Xét nghiệm đông máu theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Mục tiêu
1. Nhắc lại ý nghĩa của các xét nghiệm đông
máu theo dõi điều trị kháng đông
2. Biết khai thác các xét nghiệm đông máu và
huyết khối
3. Theo dõi được BN dùng kháng đông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xét nghiệm đông máu theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xét nghiệm đông máu theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm Đông Máu BS. Phạm Quý Trọng Nguyên, Bộ môn Huyết học Khoa Y - ĐHYD TP. HCM 2017 THEO DÕI TRONG LÂM SÀNG SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG Mục tiêu 1. Nhắc lại ý nghĩa của các xét nghiệm đông máu theo dõi điều trị kháng đông 2. Biết khai thác các xét nghiệm đông máu và huyết khối 3. Theo dõi được BN dùng kháng đông Cách trình bày : FAQ Nêu vấn đề dưới hình thức câu hỏi (FAQ : Frequently Asked Questions) Giải đáp các câu hỏi ấy Thuật ngữ (1) aPTT = TCK , TCA PT = TQ (thời gian Quick) format thời gian (giây) = TP (tỷ lệ Prothrombin) format % = format INR TT = Thời gian thrombin Thuật ngữ (2) F. II = factor II = yếu tố II đông máu F. Xa , Xa = activated factor X = yếu tố X hoạt hóa 1.- Làm sao biết : tube máu này đông theo đường nội sinh hay ngoại sinh hay cả hai ... ? Không biết ! Vì sản phẩm cuối cùng là fibrin thì như nhau 2.- Vậy làm sao biết là : có 2 đường nội ~ ngoại sinh khác nhau ? Xét nghiệm (xưa kia) với máu toàn bộ (whole blood), để máu đông tự nhiên Quan sát bằng mắt ; 370C Quan sát bằng mắt ; Phát hiện chậm TC = 8 - 12 mn Dùng plasma (thay vì máu nguyên vẹn) Cho kháng đông, ly tâm, chiết plasma ra riêng 370C Dùng plasma (thay vì máu nguyên vẹn), kích hoạt cho đông nhanh : cephalin, kaolin Quan sát plasma ; Phát hiện sớm TCK ≈ 38 - 42 sec Dùng plasma, kích hoạt cho đông nhanh : cephalin, hạt célite, hạt thủy tinh Quan sát bằng máy ; Phát hiện sớm TCA, aPTT ≈ 28 - 32 sec * Thời gian céphaline (chưa có kaolin) = (PTT : Partial Thromboplastin Time) * Thời gian céphaline-kaolin ( TCK ) = (aPTT : activated PTT) = TCA : Temps de céphaline activé) # 28” - 32” Đến đây tưởng là MÁU không thể đông nhanh hơn 30” được * Nhưng không phải ! * MÁU có thể đông nhanh hơn * Từ nhận xét qua các vết thương dập nát TF* 370C Thời gian Quick* (TQ) 12 sec *Armand J. Quick (1935) * TF = tissue factor Từ đó đưa ra nhận xét : * Nếu có yếu tố mô (từ ngoài, không có sẵn trong dòng máu) tham gia vô * Thì máu đông nhanh hơn * Phát hiện ra đường đông máu thứ 2 * Đường đông máu ngoại sinh Các format khác : * Tỷ lệ Prothrombin (taux de Prothrombin) (Prothrombin time : PT ) * INR ( International Normalized Ratio ) 12 14 16 18 20 22 giây 100% _ 50% _ Đường “Thivolle” Tương quan TQ với Tỷ lệ Prothrombin TP Bình thường: TP > 70% TQ BN INR = TQ T ISI* BT = 1 - 1.2 Mục đích : theo dõi điều trị kháng đông anti-vit. K (Warfarin, Sintrom ) Lưu ý : INR không phải là một xét nghiệm, chỉ là một thuật toán * ISI : International Sensitivity Index (Tom B. Kirkwood, 1983) INR của BN đang được điều trị kháng đông AVK Thăm dò đường nội sinh - aPTT (TCK, TCA) Thăm dò đường ngoại sinh - PT (TQ , TP, INR) Bộ xét nghiệm đông máu cơ bản nên là: - TS - TCK (TCA, aPTT) - TQ (PT) (+ xem số lượng tiểu cầu trong huyết đồ) Tại một BV TP.HCM hiện đại : Hai đường đông máu Nội & Ngoại sinh Fibrinogen Fibrin TCA (aPTT) thăm dò đường Nội sinh Fibrinogen Fibrin XII XI IX VIII V X TQ (PT) thăm dò đường Ngoại sinh Fibrinogen Fibrin VII V X 3.- Thời gian Thrombin thăm dò điều gì ? Thời gian Thrombine Thrombine Fibrinogen Fibrin Prothrombine Thrombin 370C Thời gian Thrombin (TT) # 20-22 sec TT thăm dò : sự hình thành Fibrin và hoạt tính anti-thrombin (TT hỗn hợp) Fibrinogen Fibrin Thrombin 4.- Mục tiêu của điều trị kháng đông ? Gây môi trường giảm đông (hypocoagulability) Chứ không phải mất đông (acoagulability) 5.- Thử thách (challenge) của điều trị kháng đông ? Tạo cân bằng giữa kháng đông Mà nguy cơ chảy máu vẫn tối thiểu Vấn đề còn lại là ? Theo dõi sử dụng kháng đông 6.- Vì sao khi dùng Heparin thì theo dõi bằng aPTT (TCA) ? Các vị trí t/d của Heparin IIa (thrombine)Fibrinogen Fibrin Xa Theo dõi bằng TQ cũng được vậy ? KHÔNG được ! Vì nguyên tắc : chỉ dùng xét nghiệm nhạy với thuốc chọn dùng IIa (thrombine)Fibrinogen Fibrin Xa Heparin : Chỉ theo dõi với aPTT Lý do : có vòng feedback (+) trên đường đông máu nội sinh Heparin =Thrombin aPTT aPTT (TCA) mới thăm dò chính xác t/d Heparin aPTT bao nhiêu cho vừa và an toàn ? aPTT (BN) # 2 - 2,5 x aPTT chứng < 3 x 7.- Lợi ích của Heparin TLPTT ? (LMWH ) IIa (thrombine)Fibrinogen Fibrin XaLMWH 7.- Lợi ích của Heparin TLPTT ? (LMWH ) 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa -Xa : -IIa * Heparin UFH 1 : 1 * Nadroparin 3 : 1 * Enoxaparin 4 : 1 Thường được diễn giải là Hoạt tính anti Xa của LMWH mạnh hơn Heparin UFH 3 hay 4 lần 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa anti Xa : anti IIa * Heparin UFH 1 : 1 1 : 1 * Nadroparin 3 : 1 1 : 1/3 * Enoxaparin 4 : 1 1 : 1/4 Thật ra không phải như vậy, phải ghi lại là T/d anti-IIa dịu hơn Heparin UFH 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa anti Xa : anti IIa * Heparin UFH 1 : 1 1 : 1 * Enoxaparin 4 : 1 1 : 1/4 Nhờ vậy : 1- Nguy cơ chảy máu giảm hẳn, và 2- Không cần XN theo dõi 9.- Vì sao với Heparin phải XN theo dõi, còn LMWH thì không cần ? Heparin UFH Vì Sinh Khả Dụng (bioavailability) ≈ 30% rất khác nhau giữa các cá thể không dự báo được hiệu lực thuốc không dự báo được nguy cơ chảy máu LMWH Vì Sinh Khả Dụng ≈ 100%, rất thuần nhất dự báo được hiệu lực kháng đông ước lượng được nguy cơ chảy máu 10.- Nếu vẫn muốn XN theo dõi LMWH thì được không ? Được, nhưng đo aPTT sẽ không thấy “nhúc nhích” Thực nghiệm anti-Xa assay được, nhưng không có giá trị thực hành LMWH 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ? đang 2,63 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ? vọt lên 8,15 ! 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ? 11.1- Vì BN không tuân thủ đúng 11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống thuốc khác kèm 11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống thuốc khác kèm a) Làm tăng \ giảm lượng vitamin K thiên nhiên theo khẩu phần ăn vit. K * PIVKA : Protein Induced by Vitamin K Antagonist GAN PIVKA F.II, VII, IX, X (INR ) 11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống thuốc khác kèm b) Làm lệch tỷ lệ kết gắn protein/máu 99% lượng thuốc kết gắn protein Phần t/d : 1% Kháng đông uống : Anti - vitamin K Tên T1/2 Khởi t/d Thời gian Nhóm 4-OH-Coumarin Acenocoumarol (Sintrom ®) 10G 24-48 G 2- 4ngày Warfarin (Coumadine ®) 40 36-72 2- 5 Uống bao nhiêu lần/ngày ? - 1 duy nhất Sao có nơi cho 2 lần/ngày : - được, nhưng không cần thiết Lý do ? Thuốc và các yếu tố gây tăng tác dụng Thuốc Tình huống Acetaminophen Omeprazole Cao tuoåi Anabolic steroids Metronidazole Bệnh gan KS phổ rộng Phenylbutazone Bệnh mật Cimetidine Indometacine $ kém hấp thu Lovastatine ASA Suy DD Clofibrate Propranolol Thiếu vit. K Quinine Quinidine Cường giáp Thuốc Thyroid Amiodarone Ung thư Thuốc và các yếu tố gây giảm tác dụng Thuốc Tình huống Corticoids Griseofulvine Excess dietary Barbiturate Rifampicin Vitamin K Carbamazepine Sucralfate Nhược giáp Chlordiazepoxide Cholestyramine $ thận hư 12.- NOAC (Novel Oral Anti-Coagulants) ? 12.- Xét nghiệm nào cho nhóm thuốc NOAC (Novel Oral Anti-Coagulants) ? 11.1- Trong thực hành: KHÔNG CÓ 11.2- Về khảo sát chuyên biệt : anti-Xa assay và anti-IIa assay 13.- ACT là gì ? ACT : Activated Clotting Time Cũng là test dùng máu toàn bộ có kaolin, celite kích hoạt Không chuyên biệt Ngay tại LS, phòng chạy thận theo dõi hoạt tính heparin 14.- Trơ với Heparin : nguyên nhân ? Một số nguyên nhân chính : 1- Kháng thể chống Heparin do dùng trước kia 14.- Trơ với Heparin : nguyên nhân ? Một số nguyên nhân chính : 2- Giảm AT III do Suy gan 3- Giảm AT III bẩm sinh . heparin Antithrombin Thrombin x 1000 Cảm ơn sự kiên nhẫn của quý đồng nghiệp! Xin mời đặt câu hỏi
File đính kèm:
xet_nghiem_dong_mau_theo_doi_trong_lam_sang_su_dung_khang_do.pdf

