Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 10: Common ways to count (Cách đọc số thông thường)

Bài 10: common ways to count (cách đọc số thông thường)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bà White xin vào làm việc tại một khách sạn. Ông giám đốc khách sạn phỏng vấn bà và ghi

chép lại những điểm cần thiết.

pdf 9 trang phuongnguyen 7900
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 10: Common ways to count (Cách đọc số thông thường)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 10: Common ways to count (Cách đọc số thông thường)

Tiếng Anh thông dụng ở Australia - Bài 10: Common ways to count (Cách đọc số thông thường)
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 
Bài 10: common ways to count (cách đọc số thông thường) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Bà White xin vào làm việc tại một khách sạn. Ông giám đốc khách sạn phỏng vấn bà và ghi 
chép lại những điểm cần thiết. 
MANAGER: And... um What's your date of birth, Mrs. White? 
Mrs. WHITE: The eleventh of October, 1951. 
MANAGER: The eleventh of October, 1951. Fine, and your address, Mrs. 
White? 
Mrs. WHITE: It's 73 Hay Street, Brighton. 
MANAGER: 73 Hay Street, Brighton. And what's your phone number? 
Mrs. WHITE: 663 9975. 
MANAGER: 663 9975. Good! 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng 
như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa. 
Australia Day 
[ ɔs'treiljə dei ] 
Ngày Quốc khánh của Australia 
Vietnam's National Day 
[ 'næʃ (ə) nəl 'dei ] 
Ngày Quốc khánh của Việt Nam 
France 
[ fræns/fra:ns ] 
Nước Pháp 
The United States of America 
[ ðə ju: naitəd 'steits əv_ə/merika) ] 
Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. 
Christmas Eve. 
[ 'krisməs_'i:v ] 
Đêm trước đêm Noel. 
Christmas Day 
[ 'krisməs 'dei ] 
Ngày Noel, ngày Lễ Giáng sinh. 
New Year's Day 
[ nju: jiəz dei ] 
Ngày Tết Dương Lịch 
Happy Birthday! 
[ 'hæpi: 'bə:θdei ] 
Chúc mừng ngày sinh nhật! 
What's your date of birth? 
[ 'wɔts 'jɔ: 'deit_əv 'bə:θ ] 
Ông/bà sinh vào ngày nào? 
What's your phone number? 
[ 'wɔts 'jɔ: 'fəun_nʌ mbə ] 
Số điện thoại của ông/bà thế nào? 
Wrong number 
[ 'rɔŋ 'nʌmbə ] 
Nhầm số. 
Mrs White 
[ 'misəz 'wait ] 
Bà White 
Part 3 - THE LESSON (bài học) 
1. Common ways to count (những cách đếm thông thường) 
Các con số từ 1 đến 20: 
1 
one 
2 
two 
3 
three 
4 
four 
5 
five 
6 
six 
7 
seven 
8 
eight 
9 
nine 
10 
ten 
11 
eleven 
12 
twelve 
13 
thirteen 
14 
fourteen 
15 
fifteen 
16 
sixteen 
17 
seventeen 
18 
eighteen 
19 
nineteen 
20 
twenty 
Các con số từ 20 trở lên: 
21 
twenty one 
22 
twenty two 
23 
twenty three 
24 
twenty four 
25 
twenty five 
Các con số hàng chục: 
10 
ten 
20 
twenty 
30 
thirty 
40 
forty 
50 
fifty 
60 
sixty 
70 
seventy 
80 
eighty 
90 
ninety 
Các con số hàng trăm: 
100 
one hundred 
200 
two hundred 
300 
three hundred 
400 
four hundred 
500 
five hundred 
600 
six hundred 
700 
seven hundred 
800 
eight hundred 
900 
nine hundred 
Các con số hàng nghìn: 
1000 
one thousand 
2000 
two thousand 
3000 
three thousand 
4000 
four thousand 
5000 
five thousand 
6000 
six thousand 
7000 
seven thousand 
8000 
eight thousand 
9000 
nine thousand 
10000 
ten thousand 
Những con số trên cho chúng ta thấy cách đếm của tiếng Anh không khác gì cách đếm của 
tiếng Việt. 
Trong tiếng Anh khi đọc các con số lớn hơn hàng trăm chúng ta thêm từ and vào giữa hàng 
trăm và hàng chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị, giữa hàng nghìn và hàng 
chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị. Thí dụ: 
150 a hundred and fifty 
108 a hundred and eight 
2,155 two thousand, one hundred and fifty-five. 
2,001,082 two million, one thousand and eighty-two 
Xin các bạn lưu ý tới sự khác nhau về cách dùng của từ a và từ one. 
162 a hundred and sixty two 
1045 a thousand and forty five 
1,000,045 a million and forty five 
1162 one thousand, one hundred and sixty-two 
1,001,000 one million, one thousand 
2. Number for dates (cách viết và đọc ngày tháng năm) 
Viết: Đọc: 
• 7th December • December 7th 
• 7 December • December 7 
Cách viết ngày, tháng và năm của tiếng Anh thông dụng ở Australia cũng giống như cách viết 
ngày, tháng năm của tiếng Việt. Thí dụ : 
• The second of September 1945 (2/9/45) 
• September the second 1945 
Ngày 2 tháng 9 năm 1945 (2/9/45) 
Những ngày cần nhớ (các bạn chú ý cách viết tắt của số thứ tự): 
2nd September Vietnam's National Day 
24th December Christmas Eve 
25th December Christmas Day (Xmas Day) 
(Ngày lễ Noel được những người theo đạo 
Thiên chúa giáo kỷ niệm như ngày sinh nhật 
của Đức Chúa Jesu.) 
1st January New Year's Day 
26th January Australia Day 
Cách viết và đọc năm trong tiếng Anh: 
1983 nineteen eighty-three 
1650 sixteen fifty 
1871 eighteen seventy-one 
Cách cách đọc và viết khác về thời gian: 
• The 1600s 
• The sixteen hundreds 
• 17th century 
• The seventeenth century 
Tất cả những năm trong thập niên từ 
1600 đến 1699 - tức thế kỷ thứ 17 
A 47-year-old man Người đàn ông 47 tuổi 
A man in his forties • Người đàn ông độ tuổi tứ tuần 
• Người đàn ông ngoài 40 (trên 40 nhưng 
chưa đầy 50) 
3. Numbers for indentification (con số để nhận dạng) 
Số xe ô tô hay số phòng khách sạn - nếu con số đó lớn hơn 100, thì chúng ta đọc riêng biệt 
từng con số. Thí dụ: 
a 412 bus a four one two bus 
a 389 bus • a three eight nine bus 
• a three eighty-nine bus 
Room 388 • Room three eight eight 
• Room three eighty-eight 
Room 905 Room nine o five 
Qua các thí dụ trên, các bạn thấy cách đọc số ô tô hoặc số phòng khác hẳn cách đọc các con 
số khác. Thế nhưng, với số xe ô tô, chúng ta có thể nói a 412 bus hoặc the 412 bus (khi nào 
chúng ta dùng quán từ không xác định a hay quán từ xác định the điều đó còn phụ thuộc vào 
văn cảnh, nhưng với số phòng chúng ta chỉ nói Room 412). 
Cách đọc số điện thoại: 
98 7543 Nine eight, seven five four three 
713 8174 Seven one three, eight one seven four 
99 4786 Double nine, four seven eight six 
30 7744 Three o, double seven double four 
Cách viết địa chỉ của tiếng Anh cũng giống như ở tiếng Việt đối với số nhà đường, thành phố. 
Thí dụ: 
73 Hay Street, Brighton Số nhà 73, Đường Hay, Thành phố 
Brighton. 
Chú ý: cách đọc khác nhau của số '0': 
Nought [ nɔ:t ] 
Zero [ 'ziərəu ] 
O [ əu ] 
(khi đọc số xe ô tô, số buồng hoặc các con 
số thập phân.) 
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm) 
Với các con số từ hàng hai chục trở lên, có đuôi là - ty, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất 
của từ. Thí dụ : 'thirty, 'forty'. 
Với các con số hàng chục, có đuôi là - teen, thì cả hai âm tiết khi đọc đều được nhấn âm, 
nhưng âm tiết thứ hai sẽ được đọc to và rõ hơn, và dấu trọng âm của âm tiết thứ nhất sẽ được 
viết: [ , ] Thí dụ : Amanda's thirteen [ θə:'ti:n ]. 
Nhưng cũng con số thirteen đó nếu được đặt trước một danh từ như trong câu: It's thirteen 
dollars thì dấu nhấn âm của từ sẽ thay đổi như là [ 'θə:,ti:n ]. 
Do vậy khi các bạn nghe ai nói về con số, các bạn cần phải chú ý tới những điểm trên, vì chỉ 
có như vậy các bạn mới có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai con số 13 [ ,θə:'ti:n ] và 
30 [ 'θə:,ti: ]. 
Các bạn tập đọc các cặp từ sau: 
Thirteen [ ,θə:'ti:n ] Thirty [ 'θə:ti: ] 
Fourteen [ ,fɔ:ti:m ] Forty [ 'fɔ:ti: ] 
Fifteen [ ,fif'ti:n] Fifty [ 'fifti: ] 
Sixteen [ ,siks'ti:n ] Sixty [ 'siksti: ] 
Seventeen [ ,sevən'ti:n ] Seventy [ 'sevənti: ] 
Eighteen [ ,ei'ti:n ] Eighty [ 'eiti: ] 
Nineteen [ ,nain'ti:n ] Ninety [ 'nainti: ] 
Part 5 - THE SONG (bài hát) 
Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe chị June hát bài hát mừng ngày sinh nhật Lawrie. Sau 
đây là lời của bài hát. 
Happy birthday to you, 
Happy birthday to you, 
Happy birthday, dear Lawrie, 
Happy birthday to you. 
Part 6 - EXERCISES (bài tập) 
1. Hãy viết con số cho các dòng chữ sau : 
thirty thousand 
fifty thousand 
seventy thousand 
twenty thousand 
two hundred and twenty thousand 
five hundred thousand 
2. Hãy viết bằng tiếng Anh các ngày hoặc con số sau: 
October 11, 1951 
73 Hay Street 
663 9905 (số điện thoại) 
14/6/83 
3. Hãy viết bằng tiếng Anh những con số sau đây: 
1,272 
299 
3,467,812 
87 
30,000 
Xin xem lời giải cho 3 bài tập trên trong Bài 12 
END OF LESSON 10 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_thong_dung_o_australia_bai_10_common_ways_to_count.pdf