Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 4: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Vị trí vấn đề SMLS của giai cấp công nhân.

SMLS của giai cấp công nhân là phạm trù cơ bản, xuất phát của CNXHKH.

- “Điều chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản, là người xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa” (V.I.Lênin).

- SMLS của giai cấp công nhân là một trong những điểm khác nhau căn bản giữa CNXHKH và CNXHKT

 

ppt 33 trang phuongnguyen 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 4: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 4: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 4: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1 
 CH ƯƠ NG 4  SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 
T.S Trịnh Trí Thức 
Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học 
2 
Mục đ ích  
Giúp ng ư ời học, ngay trên lớp, nắm đư ợc những nội dung c ơ bản nhất của bài “Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân”: 
KHOATRIẾT HỌC 
3 
Vị trí vấn đ ề sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.- Giai cấp công nhân và nội dung sứ mệnh lịch sử của nó.- C ơ sở khách quan qui đ ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.  
 - Những đ iều kiện chủ quan đ ể giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử.- Đảng cộng sản Và vai trò Đảng cộng sản Trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.- Giai cấp công nhân Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của nó. 
4 
B. NỘI DUNG 
5 
Vị trí vấn đ ề SMLS của giai cấp công nhân. 
- SMLS của giai cấp công nhân là phạm trù c ơ bản, xuất phát của CNXHKH. 
- “Điều chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản, là ng ư ời xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa” (V.I.Lênin). 
- SMLS của giai cấp công nhân là phạm trù c ơ bản, xuất phát của CNXHKH. 
- “Điều chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản, là ng ư ời xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa” (V.I.Lênin). 
- SMLS của giai cấp công nhân là một trong những đ iểm khác nhau c ă n bản giữa CNXHKH và CNXHKT 
6 
2 . Những thuộc tính c ơ bản và đ ịnh nghĩa về giai cấp công nhân. 
- Thuộc tính của giai cấp công nhân d ư ới chế đ ộ TBCN. 
+ Là những ng ư ời lao đ ộng trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đ ại và xã hội hoá cao. 
7 
+ là những ng ư ời lao đ ộng không có t ư liệu sản xuất, phải đ i làm thuê, bán sức lao đ ộng cho nhà t ư bản và bị nhà t ư bản bóc lột giá trị thặng d ư . 
2. Những thuộc tính c ơ bản và đ ịnh nghĩa về giai cấp công nhân (tiếp) 
8 
- Đặc tr ư ng giai cấp công nhân d ư ới chế đ ộ XHCN. 
+ Nh ư đ ặc tr ư ng thứ nhất của giai cấp công nhân d ư ới chế đ ộ TBCN. 
+ là ng ư ời đ ã cùng nhân dân lao đ ộng làm chủ những t ư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội, làm chủ quá trình sản xuất và phân phối, không còn sự bóc lột. 
Ghi chú : Trong thời kỳ quá đ ộ lên CNXH, khi nền kinh tế còn tồn tại nhiều thành phần thì còn một bộ phận công nhân làm thuê bị bóc lột. 
9 
Định nghĩa về giai cấp công nhân : 
 Giai cấp công nhân là tập đ oàn xã hội ổn đ ịnh, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đ ại, với trình đ ộ phát triển của lực l ư ợng sản xuất có tính chất xã hội hoá ngày càng cao; là lực l ư ợng lao đ ộng c ơ bản, trực tiếp hoặc tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội; đ ại diện cho lực l ư ợng sản xuất và ph ươ ng thức sản xuất tiên tiến của thời đ ại; lực l ư ợng c ơ bản trong cải tạo các quan hệ xã hội, đ ộng lực chính của tiến trình lịch sử từ CNTB lên CNXH và CNCS 
10 
3. Nội dung và đ ặc đ iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân . 
+ Nội dung khái quát SMLS của giai cấp công nhân: xoá bỏ chủ nghĩa t ư bản, xây dựng thành công CNXH và CNCS v ă n minh, giải phóng mình đ ồng thời giải phóng toàn xã hội vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công. 
11 
+ Đặc đ iểm SMLS của giai cấp công nhân so với SMLS của các giai cấp khác trong lịch sử (giai cấp chủ nô, giai cấp phong kiến, giai cấp t ư sản) 
3. Nội dung và đ ặc đ iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (tiếp) 
12 
- Giống nhau: Đều thực hiện b ư ớc chuyển cách mạng từ một hình thái kinh tế – xã hội đ ã lỗi thời sang một hình thái kinh tế – xã hội cao h ơ n, tiến bộ h ơ n. 
13 
- Khác nhau về mục đ ích, tính chất. 
* Không nhằm thay thế chế đ ộ t ư hữu này bằng chế đ ộ t ư hữu khác, hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột khác mà là triệt đ ể xoá bỏ t ư hữu, xoá bỏ mọi hình thức bóc lột và chế đ ộ ng ư ời bóc lột ng ư ời. 
* Phong trào cách mạng của giai cấp công nhân là “phong trào đ ộc lập của tuyệt đ ại đ a số, m ư u lợi ích cho tuyệt đ ại đ a số” 
* SMLS của giai cấp công nhân là sự nghiệp vừa mang tính dân tộc vừa mang tính quốc tế. 
14 
4. C ơ sở khách quan qui đ ịnh SMLS của giai cấp công nhân: Do đ ịa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân. 
+ Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội t ư bản. 
- Là giai cấp ở đ ịa vị làm thuê, phụ thuộc, bị áp bức, bóc lột; là đ ối t ư ợng bóc lột chủ yếu của giai cấp t ư sản, có lợi ích c ơ bản đ ối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp t ư sản. 
15 
- Là bộ phận quan trọng nhất của lực l ư ợng sản xuất hiện đ ại với trình đ ộ xã hội hóa ngày càng cao; lực l ư ợng c ơ bản tạo ra phần lớn của cải vật chất cho xã hội, đ em lại sự giàu có cho xã hội; đ ại biểu cho ph ươ ng thức sản xuất tiên tiến. 
16 
+ Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội XHCN: 
D ư ới CNXH, giai cấp công nhân không còn ở đ ịa vị làm thuê, phụ thuộc, bị bóc lột mà ở đ ịa vị làm chủ; vai trò của nó ngày càng t ă ng với t ư cách là đ ại biểu cho lực l ư ợng sản xuất tiên tiến, ph ươ ng thức sản xuất tiên tiến. 
17 
+ Với đ ịa vị kinh tế – xã hội của mình, giai cấp công nhân trở thành giai cấp tiên phong, giai cấp cách mạng, lực l ư ợng lãnh đ ạo, đ i đ ầu trong sự nghiệp giải phóng con ng ư ời, xây dựng thành công CNXH và CNCS v ă n minh. 
+ Với đ ịa vị kinh tế – xã hội của mình, giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất, cách mạng triệt đ ể nhất, có tính tổ chức kỷ luật cao, có bản chất quốc tế. Những yếu tố này giúp giai cấp công nhân hoàn thành đư ợc SMLS của nó. 
18 
5. Những nhân tố chủ quan đ ảm bảo cho giai cấp công nhân hoàn thành SMLS. 
Tr ư ởng thành về số l ư ợng và chất l ư ợng 
Đạt tới trình đ ộ giác ngộ về lợi ích, về vai trò lịch sử của mình 
Giữ vững và t ă ng c ư ờng sự đ oàn kết trong phong trào công nhân 
Tổ chức đ ội tiên phong của mình thành một chính đ ảng (ĐCS) mácxít chân chính 
Thực hiện đư ợc sự liên minh với các giai cấp, tầng lớp lao đ ộng khác 
19 
6. Đảng cộng sản và vai trò của ĐCS đ ối với viêc thực hiện SMLS của giai cấp công nhân. 
6.1. Qui luật ra đ ời của ĐCS. 
Qui luật chung: ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân . 
20 
 ĐCS 
CN MÁC 
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN 
21 
- Qui luật đ ặc thù ở Việt Nam: ĐCS VN là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu n ư ớc đ ầu thế kỷ XX. 
ĐCS 
VIỆT NAM 
CN M - L 
P.TRÀO CN 
P.TRÀO YÊU N Ư ỚC 
22 
6.2. Mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ộng và dân tộc. 
6.2.1. Giữa ĐCS và giai cấp công nhân có mối quan hệ thống nhất, hữu c ơ , không thể tách rời 
ĐCS là bộ phận tiên tiến nhất của giai cấp công nhân. 
Mục đ ích và lợi ích của Đảng và của giai cấp công nhân là thống nhất. 
Giai cấp công nhân là c ơ sở xã hội của đ ảng, là nguồn sức mạnh và nguồn bổ sung lực l ư ợng chủ yếu cho đ ảng. 
ĐCS mang bản chất giai cấp công nhân, sự lãnh đ ạo của giai cấp công nhân thông qua ĐCS và sự lãnh đ ạo của ĐCS là sự lãnh đ ạo của giai cấp công nhân. 
23 
6.2.2. Đảng cộng sản không chỉ đ ại biểu cho trí tuệ, lợi ích của giai cấp công nhân mà còn đ ại biểu cho trí tuệ lợi ích của nhân dân lao đ ộng và dân tộc. 
24 
6.2.3. Vai trò của ĐCS: ĐCS là nhân tố có ý nghĩa quyết đ ịnh đ ể giai cấp công nhân hoàn thành SMLS của mình, vì: 
Có ĐCS thì phong trào công nhân mới đ ạt trình đ ộ tự giác và giai cấp công nhân mới hoạt đ ộng nh ư một lực l ư ợng có tổ chức, tự giác và thật sự cách mạng. 
Sự tồn tại và hoạt đ ộng của Đảng ngày càng nâng cao tính tự giác của phong trào công nhân. 
25 
Có ĐCS mới đư a đư ợc lý luận cách mạng vào giai cấp công nhân, vào quần chúng nhân dân tạo ra phong trào cách mạng sâu rộng, tạo ra lực l ư ợng vật chất. 
Có ĐCS giai cấp công nhân mới có c ươ ng lĩnh , đư ờng lối cách mạng, ph ươ ng pháp cách mạng đ úng đ ắn. 
Sự lãnh đ ạo của Đảng đ ảm bảo cho việc hiện thực hoá c ươ ng lĩnh, đư ờng lối, mục tiêu cách mạng của giai cấp công nhân. 
26 
7. Giai cấp công nhân Việt Nam và SMLS của nó. 
 7.1. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đ ời muộn, số l ư ợng còn ít, còn nhiều hạn chế về trình đ ộ nghề nghiệp, mang nhiều tàn d ư tâm lý, tập quán của nông dân, nh ư ng đ ã nhanh chóng v ươ n lên đ ảm đươ ng vai trò lãnh đ ạo cách mạng Việt Nam, bởi vì: 
27 
1. Tiếp thu đư ợc truyền thống đ ấu tranh bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc 
2. Ra đ ời và tr ư ởng thành trong không khí sục sôi của phong trào yêu n ư ớc chống Pháp; phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh. 
3. Sớm tiếp thu đư ợc chủ nghĩa Mác – Lênin, sớm có lãnh tụ sáng suốt, sớm hình thành đư ợc chính đ ảng cách mạng. 
28 
4. Đại bộ phận xuất thân từ nông dân và các tầng lớp nhân dân lao đ ộng khác, nên có mối liên hệ hữu c ơ , gắn bó với các tầng lớp nhân dân lao đ ộng. 
5. Có lợi ích gắn bó thống nhất với lợi ích của dân tộc và của tầng lớp nhân dân lao đ ộng. 
29 
7.2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam. 
- Thông qua ĐCS Việt Nam, lãnh đ ạo các tầng lớp nhân dân giành đ ộc lập cho dân tộc, tiến lên xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam, góp phần vào sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân trên toàn thế giới. 
30 
7.2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam (tiếp) 
- Trong giai đ oạn hiện nay, SMLS của giai cấp công nhân Việt Nam là lãnh đ ạo xây dựng thành công CNXH, thực hiện mục tiêu đ ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH “Dân giàu, n ư ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, v ă n minh”, tr ư ớc hết là lãnh đ ạo thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đ ất n ư ớc theo đ ịnh h ư ớng XHCN. 
31 
7.3. Những đ iều kiện đ ể giai cấp công nhân Việt Nam thực hiện đư ợc SMLS của mình. 
1. Phát triển cả về số l ư ợng và chất l ư ợng; 
2. Nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị; 
3. Nâng cao trình đ ộ học vấn và nghề nghiệp; 
4. Nâng cao n ă ng lực vận dụng và sáng tạo công nghệ mới; 
32 
5. Rèn luyện tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; lao đ ộng có n ă ng suất, chất l ư ợng, hiệu quả cao; 
6. Nòng cốt trong khối liên minh CN – ND – TT và khối đ ại đ oàn kết dân tộc; 
7. Xây dựng chính đ ảng thật sự trong sạch, vững mạnh; 
33 
CẢM Ơ N SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_chu_nghia_xa_hoi_khoa_hoc_chuong_4_su_menh_lich_su.ppt