Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Dinh dưỡng vμ thức ăn
• Đặc điểm tiêu hoá của GSNL
• Nhu cầu dinh dưỡng của trâu bò
• nguồn thức ăn cho trâu bò
• Khẩu phần nuôi dưỡng trâu bò
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
1thức ăn (2) kỹ thuật chăn nuụi (6, 7, 8, 9) năng suất giống (1) sức khoẻsinh sản chuồng trại (3) Lợi nhuận quản lớ sinh sản (4, 5) + ++ NỘI DUNG MễN HỌC CHĂN NUễI TRÂU Bề Dinh d−ỡng vμ thức ăn • Đặc điểm tiêu hoá của GSNL • Nhu cầu dinh d−ỡng của trâu bò • nguồn thức ăn cho trâu bò • Khẩu phần nuôi d−ỡng trâu bò 3 • Đặc điểm đường tiờu hoỏ • Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Đặc thự của cỏc quỏ trỡnh tiờu hoỏ contents ĐẶC ĐIỂM TIấU HOÁ CỦA GSNL 4 đ−ờng tiêu hoá GSNL Ruột già Ruột non Tuyến nước bọt Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ mỳi khế Dạ lỏ sỏch 5 ắ Nhai lại làm giảm kớch thước cỏc mẩu thức ăn⇒ tạo thuận lợi cho việc tấn cụng xơ của vi sinh vật và enzym của chỳng. Miệng Miệng cú chức năng lấy thức ăn, tiết nước bọt và nhai lại: ắ Dung dịch đệm trong nước bọt (cacbonat và phốt phỏt) ⇒ trung hoà cỏc AXBH ⇒ tạo thuận lợi cho sự phỏt triển của cỏc vi sinh vật tiờu hoỏ xơ nhờ duy trỡ độ axớt trung tớnh trong dạ cỏ ắ Nước bọt đúng vai trũ quan trọng trong việc làm mềm, tạo miếng thức ăn và cung cấp cỏc yếu tố cần thiết cho VSV dạ cỏ (N, khoỏng. 6 Ảnh hưởng của loại hỡnh thức ăn đến lượng nước bọt tiết ra Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 18 7Dạ dày kộp 8 Sự phát triển của dạ dày kép 9 Dạ cỏ và dạ tổ ong Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ lá sáchDạ múi khế 10 ắ VSV lờn men thức ăn sinh ra axớt bộo bay hơi và sinh khụi VSV giàu protộin ắ Thựng để lờn men (130 đến 180 lớt) ở phần trước của ống tiờu hoỏ. Chức năng của dạ cỏ và dạ tổ ong Cỏc phần tử dài chằng chịt Cỏc phần tử nhỏ lơ lửng khớ ắGiữ lại cỏc mẩu thức ăn cú sợi dài kớch thớch nhai lại và tiết nước bọt ắ Hấp thụ axớt bộo bay hơi để sử dụng như một nguồn năng lượng trong cơ thể cũng như tổng hợp lactoza, cỏc protộin và chất bộo trong sữa C ắt n ga ng 11 Dạ lá sách Dạ lỏ sỏch cú chức năng hấp thụ nước, natri, phốt pho và cỏc axớt bộo bay hơi. 12 ắ Tiết axớt clohydric và nhiều enzym tiờu hoỏ tiờu hoỏ cỏc protộin thoỏt qua. ắ Tiờu hoỏ cỏc protộin VSV sinh ra trong dạ cỏ (0,5- 2,5kg/ ngày) Dạ mỳi khế cú chức năng tiờu hoỏ bằng dịch vị: Dạ mỳi khế Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 19 13 ắ Tiết cỏc enzym tiờu hoỏ qua thành ruột và tuyến tuỵ ắ Tiờu hoỏ cỏc hydrỏt cỏcbon, protộin và lipớt nhờ cỏc enzym ắ Hấp thụ nước, khoỏng và cỏc sản phẩm tiờu hoỏ ở ruột (glucoza, axớt amin và axớt bộo) Ruột non cú chức năng tiờu hoỏ và hấp thu: Ruột non 14 Ruột già ắ VSV lờn men cỏc sản phẩm đưa từ trờn xuống ắ Hấp thụ ABBH, nước và tạo phõn ắ Xỏc VSV khụng được tiờu hoỏ mà thải ra ngoài qua phõn Manh tràng cú chức năng lờn men và trực tràng cú chức năng tạo phõn @ 15 HỆ VI SINH VẬT DẠ CỎ ắ Cỏc nhúm VSV dạ cỏ ắ Mụi trường dạ cỏ cần cho VSV ắ Hoạt động của VSV dạ cỏ ắ Vai trũ của VSV dạ cỏ đối với vật chủ << 16 Vi khuẩn (Bacteria) - Số l−ợng: 109-1010 tế bào/g chất chứa dạ cỏ - Hoạt động: + Phân giải xơ (xenluloza vàhemixenluloza) + Phân giải tinh bột và d−ờng + Sử dụng các axit hữu cơ + Phân giải và tổng hợp protein + Tạo mêtan + Tổng hợp vitamin nhóm B và vitamin K - 17 Vi khuẩn dạ cỏ có thể chia thμnh 10 nhóm dựa theo cơ chất/sản phẩm của chúng (1) ắ VK phân giải xeluloza và hemixenluloza Bacteroides, Ruminococcus, Butyrivibrio ắ VK phân giải pectin Butyrivibrio, Bacteroides, Lacnospira, Succinivibrio, Treponema, Strptococcus Bovis ắ VK phân giải tinh bột Bacteroides, Strp..bovis, Succinamonas, Bacteroides ắ VK phân giải urê Succinivibrio, Selenamonas, Bacteroides, Ruminococcus, Buyryvibrio, Treponem ắ VK sinh mêtan Methanobrevibacter, Methanobacterium, Methanomicobium 18 Vi khuẩn dạ cỏ có thể chia thμnh 10 nhóm dựa theo cơ chất/sản phẩm của chúng (2) ắ VK sử dụng đ−ờng Treponema, Lactobacillus, Streptococcus ắ VK sử dụng axit Megasphera, Selenamonas ắ VK phân giải protein Bacteroides, Butrivibrio, Streptococcus ắ VK sinh amôniac Bacteroides, Megaspera, Selenomonas ắ VK phân giải mỡ Anaerovigrio, Butrivibrio, Treponema, Eubacterium, Fusocillus, Micrococcus Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 20 19 Động vật nguyên sinh (Protozoa) ắ Số l−ợng: 105-106 tế bào/g chất chứa dạ cỏ ắ Hoạt động: + Tiêu hoá tinh bột và đ−ờng. + Xé rách màng màng tế bào thực vật. + Tích luỹ polysaccarit. + Bảo tồn mạch nối đôi của các axit béo không no. + Sử dung protein của VK + Sử dụng vitamin từ thức ăn hay do vi khuẩn tạo nên. 20 Nấm (Fungi) ắ Nấm trong dạ cỏ thuộc loại yếm khí. ắ Có kho ảng trên 100 tế bào nầm/g chất chứa dạ cỏ. ắ Những loài nấm đ−ợc phân lập từ dạ cỏ cừu gồm: Neocallimastix frontalis, Piramonas communis vμ Sphaeromonas communis. ắ Hoạt động: Nấm là vi sinh vật đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong: - Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật - Tiết men tiêu hoá xơ < 21 • Dinh dưỡng (năng lượng, N, khoỏng,) • Nhiệt độ (39,5 °C) • Yếm khớ • Độ ẩm (80 – 85%) • pH 6 – 7 Vi sinh vật đũi hỏi cõn bằng dinh dưỡng tốt nhất cũng như cỏc điều kiện nhất định về mụi trường cho chớnh nú: Nếu thiếu cỏc yếu tố trờn ⇒ xẩy ra “rối loạn vi sinh vật” => rối loạn tiờu hoỏ hoặc chuyển hoỏ và/hoặc vi sinh vật gõy bệnh Mụi trường dạ cỏ cần cho VSV < 22 Dinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạ cỏ ắ Vi khuẩn dạ cỏ có thể sử dung amoniac để tổng hợp protein ắ Amoniac trong dạ cỏ đ−ợc hấp thu rất nhanh ắ Amoniac cần có ở mức tối thích cùng với gluxit đ−ợc phân giải (để cung cấp đồng thời N và năng l−ợng) ắ VSV dạ cỏ có nhu cầu về khoáng (S, P) ắ VSV dạ cỏ cần một số axit amin (mạch nhánh) nh− là những yếu tố sinh tr−ởng cần thiết. N Gluxit & Lipit Năng l−ợng Vi sinh vật dạ cỏ NPN Protein Protein Khoáng Khoáng back 23 Cung cấp gluxớt cú thể lờn men và protộin dễ phõn giải cần phải: ⇒ Đủ cho tổng hợp và hoạt động của VSV – để động vật nhai lại thu được nhiều năng lượng và protộin. ⇒ Cõn bằng – theo quy luật chung về yếu tố hạn chế – mức năng lượng hoặc protộin thiếu sẽ quyết định hiệu quả sử dụng và phần cung cấp lóng phớ. ⇒ Đồng thời – cỏc vi khuẩn cần đồng thời năng lượng và N vỡ chỳng khụng cú khả năng dự trữ. ⇒ Liờn tục– hoạt động vi khuẩn ở mức cao, đều đặn và thường xuyờn – rất hiệu quả. Phõn bố thức ăn dần dần theo từng bữa nhỏ. 24 Phối hợp cỏc loại thức ăn để cung cấp đồng thời N vμ năng l−ợng cho VSV dạ cỏ @@ Thức ăn giàu N Thức ăn giàu gluxit Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 21 25 ảnh h−ởng của pH dạ cỏ đến hoạt lực của các nhóm VSV Hoạt lực VSV VSV phân giải xơ VSV phân giải tinh bột 5 6 7 pH 26 Thay đổi pH dạ cỏ phụ thuộc vμo tần suất cung cấp thức ăn tinh pH 6 Cho ăn nhiều lần/ngày Cho ăn 2 lần/ngày back 27 Hoạt động của VSV dạ cỏ CHC tiêu hoá VSV Chất trung gian Sinh khối VSV(Axetat, Propionat Butyrat) ATP Đ−ờng phân CO2 Methane NH3 S 2- Lên men Tổng hợp ABBH Duy trì Glucoza ADP NH3 Na, K, P, etc S - (A) (B) < 28 Mêtan Thức ăn Gluxit Protein (N) Khoáng: S, P, Co, Cu, ... Các chất lên men trung gian Tổng hợp VSV Tế bào VSVAxit béo bay hơi: acetic, propionic & butyric ATP NhiệtNhiệt Amoniac Hấp thu qua vách dạ cỏ Tiêu hoá trong ruột Lipit Hoạt động của VSV dạ cỏ 29 Vai trò của vi sinh vật dạ cỏ đối với vật chủ 1. Cung cấp năng l−ợng Các axit béo bay hơi (axetic, propionic, butiric và một l−ợng nhỏ izobytyric, valeric, izovaleric) cung cấp khoảng 70-80% tổng số nhu cầu năng l−ợng. 2. Cung cấp protein Các hợp chất chứa nitơ (kể cả NPN) đ−ợc VSV sử dụng để tổng hợp nên sinh khối protein có chất l−ợng cao và đ−ợc tiêu hoá hấp thu ở ruột non. 3. Chuyển hoá lipit - Phân giải triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn - No hoá và đồng phân hoá các axit béo không no. - Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ. 4. Cung cấp vitamin: nhóm B và K 5. Giải độc << 30 ĐẶC THÙ CÁC QUÁ TRèNH TIấU HOÁ VÀ TRAO ĐỔI CHẤT ắ Sự nhai lại ắ Động thỏi phõn giải thức ăn trong dạ cỏ ắ Tiờu hoỏ gluxit ắ Tiờu hoỏ protein ắ Tiờu hoỏ lipit ắ Chuyển hoỏ cỏc chất dinh dưỡng << Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 22 31 ắ Thức ăn bũ ăn vào thường dưới dạng cỏc mẩu thức ăn dài với kớch cỡ quỏ to nờn cỏc vi khuẩn dạ cỏ khú cú thể lờn men hoàn toàn ắ Bũ ợ lờn để nhai lại nhiều lần cho cho đến khi cỏc mẩu thức ăn đủ nhỏ ắ Bũ nhai lại 6 đến 8 tiếng và tiết 160 đến 180 lớt nước bọt mỗi ngày SỰ NHAI LẠI BACK 32 ĐỘNG THÁI PHÂN GIẢI THỨC ĂN TRONG DẠ CỎ ắ Động thỏi phõn giải thức ăn tinh ắ Động thỏi phõn giải thức ăn thụ ắ Sự lờn men cỏc loại thức ăn khỏc nhau trong dạ cỏ BACK 33 Động thỏi phõn giải thức ăn tinh (protein) ở dạ cỏ b (a+b) c a P = a + b (1 - e-ct) i -20 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 Thời gian (h) T ỷ lệ ph õn g iả i( % ) 34 Động thỏi phõn giải thức ăn thụ ở dạ cỏ B (A+B) c A L a P = a + b (1 - e-ct) i Vỏch tế bào (NDF) Chất chứa TB -20 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 Thời gian (h) Tỷ lệ ph õn g iả i( % ) 35 NSC không phân giải Gluxit phi cấu trúc (NSC) Gluxit vách tế bào (CW) Dạ cỏ ABBH Sinh khối VSV Lên men Dạ cỏLên men Polysaccarit VSV CWkhông phân giải Ruột non Ruột non Ruột già Ruột giàABBHSinh khối VSV (vật chủ không sử dụng đ−ợc) Lên men Lên men Glucoza Tiêu hoá Phân NSC không tiêu CW không tiêu TIấU HOÁ GLUXIT Ở GSNL 36 Xenluloza Tinh bột Đ−ờng Pectin Hemixenluloza Hexoza Đ−ờng phân Pentoza Chu trình pentoza PyruvatFocmat Axetyl CoA Acrylat Succinat Metan Acetat Butyrat Propionat Co2+H2 Lờn men gluxit ở dạ cỏ Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 23 37 Acetic acid (C2) C 6 H12O6 + 2H2O 2 CH3COOH + 2CO2+ 4H2 Propionic acid (C3) C 6 H12O6 + 2H2 2 CH3CH2COOH +2H2O Butyric acid (C4) C 6 H12O6 CH3 CH2 CH2 COOH + 2CO2 + 2 H2 4H2 + CO2 CH4 + 2H2O Lờn men đường sinh axit bộo bay hơi 38 Thay đổi tỷ lệ các ABBH phụ thuộc vμo cấu trúc khẩu phần 39 •Đường lờn men nhanh chúng và gần như hoàn toàn • Tinh bột lờn men khỏ nhanh, nhưng một phần cú thể thoỏt qua dạ cỏ (sẽ được tiờu hoỏ trong ruột non nhờ enzym) • Xơ lờn men chậm, bỡnh quõn 70 - 80% được lờn men (biến đổi tuỳ theo mức độ trựng hợp cuả xenluloza và lignin hoỏ) Tốc độ lờn men cỏc loại gluxớt ở dạ cỏ Đ−ờng (NSC) Tinh bột (NSC) Xơ (CW) 40 Cỏ : được nhai thành từng đoạn dài, thấm nhiều nước bọt, lờn men chậm ⇒ giải phúng dần dần axớt bộo bay hơi – được trung hoà tốt và dễ dàng hấp thụ dần Thức ăn tinh : lờn men quỏ dễ⇒ ăn vào nhanh và tiết ớt nước bọt ⇒ sản xuất nhanh và nhiều axớt bộo bay hơi ⇒ tớch tụ gõy ra sự giảm mạnh pH dạ cỏ Tốc độ lờn men của cỏc loại thức ăn BACK 41 Protein thức ăn NPN Protein không phân giải Protein phân giải Protein VSV NH3 Urea Dạ cỏ Ruột non Axit aminTiêu hoá Protein NH3 Urea không tiêu hoá Protein Protein không tiêu VSV Ruột giμ Phân TIấU hoá PROTEIN ở GSNL 42 Tiờu hoá protein (N) ở GSNL Protein thô (N) thức ăn N−ớc Protein Protein bọt phân giải không phân giải Protein Protein phân giải nhanh phân giải chậm dạ cỏ Urê NH3 A. amin Peptit N−ớc tiểu Protein VSV Dạ khế vμ Phân ruột non Phâ Protein VSV Protein thoát qua tiêu hoá đ−ợc tiêu hoá đ−ợc A. amin Protein mô bào (Gan) Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 24 43 Chuyển hoá N ở gia súc 44 Sự tổng hợp protộin VSV dạ cỏ đảm bảo cung cấp cỏc axớt amin cần thiết cho vật chủ • Thiếu N – tăng sinh và hoạt động của VSV khụng tốt • Thừa N => nhiễm độc amoniac với những hậu quả như vụ sinh, ngộ độc nitơ thức ăn, ... Tổng hợp protein VSV BACK 45 •Thuỷ phân triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn • Làm no hoá và đồng phân hoá các axit béo không no. •Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ. Lipit thức ăn (LCFA) Dạ cỏ Ruột non Ruột già Lipit VSV Lipit hấp thu Sinh khối VSV Phân LCFA khụng tiờu LCFA khụng tiờu CHUYỂN HOÁ LIPIT Ở GSNL BACK 46 CHUYỂN HOÁ DINH DƯỠNG Ở GSNL Lên men dạ cỏ Dinh d−ỡng thoát qua Protein Lipit C2 C4 C3 VSV Tinh bột Protein Lipit GlucozaAcetic C2 C6 Axit amin AA Lipit Dự tru cơ thể Glycerol 47 48 tỉ lệ bơ Đường hoà tan và pectin Tinh bột Xenluloza dạ cỏ ruột non ruột già AXBH + năng lượng khớ nhiệt glucoza AXBH tỉ lệ protộin axit axetic (C2) (45 - 70%) axit propionic (C3) (15 - 25%) axit butyric(C4) (5 à-15%) Tiờu hoỏ gluxớt và thành phần sữa BACK Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 25 49 HỆ THỐNG DINH DƯỠNG NUễI GSNL •Khỏi niệm •Hệ thống dinh dưỡng năng lượng •Hệ thống dinh dưỡng protein contents 50 HỆ THỐNG DINH DƯỠNG NHU CẦU VỀ DINH DƯỠNG CỦA GIA SÚC THÀNH PHẦN VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN << 51 HỆ THỐNG DINH DƯỠNG NĂNG LƯỢNG NL phân NL n−ớc tiểu NL khí NL gia nhiệt NL sản xuất NL tiêu hoá (DE) NL thô (GE) NL trao đổi (ME) NL thuần (NE) NL duy trì 52 ăn 10kg 7kg đ−ợc sử dụng 3kg trong phân Tỷ lệ tiêu hoá 70% Trao đổi năng l−ợng ở GSNL NL thô (GE = 18,4 MJ/kgVCK) NL phân (10-80%) NL tiêu hoá (DE) NL n−ớc tiểu (5-10%) NL khí mêtan (6-12%) NL trao đổi (ME) NL gia nhiệt (HI) NL thuần (NE) 53 Sử dụng năng l−ợng trao đổi NL trao đổi = NL thuần + NL gia nhiệt (ME) (NE) (HI) ME duy trì = NE duy trì + HI duy trì ME lao tác = NE lao tác + HI lao tác ME nuôi thai = NE nuôi thai + HI nuôi thai ME tạo sữa = NE tạo sữa + HI tạo sữa ME tăng trọng = NE tăng trọng + HI tăng trọng Nhiệt > 54 Nồng độ và hiệu suất sử dụng ME Nồng độ ME qm = = Hiệu suất sử dụng ME k = = ME GE ME (MJ/kg VCK) 18,4 NE ME ME - HI ME Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 26 55 Hiệu suất sử dụng năng l−ợng ME Hệ số k Mục đích (công thức) Ước tính (theo ARC) km Duy trì (NEm/MEm) = 0.35qm + 0.053 kg Tăng trọng (NEg/MEg) = 0.78qm + 0.006 kl Tiết sữa (NEl/MEl) = 0.35qm + 0.420 kw Lao tác (NEw/MEw) = 0.35qm + 0.053 56 Ví dụ tính giá trị năng l−ợng thức ăn Một con bò (180kg) đ−ợc nuôi ở mức duy trì, mỗi ngày ăn một l−ợng thức ăn chứa 45 MJ, thải ra 15 MJ theo phân, 3 MJ theo n−ớc tiểu, 3 MJ theo khí mêtan (ợ hơi) và 24 MJ d−ới dạng nhiệt (17,3MJ NE duy tri + 6,7MJ HI duy trì). Tính l−ợng thu nhận theo DE, ME và NE. Giải: Thu nhận (GE): 45 MJ/ngày Thải ra: 24 + 15 + 3 + 3 = 45 MJ/ngày Sản xuất: 0 MJ/ngày DE = 45 - 15 = 30 MJ/ngày ME= 45 - 15 -3 -3 = 24 MJ/ngày NE = 17,3 MJ/ngày ... một l−ợng đáng kể dẫn xuất không đạm thích hợp cho quá trình lên men và có thể dùng để ủ chua để bảo quản được lõu sau vụ thu hoạch. Thõn lỏ lạc • Cây lạc khi thu hoạch củ vẫn còn xanh và giàu chất dinh d−ỡng, đặc biệt có hàm l−ợng protein thô khá cao (15-16%) • Một sào lạc có thể thu đ−−ợc 300-400kg thân cây lạc. • Vụ thu hoạch lạc là tháng 6-7 ẻ m−a nhiều nên cây lạc rất dễ bị thối hỏng. • Có thể biến cây lạc theo ph−ơng pháp ủ chua, dự trữ đ−−ợc hàng năm làm thức ăn cho trâu bò. Ngọn lỏ sắn < • Giàu protein (18-20% VCK) • Chứa độc tố xyanoglucozit. • Nấu chín làm giảm bớt độc tố, nh−ng tiêu tốn nhiều chất đốt và lao động. • ủ chua có thể loại bỏ gần nh−− hoàn toàn độc tố, lại dự trữ đ−ợc lâu dài. • Có thể thu ngọn lá sắn (bẻ đến phần còn lá xanh) tr−ớc khi thu hoạch củ 20-30 ngày không ảnh h−−ởng đến năng suất và chất l−ợng củ sắn. • Một sào sắn có thể thu đ−ợc 200-250kg ngọn lá sắn t−ơi. Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 41 Rỉ mật • Sản lượng bằng khoảng 1/3 sản lượng đường sản xuất. • Rỉ mật Việt nam có hàm l−ợng vật chất khô 68,5-76,7%, prôtêin thô xấp xỉ 1,8 %. • Ngoài ra, nó còn chứa nhiều nguyên tố khoáng đa l−ợng và vi l−ợng, rất cần thiết cho bò • Dùng bổ sung năng l−ợng, đặc biệt là cho khẩu phần cơ sở là thức ăn thô chất l−ợng thấp. • Bổ sung trực tiếp cùng với thức ăn thô hay bổ sung d−ới dạng bánh dinh d−ỡng tổng hợp cùng với urê và khoáng. • Không nên cho bò ăn quá nhiều (trên 2kg/con/ngày) và nên cho ăn rải đều Bó bia • Là sản phẩm tách ra sau khi lên men bia. • Bã bia t−ơi là thức ăn nhiều n−ớc, có mùi thơm và vị ngon • Hàm l−ợng đạm, khoáng, vitamin (chủ yếu là vitamin nhóm B) cao trong VCK: protein thô (23,5-27%), lipit (6,2- 6,5%), xơ thô (14,0-15,5%), khoáng (3,7- 4%). • Xơ trong bã bia rất dễ tiêu ẻ kích thích VSV phân giải xơ trong dạ cỏ. • Thay thế không quá 1/2 l−ợng thức ăn tinh (cứ 4,5kg bã bia có giá trị t−ơng đ−ơng với 1kg thức ăn tinh) và không nên cho ăn trên 15kg/con/ngày). Bó dứa • Gồm chồi ngọn của quả dứa, vỏ cứng ngoài, những vụn nát trong quá trình chế biến dứa và bã dứa ép. • Cứ 3 kg nguyên liệu cho 2 kg phụ phẩm. • Cho bò ăn bã dứa nhiều bò th−ờng bị rát l−ỡi. • Hàm l−ợng chất xơ cao nh−ng nghèo protein. • Có hàm l−ợng đ−ờng dễ tan cao nên thuận lợi cho quá trình lên men nên có thể ủ chua. • Cú thể thay thế một phần thức ăn thô xanh trong khẩu phần của gia súc nhai lại Bó sắn • Là phụ phẩm của quá trình chế biến tinh bột sắn từ củ sắn. • Chứa nhiều tinh bột (khoảng 60%) nh−ng lại nghèo chất đạm. • Bã sắn t−ơi có vị hơi chua, trõu bũ thích ăn. Có thể cho bò ăn khoảng 10-15 kg/con/ngày. • Khi sử dụng bã sắn nên trộn và cho ăn thêm urê hoặc bã đậu nành. • Có thể ủ chua để dự trữ đ−ợc khá lâu. • Có thể phơi, sấy khô để làm nguyên liệu phối chế thức ăn hỗn hợp. Hạt bụng • Cú hàm l−ợng protein và lipit cao • Xơ t−ơng đ−ơng với cỏ về mức độ tiêu hoá ở dạ cỏ • Tỷ lệ phân giải protein trong dạ cỏ cao. • Có độc tố gosypol có thể ảnh h−ởng xấu đến hoạt lực của vi sinh vật dạ cỏ. • Mức bổ sung chỉ d−ới 150g/kg thức ăn. • Chế biến, đặc biệt là xử lý nhiệt, có thể làm tăng tỷ lệ lipit và protein không bị phân giải ở dạ cỏ và giảm gosypol tự do. • Nghiền và kiềm hoá có thể làm tăng tỷ lệ tiêu hoá của hạt bông Khụ dầu • Là phụ phẩm còn lại sau khi chiết tách dầu từ các loại hạt có dầu: khô dầu lạc, khô dầu đậu t−ơng, khô dầu bông, khô dầu vừng, khô dầu dừa. • Là loại thức ăn cung cấp năng l−ợng và bổ sung đạm. • Hàm l−ợng đạm và giá trị năng l−ợng tuỳ thuộc vào công nghệ tách chiết dầu cũng nh− nguyên liệu ban đầu. • Th−ờng chứa ít canxi, phốtpho • Có thể cho ăn riêng rẽ nh− một thức ăn bổ sung hoặc trộn với một số loại thức ăn khác thành thức ăn tinh hỗn hợp Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 42 Cỏm gạo • Là phụ phẩm xay xát gạo. • Thành phần hoá học và giá trị dinh d−ỡng phụ thuộc vào quy trình xay xát thóc, thời gian bảo quản cám. • Cám gạo mới có mùi thơm, vị ngọt, gia súc nhai lại thích ăn. • Nếu để lâu, dầu trong cám sẽ bị oxy hoá, cám trở nên ôi, khét, có vị đắng, thậm chí bị vón cục, bị mốc và không dùng đ−ợc nữa. • Có thể coi là loại thức ăn cung cấp năng l−ợng và đạm. • Dùng cám gạo bổ sung cho khẩu phần xơ thô có tác dụng bổ sung dinh d−ỡng và kích thích tiêu hoá xơ. < Xay xỏt THỨC ĂN BỔ SUNG • Mục đớch: – Cõn bằng dinh dưỡng cho khẩu phần cơ sở – Đỏp ứng nhu cầu sản xuất của gia sỳc cao sản – Khắc phục thiếu cỏ xanh trong vụ đụng xuõn • Một số loại thức ăn bổ sung – Thức ăn tinh – Urờ – Hỗn hợp khoỏng – Bỏnh đa dinh dưỡng < cỏ Thức ăn tinh • Hàm l−ợng n−ớc và xơ thấp; • Chứa nhiều đạm, bột đ−ờng, chất béo, các chất khoáng và vitamin • Tỷ lệ tiêu hoá cao. • Chỉ nên dùng để bổ sung dinh d−ỡng khi thức ăn thô xanh không đáp ứng đủ. • Cho ăn quá nhiều làm bò bị rối loạn tiêu hoá, bị các bệnh về trao đổi chất và chân móng, • Cho ăn rải càng đều trong ngày càng tốt. Quỏ nhiều thức ăn tinh giàu năng lượng ⇒ hạ pH dạ cỏ do sản xuất nhiều axớt lactic (nhiễu axớt ) ⇒ giảm nhai lại ⇒ thành dạ cỏ hoỏ sừng (cú thể cỏc rối loạn thần kinh và cỏc chứng bệnh về chõn) Giải phỏp : ắ Nờn cho ăn rải đều thức ăn tinh và cõn bằng năng lượng khẩu phần ắ Nờn duy trỡ 1 tỉ lệ cỏ phự hợp trong khẩu phần để duy trỡ sự hoạt động của dạ cỏ (> 40% cỏ khụ hoặc > 55% thức ăn ủ tươi) Cần phải trỏnh cho ăn quỏ nhiều năng lượng vào cuối chu kỡ vắt sữa và cú chửa để hạn chế sự bộo quỏ của bũ, là nguyờn nhõn gõy ra cỏc hậu quả đến sinh sản và bộ mỏy sinh sản Thức tinh và sức khoẻ của bũ Cụng thức thức ăn tinh tham khảo cho nụng hộ Nguyên liệu Công thức 1 Công thức 2 Cám gạo, tấm 35 35 Bột sắn 10 30 Bột ngô 30 - Khô dầu các loại 10 20 Bột cá (<15% muối) 10 - Bột thân, lá vỏ lạc - 10 Rỉ mật - 2 Bột sò hoặc bột x−ơng 4 1 Urê 0,5 1 Muối an - 1 Premix khoáng và vitamin 0,5 - Cộng 100 100 Urê • Là nguồn bổ sung NPN khi các loại thức ăn khác không cung cấp đủ N. • Urê = 281% CP N = 45% urê 45%N x 6.25 = 281% CP • Mức bổ sung – Tối đa ~1% VCK khẩu phần – Cho ăn nhiều giảm ngon miệng => giảm thu nhận thức ăn Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 43 Nguyờn tắc bổ sung urờ - Chỉ sử dụng khi khẩu phần thiếu đạm. - Phải cung cấp đầy đủ các chất dễ lên men (bột, đ−ờng, cỏ xanh). - Đối với những con bò tr−ớc đó ch−a ăn urê thì cần có thời gian làm quen: hàng ngày cho ăn từng ít một và thời gian làm quen kéo dài từ 5 đến 10 ngày. - Chỉ sử dụng urê cho bò tr−ởng thành, không sử dụng cho bê vì dạ cỏ ch−a phát triển hoàn chỉnh. - Phải cho ăn nhiều lần trong ngày. Nên trộn đều với các thức ăn khác. - Không hoà urê vào n−ớc cho bò uống trực tiếp hay cho ăn với bầu bí (vì trong đó có nhiều men urêaza). Urờ và rỉ mật bổ sung thức ăn nghốo năng lượng và đạm ⇒ Amoniac cú nguồn gốc từ phõn giải urờ là một nguồn đạm trực tiếp trong dạ cỏ ⇒ Phỏt huy tỏc dụng tốt nhất khi kết hợp với nguồn năng lượng lờn men nhanh trong dạ cỏ–nguồn năng lượng phự hợp nhất là rỉ mật khối ô rỉ mật – urờ ằ Hỗn hợp khoỏng • Canxi, phốt pho và natri là những khoỏng quan trọng hàng đầu • Cỏc loại khoỏng vi lượng quan trọng • Cỏch bổ sung: + Trộn các chất khoáng với nhau theo những tỷ lệ nhất định gọi là premix khoáng. Sau đó dùng hỗn hợp khoáng này trộn vào các loại thức ăn tinh, với tỷ lệ 0,2-0,3% hoặc bổ sung vào khẩu phần hàng ngày với l−ợng 10-40g cho mỗi con. + Trộn các thành phần khoáng với nhau và với các chất mang (chất độn) nh− đất sét, xi măng... Sau đó hỗn hợp đ−ợc đóng thành bánh, làm khô gọi là đá liếm. Đá liếm này đ−ợc đặt trong chuồng nuôi, trên bãi chăn (d−ới gốc cây) để bò liếm tự do. Bỏnh dinh dưỡng tổng hợp • Thành phần chủ yếu của bánh dinh d−ỡng gồm: rỉ mật (cung cấp năng l−ợng), urê (cung cấp protein) và các chất khoáng. • Các chất độn, các chất kết dính tạo thuận lợi cho việc ép thành bánh và làm cho bánh xốp: vôi, ximăng, vỏ lạc xay nhỏ, bột bã mía, rơm nghiền ... < GIẢI QUYẾT THỨC ĂN THễ VỤ ĐễNG: TẠI SAO VÀ BẰNG CÁCH NÀO? TRỒNG CÂYCỎ ĐễNGTẬN THU CỎ TỰ NHIấNTẬN THU PHỤ PHẨM Ủ XANH CỎ KHễ • Yờu cầu của khẩu phần • Những thụng tin cần biết khi lập khẩu phần • Cơ cấu khẩu phần • Bổ sung dinh dưỡng • Xõy dựng khẩu phần KHẨU PHẦN NUễI DƯỠNG contents Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 44 YấU CẦU CỦA KHẨU PHẦN • Con vật ăn hết và đủ no • Cung cấp đủ dinh dưỡng cho VSV dạ cỏ và vật chủ • Khai thỏc tối đa thức ăn sẵn cú và rẻ tiền • An toàn • Tiện lợi và khả thi • Kinh tế @ N Xơ/Bột/Đường Năng lượng Vi sinh vật Dạ cỏ Urờ Protein Protein Khoỏng Khoỏng NHỮNG THễNG TIN CẦN BIẾT • Nhu cầu dinh dưỡng đầy đủ của con vật • Khả năng thu nhận và giới hạn sử dụng cỏc loại thức ăn • Thành phần dinh dưỡng và đặc điểm tiờu hoỏ của cỏc loại thức ăn sử dụng • Giỏ của cỏc loại thức ăn cú thể khai thỏc • Phương phỏp tớnh toỏn/phần mềm phối hợp khẩu phần NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA Bề (Vớ dụ) Khối l−ợng Chu kỳ San xuất UFL /ngày PDI g/ ngày Ca g/ ngày P g/ ngày 350 Kg 1 & 2 Duy tri 3,9 305 21 18 + Thai tháng 7 5,5 440 40 27 + Thai tháng 8 6,2 540 45 30 + Thai tháng 9 7,2 560 50 35 + 5 l 6,6 585 42 26 + 10 l 8,6 805 63 34 + 15 l 10,6 1025 74 43 + 20 l 12,6 1250 95 52 THÀNH PHẦN VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN (Vớ dụ) Loại thức an VCK (%) CP (%) UFL PDIE (g/kg) PDIN (g/kg) Ca (%) P (%) Khô dầu lạc 90,80 45,54 0,95 167 295 Cám loại 1 87,58 15,00 0,88 98 107 0,14 0,67 Cám loại 2 90,45 13,00 0,90 94 96 0,19 0,93 Bã dong riềng 15,05 0,68 0,15 10 4 0,05 0,03 Ngọn mía 18,04 0,86 0,12 11 5 0,06 0,04 Rỉ mật 63,06 1,58 0,94 57 10 0,46 0,09 Thức an Con cò 90,08 15,30 0,90 150 125 1,26 0,75 Bã bia 25,20 7,54 0,16 58 58 0,07 0,16 Ngoài ra, cần bổ sung sản xuất để cho phộp đạt được tiềm năng di truyền của con vật Điều quan trọng hàng đầu là khai thỏc tối đa cỏc nguồn thức ăn thụ sẵn cú làm khẩu phần cơ sở và bổ sung tối thiểu cần thiết để tối ưu hoỏ hoạt động VSV dạ cỏ nhằm đỏp ứng được nhu cầu duy trỡ và một mức sản xuất nhất định Khẩu phần = KP cơ sở (hiệu chỉnh) + Bổ sung sản xuất CƠ CẤU KHẨU PHẦN KP cơ sở (hiệu chỉnh) = KP cơ sở + Bổ sung tối thiểu Bổ sung dinh d−ỡng Cần cân bằng dinh d−ỡng cho 2 đối t−ợng: • VSV dạ cỏ: là tác nhân chuyển hoá các thành phần của thức ăn thành các nguồn dinh d−ỡng cho vật chủ (nh− ABBH, protein VSV) • Vật chủ: ngoài nguồn dinh d−ỡng cung cấp nhờ tiêu hoá dạ cỏ có thể cần thêm các chất dinh d−ỡng thoát qua khi nhu cầu dinh d−ỡng tăng cao (sản xuất) Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 45 Bổ sung dinh d−ỡng cho thức ăn thô chất l−ợng thấp • Bổ sung để tối −u hoá hoạt động của VSV dạ cỏ – Urê, rỉ mật, bã bia, thức ăn giàu protein – Thức ăn xanh (cỏ hoad thảo, họ đậu) – Bánh dinh d−ỡng tổng hợp (N, năng l−ợng, S, P, ) • Bổ sung dinh d−ỡng thoát qua cho nhu cầu sản xuất – Những thức ăn protein có tỷ lệ thoát qua cao: bột cá, khô dầu thực vật, protein đ−ợc bảo vệ – Năng l−ợng thoát qua: ngũ cốc nghiền mịn hay xử lý – Khoáng đa và vi l−ợng: Ca, P, Mg, << Bổ sung sản xuất Từ thành phần và giỏ trị dinh dưỡng của thức ăn tinh hỗn hợp tớnh toỏn số lượng cần cho ăn dựa vào sức sản xuất của từng con (thường tớnh 1 kg thức ăn tinh đủ cho sản xuất 2-2,5 lớt sữa) Thường dựng thức ăn tinh hỗn hợp để bổ sung sản xuất @ CÁC BẢNG nhu cầu dinh dưỡng của gia sỳc thành phần dinh dưỡng thức ăn khẩu phần lớ thuyết (tớnh toỏn) tiến triển về năng suất và sức khoẻ khẩu phần thực tế (đó điều chỉnh) kiểm tra kết quả thuyết minh điều chỉnh hợp lớ CÁC BƯỚC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN Cỏc bước tớnh khẩu phần lý thuyết • Tính nhu cầu năng l−ợng và protein (theo một hệ thống nhất định) cho duy trì (có hiệu chỉnh nhu cầu năng l−ợng theo ph−ơng thức chăn nuôi) và cho sản xuất. • Tính giá trị năng l−ợng và protein của khẩu phần thức ăn thô cơ sở trên cơ sở −ớc tính l−ợng thức ăn thu nhận tự do hay l−ợng thức ăn cung cấp cho con vật. • Tính phần năng l−ợng và protein còn lại của khẩu phần thức ăn thô cơ sở sau khi đã trừ đi nhu cầu duy trì. • Bổ sung khẩu phần cơ sở bằng một (hoặc vài) loại thức ăn giàu năng l−ợng hoặc protein (tuỳ tr−ờng hợp) để cân bằng năng l−ợng và protein. Khẩu phần cơ sở đã điều chỉnh này sẽ đáp ứng đ−ợc nhu cầu duy trì và nhu cầu cho một mức sản xuất nhất định (thấp). • Thiết kế thức ăn hỗn hợp bổ sung cho nhu cầu sản xuất và tính toán số l−ợng thức ăn bổ sung để đáp ứng mức sản xuất v−ợt trên mức mà khẩu phần thức ăn cơ sở (đã điều chỉnh) cho phép. Vớ dụ lập khẩu phần theo UFL/PDI Lập khẩu phần cho bò sữa có khối l−ợng 400 kg, đang trong chu kỳ sữa thứ 3, cho 16 lít sữa tiêu chuẩn (4% mỡ)/ngày. VCK (kg) UFL PDIN (g) PDIE (g) Nhu cầu duy tri của bò 3,88 291 291 Tổng nhu cầu 11,00 1066 1066 Cỏ voi (45 kg) 6,75 5,26 627 675 Bột sắn (bổ sung 2kg) 1,75 2,04 36 154 Khẩu phần cơ sở đã đ−ợc điều chỉnh 8,5 7,30 663 820 Cho phép sản xuất (lít sua tiêu chuẩn) 7,75 7,75 11,2 Nhu cầu còn ch−a đ−ợc đáp ứng 3,70 403 - Thành phần thức an tinh bổ sung 0,925 100 105 L−ợng thức an tinh cần bổ sung 4,0 4,0 contents • Thức ăn thụ: – Liờn tục cú sẵn – Được ăn tự do – Nhiều loại đồng thời CHẾ ĐỘ CHO ĂN VSV dạ cỏ cần được cung cấp đầy đủ, đều đặn, đồng thời, liờn tục và ổn định cỏc chất dinh dưỡng cần thiết. Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 46 Thức ăn tinh • Cho ăn càng nhiều lần/ngày và rải càng đều càng tốt pH 6 Ăn tinh nhiều lần/ngày Ăn tinh 2 lần/ngày •TĂ thụ Hạt & TĂ tinh 40 L 150 L Khẩu phần trộn hoàn chỉnh (TMR) Nước uống • Đủ (luụn sẵn cú, uống tự do) • Sạch • Lành • Ngon Túm tắt cỏc nguyờn tắc cho ăn • Thức ăn thụ xanh phải cắt ngắn, trộn đều với nhau, cho ăn rải đều trong ngày, khụng hạn chế về số lượng. • Thức ăn tinh chia ra càng nhiều bữa càng tốt, cỏc bữa cỏch đều nhau, mỗi bữa khụng quỏ 2 kg/bũ. • Thức ăn bổ sung khoỏng cần trộn đều với thức ăn tinh. Hỗn hợp khoỏng bổ sung cú thể dựng dưới dạng đỏ liếm. • Tốt nhất là trộn đều tất cả cỏc loại thức ăn với nhau để cho bũ ăn (TMR). • Cho ăn càng nhiều lần trong ngày càng tốt để kớch thớch bũ ăn nhiều và đảm bảo cú thức ăn liờn tục cú sẵn cho bũ ăn, nhất là vào ban đờm và sỏng sớm. • Nước uống phải luụn luụn cú sẵn và cho uống tự do. • Khi thay đổi thức ăn mới phải thay đổi từ từ bằng cỏch giảm dần thức ăn cũ và tăng dần thức ăn mới để vi sinh vật dạ cỏ và gia sỳc quen dần. Lớp Học Phần VNUA - Khoa Chăn nuụi- Học Viện Nụng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphanvnuak60/ 47
File đính kèm:
- bai_giang_mon_chan_nuoi_trau_bo_chuong_2_dinh_duong_va_thuc.pdf