Bài giảng An toàn lao động - Chương 3: An toàn lao động máy công cụ và thiết bị công nghệ

3.1 Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất và nguyên nhân.

3.1.1 Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất.

Các mảnh vỡ, mảnh văng của các dụng cụ, vật liệu gia công:

mảnh dụng cụ cắt gọt, mảnh đá mài, phôi liệu, chi tiết, .

Điện giật.

Các yếu tố nhiệt. Kim loại nóng chảy, vật liệu được gia nhiệt,

thiết bị nung, khí nóng, hơi nước nóng, . có thể gây bỏng, cháy

rộp da, .

Các chất độc công nghiệp.

Các chất lỏng hoạt tính. Các axit và chất kiềm ăn mòn, .

Bụi công nghiệp. Có thể gây cháy nổ, gây ẩm ngắn mạch điện,

gây tổn thương cơ học, bệnh nghề nghiệp,

pdf 13 trang phuongnguyen 2740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng An toàn lao động - Chương 3: An toàn lao động máy công cụ và thiết bị công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng An toàn lao động - Chương 3: An toàn lao động máy công cụ và thiết bị công nghệ

Bài giảng An toàn lao động - Chương 3: An toàn lao động máy công cụ và thiết bị công nghệ
Chương 3. AN TOÀN LAO ĐỘNG MÁY CÔNG CỤ VÀ 
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA: ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ & XÂY DỰNG
BỘ MÔN : AN TOÀN LAO ĐỘNG
3.1 Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất và nguyên nhân.
3.1.1 Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất.
Các mảnh vỡ, mảnh văng của các dụng cụ, vật liệu gia công:
mảnh dụng cụ cắt gọt, mảnh đá mài, phôi liệu, chi tiết, ...
Điện giật.
Các yếu tố nhiệt. Kim loại nóng chảy, vật liệu được gia nhiệt,
thiết bị nung, khí nóng, hơi nước nóng, ... có thể gây bỏng, cháy
rộp da, ...
Các chất độc công nghiệp.
Các chất lỏng hoạt tính. Các axit và chất kiềm ăn mòn, ...
Bụi công nghiệp. Có thể gây cháy nổ, gây ẩm ngắn mạch điện,
gây tổn thương cơ học, bệnh nghề nghiệp,...
3.1.2 Các nguyên nhân gây chấn thương trong sản xuất.
a). Nguyên nhân kỹ thuật.
•Máy móc trang thiết bị sản xuất, công nghệ sản xuất có chứa
đựng những yếu tố nguy hiểm
•Độ bền chi tiết máy không đảm bảo
•Thiếu phương tiện che chắn an toàn đối với các bộ phận chuyển
động, vùng nguy hiểm điện áp cao, bức xạ mạnh, ...
•Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, thiếu các cơ cấu phòng ngừa
quá tải
•Thiếu sự kiểm nghiệm các thiết bị áp lực trước khi đưa vào sử
dụng hay kiểm tra định kỳ.
•Thiếu (hoặc không) sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân.
3.1 Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất và nguyên nhân.
b). Các nguyên nhân về tổ chức - kỹ thuật.
•Tổ chức chỗ làm việc không hợp lý: chật hẹp, tư thế làm việc
thao tác khó khăn, ...
•Bố trí máy, trang bị sai nguyên tắc, sự cố trên các máy có thể gây
nguy hiểm cho nhau.
•Thiếu phương tiện đặc chủng thích hợp cho người làm việc.
•Tổ chức huấn luyện giáo dục BHLĐ không đạt yêu cầu.
3.1.2 Các nguyên nhân gây chấn thương trong sản xuất.
3.1 Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất và nguyên nhân.
c). Các nguyên nhân về vệ sinh môi trường công nghiệp.
Vi phạm các yêu cầu về vệ sinh môi trường công nghiệp ngay
từ giai đoạn thiết kế công trình công nghiệp (nhà máy hay phân
xưởng sản xuất).
Điều kiện vi khí hậu xấu, vi phạm tiêu chuẩn cho phép (chiếu
sáng không hợp lý, đồ ồn rung động vượt quá tiêu chuẩn, ...).
Trang bị bảo hộ lao động cá nhân không đảm bảo yêu cầu sử
dụng của người lao động.
Không thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu vệ sinh cá nhân.
3.1.2 Các nguyên nhân gây chấn thương trong sản xuất.
3.2. Các biện pháp phòng ngừa và phương tiện kỹ thuật an toàn
cơ bản.
a). Biện pháp dự phòng tính đến con người.
Thao tác lao động, nâng hạ và mang vác vật nặng đúng nguyên
tắc an toàn, tránh các tư thế bất tiện có thể gây chấn thương cột
sống trong thao tác.
Đảm bảo không gian thao tác, vận động trong tầm với tối ưu với
nhân thể con người (tư thế làm việc bền vững, điều kiện thuận tiện
với các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi, bệ đứng, ...).
Đảm bảo điều kiện thị giác (khả năng nhìn rõ quá trình làm việc,
nhìn rõ các phương tiện báo hiệu, ký hiệu, biểu đồ, màu sắc, cơ cấu
an toàn, ...)
Đảm bảo tải trọng thể lực, tâm lý phù hợp, tránh quá tải hay đơn
điệu.
b). Thiết bị che chắn an toàn.
Thiết bị an toàn là những dụng cụ thiết bị nhằm phòng ngừa những
tai nạn có thể xảy ra trong sản xuất, bảo vệ công nhân khỏi bị ảnh
hưởng của những yếu tố có hại trong quá trình làm việc (như bức
xạ, phóng xạ, ...)
c). Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa.
Là các cơ cấu đề phòng sự cố thiết bị có liên quan tới điều kiện lao
động an toàn của công nhân.
3.2. Các biện pháp phòng ngừa và phương tiện kỹ thuật an
toàn cơ bản.
d). Tín hiệu an toàn.
Là các thiết bị phát tín hiệu báo trước nguy cơ hư hỏng máy,
hay có sự trục trặc trong vận hành máy sắp xảy ra, để công nhân
kịp đề phòng và kịp thời xử lý.
e). Biển báo phòng ngừa.
Là các bảng báo hiệu cho người lao động biết nơi nguy hiểm
để cẩn thận khi qua lại hay cấm qua lại.
3.2. Các biện pháp phòng ngừa và phương tiện kỹ thuật an
toàn cơ bản.
f). Phương tiện bảo vệ cá nhân.
Là những vật dụng dành cho công nhân nhằm bảo vệ cơ thể khỏi
bị tác động của các yếu tố nguy hiểm.
3.2. Các biện pháp phòng ngừa và phương tiện kỹ thuật an
toàn cơ bản.
3.3. Phòng chống nhiễm độc trong sản xuất.
3.3.1 Đặc tính chung của hoá chất độc.
Chất độc công nghiệp là những hóa chất dùng trong sản
xuất, khi xâm nhập vào cơ thể dù chỉ một lượng nhỏ cũng gây
nên tình trạng bệnh lý.
 Độc tính hóa chất khi vượt quá giới hạn cho phép, sức đề
kháng của cơ thể yếu, sẽ có nguy cơ gây bệnh. Bệnh do chất
độc gây ra trong sản xuất gọi là nhiễm độc nghề nghiệp.
Trong môi trường sản xuất có thể cùng tồn tại nhiều loại
hoá chất độc hại.
Hoá chất độc có trong môi trường sản xuất có thể xâm
nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, đường tiêu hoá và qua việc
tiếp xúc với da.
3.3. Phòng chống nhiễm độc trong sản xuất.
3.3.2 Một số chất độc và các dạng nhiễm độc nghề nghiệp 
thường gặp.
Nhiễm độc chì
Nhiễm độc thuỷ ngân:
Nhiễm độc acsen:
Nhiễm độc crôm:
Benzen
Cácbon ôxit
Nhiễm độc măng gan:
3.3. Phòng chống nhiễm độc trong sản xuất.
3.3.3 Các biện pháp phòng tránh.
Cấp cứu.
•Đưa bệnh nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay quần áo bị nhiễm
độc, ủ ấm cho nạn nhân.
•Cho ngay thuốc trợ tim, hay hô hấp nhân tạo, nếu bị bỏng do
nhiệt phải cấp cứu bỏng, rửa da bằng xà phòng, nơi bị thấm chất
độc kiềm, axit phải rửa ngay bằng nước sạch. •
•Nếu bệnh nhân bị nhiễm độc nặng đưa cấp cứu bệnh viện.
Dụng cụ phòng hộ cá nhân.
Phải trang bị đủ dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ 
phòng độc, găng tay, ủng, khẩu trang, v.v ... 
3.3. Phòng chống nhiễm độc trong sản xuất.
Biện pháp chung đề phòng về kỹ thuật.
Cấm để thức ăn, thức uống và hút thuốc gần khu vực sản
xuất.
Các hoá chất phải bảo quản trong thùng kín, phải có nhãn rõ
ràng.
Chú ý công tác phòng cháy chữa cháy.
Tự động hoá quá trình sản xuất hoá chất.
Tổ chức hợp lý hoá quá trình sản xuất.
Biện pháp vệ sinh y tế.
Xử lý chất thải trước khi đổ ra ngoài. 
Có kế hoạch kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
3.3.3 Các biện pháp phòng tránh.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_lao_dong_chuong_3_an_toan_lao_dong_may_con.pdf