Về một phương trình parabolic chứa tích chập
Chứng minh Định lí 2.1. Chứng minh được dựa vào phương pháp Faedo –
Galerkin liên kết với các đánh giá tiên nghiệm cùng với kĩ thuật hội tụ yếu và về
tính compact. Chi tiết chứng minh có thể tìm thấy trong [8].
Nếu tăng cường thêm các giả thiết về điều kiện đầu C10 H1(), cùng với
một số điều kiện khác, chúng tôi chứng minh được rằng nghiệm thu được của bài
toán (1.1) – (1.4) có tính trơn tốt hơn.
Bạn đang xem tài liệu "Về một phương trình parabolic chứa tích chập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Về một phương trình parabolic chứa tích chập
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 54 VỀ MỘT PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC CHỨA TÍCH CHẬP Trần Minh Thuyết*, Nguyễn Thanh Sang† 1. Mở đầu Trong bài này, trước tiên xét bài toán ,0,10),,)(( ),(),( 12 11211 11 TtxtxC txCCtxq x C xt C (1.1) ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( 11 1 11 1 TttCtqt x C TttCtqt x C (1.2) ,10),()0,( 011 xxCxC (1.3) trong đó phương trình (1.1) chứa tích chập ,),()(),)(( 0 1212 t drrxCrttxC (1.4) với 02 là hằng số cho trước và 21011 ,,, Cq là các hàm cho trước sẽ được giả thuyết sau. Bài toán (1.1)-(1.4) có liên quan đến bài toán khuếch tán trong hoá học (xem [1-3, 6, 7] và các tài liệu tham khảo trong đó), mà mấu chốt vấn đề về mặt toán học dẫn đến bài toán sau. Cho ),1,0( ta đặt ),,0( TQT .0 T Xét bài toán : Tìm ),( 21 CC thỏa cặp bài toán sau : ,10),()0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10),,(),( 0 11 11 1 11 1 21111 11 xxCxC TttCtqt x C TttCtqt x C TtxCCRCtxq x C xt C (1.5) * TS. Trường ĐH Kinh tế Tp. HCM † ThS. Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007 55 ,10),()0,( ,0,10),,( 0 22 212 2 xxCxC TtxCCR t C (1.6) trong đó, 02011 ,, CCq cho trước, các số hạng ),,( 211 CCR ),( 212 CCR có dạng cụ thể döông.soá haèng caùclaø 3,2,1,0,0 ,),( ,),( 23121212 23121211 i CCCCR CCCCR ii (1.7) Bằng cách khử ẩn hàm 2C từ (1.5) - (1.7), ta thu được bài toán (1.1) - (1.4), trong đó ).exp()( ,),()(),)(( ),()exp()exp(1),( 3232 0 1212 0 2333 3 1 311 tt drrxCrttxC xCtttx t (1.8) Bài báo gồm 3 phần. Trong phần 1, với các điều kiện ),(201 LC ),(1 TQCq ),(21 TQL ),,0(22 TL ,02 cùng với một số điều kiện khác, chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất của nghiệm yếu toàn cục của bài toán (1.1)-(1.4). Chứng minh được dựa vào phương pháp Faedo-Galerkin liên kết với các đánh giá tiên nghiệm cùng với kĩ thuật hội tụ yếu và về tính compact. Trong phần 2, với điều kiện đầu ),(101 HC ),(11 TQCq ),(, 2/11 TQL ),,0(12 TH ,02 cùng với một số điều kiện khác, chúng tôi chứng minh nghiệm thu được của bài toán (1.1)-(1.4) có tính trơn tốt hơn, cụ thể là );,0();,0( 2211 HTLHTLC ),()];,0([ 110 TQHHTC ).(2/1 TQLC Cuối cùng, trong phần 3, với điều kiện đầu ),(201 LC ,001 C ... xea cùng với một số điều kiện khác, chúng tôi chứng minh được rằng tồn tại một nghiệm địa phương của bài toán (1.1)-(1.4) cũng không âm trên ).,0( T Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 56 2. Các kết quả Đầu tiên, ta đặt các kí hiệu sau : ,0),,0(),1,0( TTQT và bỏ qua định nghĩa các không gian hàm thông dụng : ),(),(),( mpm HLC ),(, pmW ),;,0( XTLp .1 p Để cho gọn, ta kí hiệu lại như sau : ,)( pp LL ,)( 2,mmm WHH .)( ,, pmpm WW Các định nghĩa này có thể xem trong [4, 5]. Ta cũng dùng các kí hiệu ),()()(),( / tutututu t ),()()(// tututu tt ),()( tutux )()( tutuxx lần lượt để chỉ ),,( txu ),,( txt u ),,(2 2 tx t u ),,( tx x u ).,(2 2 tx x u Ta thành lập các giả thiết : )( 1H ),1,0(2201 LLC )( 2H ),(1 TQCq )( 3H ),(21 TQL )( 4H ).,0(22 TL Nghiệm yếu của bài toán (1.1) - (1.4) được thành lập từ bài toán biến phân : Tìm );,0();,0( 1221 HTLLTLC sao cho : ,)1,0(,),)(( ),(),(),(,),( 1 12 11211 HvvtC vtvtCvtCtavtC dt d (2.1) ,)0( 011 CC (2.2) trong đó ),1,0(,,)()(),()(,, 11 1 0 11 1 1 HvCdxxx vxCtxqx x CvCta (2.3) ).1,0(,)(),(),( 2 1 0 11 Lvdxxvtxvt (2.4) Khi đó ta có định lí sau đây. Định lí 2.1. Giả sử rằng các giả thiết )( 1H - )( 4H đúng. Khi đó bài toán (1.1)- (1.4) có duy nhất một nghiệm yếu ).;,0();,0( 1221 HTLLTLC Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007 57 Chứng minh Định lí 2.1. Chứng minh được dựa vào phương pháp Faedo – Galerkin liên kết với các đánh giá tiên nghiệm cùng với kĩ thuật hội tụ yếu và về tính compact. Chi tiết chứng minh có thể tìm thấy trong [8]. Nếu tăng cường thêm các giả thiết về điều kiện đầu ),(101 HC cùng với một số điều kiện khác, chúng tôi chứng minh được rằng nghiệm thu được của bài toán (1.1) – (1.4) có tính trơn tốt hơn. Ta thành lập bổ sung các giả thiết sau đây : )( /1H ),(1101 HHC )( /2H ),(11 TQCq )( /3H ),(, 2/11 TQL )( /4H ).,0(12 TH Khi đó ta có định lí sau. Định lí 2.2. Giả sử rằng các giả thiết )( /1H – )( /4H đúng. Khi đó bài toán (1.1)- (1.4) có duy nhất nghiệm yếu ),;,0( 11 HTLC sao cho ).(2/ TQLC Chú thích. Thật ra định lí 2.2 cho nghiệm tốt hơn, cụ thể nghiệm 1C của bài toán (1.1)-(1.4) sẽ thỏa thêm các tính chất sau : ).(),();],0([);,0();,0( 2/1102211 TT QLCQHHTCHTLHTLC (2.5) Chứng minh định lí 2.2. Chi tiết chứng minh có thể tìm thấy trong [8]. Phần tiếp theo sau để nhận được nghiệm ,0),(1 txC ta cần tăng cường thêm giả thiết thích hợp. Trước hết ta xét bài toán (1.1)-(1.4) với ,02 sau đó sẽ xét trường hợp 0)(2 t và 2 không đồng nhất bằng không. Ta xét bài toán (1.1)-(1.4) dưới đây tương ứng với ,02 và với giả sử rằng )( //1H ,..0)(),( 01201 xeaxCLC )( //2H ),(1 TQCq )( //3H .),(..0),(),( 121 TT QtxeatxQL Khi đó ta có định lí sau đây. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 58 Định lí 2.3. Giả sử rằng các giả thiết )( //1H - )( //3H đúng. Khi đó bài toán (1.1)- (1.4) có duy nhất một nghiệm yếu );,0();,0( 2121 LTLHTLC và 0),(1 txC a.e. .),( TQtx Chứng minh định lí 2.3. Chi tiết chứng minh có thể tìm thấy trong [8]. Phần tiếp theo, ta sẽ xét bài toán (1.1)-(1.4) với trường hợp 0)(2 t và 2 không đồng nhất bằng không. Để nhận được nghiệm 0),(1 txC của bài toán (1.1)-(1.4), ta cần tăng cường thêm giả thiết sau đây. )( //1H ,..0)(),( 01201 xeaxCLC )( //2H ),(1 TQCq )( //3H ,),(..0),(),( 121 TT QtxeatxQL )( //4H ).,0(..0)(),,0( 222 TteatTL Khi đó ta có định lí sau đây. Định lí 2.4. Giả sử rằng các giả thiết )( //1H - )( //4H đúng. Khi đó tồn tại 0 T sao cho bài toán (1.1)-(1.4) có duy nhất một nghiệm yếu );,0();,0( 2121 LTLHTLC và 0),(1 txC a.e. .),( TQtx Chứng minh. Ta thiết lập một dãy hàm }{ mu như sau : i/ Cho trước .0),(0 txu ii/ Giả sử ),;,0();,0( 2121 LTLHTLum ta xét bài toán tìm ),;,0();,0( 212 LTLHTLum là nghiệm yếu của bài toán . 2 1,0max ,10),()0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10),,)(( ),(),( 1111 0 1 1 1 12 121 mmmm m m m m m m mm mm uuuu xxCxu Tttutqt x u Tttutqt x u Ttxtxu txuutxq x u xt u (2.6) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007 59 Khi đó ,, 101 qC và hàm ,0),)((),(),(~ 1211 txutxtx m lần lượt thỏa các giả thiết ),( //1H ),( //2H ).( //3H Áp dụng định lí 2.3 cho bài toán (1.1)-(1.4) tương ứng với ,02 và ),(1 tx thay cho ),,)((),(),(~ 1211 txutxtx m ta có duy nhất một ),;,0();,0( 212 LTLHTLum 0),( txum trong ),0()1,0( TQT là nghiệm yếu của bài toán (2.6). Ta sẽ chứng minh rằng dãy hàm }{ mu hội tụ mạnh về nghiệm ),(1 txC của bài toán (1.1)-(1.4) (theo một chuẩn thích hợp). Khi đó, dĩ nhiên ta cũng có 0),(1 txC a.e. .),( TQtx Đặt ,1 mmm uuw khi đó mw là nghiệm yếu của bài toán ).;,0();,0( ,10,0)0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10),,()( ),( 212 1 1 12 21 LTLHTLw xxw Tttwtqt x w Tttwtqt x w Ttxtxuu wwtxq x w xt w m m m m m m mm mm mm (2.7) Nhân phương trình thứ nhất của (2.7) bởi ,mw tích phân từng phần theo biến ,x và dùng điều kiện biên (2.7)2,3, sau đó tích phân từng phần theo biến ,t và sắp xếp lại, ta có .~~)(),()(2 )()(),(2 )(2)(2)( 21 0 12 0 1 0 1 0 2 2 0 2 2 IIdsswsuu dxs x wswsxqds dsswdss x wtw t mmm t m m t m t m m (2.8) Ta lần lượt đánh giá hai tích phân bên vế phải của (2.8) như sau Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 60 Đánh giá tích phân .)()(),(2~ 0 1 0 11 t m m dxsx wswsxqdsI .)()()(~ 0 2 0 22 11 t m t mL dss x w dsswsqI (2.9) Đánh giá tích phân .)(),()(2~ 0 122 t mmm dsswsuuI .)()()(~ 0 2 0 2 122 t m t mm dsswdssuuI (2.10) Sử dụng các bất đẳng thức sau ,,, Ryxyxyx (2.11) ,)()())(( 0 2 0 2 2 2 2 tt dwdtw ),,0(),( 222 TLQLw T (2.12) ta đánh giá số hạng thứ nhất của vế phải (2.10) như sau .)()( 0 2 1 2 ),0(2 0 2 12 2 t mTL t mm dwTdssuu (2.13) Do đó ta đánh giá 2 ~I nhờ vào (2.10), (2.13) .)()(~ 0 2 0 2 1 2 ),0(22 2 t m t mTL dsswdwTI (2.14) Kết hợp (2.8), (2.9), (2.14), ta suy ra ,)()(1)()( 0 2 1 0 2 1 2 ),0(2 2 t mL T mTLm dssZsqdwTtZ (2.15) trong đó .)(2)()()( 0 2 2 0 2 2 t m t m mm dsswdssx wtwtZ (2.16) Do bổ đề Gronwall, ta thu được từ (2.15) rằng .)()(1exp 2 );,0(1 0 2 1 2 ),0(2 2 22 LTLm T LTLm wdssqTtZ (2.17) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007 61 Chú ý rằng ),;,0();,0()( 1221 HTLLTLTW là không gian Banach đối với chuẩn . );,0( );,0()( 22 2 1 LTL LTLTW x www (2.18) Chúng ta cần bổ đề sau. Bổ đề 2.5. Trong không gian ),(1 TW chuẩn (2.18) tương đương với chuẩn . );,0();,0( 122 HTLLTL www (2.19) Chứng minh bổ đề 2.5. Chứng minh bổ đề 2.5 không khó khăn, chi tiết chứng minh có thể tìm thấy trong [8]. Trở lại chứng minh Định lí 2.4, ta chọn 0 T sao cho .1)(1 2 1exp 0 2 1),0(2 2 T LTLT dssqTk (2.20) Đặt . )( );,0( );,0( 122 2 TWm LTL m LTLmm w x ww (2.21) Từ (2.17), ta suy ra .1 mTm k (2.22) Từ đây ta suy ra rằng , 1 0 )(1 m T T TWpmm k k uu với mọi m, p = 0, 1, 2, (2.23) Như vậy }{ mu là dãy Cauchy trong ),(1 TW do đó tồn tại )(1 TWu sao cho uum (2.24) trong ),(1 TW mạnh. Từ các bất đẳng thức (2.11) và (2.12), ta suy ra từ (2.24), rằng uum 212 trong ),;,0( 2LTL mạnh. (2.25) Qua giới hạn trong dạng biến phân của (2.7), nhờ vào (2.24) và (2.25), ta thu được u là nghiệm yếu của bài toán Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 62 .10),()0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10),,)(( ),(),( 0 1 1 1 2 121 xxCxu Tttutqt x u Tttutqt x u Ttxtxu txuutxq x u xt u (2.26) Do 0),( txum trong TQ và từ (2.24) ta suy ra rằng 0),( txu trong ,TQ do đó uu trong .TQ Cũng từ đây ta suy ra u là nghiệm yếu của bài toán (1.1)- (1.4). Từ tính duy nhất nghiệm ta suy ra .),(..0),(),(1 TQtxeatxutxC Định lí 2.4 được chứng minh hoàn tất. Chú thích. Bên cạnh bài toán (1.5)- (1.7) đã được trình bày trong bài báo này, vẫn còn tồn tại bài toán mở (1.5), (1.6), với các số hạng ),(),,( 212211 CCRCCR là phi tuyến có dạng ,),( ,),( 21423121212 21423121211 CCCCCCR CCCCCCR (2.27) 4,3,2,1,0,0 iii là các hằng số dương [3]. Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm thêm công cụ thích hợp để giải bài toán này hứa hẹn cho thêm một số kết quả về bài toán này trong thời gian sắp tới. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] R. Alexandre, Alain Phạm Ngọc Định, A. Simon, Nguyễn Thành Long (2003), A mathematical model for the evaporation of a liquid fuel droplet inside an infinite vessel, Nonlinear Analysis and Application : to V. Lakshmikantham on his 80th birthday. Vol. 1, 2, 117-140, Kluwer Acad. Publ., Dordrecht. [2] R. Alexandre, Nguyễn Thành Long, Alain Phạm Ngọc Định, A mathematical model for the evaporation of a liquid fuel droplet, subject to nonlinear contraints, Applied Mathematics and Computation (to appear). [3] R. Bader, W. Mers (2001), Local existance result of the single dopant diffusion including cluster reactions of high order, Abstract and Applied Analysis, 6 (1) 13–14. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007 63 [4] H. Brézis (1983), Analyse fonctionnelle, Théorie et Applications, Masson Paris. [5] J.L. Lions (1969), Quelques méthodes de résolution des problèmes aux limites nonlinéaires, Dunod; Gauthier – Villars, Paris. [6] Đỗ Công Khanh (2001), Giải tích Toán học và các áp dụng, mã số 1.3.11/98, đề tài nghiên cứu Khoa học Cơ bản giai đoạn 1998-2000, Báo cáo nghiệm thu. [7] Nguyễn Thành Long (2007), Phương trình vi phân và hệ động lực, mã số 100106, đề tài nghiên cứu Khoa học Cơ bản giai đoạn 2006 – 2008, Báo cáo định kì kết quả thực hiện đề tài. [8] Nguyễn Thanh Sang (2007), Phương trình parabolic chứa tích chập, Luận văn Thạc sĩ, Khoá 11, Đại học Cần Thơ. Tóm tắt Về một phương trình parabolic chứa tích chập Chúng tôi xét bài toán biên và ban đầu cho phương trình parabolic tuyến tính ,10),()0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10,),()( ),(),( 0 11 11 1 11 1 12 0 11211 11 xxCxC TttCtqt x C TttCtqt x C TtxdrrxCrt txCCtxq x C xt C t (1) trong đó 02 là một hằng số cho trước và 21 0 11 ,,, Cq 02 là các hằng số cho trước. Bài báo gồm 3 phần. Trong phần 1, với các điều kiện ),(201 LC ),(1 TQCq ),( 2 1 TQL ),,0( 2 2 TL ,02 chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất của nghiệm yếu toàn cục của bài toán (1). Chứng minh được dựa vào phương pháp Faedo-Galerkin và phương pháp compact yếu. Trong phần 2, với ),(11 TQCq ),(, 2/ 11 TQL ),,0(12 TH ,02 chúng tôi chứng minh nghiệm duy nhất );,0();,0( 2211 HTLHTLC ),()];,0([ 110 TQHHTC ),( 2/ 1 TQLC Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Nguyễn Thanh Sang 64 nếu điều kiện đầu ),(101 HC với một số điều kiện khác. Cuối cùng, trong phần 3, với điều kiện đầu ),(201 LC ,0 0 1 C ... xea cùng với một số điều kiện khác, chúng tôi cũng thu được một nghiệm không âm 1C của bài toán (1) nếu ta giả sử rằng ),(201 LC ,0 0 1 C ... xea Abstract On a parabolic equation involving convolution We consider the initial-boundary value problem for the linear parabolic equation ,10),()0,( ,0,0),1(),1(),1( ,0,0),0(),0(),0( ,0,10,),()( ),(),( 0 11 11 1 11 1 12 0 11211 11 xxCxC TttCtqt x C TttCtqt x C TtxdrrxCrt txCCtxq x C xt C t (1) where 02 is given constant and 21 0 11 ,,, Cq are given functions. In this paper, we consider three main parts. In Part 1, under conditions ),(201 LC ),(1 TQCq ),( 2 1 TQL ),,0( 2 2 TL ,02 we prove a theorem of existence and uniqueness of a weak solution 1C of problem (1). The proof is based on the Faedo-Galerkin method and the weak compact method. For the case of ),(11 TQCq ),(, 2/ 11 TQL ),,0( 1 2 TH ,02 in Part 2, we prove that the unique solution 1C belongs to ),()];,0([);,0();,0( 110221 TQHHTCHTLHTL with ),(2/1 TQLC if we make the assumption that ),(101 HC and some others. Finally, in Part 3 we obtain a non-negative solution 1C of the problem (1) if we make the assumption that ),(201 LC ,0 0 1 C ... xea
File đính kèm:
- ve_mot_phuong_trinh_parabolic_chua_tich_chap.pdf