
 X F1 không nhất thiết phải bằng X F2 nếu F1F2
 Tập các thuộc tính đóng và suy diễn
 - Thuật toán: Cho biết tập các FD F ta có X Y nếu và chỉ
 +
 nếu X F  Y
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 20
Ví dụ
 AB E có suy diễn được từ F không?
 D C có suy diễn được từ F không?
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 21
 +
Thuật toán tìm bao đóng X F(tt)
 X+ = X;
 Repeat
 - Old X+ = X+ ;
 - Với mỗi phụ thuộc hàm Y Z trong F thực hiện
  nếu X+  Y thì X+ = X+  Z;
 until ( X+ = Old X+ );
 Nếu T thuộc X+ thì X T là suy diễn được từ
 F
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 22
Ví dụ
 Xác định bao đóng
 Bài toán: Tìm bao đóng của AB với các phụ thuộc
 hàm sau
 Giải
 - Khởi tạo: X+ ={AB}
 - Dùng (a): X+ ={ABC}
 - Dùng (b): X+ ={ABCD}
 - Dùng (c): X+ ={ABCDE}
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 23
 Phụ thuộc hàm tối thiểu
 Định nghĩa: 1 tập FD gọi là tối thiểu nó thỏa mãn
 các điều kiện sau
 - Vế phải của các FD trong F chỉ có 1 thuộc tính
 - Không thể thay thế X A bằng Y A với điều kiện Y là
 tập con của X và vẫn giữ được tập các phụ thuộc mà
 tương đương với F
 - Không thể bớt được bất kỳ phụ thuộc hàm nào sao cho
 bảo toàn được tập các phụ thuộc hàm trong F
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 24
Phụ thuộc hàm tối thiểu (tt)
 Thuật toán tìm phủ tối thiểu
 1. G := F;
 2. Thay thế X {A1, A2, ..., An} trong G bằng n
 phụ thuộc hàm X A1, X A2,  , X An.
 3. Với mỗi X A trong G
 1. Với mỗi thuộc tính B là một phần tử của X
 1. Nếu ((G – (X A)((X {B}) A) là tương đương với G
 2. thì thay thế X A bằng (X – {B}) A ở trong G
 4. Với mỗi phụ thuộc hàm X A còn lại trong G
 1. Nếu (G {X A}) là tương đương với G
 2. thì loại bỏ X A ra khỏi G
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 25
Các dạng chuẩn
 Mỗi một dạng chuẩn là một tập các điều kiện trên
 lược đồ nhằm đảm bảo các tính chất của nó (liên
 quan tới dư thừa và bất thường trong cập nhật)
 Chuẩn hóa dữ liệu: quá trình phân tích lược đồ
 quan hệ dựa trên các FD và các khóa chính để đạt
 được
 - Cực tiểu sự dư thừa
 - Cực tiểu các phép cập nhật bất thường
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 26
 Các dạng chuẩn (tt)
 Thủ tục chuẩn hoá cung cấp
 - Một cơ cấu hình thức để phân tích các lược đồ quan hệ
 dựa trên các khoá của nó và các phụ thuộc hàm giữa
 các thuộc tính của nó.
 - Một loạt các kiểm tra dạng chuẩn có thể thực hiện trên
 các lược đồ quan hệ riêng rẽ sao cho cơ sở dữ liệu
 quan hệ có thể được chuẩn hoá đến một mức cần thiết.
 Tính chất
 - Nối không mất mát (hoặc nối không phụ thêm)- vd:bộ giả
 - Bảo toàn sự phụ thuộc
  nó đảm bảo rằng từng phụ thuộc hàm sẽ được biểu hiện trong
 các quan hệ riêng rẽ nhận được sau khi tách.
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 27
Các dạng chuẩn (tt)
 Phân loại
 - Boyce Codd đề nghị 3 dạng
  1NF (first normal form): tương đương với định nghĩa của lược
 đồ quan hệ (quan hệ và bộ)
  2NF: ko có giá trị trong thực tiễn
  3NF BCNF: thường sử dụng nhiều nhất
 - 4NF, 5NF do tính đa trị và phụ thuộc hàm nối
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 28
Dạng chuẩn 1
 Đn: gọi là 1NF nếu miền giá trị của một thuộc tính
 chỉ chứa giá trị nguyên tử (đơn, ko phân chia được)
 và giá trị của mỗi thuộc tính cũng là một giá trị đơn
 lấy từ miền giá trị của nó
 Ví dụ
 PHONGBAN( MaPHG, TenPHG, DDIEM)
 Thuộc 
 tính đa trị
 PHONGBAN(MaPHG, TenPHG)
 DDIEM_PHG(MaPHG, DDIEM)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 29
Dạng chuẩn 1 (tt)
 Table (Key1, . . . (Key2, . . . (Key3, . . .) ) )
 Table1(Key1, . . .) TableA (Key1,Key2 . . .(Key3, . . .) )
 Table2 (Key1, Key2 . . .) Table3 (Key1, Key2, Key3, . . .)
 Lược đồ gốc:
 Table (Key1, aaa. . . (Key2, bbb. . . (Key3, ccc. . .) ) )
 Để thỏa mãn 1NF chúng ta thực hiện
 - Table1(Key1, aaa . . .)
 - Table2(Key1, Key2, bbb . .)
 - Table3(Key1, Key2, Key3, ccc. . .)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 30
Dạng chuẩn 1 (tt)
 Vấn đề còn tồn tại trong 1NF
 Xét lược đồ 
 DDIEM_PHG(MaPHG, DDIEM)
 - Vẫn bị lặp lại MAPHG DIADIEM
 1 TP HCM
 - Ẩn chứa các phụ thuộc hàm 4 HA NOI
 5 VUNGTAU
 bộ phận 5 NHATRANG
 - 5 TP HCM
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 31
Dạng chuẩn 2 
 Phụ thuộc hàm đầy đủ: Một phụ thuộc hàm X Y
 là một phụ thuộc hàm đầy đủ nếu loại bỏ bất kỳ
 thuộc tính A nào ra khỏi X thì phụ thuộc hàm không
 còn đúng nữa.
 ∀ A, A X, (X – {A}) Y : là sai.
 Phụ thuộc hàm bộ phận: Một phụ thuộc hàm X Y
 là phụ thuộc bộ phận nếu có thể bỏ một thuộc tính
 A X, ra khỏi X phụ thuộc hàm vẫn đúng, điều đó
 có nghĩa là với
 ∃A X, (X – {A}) Y
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 32
Dạng chuẩn 2 (tt)
 2NF:
 - Thỏa mãn 1NF
 - Phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính
 Với các quan hệ có thuộc tính khóa đơn thì ko phải
 xét
 Chỉ kiểm tra các lược đồ có chứa phụ thuộc hàm bộ
 phận
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 33
Dạng chuẩn 2 (tt)
 Ví dụ
 Phụ thuộc vào cả 2 MaNV, MaDA
NV_DA(MaNV, MaDA, Sogio, TenDA, DDiemDA)
 Chỉ phụ thuộc vào MaDA
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 34
 Dạng chuẩn 2 (tt)
 Ví dụ
 Phụ thuộc vào cả 2 MaNV, MaDA
 NV_DA(MaNV, MaDA, Sogio, TenDA, DDiemDA)
 Chỉ phụ thuộc vào MaDA
NV_DA(MaNV, MaDA, Sogio)
 DUAN(MaDA, TenDA) DUAN(MaDA, DDiemDA)
 Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 35
Dạng chuẩn 3
 3NF dựa trên khái niệm phụ thuộc bắc cầu.
 ĐN: Một lược đồ quan hệ R là ở 3NF nếu nó thoả
 mãn ( theo Codd)
 - Thỏa mãn 2NF
 - Không có thuộc tính không khoá nào của R là phụ thuộc
 bắc cầu vào khoá chính.
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 36
 Dạng chuẩn 3 (tt)
 Phụ thuộc vào MaNV
 NV_DV(MaNV, TenNV, NS, DCHI, MaDV, TenDV, TruongPHG)
 Phụ thuộc vào MaDV
 Tất cả các thuộc tính phải phụ thuộc vào thuộc tính
 khóa
 - Một vài thuộc tính phụ thuộc vào thuộc tính ko phải là
 khóa
 - Chuẩn hóa Tách nhóm các thuộc tính đó thành quan
 hệ mới
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 37
 Dạng chuẩn 3 (tt)
 Phụ thuộc vào MaNV
 NV_DV(MaNV, TenNV, NS, DCHI, MaDV, TenDV, TruongPHG)
 Phụ thuộc vào MaDV
NHANVIEN(MaNV, TenNV, NS, DCHI, MaDV)
 DONVI(MaDV, TenDV, TruongPHG)
 Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 38
Tóm tắt 3 dạng chuẩn 1-3
NF Nhận biết Cách chuẩn hóa
1 Quan hệ ko có thuộc tính Chuyển tất cả quan hệ lặp
 đa trị và quan hệ lặp hoặc đa trị thành 1 quan hệ
 mới
2 Phụ thuộc 1 phần vào Tách thuộc tính phụ thuộc 1
 thuộc tính khóa phần thành lược đồ mới, đảm
 bảo quan hệ với lược đồ liên
 quan
3 Phụ thuộc ẩn, tồn tại phụ Tách các thuộc tính đó thành
 thuộc hàm giữa các thuộc lược đồ mới
 tính ko phải là khóa
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 39
Dạng chuẩn Boyce-Codd
 Một lược đồ quan hệ R được gọi là ở dạng chuẩn
 Boyce-Codd (BCNF) nếu nó
 - Thỏa mãn dạng chuẩn 3NF
 - Không có các thuộc tính khóa phụ thuộc hàm và thuộc
 tính không khóa.
 Ví dụ
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 40
Dạng chuẩn Boyce-Codd(tt)
 Ví dụ:
 R (A1,A2,A3,A4,A5)
 Với các phụ thuộc hàm:
 - A1,A2 A3,A4,A5
 - A4 A2
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 41
Dạng chuẩn Boyce-Codd(tt)
 Nếu một lược đồ quan hệ không thoả mãn điều kiện BCNF,
 thủ tục chuẩn hóa bao gồm:
 - Loại bỏ các thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào thuộc tính
 không khóa ra khỏi quan hệ
 - tách chúng thành một quan hệ riêng có khoá chính là thuộc
 tính không khóa gây ra phụ thuộc.
 Ví dụ trên: R (A1,A2,A3,A4,A5)
 Với các phụ thuộc hàm:
 - A1,A2 A3,A4,A5
 - A4 A2
 lược đồ được tách ra như sau:
 - R1( A4, A2)
 - R2(A1, A4, A3, A5)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 42
Dạng chuẩn Boyce-Codd(tt)
 Ví dụ
 Phụ thuộc vào cả 2 MaSV, MaDA
 SV_MH_GV(MaSV, MONHOC, GIANGVIEN)
 Phụ thuộc vào MONHOC
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 43
Dạng chuẩn Boyce-Codd(tt)
 Ví dụ
 Phụ thuộc vào cả 2 MaSV, MaMH
 SV_MH_GV(MaSV, MaMH, MaGV)
 Phụ thuộc vào MONHOC
 SV_MH(MaSV, MaMH) MH_GV(MaGV, MaMH)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 44
Tài liệu tham khảo
 Giáo trình CSDL
 - Chương 4
 Database management system
 - Chapter 15
 Fundamentals of Database Systems
 - Chapter 14
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 45
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 46

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_chuong_4_chuan_hoa_csdl_quan_he.pdf