Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Phụ thuộc hàm & chuẩn hóa dữ liệu - Thiều Quang Trung
Nội dung
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Hệ tiên đề Amstrong
• Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng của tập thuộc tính
• Tìm khóa
• Định nghĩa chuẩn hóa
• Các dạng chuẩn hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Phụ thuộc hàm & chuẩn hóa dữ liệu - Thiều Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Phụ thuộc hàm & chuẩn hóa dữ liệu - Thiều Quang Trung
BÀI 3
PHỤ THUỘC HÀM & CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại
Nội dung
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Hệ tiên đề Amstrong
• Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng của tập thuộc tính
• Tìm khóa
• Định nghĩa chuẩn hóa
• Các dạng chuẩn hóa
GV Thiều Quang Trung 2
Dư thừa dữ liệu
(Data redundancy)
• Mục đích của thiết kế CSDL là gom các thuộc
tính thành các quan hệ sao cho giảm thiểu dư
thừa dữ liệu
• Hậu quả của dư thừa dữ liệu:
– Lãng phí không gian đĩa
– Các bất thường khi cập nhật
• Ba loại bất thường:
– Bất thường khi thêm vào
– Bất thường khi xóa bỏ
– Bất thường khi sửa đổi
GV Thiều Quang Trung 3
Phụ thuộc hàm là gì ?
(Functional Dependency)
• Phụ thuộc hàm mô tả mối liên hệ giữa các
thuộc tính
• Dựa vào phụ thuộc hàm để thiết kế lại CSDL,
loại bỏ các dư thừa dữ liệu
GV Thiều Quang Trung 4
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency)
• Cho lược đồ quan hệ R(U), r là 1 quan hệ bất kỳ
trên R, X và Y là 2 tập thuộc tính con.
• Định nghĩa: Phụ thuộc hàm (FD) f: X Y trên
lược đồ quan hệ R nếu và chỉ nếu với mỗi giá trị
X trong quan hệ r có quan hệ chính xác với một
giá trị Y trong r. Nghĩa là bất kể khi nào 2 bộ của
r có cùng giá trị X thì cũng có cùng giá trị Y
GV Thiều Quang Trung 5
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency)
• Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính
– R(U), U={A1, A2,, An}
• Phụ thuộc hàm (FD) giữa hai tập thuộc tính X, Y U
– Ký hiệu: X Y.
r R, t1, t2 r nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y].
– X là vế trái (determinant) và Y là vế phải (dependent) của
FD.
r(R) A B
1 4 r không thỏa A B, nhưng thỏa B A
1 5
3 7
GV Thiều Quang Trung 6
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency -FD)
• Phụ thuộc hàm là một đặc điểm ngữ nghĩa
của các thuộc tính, được xem là 1 ràng buộc
giữa các thuộc tính.
• Ví dụ: Một nhân viên chỉ có 1 tiền lương nhưng
nhiều nhân viên có thể có cùng 1 mức lương
Emp_ID Salary
Salary -/-> Emp_ID
GV Thiều Quang Trung 7
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency -FD)
• Nếu X là một khóa dự tuyển (candidate key) thì
tất cả các thuộc tính Y của lược đồ R sẽ phải
phụ thuộc hàm vào X
• Ví dụ: trong lược đồ PROFESSOR có ProfId là
primary key nên:
ProfId Name, Qualification
• Có một số FD trong lược đồ sẽ gây ra dư thừa
dữ liệu.
GV Thiều Quang Trung 8
Ví dụ FD và dư thừa dữ liệu
• Xét lược đồ:
PERSON(SSN, Name, Address,Hobby)
với quy tắc là 1 người có thể có nhiều sở thích
– SSN,Hobby SSN, Name, Address,Hobby
• Bất thường xảy ra khi một người có nhiều sở thích
thay đổi địa chỉ
GV Thiều Quang Trung 9
Giải thuật kiểm tra phụ thuộc hàm
• Bài toán: cho quan hệ r và 1 phụ thuộc hàm
f:X Y. Kiểm tra xem r thỏa mãn f hay không?
• Function Satisfies(r,f:X Y)
– Sắp thứ tự các bộ trong r theo các thuộc tính của
X
– If mỗi tập các bộ có cùng giá trị X thì có cùng giá
trị Y then
• Satisfies = true
– Else
• Satisfies = false
GV Thiều Quang Trung 10
Tập phụ thuộc hàm
• Gọi F là 1 tập phụ thuộc hàm trên R nếu với
mọi phụ thuộc hàm trong F đều là phụ thuộc
hàm trên R
• Phụ thuộc hàm tầm thường ( trivial FD) hay
phụ thuộc hàm hiển nhiên X Y nếu Y X
• Số tập con có thể có của R = {A1,A2,...,An} là
2n. Ứng với mỗi tập con sẽ có tối đa 2n. Số FD
tối đa có thể có trong 1 lược đồ là 22n.
GV Thiều Quang Trung 11
Tập phụ thuộc hàm
• FD được dùng để thể hiện các ràng buộc bảo
toàn (integrity constraint), vì vậy DBMS cần phải
quản lý các FD.
• Với 1 tập S chứa toàn bộ các FD của 1 lược đồ,
có cách nào tìm ra 1 tập T S sao cho mọi FD
của S đều ngầm suy từ các FD của T. Khi đó,
DBMS chỉ quản lý các FD của T, các FD trong S
sẽ được quản lý một cách tự động.
GV Thiều Quang Trung 12
Hệ tiên đề Amstrong
• Phụ thuộc hàm X Y được suy diễn luận lý từ
F nếu với mọi quan hệ thỏa mãn mọi phụ thuộc
hàm trong F thì cũng thỏa mãn X Y
– Ký hiệu F|=X Y
– F bao hàm (implies) X Y
– X Y được suy diễn theo quan hệ từ F
GV Thiều Quang Trung 13
Hệ tiên đề Amstrong
• Quy tắc suy diễn (inference rule): nếu 1 quan
hệ thỏa mãn 1 số phụ thuộc hàm nào đó thì
quan hệ này cũng thỏa mãn 1 số phụ thuộc
hàm khác
GV Thiều Quang Trung 14
Hệ tiên đề Amstrong
• Các tiên đề suy diễn:
– F1. Phản xạ (reflexivity): YX X Y
– F2. Gia tăng (augmentation): X Y
XZ YZ
– F3. Bắc cầu (transitivity): X Y và Y Z
X Z
GV Thiều Quang Trung 15
Hệ tiên đề Amstrong
• F4. Hợp (additivity): X Y và X Z X YZ
• F5. Chiếu (projectivity): X YZ X Y
• F6. Bắc cầu giả (pseudotransitivity): X Y và
YZ W XZ W
GV Thiều Quang Trung 16
Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng (closure) của tập phụ thuộc hàm F là
1 tập phụ thuộc hàm nhỏ nhất chứa F sao cho
không thể áp dụng hệ tiên đề Amstrong trên tập
này để tạo ra 1 phụ thuộc hàm khác không có
trong tập hợp này
• Ký hiệu F+, gồm:
– F và
– Tất cả các phục thuộc hàm được suy diễn từ F.
• F gọi là đầy đủ nếu F = F+.
GV Thiều Quang Trung 17
Các tính chất của bao đóng của
tập phụ thuộc hàm
1. Tính phản xạ: với mọi tập phụ thuộc hàm F+
ta luôn có F F+
2. Tính đơn điệu: nếu F G thì F+ G+
3. Tính lũy đẳng: với mọi tập phụ thuộc hàm F ta
luôn có (F+)+ = F+.
GV Thiều Quang Trung 18
Hệ tiên đề Amstrong
• Hệ tiên đề Amstrong là đúng đắn (sound)
các phụ thuộc hàm suy diễn từ F (tập phụ
thuộc hàm trên r) theo hệ tiên đề Amstrong
cũng là một phụ thuộc hàm trên r
• Hệ tiên đề Amstrong là toàn vẹn
(completeness) bảo đảm rằng f F+ nếu và
chỉ nếu f là 1 FD được suy diễn
GV Thiều Quang Trung 19
Phụ thuộc hàm tương đương
• Nếu F và G là 2 tập FD. F suy diễn G ( F
entails G) nếu F suy diễn được tất cả các FD
có trong G.
• F và G là tương đương nhau nếu F suy diễn G
và G suy diễn F
GV Thiều Quang Trung 20
Kiểm tra các tập FD tương đương
• Input: F,G – các tập FD
• Output: true nếu F tương đương G,
false nếu ngược lại
For each f F do
if G does not entail f then return false
For each g G do
if G does not entail f then return false
Return true
GV Thiều Quang Trung 21
Ví dụ kiểm tra tập F tương đương
• Hãy khảo sát 2 tập FD sau:
– F={ AC B, A C, D A}
– G={A B, A C, D A, D B}
F và G có tương đương nhau không???
Từ A C + Tiên đề F2 A AC (1)
Từ (1)+ AC B + tiên đề F3 A B
Từ D A + A B + tiên đề F3 D B
F suy diễn G
Tương tự khi xét G suy diễn F
GV Thiều Quang Trung 22
Bao đóng của tập thuộc tính
• Làm thế nào để biết một FD X Y được suy diễn
từ tập F cho trước ?
• Bao đóng của tập thuộc tính X đối với F, ký hiệu X+,
là
– Tập các thuộc tính phụ thuộc hàm vào X.
– X+ = {A U | X A F+}
• Nhận xét
– X Y F+ Y X+.
– Nếu K là khóa của R thì K+ = U.
GV Thiều Quang Trung 23
Thuật toán tìm X+
• Nhập: U, F và X U
• Xuất: X+
• Thuật toán:
– Bước 1: X+ = X;
– Bước 2: Nếu tồn tại Y Z F và Y X+ thì
X+ := X+ Z;
và tiếp tục bước 2. Ngược lại qua bước 3.
– Bước 3: Xuất X+.
GV Thiều Quang Trung 24
Ví dụ thuật toán tìm X+
• Ví dụ 1, cho:
– F = {AB C, BC D, D EG}. X = BD.
• Tính X+:
– X+ = BD.
– Lặp 1:
• Tìm các FD có vế trái là tập con của X+ = BD
– D EG, thêm EG vào X+ ta được X+ = BDEG.
– Lặp 2:
• Tìm các FD có vế trái là tập con của X+ = BDEG
– Không có FD nào.
– Vậy X+ = BDEG.
GV Thiều Quang Trung 25
Kiểm tra phụ thuộc hàm suy diễn
• Dựa vào tính chất: X Y F+ Y X+.
• Ví dụ:
– Cho F = {AB C, A D, D E, AC B}
– Hai phụ thuộc hàm AB E và D C có được suy
diễn từ F hay không?
+
X XF
AB ABCDE Được suy diễn từ F
D DE
GV Thiều Quang Trung 26
Giải thuật tìm khóa của
lược đồ quan hệ
• Nhập: R(U) và tập phụ thuộc hàm F
• Xuất: tập hợp K bao gồm tất cả khóa của R
• Tập thuộc tính nguồn (TN) chứa tất cả các thuộc
tính xuất hiện ở vế trái và không xuất hiện ở vế
phải của các phụ thuộc hàm và các thuộc tính
không xuất hiện ở cả vế trái lẫn vế phải của các
phụ thuộc hàm
TN=U- f F right(f)
GV Thiều Quang Trung 27
Giải thuật tìm khóa của
lược đồ quan hệ
• Tập thuộc tính đích (TD) chứa tất cả các thuộc
tính có xuất hiện ở vế phải và không xuất hiện ở
vế trái của các phụ thuộc hàm
TD= f F right(f) - f F left(f)
• Tập thuộc tính trung gian (TG) chứa tất cả các
thuộc tính xuất hiện ở cả vế trái lẫn vế phải của
các phụ thuộc hàm
GV Thiều Quang Trung 28
Thuật toán tìm tất cả khóa
• Bước 1: tạo tập thuộc tính nguồn TN. Tập thuộc
tính trung gian TG
• Bước 2: if TG = then lược đồ quan hệ chỉ có 1
khóa K
K=TN Kết thúc
Ngược lại qua bước 3
• Bước 3: tìm tất cả các tập con Xi của tập trung
gian TG
GV Thiều Quang Trung 29
Thuật toán tìm tất cả khóa (tt)
• Bước 4: tìm các siêu khóa Si bằng cách Xi
if (TN Xi)+ = Q+ then Si = TN Xi
• Bước 5: tìm khóa bằng cách loại bỏ các siêu khóa
không tối thiểu
Si, Sj S
if Si Sj then Loại Sj ra khỏi tập siêu khóa S
S còn lại chính là tập khóa cần tìm
GV Thiều Quang Trung 30
Ví dụ tìm khóa
• Cho R(A,B,C,D,E,F) và F={D B, A C,
AD E, C F}. Tìm tất cả các khóa của R
• B1: TN={AD}, TG={C}
• Xi là các tập con của TG
Xi Xi TN (Xi TN)+ Siêu Khóa
khóa
AD ADBCEF=R+ AD AD
C ADC ADBCEF=R+ ADC
GV Thiều Quang Trung 31
Ví dụ tìm khóa
• Cho R(A,B,C,D,E,F) và F={A D, C AF, AB
EC}. Tìm khóa của R?
• TN={B} , TG={AC}
• Khóa của R là {AB} và {BC}
Xi Xi TN (Xi TN)+ Siêu Khóa
khóa
B B
C CB ABCDEF=R+ BC BC
A AB ABCDEF=R+ AB AB
AC ABC ABCDEF=R+ ABC
GV Thiều Quang Trung 32
Chuẩn hóa dữ liệu là gì ?
• Chuẩn hoá là quá trình tách bảng (phân rã)
thành các bảng nhỏ hơn dựa vào các phụ
thuộc hàm. Các dạng chuẩn là các chỉ dẫn để
thiết kế các bảng trong CSDL.
• Mục đích của chuẩn hoá là loại bỏ các dư thừa
dữ liệu và các lỗi khi thao tác dư thừa và các lỗi
khi thao tác dữ liệu (Insert, Delete, Update).
Nhưng chuẩn hoá làm tăng thời gian truy vấn.
GV Thiều Quang Trung 33
Các dạng chuẩn hóa
• Quá trình chuẩn hóa được thực hiện qua nhiều
bước. Mỗi bước tương ứng một dạng chuẩn
• Các dạng chuẩn:
– Dạng chuẩn 1(1NF – first normal form)
– Dạng chuẩn 2(2NF- second normal form)
– Dạng chuẩn 3(3NF – third normal form)
– Dạng chuẩn BCNF – Boyce Codd
GV Thiều Quang Trung 34
Các dạng chuẩn hóa
GV Thiều Quang Trung 35
Bảng chưa chuẩn hóa
• Bảng chưa chuẩn hóa là bảng chứa thuộc tính
đa trị (thuộc tính có nhiều giá trị khác nhau) cho
mỗi dòng
– Dẫn đến lỗi khi thao tác dữ liệu
• Để loại bỏ thuộc tính đa trị -> đưa bảng chưa
chuẩn hóa về dạng chuẩn đầu tiên (1NF – first
normal form)
GV Thiều Quang Trung 36
Bảng chưa chuẩn hóa
Ví dụ bảng Employee_Course có 2 thuộc tính đa trị
Emp_ID Name Dept_Name Salary Course_ Date_
Title Completed
100 M.Simpson Marketing 48000 SPSS 6/19/2001
Surveys 12/12/2002
140 A.Beeton Acounting 52000 Tax Acc 12/8/2003
110 C.Lureco Info System 43000 SPSS 1/12/2003
C++ 2/6/2004
190 L.Davis Finance 55000
150 S.Martin Marketing 42000 SPSS 6/16/2002
Java 5/7/2004
GV Thiều Quang Trung 37
Dạng chuẩn 1
(1NF – first normal form)
• Bảng ở dạng chuẩn 1 nếu
– Có khóa chính
– Không có thuộc tính đa trị, tức mọi thuộc tính
đều là thuộc tính đơn trị (thuộc tính chứa giá trị
nguyên tố)
GV Thiều Quang Trung 38
Biến đổi về dạng chuẩn 1NF
• Quá trình chuẩn hóa 2 bước:
– Chia tách thuộc tính đa trị thành đơn trị cho mỗi
dòng dữ liệu
– Xác định lại khóa chính có bố sung thuộc tính
GV Thiều Quang Trung 39
Biến đổi về dạng chuẩn 1NF
Emp_ID Name Dept_Name Salary Course_ Date_
Title Completed
100 M.Simpson Marketing 48000 SPSS 6/19/2001
100 M.Simpson Marketing 48000 Surveys 12/12/2002
140 A.Beeton Acounting 52000 Tax Acc 12/8/2003
110 C.Lureco Info System 43000 SPSS 1/12/2003
110 C.Lureco Info System 43000 C++ 2/6/2004
190 L.Davis Finance 55000
150 S.Martin Marketing 42000 SPSS 6/16/2002
150 S.Martin Marketing 42000 Java 5/7/2004
Dạng chuẩn 1
Khóa là EmpID + CourseTitle
GV Thiều Quang Trung 40
Nhận xét về dạng chuẩn 1NF
• Dạng chuẩn 1NF vẫn có thể có các bất thường
khi cập nhật.
• Ví dụ bảng Employee_Course đạt dạng chuẩn 1
sẽ có các bất thường sau:
– Thêm 1 nhân viên mới chưa tham gia khóa học nào
vi phạm quy luật bảo toàn thực thể
– Thay đổi tên phòng phải thay đổi hàng loạt thông
tin này cho tất cả các nhân viên của phòng đó
– Xóa 1 course mà chỉ có 1 nhân viên học, thông tin
course sẽ bị xóa theo
GV Thiều Quang Trung 41
Dạng chuẩn 2
(2NF – second Normal Form)
• Quan hệ R ở dạng 2NF đối với tập phụ thuộc
hàm F nếu:
– Là 1NF
– Các thuộc tính không khoá phải phụ thuộc hàm
đầy đủ vào khoá chính
GV Thiều Quang Trung 42
Khái niệm phụ thuộc hàm đầy đủ
• Phụ thuộc bộ phận:
Xét X A, nếu tồn tại Y X sao cho Y A
Ta nói A phụ thuộc bộ phận vào X
• Phụ thuộc đầy đủ:
Xét X A, nếu không tồn tại Y X để cho Y A
Ta nói A phụ thuộc đầy đủ vào X
GV Thiều Quang Trung 43
Ví dụ về phụ thuộc hàm đầy đủ
• Ví dụ 1: Cho quan hệ R = (ABCD) , khoá là AB
và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D}.
Ta thấy R đạt chuẩn 2NF.
• Ví dụ 2: Cho quan hệ R = (ABCD) , khoá là AB
và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D,
B DC}. Ta thấy R không đạt chuẩn 2NF vì có
B DC là phụ thuộc hàm bộ phận (phụ thuộc
hàm không đầy đủ) vào khoá.
GV Thiều Quang Trung 44
Nhận xét dạng chuẩn 2NF
• Một quan hệ ở dạng chuẩn 2NF nếu thoả mãn
1 trong các đièu kiện sau:
– Khoá chính chỉ gồm một thuộc tính
– Bảng không có các thuộc tính không khoá
– Tất cả các thuộc tính không khoá phụ thuộc
hoàn toàn vào tập các thuộc tính khoá chính
GV Thiều Quang Trung 45
Biến đổi thành dạng chuẩn 2NF
• Loại bỏ các phụ thuộc hàm bộ phận và tạo thêm
các quan hệ mới tương ứng với các phụ thuộc
hàm bộ phận
GV Thiều Quang Trung 46
Dạng chuẩn 3
(3NF – third normal form)
• Quan hệ R ở dạng chuẩn 3NF đối với tập
phụ thuộc hàm F nếu:
– R ở dạng 2NF
– Các thuộc tính không khoá phải phụ thuộc
trực tiếp vào khoá chính (tức các thuộc tính
không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào
khóa chính)
GV Thiều Quang Trung 47
Dạng chuẩn 3NF
• Quan hệ R ở dạng chuẩn 3NF đối với tập
phụ thuộc hàm F nếu:
– R ở dạng chuẩn 1NF
– Mọi phụ thuộc hàm X A với A X thì
• X là 1 siêu khoá của R, hoặc
• A là 1 thuộc tính khoá
GV Thiều Quang Trung 48
Khái niệm phụ thuộc bắc cầu
• X A được gọi là phụ thuộc bắc cầu nếu tồn tại
Y để cho: X Y, Y A, với Y-/->X và A XY
• Nguyên nhân gây ra các bất thường khi cập
nhật bảng 2NF là do có các thuộc tính không
khóa phụ thuộc bắc cầu vào khóa của quan hệ
GV Thiều Quang Trung 49
Ví dụ phụ thuộc hàm bắc cầu
• Ví dụ 1: Cho quan hệ R = (ABCDGH), khoá là
AB và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D,
AB GH} là quan hệ đạt chuẩn 3NF.
• Ví dụ 2: Cho quan hệ R = (ABCDGH) , khoá là
AB và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D,
AB GH, G DH} là quan hệ không đạt chuẩn
3NF, vì có phụ thuộc hàm G DH là phụ thuộc
hàm gián tiếp vào khoá.
GV Thiều Quang Trung 50
Biến đổi về dạng chuẩn 3NF
• Loại bỏ các phụ thuộc bắc cầu trong quan hệ
và tạo ra các quan hệ mới tương ứng với các
phụ thuộc bắc cầu
GV Thiều Quang Trung 51
Dạng chuẩn Boyce-Codd
(BCNF)
• Một quan hệ ở dạng chuẩn BCNF nếu quan hệ
đó:
– Là dạng chuẩn 3NF
– Không có thuộc tính khoá mà phụ thuộc hàm
vào thuộc tính không khoá
GV Thiều Quang Trung 52
Ví dụ về dạng chuẩn BCNF
• Ví dụ 1: Cho quan hệ R = (ABCDGH), khoá là
AB và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D,
AB GH} là quan hệ đạt chuẩn BCNF.
• Ví dụ 2: Cho quan hệ R = (ABCDGH) , khoá là
AB và tập phụ thuộc hàm F = {AB C, AB D,
AB GH, H B} là quan hệ không đạt chuẩn
BCNF vì có thuộc tính khoá B phụ thuộc hàm
vào thuộc tính không khoá H.
GV Thiều Quang Trung 53
Nhận xét dạng chuẩn BCNF
• Quan hệ R ở dạng BCNF nếu có mọi vế trái của
tập phụ thuộc hàm F đều là khóa dự tuyển của R
• Quan hệ R ở dạng BCNF nếu với mọi phụ thuộc
hàm dạng X Y trong tập F, thỏa 1 trong 2 điều
kiện sau:
– Y X, hoặc
– X là siêu khóa của R
GV Thiều Quang Trung 54
Chuyển đổi thành BCNF
• Có thể biến đổi trực tiếp quan hệ từ dạng
chuẩn 1NF thành BCNF, mà không cần phải
qua các bước chuẩn hóa 2NF, 3NF
– Loại bỏ các vế trái không phải là siêu khoá
– Tạo các quan hệ mới tương ứng với các vế trái
sao cho vế trái trở thành siêu khoá của quan hệ
mới
GV Thiều Quang Trung 55
Chuyển đổi thành BCNF
• Ví dụ: xét R={ABCD}, F ={AB CD, AC BD}
có 2 khóa: AB và AC
• Vì 2 phụ thuộc hàm này đều có vế trái là khóa,
nên lược đồ ở dạng BCNF
GV Thiều Quang Trung 56
GV Thiều Quang Trung 57 File đính kèm:
bai_giang_co_so_du_lieu_bai_3_phu_thuoc_ham_chuan_hoa_du_lie.pdf

