Xây dựng mô hình giám sát trạng thái và hoạt động tương tác cho các đối tượng trong hệ phân tán dựa trên máy trạng thái hữu hạn truyền thông
Tóm tắt - Giám sát trạng thái và thông tin hành vi truyền thông của
các đối tượng trong hệ phân tán là thực sự cần thiết, hỗ trợ người
quản trị biết được các hoạt động, các trạng thái và các sự kiện xảy
ra giữa các đối tượng trong hệ thống, từ đó giúp cho người quản
trị phát hiện lỗi phát sinh, các nguy cơ tiềm ẩn trong quá trình hoạt
động của hệ phân tán. Bài báo đề xuất phương pháp biểu diễn
hành vi của các đối tượng được giám sát trong hệ phân tán dựa
trên máy trạng thái truyền thông, đồng thời đề xuất mô hình giám
sát trạng thái và hoạt động tương tác truyền thông của các đối
tượng trong hệ phân tán theo bốn mức, gồm mức nút mạng, lớp
mạng, miền quản trị và toàn cục hệ thống. Dựa trên mô hình này,
chúng tôi xây dựng giải pháp giám sát trạng thái và hoạt động
tương tác truyền thông giữa các đối tượng trong hệ phân tán, hỗ
trợ người quản trị phát hiện nhanh các trường hợp phát sinh trong
vận hành và khai thác hệ thống
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng mô hình giám sát trạng thái và hoạt động tương tác cho các đối tượng trong hệ phân tán dựa trên máy trạng thái hữu hạn truyền thông
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 3(112).2017-Quyển 1 133 XÂY DỰNG Mễ HèNH GIÁM SÁT TRẠNG THÁI VÀ HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TÁC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG HỆ PHÂN TÁN DỰA TRấN MÁY TRẠNG THÁI HỮU HẠN TRUYỀN THễNG BUILDING MONITORING MODEL FOR STATE AND INTERACTIVE OPERATIONS OF OBJECTS IN DISTRIBUTED SYSTEMS BASED ON COMMUNICATING FINITE STATE MACHINES Trần Nguyễn Hồng Phỳc1, Lờ Văn Sơn2 1Trường Đại học Bỏch khoa, Đại học Đà Nẵng; phuc.nguyenhong@mobifone.com 2Hội Tin học thành phố Đà Nẵng; levansupham2004@yahoo.com Túm tắt - Giỏm sỏt trạng thỏi và thụng tin hành vi truyền thụng của cỏc đối tượng trong hệ phõn tỏn là thực sự cần thiết, hỗ trợ người quản trị biết được cỏc hoạt động, cỏc trạng thỏi và cỏc sự kiện xảy ra giữa cỏc đối tượng trong hệ thống, từ đú giỳp cho người quản trị phỏt hiện lỗi phỏt sinh, cỏc nguy cơ tiềm ẩn trong quỏ trỡnh hoạt động của hệ phõn tỏn. Bài bỏo đề xuất phương phỏp biểu diễn hành vi của cỏc đối tượng được giỏm sỏt trong hệ phõn tỏn dựa trờn mỏy trạng thỏi truyền thụng, đồng thời đề xuất mụ hỡnh giỏm sỏt trạng thỏi và hoạt động tương tỏc truyền thụng của cỏc đối tượng trong hệ phõn tỏn theo bốn mức, gồm mức nỳt mạng, lớp mạng, miền quản trị và toàn cục hệ thống. Dựa trờn mụ hỡnh này, chỳng tụi xõy dựng giải phỏp giỏm sỏt trạng thỏi và hoạt động tương tỏc truyền thụng giữa cỏc đối tượng trong hệ phõn tỏn, hỗ trợ người quản trị phỏt hiện nhanh cỏc trường hợp phỏt sinh trong vận hành và khai thỏc hệ thống. Abstract - Monitoring state and communication behavior of objects in distributed systems is critical because it will provide comprehensive data on monitored objects in the system such as communication operations, states and events between objects in the system. The information will support administrators in quickly detecting error states as well as potential risks that occur in the system. In this paper, we propose a method to model basic behaviors for monitored objects in distributed systems based on communicating finite state machines and a hierarchical monitoring architecture for these operations, which consists of four levels such as monitored node, network, domain and global system. Based on these models, we build monitoring solutions for objects in distributed systems to support administrators in quickly detecting abnormal events or error states that occur during operations of the system. Từ khúa - giỏm sỏt; hành vi; hệ phõn tỏn; mỏy trạng thỏi truyền thụng; mụ hỡnh giỏm sỏt; trạng thỏi Key words - monitor; behavior; distributed systems; communicating state machine; monitoring model; state 1. Đặt vấn đề Hệ phõn tỏn (HPT) là hệ thống phức tạp, cỏc ứng dụng phõn tỏn thực hiện trờn phạm vi lớn, nhiều thành phần khụng đồng nhất tham gia kết nối và tương tỏc truyền thụng, số lượng lớn người sử dụng và cỏc sự kiện xảy ra trong HPT. Khi một nỳt mạng bị sự cố, một tiến trỡnh bị lỗi hay một sự kiện bất thường xảy ra trờn hệ thống cú thể ảnh hưởng, liờn quan đến cỏc nỳt mạng, cỏc sự kiện khỏc đang diễn trờn hệ thống. Cỏc sự cố phỏt sinh cú thể gõy ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động, độ ổn định của hệ thống. Những đặc điểm này đó đặt ra nhiều thỏch thức cho cụng tỏc quản trị HPT [1,12], nhiều cụng cụ và giải phỏp kỹ thuật đó được nghiờn cứu, phỏt triển để hỗ trợ cho người quản trị giỏm sỏt hệ thống, và cũng đó đạt được những kết quả nhất định. Kết quả khảo sỏt cỏc cụng trỡnh giỏm sỏt tiờu biểu được trỡnh bày trong [7,10,14,18] cho thấy: hầu hết cỏc hướng tiếp cận dựa trờn giải phỏp giỏm sỏt bằng phần mềm và triển khai trong mụi trường mạng TCP/IP, phần lớn cỏc giải phỏp giỏm sỏt tập trung vào giải quyết cho lớp bài toỏn giỏm sỏt cỏc vấn đề chi tiết như giỏm sỏt cấu hỡnh, hiệu năng với SNMP [11], MonALISA [10]; giỏm sỏt tớnh toỏn song song và phõn tỏn với JADE [7]; giỏm sỏt sự kiện cỏc đối tượng lớp trung gian với MOTEL [18]. Hướng tiếp cận về kiểm soỏt trực tiếp thụng tin về trạng thỏi và cỏc hoạt động tương tỏc của đối tượng trong HPT là rất cần thiết, giỳp cho người quản trị phỏt hiện nhanh cỏc sự cố phỏt sinh và cỏc nguy cơ tiềm ẩn trong quỏ trỡnh vận hành khai thỏc hệ thống, đồng thời làm cơ sở kỹ thuật giỏm sỏt ở mức cao trước khi đi vào phõn tớch sõu hơn về hệ thống với cỏc giải phỏp giỏm sỏt chi tiết. Hiện nay, giải phỏp giỏm sỏt trạng thỏi và hoạt động cỏc nỳt mạng chủ yếu dựa vào giao thức ICMP [13], SNMP [11]. Ngoài ra, người quản trị sử dụng cỏc cụng cụ hệ thống của hệ điều hành hoặc cụng cụ phỏt triển của cỏc nhà sản xuất thiết bị để giỏm sỏt một số hành vi nhất định của cỏc đối tượng trong HPT. Trong khi đú, cỏc cụng cụ giỏm sỏt kốm theo thường được gắn liền với mỗi chủng loại và mụi trường hoạt động của từng thiết bị cụ thể, việc giỏm sỏt và điều khiển thực hiện trực tiếp với từng thiết bị được giỏm sỏt. Hạn chế của phương phỏp giỏm sỏt này là thụng tin giỏm sỏt rời rạc trờn từng đối tượng, khụng liờn kết thụng tin toàn cục và mất nhiều thời gian xử lý cho cỏc đối tượng liờn mạng, khú khăn cho người quản trị trong vấn đề quản lý tổng thể hệ thống, lưu lượng thụng tin giỏm sỏt ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu năng hệ thống được giỏm sỏt. Xuất phỏt từ cỏc tồn tại hiện nay trong việc giỏm sỏt trạng thỏi và hoạt động cơ bản cỏc đối tượng trong HPT trờn, bài bỏo trỡnh bày một phương phỏp cho phộp biểu diễn hoạt động của cỏc đối tượng trong HPT dựa vào mỏy trạng thỏi hữu hạn truyền thụng (Communicating Finite State Machine −CFSM) [6,19], đồng thời đề xuất mụ hỡnh giỏm sỏt trạng thỏi và hoạt động tương tỏc giữa cỏc đối tượng trong HPT. Mụ hỡnh đề xuất hỗ trợ hiệu quả hơn cho người quản trị trong cỏc yờu cầu giỏm sỏt HPT, gúp phần khắc phục những hạn chế trong giỏm sỏt trực tiếp trạng thỏi và hoạt động tương tỏc hiện nay. Phần cũn lại của bài bỏo gồm cỏc nội dung: Phần 2 trỡnh bày đặc trưng cơ bản của HPT và kiến trỳc quản trị phõn 134 Trần Nguyễn Hồng Phỳc, Lờ Văn Sơn cấp của HPT. Phần 3 đề xuất ứng dụng mụ hỡnh mỏy trạng thỏi truyền thụng hữu hạn để biểu diễn hành vi cỏc đối tượng trong HPT. Phần 4 trỡnh bày mụ hỡnh giỏm sỏt hành vi truyền thụng của cỏc đối tượng trong HPT. Phần 5 trỡnh bày thực nghiệm giỏm sỏt hoạt động tương tỏc truyền thụng giữa cỏc nỳt mạng và giỏm sỏt trạng thỏi với giao thức ICMP. Cuối cựng là phần kết luận. 2. Hệ phõn tỏn và kiến trỳc quản trị phõn cấp HPT là hệ thống phức tạp, được cỏc chuyờn gia trỡnh bày và phỏt triển theo nhiều khớa cạnh khỏc nhau [1,5,3,9]. Tuy nhiờn, theo mục tiờu nghiờn cứu về giỏm sỏt của bài bỏo thỡ HPT được khảo sỏt với kiến trỳc mạng và phần mềm phõn tỏn theo trỡnh bày của Coulouris, Kshemkalyani [1,5]. Theo trỡnh bày này, HPT bao gồm cỏc đối tượng tớnh toỏn độc lập và tự trị, cú bộ nhớ riờng, thành phần ứng dụng và dữ liệu phõn tỏn trờn hệ thống mạng mỏy tớnh, cỏc hoạt động truyền thụng và tương tỏc giữa cỏc đối tượng được thực hiện qua kỹ thuật truyền thụng điệp [2]. Một số đặc trưng cơ bản của HPT cần xem xột trong xõy dựng hệ thống giỏm sỏt: • Tự trị và khụng đồng nhất: Hệ thống bao gồm cỏc đối tượng hoạt động độc lập, tự trị với kiến trỳc phần cứng và phần mềm khụng đồng nhất, cộng tỏc để chia sẻ thụng tin, cung cấp dịch vụ. Vỡ thế HPT luụn tiềm ẩn những nguy cơ xung đột, lỗi phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt động [1]. • Mở rộng cấu hỡnh và tỏi cấu hỡnh linh hoạt: Cấu trỳc vật lý tổng quỏt của HPT bao gồm nhiều miền quản trị liờn kết với nhau và cú thể truyền thụng với nhau qua mạng viễn thụng. Mỗi miền quản trị là một tổ chức phõn cấp gồm nhiều lớp mạng cú kiến trỳc khụng đồng nhất kết nối liờn mạng với nhau, cho phộp cỏc đối tượng trong từng lớp mạng hoặc giữa cỏc miền quản trị cú thể cộng tỏc, trao đổi, chia sẻ và xử lý thụng tin với nhau [2]. Kiến trỳc vật lý của HPT luụn biến đổi trong quỏ trỡnh hoạt động của hệ phõn tỏn. Do đú, hệ thống giỏm sỏt cần phỏt hiện kịp thời những biến động chung này trong HPT, để hỗ trợ tớch cực cho người quản trị. • Phõn tỏn rộng về mặt địa lý và nhiều mức quản trị: HPT bao gồm nhiều miền, lớp mạng và đối tượng được giỏm sỏt cựng với cỏc dịch vụ, ứng dụng và người sử dụng được phõn bố trong phạm vi rộng [12]. Vỡ vậy, quản trị HPT được tổ chức theo nhiều mức khỏc nhau như quản trị lớp mạng cục bộ, quản trị cỏc vựng miền và quản trị toàn cục. Mỗi một mức quản trị cú chức năng nhiệm vụ khỏc nhau và yờu cầu thụng tin giỏm sỏt riờng, nờn hệ thống giỏm sỏt cần dễ dàng mở rộng và phõn phối thụng tin giỏm sỏt linh hoạt theo cỏc yờu cầu của cỏc đối tượng quản trị khỏc nhau. Trong HPT, cỏc thiết bị như mỏy trạm, mỏy chủ là cỏc đối tượng vật lý thực hiện cỏc hoạt động tương tỏc và truyền thụng với nhau, mỗi đối tượng bao gồm nhiều thành phần tài nguyờn phần cứng, phần mềm và gắn liền với cỏc trạng thỏi, sự kiện tương ứng. Cỏc thụng tin liờn quan đến hoạt động của đối tượng cú thể chia thành hai phần cơ bản: phần giao tiếp trong và giao tiếp ngoài. • Phần giao tiếp trong - hoạt động cục bộ: bao gồm cỏc chức năng xử lý thụng tin, yờu cầu sử dụng tài nguyờn hệ thống phục vụ cho quỏ trỡnh tớnh toỏn. • Phần giao tiếp ngoài – tương tỏc quản trị: bao gồm cỏc chức năng tương tỏc với cỏc đối tượng khỏc trờn hệ thống như điều khiển tương tỏc với hệ thống quản trị, truyền thụng liờn tiến trỡnh. Từ kết quả nghiờn cứu về HPT và kiến trỳc quản trị cỏc hệ thống cú quy mụ lớn [8,12], kiến trỳc quản trị của HPT cú thể được trỡnh bày như hỡnh 1. Hỡnh 1. Kiến trỳc quản trị phõn cấp của HPT Kiến trỳc quản trị HPT được khảo sỏt phõn cấp theo 4 mức: mức toàn cục DS gồm nhiều miền quản trị MD khỏc nhau, mỗi miền quản trị bao gồm nhiều lớp mạng MN, trong mỗi lớp mạng bao gồm cỏc đối tượng MO. Như vậy, HPT được khảo sỏt theo hướng: toàn cục hệ thống DS→ miền quản trị MD→ lớp mạng MN→ đối tượng MO. Tuy nhiờn, việc trỡnh bày mụ hỡnh hành vi cũng như giải phỏp giỏm sỏt được chỳng tụi thực hiện theo hướng: đối tượng MO→ lớp mạng MN → miền quản trị MD → toàn cục hệ thống DS. 3. Mụ hỡnh hành vi 3.1. Mụ hỡnh hành vi cơ bản Mụ hỡnh hành vi trỡnh bày trạng thỏi và phản ứng của cỏc đối tượng trước cỏc sự kiện nhận được, hiện nay cú nhiều phương phỏp được sử dụng để đặc tả hành vi hệ thống như Petri Net [4], CFSM [6]. Tuy nhiờn, phương phỏp CFSM phự hợp cho mụ hỡnh húa cỏc hoạt động tương tỏc truyền thụng cho hệ thống phức tạp, nhận được nhiều sự quan tõm của cỏc nhà khoa học trong việc ứng dụng vào đặc tả hành vi của hệ thống [6,19]. CFSM được ứng dụng phổ biến trong hệ thống cỏc sự kiện rời rạc, hệ điều hành và giao thức để mụ tả cỏc sự kiện, trạng thỏi và chuyển đổi trạng thỏi [4,17,19]. Vỡ vậy, chỳng tụi chọn CFSM để trỡnh bày mụ hỡnh hành vi cho cỏc đối tượng trong HPT. Trong mụ hỡnh CFSM, quỏ trỡnh chuyển đổi trạng thỏi của mỏy trạng thỏi được kớch hoạt bởi sự kiện vào và đồng thời phỏt ra sự kiện tương ứng. S11 S12 Sự kiện vào -σ1 Sự kiện ra +(σ2, d) Mỏy 1 S21 S22 Sự kiện vào -(σ2, d’) Mỏy 2 Sự kiện ra +(σ3, d’’) Hỡnh 2. Hoạt động truyền thụng của mỏy CFSM ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 3(112).2017-Quyển 1 135 Với quy ước -σ là sự kiện nhận vào và +σ là sự kiện phỏt ra, mụ hỡnh tương tỏc truyền thụng giữa 2 mỏy trạng thỏi truyền thụng được biểu diễn như hỡnh 2. Mỏy 1 nhận sự kiện vào σ1 ở thời điểm t sẽ chuyển từ trạng thỏi s11 sang s12 và đồng thời phỏt ra sự kiện σ2 ở thời điểm t+d (d là độ trễ phỏt ra sự kiện σ2), mỏy 2 nhận được sự kiện σ2 tại thời điểm t’=t+d+d’ (d’ được xem là độ trễ liờn kết) và phỏt ra sự kiện σ3 ở thời điểm t+d+d’+d’’. Trờn cơ sở đú, CFSM là bộ 5 được biểu diễn như sau [11,17]: ܥܨܵܯ = ሺ∑ , ∑௨௧ , ܵ, ߜ, ݏሻ (1) Trong đú: Σin: tập hợp cỏc sự kiện nhận vào, Σout: tập hợp cỏc sự kiện phỏt ra, S: tập hợp hữu hạn cỏc trạng thỏi, s0∈S: trạng thỏi ban đầu, δ: hàm biểu diễn chuyển đổi trạng thỏi và được định nghĩa δ: S ìΣin→ S ì (Σoutì d). Để xỏc định trạng thỏi và sự kiện của hàm δ, sử dụng phộp chiếu PSin, PEin,PSout, PEout, như sau: • Sự kiện và tớn hiệu vào: ⎩⎨ ⎧ ∑→∑ì →∑ì ininin inin SPE SSPS : : (2) • Sự kiện và tớn hiệu ra: ( ) ( )⎩⎨ ⎧ ∑→ì∑ì →ì∑ì outoutout outout dSPE SdSPS : : (3) Như vậy, thụng qua cỏc trạng thỏi, sự kiện của CFSM cú thể dễ dàng xõy dựng phương phỏp thu thập thụng tin cần quan tõm. Phộp toỏn tổ hợp cho phộp thực hiện kết hợp hai hay nhiều CFSM, tổ hợp cho 2 mỏyCFSM1 và CFSM2 được biểu diễn như sau: ( ) ( ) ( )0 02222_2_01111_1_ 21 ,,,, ,,,,||,,,, ||_ sS sSsS CFSMCFSMCCFSM outin outinoutin δ δδ ∑∑= ∑∑∑∑= = (4) Trong đú: Σin = Σin_1∪Σin_2 (tập hợp cỏc sự kiện nhận vào của mỏy 1 và mỏy 2); Σout = Σout_1∪Σout_2 (tập hợp cỏc sự kiện phỏt ra của mỏy 1 và mỏy 2); ܵ = ଵܵìܵଶ (tập hợp hữu hạn cỏc trạng thỏi); s0 = (s0_1, s0_2);với s1∈S1 và s2∈S2 thỡ hàm chuyển đổi trạng thỏi được xỏc định: δ = δ1ìδ2 = S1ì S2ìΣin´ S1ì S2ì(Σoutì d) 3.2. Mụ hỡnh hành vi cỏc đối tượng trong HPT HPT bao gồm cỏc thiết bị khụng đồng nhất như mỏy trạm, mỏy chủ, bộ định tuyến, bộ chuyển mạch. Cỏc thiết bị này truyền thụng với nhau trong hệ thống và được xem là cỏc đối tượng cần giỏm sỏt MO, thụng tin trạng thỏi và hoạt động tương tỏc của cỏc đối tượng MO hỗ trợ tớch cực cho người quản trị hệ thống. Trong phần này, chỳng tụi sử dụng CFSM để mụ tả hành vi cho cỏc đối tượng được giỏm sỏt và trỡnh bày ở mức nguyờn lý. • Mụ hỡnh hành vi đối tượng MO: hành vi của MO trong HPT biểu diễn cỏc hoạt động cục bộ, hoạt động truyền thụng của MO, và được biểu diễn như (5) F_MO = (Σin_MO, Σout_MO, SMO, δMO, s0_MO) (5) • Mụ hỡnh hành vi lớp mạng MN: cho lớp mạng MN bao gồm k đối tượng MO (k>0, k∈N) cú mụ hỡnh hành vi tương ứng {F_MO1, F_MO2, ..., F_MOk}, hành vi lớp mạng MN là tổ hợp cỏc hành vi của k đối tượng MO và kết quả được biểu diễn như (6) F_MN = (Σin_MN, Σout_MN, SMN, δMN, s0_MN) (6) • Mụ hỡnh hành vi miền MD: cho miền MD bao gồm m lớp mạng được giỏm sỏt MN (m>0, m∈N) cú mụ hỡnh hành vi tương ứng {F_MN1, F_MN2, ..., F_MNm}, hành vi miền MD là tổ hợp cỏc hành vi của m lớp mạng MN và kết quả được biểu diễn như (7) F_MD = (Σin_MD, Σout_MD, SMD, δMD, s0_MD) (7) • Mụ hỡnh hành vi toàn cục HPT: HPTDS là tập hợp n miền được giỏm sỏt MD (n>0, n∈N) cú mụ hỡnh hành vi tương ứng {F_MD1, F_MD2, ..., F_MDn}, hành vi toàn cục HPT là tổ hợp cỏc hành vi của n miền MD và kết quả được biểu diễn như (8) F_DS = (Σin_DS, Σout_DS, SDS, δDS, s0_DS) (8) Dựa trờn cỏc sự kiện nhận vào (Σin), cỏc sự kiện phỏt ra (Σout) và hàm chuyển đổi trạng thỏi (δ) của mụ hỡnh hành vi tương ứng của cỏc đối tượng, cỏc thụng tin cần quan tõm về trạng thỏi và sự kiện của cỏc đối tượng trong HPT cú thể được thu thập để phục vụ cho cỏc yờu cầu giỏm sỏt. 3.3. Vớ dụ biểu diễn mụ hỡnh hành vi Xột quỏ trỡnh truyền nhận dữ liệu giữa 2 nỳt Sender và Receiver cú thụng bỏo xỏc nhận như hỡnh 3, nỳt Sender truyền dữ liệu khi nhận được sự kiện thụng bỏo O ... y Nỳt mạng Lớp mạng Miền HPT Hỡnh 7. Mụ hỡnh đa tỏc tử giỏm sỏt HPT Kiến trỳc phõn cấp của hệ thống giỏm sỏt được thiết kế theo 4 mức: mức nỳt mạng với tỏc tử TTMO, mức lớp mạng với tỏc tử TTMN, mức miền quản trị với tỏc tử TTMD và mức toàn cục hệ thống với tỏc tử TTDS. Hệ thống giỏm sỏt hoạt động theo 2 kờnh độc lập: kờnh điều khiển và kờnh hoạt động giỏm sỏt. Kờnh điều khiển cho phộp tỏc tử thực hiện cỏc yờu cầu giỏm sỏt và cập nhật cỏc thụng tin quản trị tương ứng. Kờnh hoạt động giỏm sỏt (phần chức năng giỏm sỏt) cho phộp thực hiện cỏc truyền nhận bỏo cỏo giỏm sỏt liờn quan, sau khi ứng dụng giỏm sỏt nhận được bỏo cỏo sẽ thực hiện phõn tớch và trỡnh bày kết quả giỏm sỏt cho người quản trị. Tỏc tử giỏm sỏt nỳt mạng TTMO được cài đặt trờn cỏc nỳt mạng, thực hiện thu thập thụng tin về hoạt động của nỳt mạng được giỏm sỏt và tạo cỏc bỏo cỏo giỏm sỏt liờn quan. Thụng tin chi tiết thu thập được lưu vào cơ sở dữ liệu giỏm sỏt cục bộ để phục vụ cho cỏc yờu cầu truy vấn lịch sử giỏm sỏt, đồng thời gửi cỏc bỏo cỏo giỏm sỏt cho tỏc tử TTMN. Tỏc tử giỏm sỏt lớp mạng TTMN chịu trỏch nhiệm xử lý, tổng hợp và phõn tớch thụng tin nhận được từ cỏc bỏo cỏo giỏm sỏt của tỏc tử TTMO, tạo cỏc bỏo cỏo giỏm sỏt về lớp mạng được giỏm sỏt, đồng thời lưu trữ thụng tin giỏm sỏt vào cơ sở dữ liệu giỏm sỏt cục bộ để phục vụ cho cỏc yờu cầu truy vấn lịch sử giỏm sỏt. Tỏc tử giỏm sỏt miền TTMD và toàn cục TTDS thực hiện xử lý, tổng hợp và phõn tớch thụng tin nhận được, đồng thời tạo cỏc bỏo cỏo giỏm sỏt mức miền quản trị và toàn cục HPT. Hoạt động quan sỏt, thu thập thụng tin hành vi cỏc nỳt mạng dựa trờn cơ sở mỏy trạng thỏi truyền thụng được trỡnh bày trong hỡnh 8, bao gồm 2 loại: tự động thu nhận thụng tin hành vi cần giỏm sỏt (hỡnh 8a) và chủ động phỏt yờu cầu (hỡnh 8b). Tạo bỏo cỏo Lắng nghe -σGS ChờLắng nghe +σYC Tạo bỏo cỏo (a) (b) -σGS -σTIMEOUT Hỡnh 8. Mỏy trạng thỏi giỏm sỏt hoạt động của nỳt mạng ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 3(112).2017-Quyển 1 137 Mỏy giỏm sỏt liờn tục ở trạng thỏi lắng nghe để chờ nhận sự kiện cần giỏm sỏt -δGS, khi nhận được sự kiện quan tõm sẽ chuyển sang trạng thỏi tạo bỏo cỏo giỏm sỏt để thực hiện quỏ trỡnh xõy dựng bỏo cỏo giỏm sỏt. Trong một số trường hợp đặc biệt, mỏy giỏm sỏt sẽ chủ động yờu cầu thụng tin cần giỏm sỏt. Như vậy, hoạt động giỏm sỏt hành vi của cỏc đối tượng trong HPT được xõy dựng dựa vào giải phỏp được trỡnh bày như hỡnh 9. Lớp hệ thống Lớp mỏy hành vi Lớp mỏy giỏm sỏt Hỡnh 9. Giải phỏp cho tỏc tử giỏm sỏt hành vi Lớp hệ thống bao gồm hệ điều hành, cỏc chương trỡnh điều khiển, cụng cụ hệ thống hoặc cỏc giao tiếp của cỏc hệ thống giỏm sỏt khỏc cung cấp, lớp này cung cấp thụng tin về hoạt động, cỏc sự kiện tương ứng của cỏc thành phần tài nguyờn phần cứng, tài nguyờn phần mềm. Lớp mỏy hành vi bao gồm tập hợp cỏc mỏy trạng thỏi truyền thụng tương ứng của cỏc đối tượng được giỏm sỏt, lớp này được sử dụng làm cơ sở mụ tả cỏc trạng thỏi, cỏc sự kiện của cỏc thành phần và hỗ trợ cung cấp thụng tin cần thiết về hành vi của đối tượng được giỏm sỏt. Lớp mỏy giỏm sỏt là cỏc thực thể giỏm sỏt, bao gồm cỏc mỏy trạng thỏi giỏm sỏt, cú chức năng thu thập thụng tin hoạt động trực tiếp từ cỏc mỏy hành vi ở Lớp mỏy hành vi, hoặc giỏn tiếp thu thập thụng tin giỏm sỏt từ quan sỏt cỏc trạng thỏi cỏc thành phần của đối tượng được giỏm sỏt, thụng qua kết nối trực tiếp với cỏc thư viện, cỏc cụng cụ được cung cấp ở Lớp hệ thống. 5. Thực nghiệm giỏm sỏt hoạt động nỳt mạng Trờn cơ sở biểu diễn hành vi cỏc đối tượng trong HPT dựa vào mỏy trạng thỏi hữu hạn truyền thụng, mụ hỡnh giỏm sỏt hành vi được trỡnh bày trong phần trờn, chỳng tụi xõy dựng cụng cụ thực nghiệm giỏm sỏt hoạt động tương tỏc truyền thụng và trạng thỏi kết nối cỏc nỳt mạng tại Cụng ty Dịch vụ Mobifone Khu vực 3 (MBF3) cú sơ đồ logic như hỡnh 10. Hỡnh 10. Sơ đồ logic của hệ thống mạng tại MBF3 Về mặt kết nối vật lý, tất cả cỏc miền quản trị và cỏc thiết bị của cỏc hệ thống CNTT tại MBF3 được kết nối về bộ chuyển mạch lừi Nexus 7009 và bộ định tuyến lừi Cisco ASR 9010, thực hiện kết nối chuyển mạch cho cỏc vựng quản trị ở miền Trung - Tõy Nguyờn, đồng thời thực hiện chức năng định tuyến kết nối WAN đi cỏc hệ thống CNTT tại Hà Nội và thành phố Hồ Chớ Minh. Hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện qua cỏc dịch vụ phõn tỏn quan trọng như chăm súc khỏch hàng, dịch vụ giỏ trị gia tăng, thanh toỏn trực tuyến. Thụng tin kết nối của cỏc nỳt mạng cũng như cỏc hoạt động tương tỏc truyền thụng trong MBF3 thực sự cần thiết cho người quản trị hệ thống, hỗ trợ người quản trị biết được cỏc lỗi kết nối phỏt sinh, cỏc vựng mạng liờn quan, cỏc hoạt động tương tỏc truyền thụng liờn quan đang diễn ra trờn hệ thống. Từ đú, giỳp người quản trị kịp thời phỏt hiện cỏc nỳt mạng lỗi phỏt sinh trong quỏ trỡnh hệ thống hoạt động. 5.1. Giỏm sỏt hoạt động tương tỏc giữa cỏc nỳt mạng HPT là hệ thống phức tạp, giỏm sỏt trực tuyến hoạt động tương tỏc giữa nỳt mạng luụn là thỏch thức cho người quản trị. Cỏc cụng cụ giỏm sỏt hiện nay rất khú khăn và mất nhiều thời gian để xỏc định hoạt động này, bởi vỡ người quản trị sử dụng cỏc cụng cụ rời rạc hoặc phải dựa vào dữ liệu lịch sử cỏc hệ thống bảo mật để phõn tớch. Tuy nhiờn, với mụ hỡnh hành vi được đề xuất như hỡnh 11 sẽ giỳp cho giỏm sỏt cỏc hoạt động tương tỏc một cỏch nhanh chúng và hỗ trợ tớch cực hơn cho người quản trị. Si - REQ Sj Sm - COM Sn + MON Chờ Tạo bỏo cỏo- MON Đối tượng được giỏm sỏt Cỏc nỳt mạng trờn hệ thống + COM TTCOM Hỡnh 11. Mụ hỡnh hành vi cho hoạt động tương tỏc Cỏc đối tượng trong MBF3 nhận được yờu cầu tương tỏc –COM từ đối tượng được giỏm sỏt và gửi sự kiện +MON cho tỏc tử giỏm sỏt TTCOM. TTCOM được triển khai cho cỏc nỳt mạng trong hệ thống MBF3 để thu thập thụng tin tương tỏc. Kết quả giỏm sỏt hoạt động tương tỏc cỏc đối tượng trong MBF3 được trỡnh bày trong hỡnh 12. Hỡnh 12. Giỏm sỏt hoạt động tương tỏc trờn MBF3 Để thực hiện giỏm sỏt hoạt động tương tỏc của một nỳt mạng với cỏc cụng cụ hệ thống, thỡ thời gian giỏm sỏt trung 138 Trần Nguyễn Hồng Phỳc, Lờ Văn Sơn bỡnh 6s bao gồm truy nhập từ xa, xỏc thực username và password, gừ lệnh kiểm tra kết nối và cỏc tham số. Trong khi đú, giỏm sỏt bằng phương phỏp truyền thụng điệp của cỏc tỏc tử giỏm sỏt cú thời gian trung bỡnh (đảm bảo hiệu năng hệ thống MBF3) là 200ms cho bỏo cỏo sự kiện tương tỏc. Như vậy, kết quả giỏm sỏt sẽ tốt hơn 5.800ms cho 1 giao dịch giỏm sỏt. 5.2. Giỏm sỏt trạng thỏi kết nối với giao thức ICMP Trạng thỏi kết nối của nỳt mạng là thụng tin quan trọng đối với người quản trị hệ thống, cần cú giải phỏp hiệu quả để cú thể nhanh chúng phỏt hiện được cỏc nỳt mạng bị mất kết nối và cỏc vựng mạng liờn quan. Trong phần trỡnh bày này, chỳng tụi tập trung trỡnh bày ứng dụng giao thức ICMP (Internet Control Message Protocol) với mụ hỡnh phõn cấp được đề xuất để giỏm sỏt kết nối cỏc nỳt mạng trong hệ thống MBF3. Giao thức ICMP là giao thức ở tầng liờn mạng (Internet layer) của mụi trường mạng TCP/IP, được sử dụng phổ biến trong việc xỏc định trạng thỏi thiết bị mạng. Trong ứng dụng giỏm sỏt trạng thỏi nỳt mạng cần đảm bảo tốc độ truyền thụng với độ trễ thấp, cho phộp bỏ qua một số lỗi nhỏ và đảm bảo về mặt băng thụng thấp nờn việc sử dụng giao thức UDP và ICMP trong mụ hỡnh TCP/IP là phự hợp. Đồng thời, trong mụ hỡnh giỏm sỏt trạng thỏi được chỳng tụi đề xuất, thay vỡ sử dụng ICMP trực tiếp giữa cỏc nỳt mạng trong một hệ thống lớn sẽ kộm hiệu quả, chỳng tụi sử dụng ICMP cho từng lớp mạng cụ thể trong hệ thống nờn việc triển khai giỏm sỏt hiệu quả hơn. Giao thức ICMP cung cấp thụng điệp ICMPechorequest và ICMPechoreply cho phộp xỏc định kết nối của nỳt mạng.Với hiện trạng hệ thống MBF3 được trỡnh bày trong hỡnh 10, chớnh sỏch quản trị cho phộp cỏc nỳt mạng hoàn toàn cú thể thực hiện tương tỏc truyền thụng với nhau qua cỏc vựng miền và được phộp thực hiện cỏc gúi tin ICMP trờn toàn hệ thống của MBF3. Để giỏm sỏt kết nối của nỳt mạng trờn hệ thống MBF3, người quản trị sử dụng cụng cụ tớch hợp hệ thống như Ping hoặc cỏc cụng cụ hỗ trợ scanner để tạo ra cỏc gúi tin ICMP. Phương phỏp giỏm sỏt này thực hiện theo mụ hỡnh được trỡnh bày trong hỡnh 13. ICMP echo request ICMP echo request ICMP echo reply ICMP echo reply Nỳt mạng Lớp mạng Miền HPT Hỡnh 13. Mụ hỡnh hoạt động ICMP với cụng cụ hệ thống Theo mụ hỡnh này, cỏc gúi tin ICMPechorequest được tạo ra từ mỏy chủ giỏm sỏt của người quản trị gửi đến cỏc nỳt được giỏm sỏt trờn hệ thống MBF3. Vỡ vậy, cỏc gúi tin ICMP được truyền thụng trờn toàn bộ hệ thống MBF3, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống gồm 500 nỳt mạng được giỏm sỏt. Kết quả sử dụng Ping trong mụi trường hệ điều hành Windows để giỏm sỏt được trỡnh bày như hỡnh 14. Thời gian cho kết quả giỏm sỏt từ 3s đến 5s (bao gồm phần lệnh, tham số và kết quả trả về). Hỡnh 14. Kết quả thực hiện giỏm sỏt với cụng cụ Ping Với mụ hỡnh giỏm sỏt phõn cấp được đề xuất trong mục 4.2, giỏm sỏt kết nối của nỳt mạng trờn hệ thống MBF3 được thực hiện như hỡnh 15. Theo mụ hỡnh này, cỏc gúi tin ICMP sẽ được truyền thụng trong từng lớp mạng cụ thể của MBF3, sẽ hạn chế được lan truyền cỏc gúi tin ICMP trờn toàn bộ hệ thống MBF3. ICMP echo request ICMP echo request ICMP echo reply ICMP echo reply Nỳt mạng Lớp mạng Miền HPT Hỡnh 15. Mụ hỡnh giỏm sỏt MBF3 với giao thức ICMP Với hệ thống mạng 1Gb/s cho phộp tốc độ là 81.274 khung dữ liệu/s với kớch khung lớn nhất là 1.538 byte [20]. Để đảm bảo hiệu năng hệ thống thực tế tại MBF3, việc triển khai thực hiện 5-10 thụng điệp ICMP/s để giỏm sỏt tại cỏc mỏy chủ giỏm sỏt lớp mạng, kết quả giỏm sỏt tớch cực hơn mụ hỡnh cụng cụ hệ thống trong khoảng thời gian từ 1.450s đến 2.400s. Một số nhận xột triển khai giỏm sỏt trạng thỏi kết nối với giải phỏp mụ hỡnh phõn cấp và cụng cụ hệ thống được trỡnh bày trong bảng 1. Bảng 1. Bảng nhận xột mụ hỡnh giỏm sỏt với ICMP STT Nội dung Mụ hỡnh phõn cấp Mụ hỡnh cụng cụ hệ thống 1 Kiến trỳc giỏm sỏt Theo 4 mức: nỳt mạng, lớp mạng, miền và toàn cục Trực tiếp điểm – điểm 2 Thực hiện giỏm sỏt Tự động theo mức lớp mạng– nỳt mạng Thủ cụng giữa nỳt quản trị và cỏc nỳt mạng 3 Phạm vi truyền thụng Thụng điệp ICMP được truyền giữa mức lớp mạng – nỳt mạng Thụng điệp ICMP được truyền trờn toàn hệ thống được giỏm sỏt 4 Thời gian giỏm sỏt Tổng thời gian giỏm sỏt cho 500 thiết bị tại MBF3 từ 50s – 100s Tổng thời gian giỏm sỏt cho 500 thiết bị tại MBF3 từ 1.500s – 2.500s ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 3(112).2017-Quyển 1 139 6. Kết luận Hành vi của đối tượng được giỏm sỏt trong hệ phõn tỏn cú vai trũ quan trọng trong việc hỗ trợ phỏt triển giải phỏp giỏm sỏt, cung cấp cho người quản trị cỏc thụng tin cần thiết về cỏc đối tượng như cỏc hoạt động, cỏc trạng thỏi và sự kiện tương ứng. Với mụ hỡnh giỏm sỏt phự hợp, người quản trị hệ thống cú thể nhanh chúng phỏt hiện cỏc hoạt động tương tỏc, cỏc trạng thỏi, cũng như cỏc sự kiện cần quan tõm từ thụng tin hành vi này. Bài bỏo đề xuất mụ hỡnh giỏm sỏt phõn cấp bao gồm 4 mức (nỳt mạng, lớp mạng, miền quản trị và toàn cục hệ thống), mụ hỡnh hỗ trợ người quản trị giỏm sỏt cỏc hoạt động tương tỏc truyền thụng và trạng thỏi kết nối cỏc nỳt mạng trong MBF3. Mụ hỡnh giỏm sỏt phõn cấp khắc phục những hạn chế của cụng cụ giỏm sỏt hiện nay trong quỏ trỡnh giỏm sỏt hệ phõn tỏn. Để triển khai hiệu quả giỏm sỏt hành vi cho cỏc đối tượng trong hệ phõn tỏn, chỳng tụi tiếp tục nghiờn cứu chi tiết hơn về cỏc trạng thỏi, sự kiện cụ thể của cỏc đối tượng trong hệ phõn tỏn, ỏp dụng cỏc thuật toỏn tối ưu tớnh toỏn và xử lý khối lượng lớn thụng tin giỏm sỏt thu được từ cỏc thành phần, đối tượng được giỏm sỏt trong hệ phõn tỏn quy mụ lớn. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ajay Kshemkalyani, Mukesh Singhal, "Distributed Computing Principles, Algorithms, and Systems", Cambridge University Press, 2008. [2] Andrew Stuart Tanenbaum, Modern Operating Systems, 3rd Edition, Pearson Prentice Hall, 2008. [3] Andrew Stuart Tanenbaum, Maarten Van Steen, Distributed Systems: Principles and Paradigms, 2nd Edition, Prentice Hall, 2007. [4] Christos Cassandras, Stộphane Lafortune, Introduction to Discrete Event Systems, 2nd edition, Springer, 2008. [5] George Coulouris, Jean Dollimore, Tim Kindberg and Gordon Blair, Distributed systems concepts and design, 5th Edition, Addison Wesley Press, May 2011. [6] Gerard J. Holzmann, Design and validation of computer protocols, Prentice Hall, USA, 1991. [7] Jeffrey Joyce, Greg Lomow, Konrad Slind, Brian Unger, "Monitoring Distributed Systems", ACM Transactions on Computer Systems, 5(2), 1987, pp. 121-150. [8] Kwang-Hui Lee, “A Distributed Network Management System”, Global Telecommunications Conference, IEEE,1994. [9] Lờ Văn Sơn, Hệ tin học phõn tỏn, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chớ Minh, 2002. [10] Newman Harvey B., Legrand Iosif C., Galvez Philippe, Voicu Ramiro, Cirstoiu Catalin. 2003. MonALISA: A distributed Monitoring Service Architecture, Proceedings of Computing in High Energy and Nuclear Physics (CHEP), pp. 680-687, 2003. [11] Nguyễn Thỳc Hải, Mạng mỏy tớnh và cỏc hệ thống mở, NXB Giỏo dục, Hà Nội, 1997. [12] Phuc Tran Nguyen Hong, Son Le Van, "An online monitoring solution for complex distributed systems based on hierarchical monitoring agents", KSE 2013 conference, Springer, 2013, pp.191-202. [13] Sean Convery, "Network Security Architectures", Cisco Press, 2004. [14] Sheng-Yuan Yang, Yi-Yen Chang, "An active and intelligent network management system with ontology-based and multi-agent techniques", Expert Systems with Applications, 38(8), 2011, pp. 10320-10342. [15] Trần Nguyễn Hồng Phỳc, Lờ Văn Sơn, "Một phương phỏp mụ hỡnh húa kiến trỳc cho cỏc đối tượng được giỏm sỏt trong hệ phõn tỏn", Tạp chớ Khoa học và Cụng nghệ Đại học Đà Nẵng, 1(74), 2014, pp. 55-58. [16] Umar Manzoor, Samia Nefti, "An agent based system for activity monitoring on network", Journal Expert Systems with Applications, 36(8), 2009, pp. 10987-10994. [17] Weilong Hu, Hessam S. Sarjoughian, "A co-design modeling approach for computer network systems", Proceedings of the 2007 Winter Simulation Conference, 2007, pp. 1729-1736. [18] Xavier Logean, "Run-time Monitoring and On-line Testing of Middleware Based Communication Services", PhD dissertation, Swiss Federal, 2000. [19] Yannick Pencolộ, marie-odile cordier, Laurence Rozộ, "A decentralized model-based diagnostic tool for complex systems", International Journal on Artificial Intelligence Tools, 11 (3), 2002, pp. 327-346. [20] performance-metrics.html [Truy cập: 01/12/2016]. (BBT nhận bài: 20/03/2017, hoàn tất thủ tục phản biện: 28/03/2017)
File đính kèm:
- xay_dung_mo_hinh_giam_sat_trang_thai_va_hoat_dong_tuong_tac.pdf