Vai trò của Rifaximin trong Điều trị Bệnh não gan và Hội chứng ruột kích thích

Đặc tính chung của Rifaximin

●Kháng sinh thuộc họ rifamycin dẫn xuất bán tổng hợp của rifamycin SV

●Tác dụng chủ yếu tại ruột, giảm độc lực vi khuẩn, làm giảm sản sinh NH3 từ vi khuẩn tại ruột

●Ít hấp thu vào máu

●Ít nguy cơ tương tác thuốc

●Hoạt phổ kháng khuẩn rộng in vitro

●Ít nguy cơ đề kháng kháng sinh do ít tiếp xúc toàn thânso với các KS khác (rifampin, neomycin, norfloxacin)

pdf 40 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vai trò của Rifaximin trong Điều trị Bệnh não gan và Hội chứng ruột kích thích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Vai trò của Rifaximin trong Điều trị Bệnh não gan và Hội chứng ruột kích thích

Vai trò của Rifaximin trong Điều trị Bệnh não gan và Hội chứng ruột kích thích
Vai trò của Rifaximin trong 
Điều trị Bệnh não gan 
và Hội chứng ruột kích thích 
PGS.TS BÙI HỮU HOÀNG 
Phó Chủ tịch Hội Gan mật TpHCM 
Trưởng Khoa Tiêu hóa – BV Đại Học Y Dược TpHCM 
Đặc tính chung của Rifaximin 
●Kháng sinh thuộc họ rifamycin 
 dẫn xuất bán tổng hợp của 
 rifamycin SV 
●Tác dụng chủ yếu tại ruột, giảm độc 
lực vi khuẩn, làm giảm sản sinh NH3 
từ vi khuẩn tại ruột 
● Ít hấp thu vào máu 
● Ít nguy cơ tương tác thuốc 
●Hoạt phổ kháng khuẩn rộng in vitro 
● Ít nguy cơ đề kháng kháng sinh do ít tiếp xúc toàn thân 
so với các KS khác (rifampin, neomycin, norfloxacin) 
O 
O 
CH3 
O 
O 
NH 
CH 3 C H3 
OH 
CH3 
OH OH 
O 
H3C 
CH3 
O 
H3C 
N 
N 
CH3 
HO 
O 
CH3 
H3C 
Đặc điểm Dược lý (ADMET) của Rifaximin 
● Kém hấp thu (< 0.4%) 
– Ít hòa tan và thấm qua màng 
● Đường đào thải 
– > 99% thải qua phân ở dạng không 
đổi 
– Chất chuyển hóa chỉ khoảng 2,5% 
chất ban đầu 
– Thải qua thận rất ít (0.32%) 
O 
O 
CH3 
O 
O 
NH 
CH 3 CH3 
HO 
OH 
CH 3 
O H OH 
O 
H3C 
CH3 
O 
H3C 
N 
N 
CH3 
O 
CH3 
H3C 
ADMET = Absorption, distribution, metabolism, excretion, toxicology 
● Tính an toàn 
– Liều độc gấp 125 lần liều dùng 
– Không nguy cơ kéo dài khoảng QT 
trên thực nghiệm 
– Không gây cảm ứng enzym, ít 
tương tác thuốc (men CYP) 
Đặc tính về Vi sinh của Rifaximin 
●Thuốc gắn vào tiểu đơn vi β của men polymerase 
RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn, gây ức chế tổng 
hợp RNA 
● In vivo 
– Cải thiện triệu chứng tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn 
• Nồng độ đạt được ~ 8000 µg/g phâna 
• Thay đổi vừa vi khuẩn chí ở ruộtb,c 
– Ít tiếp xúc toàn thân nên hạn chế nguy cơ đề 
kháng của vi khuẩn 
a Jiang et al. Antimicrob Agents Chemother. 2000;44:2205-2206. 
b DuPont HL and Jiang ZD. Clin Microbiol Infect. 2004;10:1009-1011. 
c DuPont HL, et al. Clin Infect Dis. 2001;33:1807-1815. 
Các Chỉ định chính của Rifaximin 
● Được chấp thuận lưu hành ở 33 quốc gia cho các chỉ định 
về tiêu hóa bao gồm: 
– Bệnh não gan và/ hoặc tăng amoniac máu 
Các chương trình phát triển chính ở Hoa kỳ 
Travelers’ Diarrhea NDA 21-361 
Approved May, 2004 
XIFAXAN® 
200 mg tablets (TID) 
Hepatic Encephalopathy NDA 22-554 
PDUFA: March 24, 2010 
550 mg tablets (BID) 
Hepatic Encephalopathy Orphan drug status 
Granted 1998 
n/a 
Irritable Bowel Syndrome Phase 3 complete 
NDA: 2Q 2010 
550 mg tablets (TID) 
Pediatric Acute Diarrhea TBD TBD 
Bệnh não gan (Hepatic Encephalopathy) 
● Rối loạn chức năng não bộ, xảy ra do suy chức năng gan 
(cấp tính hoặc mạn tính) có /hoặc không kèm thông nối 
cửa-chủ 
● Cần loại trừ các bất thường khác hoặc bệnh thần kinh 
● Chiếm 30 - 45% ở bệnh nhân xơ gan 
● Đặc trưng bằng tình trạng rối loạn nhân cách, nhận thức, 
trí tuệ và chức năng thần kinh-cơ 
● Hình thái lâm sàng đa dạng, từ thể tối thiểu (minimal) đến 
hôn mê. 
● Tỷ lệ sống sau 1 năm: 42%, sau 3 năm: 23%. 
1. Javier Bustamante (1999),"Prognostic significance of hepatic encephalopathy in patients with cirrhosis", 
Journal of Hepatology, 30(5), pp. 890- 895. 
2. Amodio P, Del Piccolo F, Petten E, Mapelli D, Angeli P, Iemmolo R, et al (2001), “Prevalence and prognostic 
value of quantified electroencephalogram (EEG) alterations in cirrhotic patients”, J Hepatol, 35, pp. 37-45. 
Interorgan ammonia trafficking and metabolism. Ammonia is generated in the intestines from nitrogenous compounds from the diet, 
deamination of glutamine by glutaminase, and metabolism of nitrogenous substances by colonic flora. In normal circumstances, most 
ammonia is metabolized to urea in the liver. Portal-systemic shunts and liver failure cause a rise in blood ammonia that may affect 
brain function by inducing several disturbances in astrocytes; these may impair mitochondria and the glutamate-glutamine trafficking 
between neurons and astrocytes. Skeletal muscle is capable of decreasing blood ammonia by metabolizing ammonia to glutamine. The 
kidney has also an important role in determining blood ammonia by excreting urea in the urine and generating ammonia. NH3, 
ammonia; GLU, glutamate; GLN, glutamine; GNASE, glutaminase; BBB, blood-brain barrier 
Cơ chế Bệnh sinh của 
Bệnh não gan 
Cơ chế Bệnh sinh của Bệnh não gan 
ICP=increased intracranial pressure; NH3=ammonia. 
Shawcross D, Jalan R. Cell Mol Life Sci. 2005;62:2295-2304. 
 Glutamate và 
NH2 
Glutamine Các cytokin tiền viêm 
Nitric oxide và stress oxid hóa 
Lưu 
lượng 
máu 
não 
Viêm 
NH3 
TB sao 
NH3 
ICP 
TB sao phù nề 
Chiến lược Chẩn đoán Bệnh não gan 
●Bệnh nhân có biểu hiện 
– Bệnh gan nặng (Bệnh sử, khám lâm sàng, xét nghiệm) 
– Loại trừ các bất thường khác về thần kinh và 
chuyển hóa 
●Đánh giá lâm sàng 
– West Haven (Conn) score 
– Mức độ dấu rung vẫy (Asterixis) 
– Xét nghiệm 
• Amoniac máu 
– Sinh lý thần kinh 
• EEG 
Blei AT, et al . Am J Gastroenterol. 2001 96:1968-1975; Hassanein TI, et al. Dig Dis Sci. 2008;53:529-538. Hassanein TI, 
et al. Am J Gastroenterol. 2009;104(6):1392-400; Conn HO, et al. Gastroenterology. 1977;72:573-583. Timmermann L, et 
al. Clin Neurophysiol. 2008;119:265-272. 
Điều trị Bệnh não gan 
Nhận biết và Xử lý 
các yếu tố 
thúc đẩy 
Điều trị nâng đỡ 
Ngăn ngừa 
tái phát 
Giảm ammoniắc 
Urine 
Cơ chế tác dụng của các thuốc điều trị 
Bệnh não gan 
Astrocyte 
Swelling 
BCAA=branched-chain amino acids; 
LOLA=L-ornithine-L-aspartate. 
ICP=increased intracranial pressure 
Adapted from Shawcross D et al. Cell Mol Life Sci. 2005;62:2295-2304. 
Bass NM. Aliment Pharmacol Ther. 2006;25(suppl 1):23-31. 
Glutamate and NH2 
Glutamine 
Proinflammatory cytokines 
Nitric oxide and oxidative stress 
Inflammation 
NH3 
Astrocyte 
BCAA 
LOLA 
Zinc 
Na Benzoate 
Urea cycle 
Glutamine 
Alternate 
route 
GABA 
DA 
GLU 
Flumazenil 
Disaccharides 
Nonabsorbable antibiotics 
Cleansing diet 
Cerebral
Blood 
Flow 
NH3 
* Lactulose hoặc Lactitol: 
Disaccharide tổng hợp, được dùng điều trị đầu tay trong đợt 
cấp bệnh não gan rõ (GRADE II-1, B, 1). 
Tác dụng làm giảm pH ở ruột, chuyển NH3 NH4
+, nhuận 
trường thẩm thấu 
Chưa có đầy đủ các RCT quốc tế để thuyết phục nhưng hiệu quả 
vẫn được chấp nhận 
Dạng: uống, thụt tháo 
Liều: 10-30mL x 1- 3 lần/ngày, duy trì tiêu phân sệt 2-3 
lần/ngày 
Tác dụng phụ: tiêu chảy, đầy hơi, trướng bụng, đau bụng 
 Vilstrup H, Amodio P, Bajaj J, et al (2014), Hepatology, 60(2), pp. 715–735. 
Giảm sản xuất và hấp thu amoniac 
* Kháng sinh không hấp thu: 
Đường uống, tác dụng chủ yếu tại ruột 
Cơ chế : làm giảm số lượng vi khuẩn trong ruột giảm 
sản xuất NH3 và những chất độc thần kinh từ ruột, giảm 
sản xuất các cytokine viêm và giảm chuyển vị vi khuẩn từ 
ruột vào máu 
Rifaximin được FDA chấp thuận năm 2010 vì có nhiều 
RCT quốc tế 
Neomycin (GRADE II-1, B, 2) KHÔNG NÊN DÙNG 
Vancomycin KHÔNG KHUYẾN CÁO 
Metronidazole (GRADE II-3, B, 2) KÉM HIỆU QUẢ 
Giảm sản xuất và hấp thu amoniac 
Vilstrup H, Amodio P, Bajaj J, et al (2014), Hepatology, 60(2), pp. 715–735. 
Điều trị làm giảm ammoniắc trong BNG 
Lactulose 
+Rifaximin550 
Lactulose 
Acute HE 
remission 
Subacute HE 
Rifaximin550 
Phòng ngừa Bệnh não gan 
• Không cần thiết phòng ngừa nguyên phát bệnh não 
gan, ngoại trừ ở bệnh nhân nguy cơ cao (GRADE II-
3, C, 2). 
• Tất cả bệnh nhân sau đợt cấp bệnh não gan cần 
được phòng ngừa thứ phát (GRADE I, A, 1). 
• Lactulose được khuyến cáo đầu tay trong phòng 
ngừa thứ phát (GRADE II-1, A, 1). 
• Rifaximin là thuốc dùng phối hợp với Lactulose để 
phòng ngừa bệnh não gan tái phát (GRADE I, A, 1). 
• Khi các yếu tố thúc đẩy được kiểm soát tốt, chức 
năng gan và tình trạng dinh dưỡng được cải thiện, có 
thể ngưng điều trị dự phòng (GRADE III, C, 2). 
Reprinted with permission from BMJ Publishing Group Ltd. Als-Nielsen B, et al. BMJ. 2004;328:1046-1050. 
Kháng sinh được xem là điều trị lựa chọn 
cho Bệnh não gan (Cochrane Meta-Analysis) 
P=0.16 
P=0.04 
P=0.03 
Nồng độ amoniac tĩnh mạch tương quan 
với mức độ Bệnh não gan 
Mức độ bệnh não gan tăng khi có 
tăng ammoniac tĩnh mạch 
Ong JP, et al. Amer J Med. 2003;114:188-193. 
Rifaximin tác dụng trên amoniac máu 
trong 10 ngày 
● Rifaximin 1200 mg/ ngày làm giảm ammoniac máu (p < 0.0001) 
● Cải thiện tương ứng về mức độ bệnh não gan (p < 0.0001) 
Mas A, et al. J Hepatology. 2003;38:51-58. 
A
m
m
o
n
ia
c
 m
á
u
, 
g
/d
L
H
E
 g
ra
d
e
HE = 2 
HE = 0 
Baseline Treatment 
0 
1 
2 
3 
4 140 
120 
100 
80 
60 
40 
20 
0 
Rifaximin giảm số lần và thời gian nhập 
viện so sánh với Lactulose 
0 
Hospitalizations, Average length of 
n stay, days 
N
u
m
b
e
r 
Lactulose (n = 24) Rifaximin (n = 15) 
1.6 
7.3 
0.5 
2.5 
0 
Hospitalizations, Average length of 
n stay, days 
N
u
m
b
e
r 
Lactulose (n = 145) Rifaximin (n = 141) 
*p < .0001 
a Neff GW, et al. Transplant Proc. 2006;38:3552-3555; b Leevy CB, Phillips JA. Dig Dis Sci. 2007;52:737-741. 
Leevy et al 
* 
* 
20 19 Neff et al 20 
18 18 
16 16 
14 14 
12 12 
10 10 
8 8 
6 
4 
2 
* 
3 
5 * 
3.5 
6 
4 
2 
Thời gian xuất hiện tăng mức độ rung vẫy 
P
ro
p
o
rt
io
n
 o
f 
p
a
ti
e
n
ts
 w
it
h
o
u
t 
in
c
re
a
s
e
0 
0.25 
1.00 
Rifaximin 75% 
0.75 
Placebo 63% 
0.50 
0 126 140 154 168 
Hazard ratio: 0.646 
95% CI: (0.414, 1.008) 
Log-rank p = 0.0523 
14 28 42 58 70 84 98 112 
Days postrandomization 
Rifaximin 550 làm giảm khoảng 58% nguy cơ 
tái phát đợt BNG cấp đầu tiên so với Placebo 
0
20
40
60
80
100
0 28 56 84 112 140 168
b.i.d. = twice daily; CI = confidence interval; HE = hepatic encephalopathy; HR = hazard ratio. 
*HE breakthrough defined as increase in Conn score to ≥2 or, if baseline Conn = 0, an increase of 1 each in 
Conn score and asterixis grade. 
From Bass et al. N Engl J Med. 2010;362:1071-1081. With permission. Copyright © 2010 Massachusetts 
Medical Society. All rights reserved. 
Rifaximin 550 mg b.i.d. 
(n=140) 
Placebo 
(n=159) 
P
a
ti
e
n
ts
 w
it
h
o
u
t 
H
E
 b
re
a
k
th
ro
u
g
h
, 
%
Days post-randomization 
P<0.001 
HR = 0.42 (95% CI, 0.28-0.64) 
78 
54 
Aliment Pharmacol Ther. 2011 Oct;34(8):853-61. doi: 10.1111/j.1365-2036.2011.04808.x. Epub 2011 Aug 17. 
Randomised clinical trial: rifaximin improves health-related quality of life in 
cirrhotic patients with hepatic encephalopathy - a double-blind placebo-
controlled study. 
Sanyal A(1), Younossi ZM, Bass NM, Mullen KD, Poordad F, Brown RS, Vemuru RP, Mazen Jamal M, Huang S, 
Merchant K, Bortey E, Forbes WP. 
Dược lực học Rifaximin ở 
bệnh nhân suy gan 
0 
10 
50 
40 
30 
20 
0 2 4 6 8 10 12 
Child-Pugh C 
Child-Pugh B 
Child-Pugh A 
Healthy 
P
la
s
m
a
 c
o
n
c
e
n
tr
a
ti
o
n
 (
n
g
/m
L
) 
m Rifaximin 550 mg BID 
Mean (95% CI) 
Ti 
Healthy subjects 
N = 14 
e (h) 
C-P A 
n = 18 
C-P B 
n = 7 
C-P C 
n = 4 
AUCtau (ng·h/mL) 12.3 (9.5-15.0) 118 (83.5-153.2) 161 (55.5-267) 246 (55.9-436) 
Cmax (ng/mL) 3.41 (2.47-4.34) 19.5 (13.8-25.2) 25.1 (13.4-36.8) 35.5 (15.6-55.5) 
t1/2 (h) 4.17 (2.44-5.90) 8.12 (6.25-10.0) 10.5 (9.20-11.8) 6.55 (4.94-8.16) 
Protein binding 
(% bound) 
67.5 (59.3-75.7) 62.6 (51.7-73.4) 60.9 (47.1-74.6) 
Sự tiếp xúc toàn thân của Rifaximin thấp 
đáng kể so với các kháng sinh khác 
● Tiếp xúc của Rifaximin ở bệnh nhân bệnh gan giai đoạn nặng 
0.01 
0.1 
1 
10 
100 
1000 
– > 200 lần thấp hơn rifampin 
– ≥ 10 lần thấp hơn neomycin 
– > 35 lần thấp hơn norfloxacin 
10000 
0 2 4 6 8 10 12 
Time (h) 
Rifampin 600 mg qd 
Norfloxacin 400 mg sd Neomycin 2 g sd 
Rifaximin 
550 mg bid 
C 
B 
A 
Healthy 
P
la
s
m
a
 C
o
n
c
e
n
tr
a
ti
o
n
 (
n
g
/m
L
) 
Time (h) 
Well et al. International Journal of Antimicrobial Agents. 1998;10:31-38. 
Biến cố ngoại ý theo điểm số MELD ban đầu 
100 
80 
60 
40 
20 
0 
6 - 10 19 - 25 11 - 18 
MELD score 
P
a
ti
e
n
ts
, 
%
Placebo 
Rifaximin 
100 
80 
60 
40 
20 
0 
6 - 10 19 - 25 11 - 18 
MELD score 
P
a
ti
e
n
ts
, 
%
100 
80 
60 
40 
20 
0 
6 - 10 19 - 25 11 - 18 
MELD score 
P
a
ti
e
n
ts
, 
%
100 
80 
60 
40 
20 
0 
6 - 10 19 - 25 11 - 18 
MELD score 
P
a
ti
e
n
ts
, 
%
AEs Serious AEs 
AEs resulting in study D/C Deaths 
Rifaximin và Đề kháng kháng sinh 
●Rifaximin không gây kháng rifaximin và chủng 
Mycobacterium tuberculosis kháng rifampin 
●3 ngày và 7 hoặc 14 ngày điều trị bằng rifaximin 
không làm thay đổi số khúm vi khuẩn ruột hoặc 
Enterococcus và MIC thay đổi không có ý nghĩa 
●2 nghiên cứu cho thấy một số lượng nhỏ chủng 
đề kháng sau khi điều trị rifaximin và biến mất 
sau khi ngưng điều trị 
Abdominal Pain 
Bloating Change in bowel habits 
Rối loạn 
tiêu hóa 
mạn tính 
Khởi phát > 6 tháng, đang xảy ra trong 3 tháng gần đây 
Tần suất trung bình xuất hiện ít nhất 1 ngày mỗi tuần 
Không có bất thường về giải phẫu và sinh lý qua 
thăm khám thường qui 
Hội chứng ruột kích thích 
(IBS: Irritable Bowel Syndrome) 
Có liên quan 
đến đi tiêu 
Thay đổi số 
lần đi tiêu 
Thay đổi 
hình dạng 
phân 
IBS là rối loạn ruột mạn tính, đặc trưng bởi Đau bụng 
tái phát, xảy ra ít nhất 1 ngày mỗi tuần, trong 3 tháng 
gần đây, kết hợp với ≥ 2 tiêu chuẩn sau đây: 
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN IBS 
THEO ROME IV (2016) 
Kết 
hợp 
Kết 
hợp 
Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 
Bệnh sinh chính trong IBS1: 
Rối loạn vận động ruột 
Tăng cảm nội tạng 
Tăng tính thấm ruột 
Kích hoạt hệ miễn dịch 
Thay đổi hệ vi sinh đường ruột 
Rối loạn trục não – ruột 
1. Rome IV (2016) 
Nguy cơ PI-IBS tăng gấp 7 lần sau 
khi bị nhiễm trùng tiêu hoá 
Study (year/bacteria) OR (95% CI) 
Ji (2005/Shigella) 2.8 (1.0-7.5) 
Mearin (2005/Salmonella) 8.7 (3.3-22.6) 
Wang (2004/Unspecified) 10.7 (2.5-45.6) 
Okhuysen (2004/Unspecified) 10.1 (0.6-181.4) 
Cumberland (2003/Unspecified) 6.6 (2.0-22.3) 
Ilnyckyj (2003/Unspecified) 2.7 (0.2-30.2) 
Parry (2003/Bacterial NOS) 9.9 (3.2-30.0) 
Rodriguez (1999/bacterial NOS) 11.3 (6.3-20.1) 
Pooled estimate 7.3 (4.8-11.1) 
1 0.5 0.1 10 50 
9.8% IBS trong nhoùm beänh so vôùi 1.2% IBS trong nhoùm chöùng 
Breath Testing for Small Intestinal Bacterial 
Overgrowth (SIBO) in IBS 
1. Saad RJ, Chey WD, Gastroenterology 2007;133:1763-1766. 
2. Corazza GR et al, Gastroenterology 1990, 98:302-309. 
3. ACG Task Force on IBS, Am J Gastroenterol 2009;104 (suppl 1) S1-S35 
Substrate/ 
Challenge Dose 
Positive Findings1 Comments1,2 
Lactulose 10g 
* Early rise in H2 or CH4 >20 ppm 
* Double peak in H2 or CH4 
* Incremental increase in H2 or 
CH4 > 10 ppm in consecutive 
samples 
* Can be fermented by bacteria 
anywhere in the GI tract 
* 68% sensitivity, 44% specificity 
relative to small bowel culture2 
Glucose 
50-75g 
* Rise in H2 or CH4 by 12-15 ppm 
* May be less sensitive than 
lactulose as it does not reach the 
distal small bowel 
* May be more specific than 
lactulose testing 
There is insufficient evidence to recommend the performance of lactulose or 
glucose breath tests to identify SIBO in patients with IBS3 
Hiệu quả của B. infantis trong việc cải 
thiện triệu chứng IBS 
A
n
s
w
e
ri
n
g
”Y
e
s
” 
a
t 
W
e
e
k
 4
, 
%
B. Infantis dosages 
n=90 n=90 n=90 n=92 
p=0.0118 
So saùnh veà söï giaûm caùc trieäu chöùng IBS (khoù chòu/ ñau buïng , tröôùng buïng, caêng töùc, 
thay ñoåi thoùi quen ñi tieâu 
Whorwell PJ et al, Am J Gastroenterol, 2006, 101:1581-1590 
Đáp ứng với Kháng sinh ở BN IBS 
Khaùng sinh 
(Lieàu/ngaøy, 
 thôøi gian) 
n 
Ñaùp öùng 
laâm saøng, % 
(vs Placebo) 
P-value 
Ñaùnh giaù ñaùp öùng laâm saøng 
Neomycin 
1g,10 ngaøy 
1g,10 ngaøy (IBS-C) 
55 
19 
43 
37 
<0.5* 
<0.001* 
Caûi thieän 50% treân toång ñieåm** 
Caûi thieän toøan boä trieäu chöùng IBS 
Chlortetracycline 
1g, 7 ngaøy 
11 
27 
NS 
Bình thöôøng hoùa KQ test hôi thôû 
Rifaximin 
1200mg, 7 ngaøy 
1200mg, 7 ngaøy 
 800mg, 10 ngaøy 
1200mg, 10 ngaøy 
 800-1200mg, 
10 ngaøy (IBS-C) 
10 
30 
63 
43 
14 
70 
60 
41(23) 
36(21) 
64 
<0.01
$ 
<0.001
# 
0.03* 
0.02* 
_ 
Bình thöôøng hoùa KQ test hôi thôû 
Bình thöôøng hoùa KQ test hôi thôû 
Caûi thieän trieäu chöùng IBS 
Caûi thieän toøan boä trieäu chöùng IBS 
Caûi thieän tröôùng buïng & taùo boùn 
•* So vôùi placebo; ** döïa treân trieäu chöùng ñau buïng, tieâu chaûy, taùo boùn; $ so vôùi chlortetracycline 
1g/ngaøy x7ngaøy; # so vôùi rifaximin 600mg/ngaøy x 7 ngaøy 
•Frissora CL, Cash BD, Aliment Pharmacol Ther. 2007, 25:1271-1281 
Time a vs Time b P.Value adj.P.Val 
f Rikenellaceae 0,0001 0,002 < 
f Streptococcaceae 0,002 0,026 < 
f Lactobacillaceae 0,005 0,039 > 
Time a vs Time c P.Value adj.P.Val 
f Lactobacillaceae 0,000028 0,0006 > 
f Rikenellaceae 0,0002 0,002 > 
f Enterobacteriaceae 0,007 0,057 > 
f Streptococcaceae 0,011 0,06 < 
Time b vs Time c P.Value adj.P.Val 
f Streptococcaceae 0,0003 0,007 > 
f Lactobacillaceae 0,0009 0,010 > 
f Rikenellaceae 0,003 0,028 > 
f Enterobacteriaceae 0,008 0,048 > 
Time a (baseline) vs time b (stop Rifaximin) 
Time a (baseline) vs time c (1 month after Rifaximin) 
Time b (stop Rifaximin) vs time c (1 month after Rifaximin) 
Gasbarrini et al, Dig Dis 2016 
ANTIBIOTIC WITH EUBIOTIC EFFECT: RIFAXIMIN 
Rifaximin và Tiêu chảy do nhiễm C. difficile 
●Tất cả kháng sinh đều có nguy cơ gây tiêu chảy do 
nhiễm C. difficile 
●Rifaximin giúp bảo tồn hệ vi khuẩn đường ruột 
chống lại tình trạng nhiễm C. difficile 
●MIC của Rifaximin đối với chủng C. difficile vào 
khoảng 0.01 µg/mL (trong khi MIC của hệ vi khuẩn 
ruột vào khoảng 16-32 µg/mL) 
●Rifaximin hiệu quả trong điều trị tiêu chảy cấp do 
nhiễm C. difficile và ngăn ngừa tiêu chảy tái phát do 
C. difficile 

File đính kèm:

  • pdfvai_tro_cua_rifaximin_trong_dieu_tri_benh_nao_gan_va_hoi_chu.pdf