Ứng dụng viễn thông trong chăm sóc sức khỏe

Đại cương

• Sự bùng nổ công nghệ di động và hệ thống

viễn thông tại các nước có thu nhập thấp và

trung bình là một cơ hội lớn cho:

thúc đẩy sự phổ biến của công nghệ di động

trong lĩnh vực sức khỏe

pdf 16 trang phuongnguyen 4760
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng viễn thông trong chăm sóc sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ứng dụng viễn thông trong chăm sóc sức khỏe

Ứng dụng viễn thông trong chăm sóc sức khỏe
 ALINE PHILIBERT 
GIÁO SƯ 
Đại học Paris Decartes 
 Pháp 
Ứng dụng viễn thông trong chăm 
sóc sức khỏe 
Bridging the Health System Gap 
 in Maternal Health Care 
 in Poor Countries 
 Aline Philibert (1, 2), Marion Ravit (3), Henri-Jean Philippe (2,4) 
(1) University of Quebec in Montreal (CINBIOSE), Canada (2) University of Paris-Descartes, France 
(3) University of Versailles St-Quentin, France (4) Service interdisciplinaire de chirurgie ambulatoire, 
Hôpital Cochin, Paris 
Đại cương 
• Sự bùng nổ công nghệ di động và hệ thống 
viễn thông tại các nước có thu nhập thấp và 
trung bình là một cơ hội lớn cho: 
 thúc đẩy sự phổ biến của công nghệ di động 
trong lĩnh vực sức khỏe 
Đối tượng chính 
• mHealth (còn gọi là ehealth) mang đến một 
triển vọng rất lớn cho việc tăng cường khả năng 
giám sát theo dõi và những đáp ứng 
• Đề tài này nhắc lại các bằng chứng mới đây về 
những tác động cụ thể của công nghệ di động 
trong lĩnh vực sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe 
sinh sản và chu sinh (LMICs). 
Phân loại công nghệ di động 
Modem + 
sim thẻ 
Ứng dụng trên điện thoại+ sim thẻ 
Tin nhắn 
Điện thoại đơn giản 
Phần mềm 
+ 
Dashboard 
Mobile network 
Đo lường 
Và đánh giá 
dữ liệu Lưu ý: Tương đương khi Internet hoạt động 
• Một hệ thống tìm kiếm các bài báo 
cáo hàng loạt được thực hiện dựa 
trên cơ sở dữ liệu của Pubmed và 
Google Scholar ghi nhận trong vòng 
10 năm qua. Tiêu chuẩn lựa chọn là 
các quốc gia thu nhập thấp, hệ 
thống y tế di động hoặc điện tử, tình 
trạng sức khỏe sinh sản và chu sinh, 
hành vi tìm kiếm các dịch vụ chăm 
sóc sức khỏe có tay nghề 
Phương pháp 
Pubmed 
N=72 
Google 
Scholar=70 
* peer-reviewed papers 
Từ chối 119 
Từ chối bản sao Loại bỏ bản sao 
Dựa trên lý thuyết 
2 
Bao gồm 
22 
Tổng cộng có 24 bài báo cáo được đưa vào phân tích 
Kết quả 
Pubmed Google Search 
Thu nhập thấp nói 
chung 
1 4 
Châu Phi 6 6 (2 in common) 
Châu Á 4 
Trung Đông 1 
Nam Mỹ 2 
Tổng cộng (22) 12 12(-2) 
Kết quả 
Khái niệm về mHealth vẫn còn hạn chế nói chung 
Kết quả 
mHealth là một cơ hội kết nối trong lĩnh vực sức khỏe 
sinh sản 
 Liên hệ với các cộng đồng bị cô lập 
(bị hạn chế tiếp xúc với các dịch vụ y tế) 
 Cải thiện giáo dục và cách phòng tránh 
 Nâng cao sự hài lòng trong thăm khám 
và các dịch vụ chăm sóc trước và sau sinh 
 Tăng cường tuân thủ điều trị 
Kết quả 
mHealth tăng cường khả năng theo dõi và đáp 
ứng điều trị 
 Thời gian đánh giá và theo dõi sức khỏe sinh sản và 
chu sinh (nhất là tại các vùng sâu vùng xa) 
 Theo dõi hàng loạt các kết cục thai kỳ và trẻ sơ sinh 
 Ngăn ngừa kết cục xấu đối với các thai kỳ nguy cơ cao 
và tỷ lệ tử vong chu sinh 
 ( xác định đối tượng có nguy cơ cao về sản khoa, cải thiện thời gian 
điều trị, giảm thời gian theo dõi đáp ứng, và giảm thời gian trì hoãn cả 3 
pha trong cuộc chuyển dạ phức tạp (EmOC). 
Kết quả 
mHealth giúp tổng hợp dữ liệu 
 Nâng cao tần suất và chất lượng dữ liệu (truy xuất dữ liệu 
nhanh và có hệ thống, tránh sai sót, phân tích và lưu trữ 
dữ liệu bằng các bảng câu hỏi, đầy đủ và kịp thời) 
 Các dữ liệu về kết cục thai kỳ và chu sinh sẵn có tại viện và 
ngoại viện (bỏ thai, sảy thai, tổng số sinh, trẻ sinh sống, và 
thời gian theo dõi) 
Results 
mHealth tạo một môi trường có tính xã hội và tương tác 
(bằng ngôn ngữ, giọng nói, đôi khi là hình ảnh) 
 Giữa người cung cấp dịch vụ y tế và phụ nữ 
 Mục tiêu tiếp cận: khuyến khích người phụ nữ đưa ra những lựa 
chọn liên quan đến sức khỏe của chính họ 
 Đưa ra những hành động và câu hỏi (là thai phụ) 
 Quyết định của bệnh nhân 
 Tham gia vào quyết định điều trị 
 Giữa các nhân viên y tế 
 Tương tác trong từng trường hợp cụ thể 
Kết quả 
Hạn chế của mHealth 
 Tiếp cận 
 Tùy thuộc xuát phát từ phía nào: từ bệnh nhân đến nhân viên 
y tế hay ngược lại 
 Việc liên hệ vẫn còn là thách thức đối với các cộng đồng vùng xa ( mạng di 
động kém phát triển) (đa số phụ nữ thiệt thòi với những kết cục sức khỏe 
tồi tệ). 
 Khó khăn trong tuyển dụng và tập hợp người tham gia 
 Thời gian của người phụ nữa 
 Patient engagement/decision making is a new concept 
 Khó khăn đồi với những người trình độ thấp 
 Sự chấp nhận của cộng đồng 
Kết quả 
Hạn chế của mHealth 
 Quy mô can thiệp hạn chế 
 Đa số những can thiệp của mHealth tập trung vào các 
đối tượng của vùng hoặc quốc gia 
 Thiếu tính đại diện 
 Sự sẵn sàng của nhân viên y tế 
 Khó chịu, thái độ không hợp tác, gánh nặng công việc nhiều hơn, đội ngũ 
kém chuyên môn. Một khi có báo cáo về 1 biến chứng qua điện thoại, 
nhóm tham gia hoặc phải thăm khám kịp thời hoặc phải đưa ra chỉ định 
cụ thể 
Bàn luận/ Kết luận 
 Có rất ít các dự án mHealth được thực hiện trong LMIC và thường là 
quy mô nhỏ 
 Mặc dù hiểu rõ sự cần thiết của mHealth, nhưng những giá trị tiềm 
ẩn và tác động của hệ thống này trên sức khỏe sinh sản và sơ sinh 
vẫn chưa rõ ràng. 
 Khó khăn trong thăm khám giai đoạn đầu thai kỳ 
 Du việc theo dõi thai kỳ được cải thiện nhờ tính năng nhắc nhở qua 
SMS, những tác động của hệ thống này trên sức khỏe sinh sản và tỷ 
lệ trẻ sinh sống cũng như tử suất vẫn còn kém. 
 Xem xét các lựa chọn: 
– Sử dụng trung tâm số miễn phí, 
– Củng cố kỹ năng, kiến ​​thức và động lực của nhà cung cấp dịch vụ 
y tế qua điện thoại 
– Khuyến khích nhân viên y tế địa phương địa phương tầm soát 
các thai phụ mới 
– Diễn đàn thảo luận với các nhà lãnh đạo của cộng đồng để tăng 
sự chấp nhận của hệ thống 
Xin cám ơn 

File đính kèm:

  • pdfung_dung_vien_thong_trong_cham_soc_suc_khoe.pdf