Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

TÓM TẮT

Khảo sát thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh nhằm đề

xuất các giải pháp tăng cường chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm là mục tiêu của nghiên cứu. Phương

pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh và kiểm định thống kê đã được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy

việc thiết kế chuồng nuôi, xử lý chất thải, quản lý con giống và quản lý thức ăn của các hộ chăn nuôi tương đối tốt.

Các thực hành có nguy cơ ảnh hưởng đến việc lây lan dịch bệnh và an toàn thực phẩm bao gồm xử lý chất thải vô

cơ trong chăn nuôi lợn chung với rác thải sinh hoạt, thải nước thải chăn nuôi trực tiếp ra kênh mương công cộng, sử

dụng nước giếng khoan trong chăn nuôi, bán và mổ thịt lợn bệnh. Các biện pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn theo

hướng an toàn thực phẩm như nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về xử lý rác thải chăn nuôi, kiểm tra và

nâng cao chất lượng nguồn nước và thay đổi hành vi ứng xử với lợn bệnh cũng đã được đề xuất.

Từ khoá: Chăn nuôi lợn, dịch bệnh, an toàn thực phẩm.

pdf 9 trang phuongnguyen 1860
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 10: 924-932 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(10): 924-932 
www.vnua.edu.vn 
924 
THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI LỢN THEO HƯỚNG AN TOÀN THỰC PHẨM 
Ở HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH 
Nguyễn Văn Phơ1, 2*, Phạm Văn Hùng3, Nguyễn Thị Thu Huyền3 
1
Nghiên cứu sinh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
2
Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
3
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*
Tác giả liên hệ: nvpho@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 11.09.2018 Ngày chấp nhận đăng: 30.01.2019 
TÓM TẮT 
Khảo sát thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh nhằm đề 
xuất các giải pháp tăng cường chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm là mục tiêu của nghiên cứu. Phương 
pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh và kiểm định thống kê đã được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy 
việc thiết kế chuồng nuôi, xử lý chất thải, quản lý con giống và quản lý thức ăn của các hộ chăn nuôi tương đối tốt. 
Các thực hành có nguy cơ ảnh hưởng đến việc lây lan dịch bệnh và an toàn thực phẩm bao gồm xử lý chất thải vô 
cơ trong chăn nuôi lợn chung với rác thải sinh hoạt, thải nước thải chăn nuôi trực tiếp ra kênh mương công cộng, sử 
dụng nước giếng khoan trong chăn nuôi, bán và mổ thịt lợn bệnh. Các biện pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn theo 
hướng an toàn thực phẩm như nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về xử lý rác thải chăn nuôi, kiểm tra và 
nâng cao chất lượng nguồn nước và thay đổi hành vi ứng xử với lợn bệnh cũng đã được đề xuất. 
Từ khoá: Chăn nuôi lợn, dịch bệnh, an toàn thực phẩm. 
Pig Production towards Food Safety in Luong Tai District, Bac Ninh Province 
ABSTRACT 
The study investigated the current state of pig production towards food safety in Luong Tai district, Bac Ninh 
province using descriptive statistics, classification, comparison and F test and Chi-square test. Results showed that 
there is some improvement in farming practices to reduce pig diseases and increase the safety of pork. Some of pig 
houses are well designed to mitigate the disease spreading from outside. Pig manure is treated by biogas and 
composting. In addition, Piglets and feeds are also well managed. However, there are certain practices that affected 
the spread of diseases and food safety such as the treatment of inorganic waste in pig production in combination with 
domestic waste, the direct discharge of livestock wastewater into drainage system, and selling and slaughtering sick 
pigs for home consumption. Measures for the improvement of pig health to ensure food safety in pig production in 
Luong Tai district were recommended accordingly. 
Keywords: Pig production, disease, food safety. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Ở Việt Nam, chën nuôi lợn đóng góp khoâng 
74-80% tổng lþợng thðt sân xuçt và täo ra 
khoâng 14% thu nhêp cho các hộ chën nuôi. 
Trong nội bộ ngành chën nuôi lợn thì các hộ 
chën nuôi nhỏ lẻ cung cçp khoâng 80% tổng sân 
lþợng thðt lợn (Nguyen Thi Duong Nga et al., 
2013). Trong thąi gian vÿa qua, ngþąi chën nuôi 
lợn phâi đối mặt vĆi nhiều khó khën trong đó 
phâi kể đến giá đæu ra bçp bênh (nëm 2017 giá 
thðt lợn hĄi xuống thçp nhçt kể tÿ trþĆc tĆi nay, 
có lúc xuống khoâng 15 nghìn đồng/kg thðt lợn 
hĄi), giá thĀc ën cao trong khi ngþąi chën nuôi 
là ngþąi phâi chçp nhên giá, rûi ro dðch bệnh và 
cæu về tiêu dùng thðt lợn säch cûa ngþąi tiêu 
dùng (Lapar et al., 2010). 
Các nghiên cĀu gæn đåy cho thçy nhĂng lo 
líng về vçn đề an toàn thăc phèm (ATTP) ngày 
càng trć nên bĀc thiết đối vĆi ngþąi tiêu dùng 
Nguyễn Văn Phơ, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Thu Huyền
925 
Việt Nam. Theo một nghiên cĀu cûa Viện Chën 
nuôi quốc tế và Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam, có khoâng 90% ngþąi tiêu dùng đþợc 
phỏng vçn lo líng về an toàn thăc phèm (ATTP) 
khi tiêu dùng thðt lợn (Phäm Vën Hùng và cs., 
2017). Trong đó, ngþąi tiêu dùng sợ ën phâi thðt 
lợn bệnh và tồn dþ hoá chçt. Thăc tế, ć nhiều 
đða phþĄng chën nuôi đã đi theo hþĆng an toàn 
thăc phèm để giâi quyết vçn đề nêu trên, cý thể 
nhþ quân lý theo chĀng nhên bâo đâm có să 
tham gia (GPS), quân lý thăc hành nông nghiệp 
tốt (VietGAP hay VietGAHP), phát triển chuỗi 
giá trð nông sân an toàn, Chën nuôi lợn ć 
huyện LþĄng Tài, tînh Bíc Ninh cüng không 
nìm ngoài xu hþĆng trên. Trong nghiên cĀu 
này, các tiêu chí chën nuôi lợn theo hþĆng ATTP 
và VietGAHP sẽ đþợc dùng làm tiêu chuèn để 
đánh giá tình hình chën nuôi lợn theo hþĆng an 
toàn thăc phèm täi đða bàn nghiên cĀu đþợc 
thăc hiện. 
Trên cĄ sć đó, đề xuçt các giâi pháp phát 
triển chën nuôi lợn theo hþĆng ATTP täi đða 
phþĄng trong thąi gian tĆi. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
DĂ liệu thĀ cçp đþợc sā dýng trong nghiên 
cĀu này bao gồm các báo cáo về tình hình chën 
nuôi cûa Sć Nông nghiệp và PTNT tînh Bíc 
Ninh, huyện LþĄng Tài và các báo cáo khoa học 
nghiên cĀu về ATTP và các biện pháp nâng cao 
ATTP đối vĆi thðt lợn, nhçt là ć cçp hộ chën 
nuôi. DĂ liệu sĄ cçp là kết quâ điều tra tÿ 83 hộ 
chën nuôi lợn täi xã Bình Đðnh và xã Lâm Thao, 
huyện LþĄng Tài, tînh Bíc Ninh. Để phân ánh 
tính đäi diện, các hộ đþợc lăa chọn có các hình 
thĀc chën nuôi khác nhau và quy mô chën nuôi 
khác nhau. Dăa trên số liệu thăc tế, các hộ đþợc 
phân tổ theo 3 nhóm quy mô: nhóm hộ quy mô 
nhỏ nuôi tÿ 1-10 con/lĀa, nhóm hộ nuôi tÿ 11-20 
con/lĀa, nhóm hộ nuôi trên 20 con/lĀa. Các 
phþĄng pháp đþợc sā dýng để phân tích dĂ liệu 
bao gồm phþĄng pháp thống kê mô tâ, phþĄng 
pháp phân tổ, phþĄng pháp so sánh và phþĄng 
pháp häch toán. Để các phân tích và kết luên có 
ý nghïa khoa học, trong nghiên cĀu đã sā dýng 
phþĄng pháp kiểm đðnh thống kê nhìm kiểm 
đðnh să khác nhau cûa các số trung bình và tỷ lệ 
cûa các nhóm hộ chën nuôi lợn khác nhau. 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. Cở sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi lợn 
Hiện täi, ć huyện LþĄng Tài hæu hết các hộ 
đều chën nuôi lợn trong khu dån cþ và việc 
thiết kế chuồng nuôi chþa đâm bâo tiêu chuèn 
cûa vệ sinh an toàn sinh học. Theo số liệu Bâng 
1, cho thçy mĆi chî có khoâng 59% số hộ có khu 
chĀa thĀc ën và nguyên liệu thĀc ën. Tỷ lệ hộ 
chën nuôi có kho/nĄi chĀa thuốc thú y và thuốc 
sát trùng rçt thçp. Hæu hết các hộ chën nuôi có 
các dýng cý, thiết bð chën nuôi nhỏ dùng cho 
chën nuôi lợn đþợc sā dýng chung vĆi các hoät 
động chën nuôi khác. Khoâng 26% hộ chën 
nuôi xây dăng các cĄ sć chën nuôi động vêt 
khác cänh chuồng lợn và trong chuồng lợn có 
các động vêt khác là 32%. Điều này có thể gây 
ra tình träng lây lan bệnh chéo giĂa lợn và các 
động vêt khác. Kết quâ khâo sát cûa nghiên 
cĀu này nëm 2018 cüng cho thçy chî có khoâng 
gæn 58% số hộ có khu chën nuôi lợn khép kín, 
có hàng rào ngën cách. Số hộ thiết kế khu sát 
trùng trþĆc khu chën nuôi chiếm tỷ lệ thçp, chî 
khoâng hĄn 15%. Tuy nhiên, số hộ có hệ thống 
cung cçp nþĆc uống cho lợn qua vòi ć LþĄng 
Tài còn thçp, trung bình khoâng hĄn 51% số 
hộ. Trong đó, chî có nhóm hộ chën nuôi vĆi quy 
mô trên 20 con/lĀa là đät tỷ lệ khoâng 84%. 
Việc cung cçp nþĆc uống qua vòi cho lợn đþợc 
chĀng minh là có tác dýng rçt tích căc trong 
việc giâm thiểu dðch bệnh (Nguyễn Thð Thu 
Huyền và cs., 2016). 
3.2. Tình hình xử lý chất thải chăn nuôi lợn 
Chçt thâi trong chën nuôi lợn bao gồm có 
chçt thâi rín và chçt thâi lỏng. Chçt thâi rín 
bao gồm phân lợn và rác thâi khác trong quá 
trình chën nuôi nhþ bao bì thuốc thú y NþĆc 
thâi chû yếu là nþĆc tiểu và nþĆc rāa chuồng 
nuôi. Việc xā lý chçt thâi chën nuôi là một trong 
nhĂng yếu tố quyết đðnh đến việc đâm bâo an 
toàn sinh học trong chën nuôi lợn và ânh hþćng 
đến vçn đề ATTP. 
Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 
926 
* Xử lý chất thải rắn trong chăn nuôi lợn 
Bâng 2 cho thçy ć LþĄng Tài, phån lợn đþợc 
xā lý theo ba cách gồm sā dýng đæu vào cho hệ 
thống biogas, û phân cho trồng trọt và cho cá 
ën. Trong đó, phån đþợc sā dýng cho biogas phổ 
biến nhçt, chiếm 80% số hộ điều tra. Tuy nhiên, 
giĂa các nhóm hộ có să khác biệt đáng kể, số hộ 
còn läi đã áp dýng câ ba phþĄng pháp xā lý chçt 
thâi trên. Tỷ lệ xā lý chçt thâi bìng biogas cûa 
nhóm hộ chën nuôi quy mô trung bình và lĆn cao 
hĄn nhiều so vĆi nhóm chën nuôi mô nhỏ. 
Biogas đþợc đánh giá là phþĄng pháp xā lý chçt 
thâi chën nuôi tốt, vÿa giĂ vệ sinh môi trþąng 
chën nuôi vÿa tên dýng đþợc nguồn khí đốt cho 
hộ. Riêng đối vĆi việc xā lý chçt thâi vô cĄ trong 
chën nuôi lợn, các hộ chën nuôi lợn ć LþĄng Tài 
thăc hành mang tính chçt rûi ro cao và không 
đâm bâo tiêu chuèn. Kết quâ điều tra cho thçy 
có gæn 94% số hộ xā lý rác thâi vô cĄ trong chën 
nuôi lợn cùng vĆi rác thâi sinh hoät. 
Bảng 1. Tình hình chuồng trại và cơ sở hạ tầng khác phục vụ chăn nuôi của hộ 
Diễn giải ĐVT 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
quân 
Số hộ điều tra hộ 30 22 31 
1. Diện tích chuồng m
2
 30,37 43,59 65,71 47,07 
2. Giá trị chuồng tr.đ 35,2 35,73 65,48 46,65 
3. Thiết kế chuồng nuôi 
Cách biệt với khu chứa nước sinh hoạt % 90,00 86,36 80,65 85,54 
Có kho chứa thức ăn và nguyên liệu thức ăn % 46,67 63,64 67,74 59,04 
Có kho/nơi chứa thuốc thú y, sát trùng % 6,67 9,09 6,45 7,23 
Các dụng cụ, thiết bị nhỏ dùng cho chăn nuôi lợn có dùng 
chung với các hoạt động chăn nuôi khác không 
% 10,00 0,00 3,23 4,82 
Có cơ sở chăn nuôi khác ở ngay cạnh % 16,67 31,82 32,26 26,51 
Có chăn nuôi động vật khác trong khu chăn nuôi lợn % 30,00 27,27 38,71 32,53 
Nền chuồng bằng xi măng % 96,67 81,82 96,77 92,77 
Trong cùng 1 ô chuồng có lợn ở nhiều độ tuổi khác nhau % 3,33 4,55 3,23 3,61 
Khu chăn nuôi lợn khép kín/có hàng rào % 56,67 63,64 54,84 57,83 
Có khu sát trùng trước khu chăn nuôi % 13,33 18,18 16,13 15,66 
Có vòi uống nước cho lợn uống % 23,33 45,45 83,87 51,81 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
 Bảng 2. Tình hình xử lý chất thải rắn trong chăn nuôi lợn (% số hộ) 
Cách xử lý chất thải Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
1. Xử lý phân lợn 
- Biogas 60,00 90,91 93,55 80,72 13,02*** 
- Ủ phân cho trồng trọt 36,67 9,09 0,00 15,66 16,50*** 
- Cho cá ăn 16,67 9,09 12,90 13,25 0,64
ns 
2. Xử lý chất thải vô cơ 
- Xử lý chung với rác thải sinh hoạt 93,33 90,91 96,77 93,98 1,39
ns 
- Đào hố chôn 3,33 4,55 3,23 3,61 
- Thu gom và đưa đi tái chế 3,33 4,55 0,00 2,41 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
*** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Nguyễn Văn Phơ, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Thu Huyền
927 
Bảng 3. Tình hình xử lý nước thải trong chăn nuôi lợn (% số hộ) 
Cách xử lý 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
- VAC 3,33 22,73 9,68 10,84 5,01* 
- Biogas 60,00 90,91 90,32 79,52 10,99*** 
- Thải trực tiếp ra kênh mương 43,33 13,64 6,45 21,69 13,35*** 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
*** và * có ý nghĩa thống kê ở mức 1 và 10%. 
Bảng 4. Tình hình nguồn gốc con giống 
Diễn giải ĐVT 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
 quy mô lớn 
Bình quân 
Tổng số con lợn nuôi/năm con 25,50 41,86 81,32 50,69 
- Tự sản xuất % 35,29 40,83 60,06 51,34 
- Mua của nông dân khác % 38,69 26,06 29,55 30,45 
- Mua của thương lái % 18,30 27,69 7,81 14,07 
- Mua của trại giống % 7,71 5,43 2,58 4,14 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
* Xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn 
Kết quâ cho thçy đối vĆi chçt thâi lỏng các 
hộ chën nuôi hiện đang áp dýng ba hình thĀc xā 
lý là sā dýng trong mô hình VAC (dùng làm 
nþĆc tþĆi cho cây trồng trong vþąn hoặc thâi 
xuống ao cá), thâi vào hệ thống biogas và thâi 
trăc tiếp ra kênh mþĄng (Bâng 3). Trong đó, 
việc thâi trăc tiếp ra kênh mþĄng là việc làm 
không đâm bâo an toàn sinh học trong chën 
nuôi, vÿa gây ô nhiễm môi trþąng, vÿa có nguy 
cĄ gåy ra việc lây lan bệnh trong đàn lợn cûa các 
khu văc lân cên. TþĄng tă nhþ vĆi phân thâi, 
phþĄng pháp xā lý nþĆc thâi chën nuôi cüng 
khác biệt đáng kể giĂa các nhóm hộ nghiên cĀu 
và có một số hộ cüng áp dýng câ 3 hình thĀc xā 
lý. Theo đó, tỷ lệ hộ thâi nþĆc thâi chën nuôi 
trăc tiếp ra kênh mþĄng là hĄn 21%. Tuy nhiên, 
tỷ lệ này ć nhóm hộ chën nuôi quy mô nhỏ cao 
hĄn rçt nhiều, khoâng 43% số hộ. 
3.3. Quản lý con giống trong chăn nuôi lợn 
Về nguồn gốc con giống, kết quâ cho thçy 
hĄn 51% số lợn con giống cûa các hộ chën nuôi 
là do hộ tă sân xuçt (Bâng 4). Một nāa số lợn 
con giống còn läi đþợc mua tÿ ba nguồn chû yếu 
là mua cûa các hộ chën nuôi khác, mua cûa 
thþĄng lái và mua cûa träi giống. Trong đó, số 
lợn mua tÿ träi giống chû yếu là mua lợn nái. 
Đối vĆi lợn con do hộ tă sân xuçt, việc áp dýng 
các loäi vacxin phòng bệnh hộ sẽ ním rõ. Tuy 
nhiên, đối vĆi lợn đi mua thì hæu hết các hộ 
chþa quan tåm và cüng không có thông tin 
chính xác về việc sā dýng vacxin phòng bệnh 
cho số lợn này. Nhþ vêy, có thể đánh giá chung 
là việc quân lý con giống cûa các hộ chën nuôi 
lợn chþa đþợc tốt. Quân lý con giống trong chën 
nuôi lợn có ânh hþćng đến nëng suçt chën nuôi 
và khâ nëng xây ra dðch bệnh trong chën nuôi. 
Quân lý con giống thþąng bao gồm hai khía 
cänh đó là quân lý nguồn gốc con giống và áp 
dýng vacxin phòng bệnh cho lợn con. 
3.4. Thức ăn chăn nuôi 
Đối vĆi nguyên liệu thĀc ën, việc kiểm tra 
nguyên liệu khi mua, vệ sinh dýng cý chĀa thĀc 
ën đþợc các hộ chën nuôi thăc hành tþĄng đối 
tốt. Hæu hết các hộ đều kiểm tra nguyên liệu 
thĀc ën khi mua và 77% số hộ vệ sinh säch sẽ 
dýng cý chĀa đăng (Bâng 5). Tuy nhiên, hæu hết 
các hộ không chĀa các nguyên liệu thĀc ën 
trong các dýng cý riêng biệt và phối trộn thĀc 
ën chû yếu theo kinh nghiệm. Việc vệ sinh dýng 
cý chĀa thĀc ën và cách chĀa thĀc ën có să khác 
biệt giĂa ba nhóm hộ nghiên cĀu. Nhóm hộ quy 
Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 
928 
mô trung bình và lĆn giĂ vệ sinh dýng cý chĀa 
thĀc ën và bâo quân thĀc ën chën nuôi tốt hĄn 
so vĆi nhóm hộ quy mô nhỏ. 
Đối vĆi thĀc ën công nghiệp, nhìn chung các 
hộ cüng thăc hiện việc kiểm tra khi mua thĀc 
ën công nghiệp tþĄng đối tốt nhþ kiểm tra tên 
và số lþợng thĀc ën, kiểm tra hän sā dýng, vết 
rách trên bao bì. Tuy nhiên, các hộ chën nuôi 
còn coi nhẹ việc đọc hþĆng dén sā dýng thĀc ën 
công nghiệp và nhĂng cânh báo khi sā dýng 
thĀc ën công nghiệp cho lợn trên bao bì. Kết quâ 
nghiên cĀu cho thçy chî có khoâng 56% số hộ 
chën nuôi có đọc hþĆng dén sā dýng và 65% số 
hộ có đọc nhĂng cânh báo trên bao bì thĀc ën 
công nghiệp (Bâng 6). 
Nhìn chung các hộ chën nuôi không dă trĂ 
cám trong thąi gian dài, tối đa khoâng 2 tuæn, 
do đó sẽ hän chế đþợc tình träng èm mốc và quá 
hän sā dýng. Tuy nhiên, vén còn nhĂng hộ chën 
nuôi bâo quân cám bìng cách để trăc tiếp lên 
sàn nhà (42%). Việc để thĀc ën chën nuôi trăc 
tiếp trên sàn nhà dễ bð èm và mốc làm ânh 
hþćng đến chçt lþợng thĀc ën. Khoâng 67% số 
hộ chën nuôi không bao gią kiểm tra chçt lþợng 
và bao bì thĀc ën trþĆc khi sā dýng và hæu hết 
các hộ chën nuôi ít quan tåm đến việc bao bì 
đăng thĀc ën chën nuôi bð cín rách (Bâng 7). 
Đåy là nhĂng thăc hành không tốt, có thể ânh 
hþćng đến dðch bệnh và nëng suçt chën nuôi và 
cæn đþợc câi thiện trong thąi gian tĆi. 
Bảng 5. Tình hình kiểm tra nguyên liệu thức ăn, 
dụng cụ dự trữ và phối trộn thức ăn (% số hộ) 
Diễn giải 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
1. Kiểm tra bằng cảm quan các chỉ tiêu (màu sắc, mùi, ẩm độ) 
khi mua 
95,83 100,00 100,00 98,48 1,78
ns 
2. Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ chứa đựng, thiết bị nghiền, trộn trước 
khi sử dụng 
50,00 87,50 96,15 77,27 16,40*** 
3. Chứa các nguyên liệu thức ăn trong các dụng cụ riêng biệt 12,50 25,00 0 10,61 6,67**
4. Căn cứ phối trộn thức ăn 
 - Theo kinh nghiệm 96,15 100,00 100,00 98,55 1,68
ns 
 - Theo ti vi, báo, khuyến nông 11,54 18,75 11,11 13,04 0,60
ns 
 - Hỏi nông dân khác 15,38 18,75 14,81 15,94 0,13
ns 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
*** và ** có ý nghĩa thống kê ở mức 1 và 5%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Bảng 6. Tình hình kiểm tra khi mua thức ăn chăn nuôi công nghiệp (% số hộ) 
Các tiêu chí kiểm tra 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
 quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
1. Tên thức ăn và số lượng 81,48 95,24 96,55 90,91 4,50
ns 
2. Tên, địa chỉ nhà sản xuất 48,15 71,43 86,21 68,83 9,53*** 
3. Số lô, ngày sản xuất và hạn sử dụng 77,78 85,71 96,55 87,01 4,40
ns 
4. Hướng dẫn sử dụng 29,41 43,75 84,00 56,90 13,85***
5. Những cảnh báo nếu có khi sử dụng 55,56 57,14 79,31 64,94 4,24
ns 
6. Kiểm tra bao đựng (có vết cắn, rách) 88,89 90,48 89,66 89,61 0,03
ns 
7. Kiểm tra chất lượng bằng cảm quan (màu sắc, mùi, mốc..) 85,19 95,24 96,55 92,21 2,88
ns 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
*** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Nguyễn Văn Phơ, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Thu Huyền
929 
Bảng 7. Tình hình dự trữ và bảo quản thức ăn 
Diễn giải ĐVT 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
 quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
1. Số ngày dự trữ cám 
- Cám lợn con ngày 14,07 15,32 9,19 12,58 5,61*** 
- Cám lợn thịt ngày 12,57 10,55 7,32 10,07 5,17*** 
2. Cách thức bảo quản cám 
- Bảo quản trong kho riêng biệt % 33,33 63,64 67,74 54,22 8,34** 
- Để trực tiếp lên sàn nhà % 36,67 27,27 58,06 42,17 9,50*** 
- Để cách nền (có dụng cụ kê cách mặt đất) % 63,33 72,73 41,94 57,83 5,59* 
- Phân thành từng khu chứa thức ăn chăn nuôi riêng biệt % 10,00 13,64 6,45 9,64 0,77
ns 
- Bảo quản chung với các đầu vào khác % 53,33 50,00 6,45 34,94 17,73*** 
3. Kiểm tra chất lượng và bao bì thức ăn trước khi sử dụng 
- Thường xuyên % 6,67 9,09 6,45 7,23 7,02
ns 
- Thỉnh thoảng % 36,67 31,82 9,68 25,30 
- Không bao giờ % 56,67 59,09 83,87 67,47 
4. Trường hợp ngừng cho lợn ăn 
- Thức ăn có mùi mốc % 100,00 100,00 96,77 98,80 1,70
ns 
- Thức ăn quá hạn sử dụng % 76,67 95,45 93,55 87,95 5,69* 
- Bao bì bị cắn rách % 23,33 40,91 6,45 21,69 9,07** 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
***, **, và * có ý nghĩa thống kê ở mức 1, 5 và 10%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Bảng 8. Nguồn nước sử dụng trong chăn nuôi lợn (% số hộ) 
Diễn giải 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
quân 
Kiểm định 
 Chi - Square 
1. Nguồn nước ăn uống 
- Nước giếng khoan 76,67 90,91 93,55 86,75 4,23
ns 
- Nước máy 20,00 9,09 6,45 12,05 2,89
ns 
- Nước ao hồ, sông, suối 3,33 0,00 0,00 1,20 1,79
ns 
2. Nước vệ sinh chuồng 
- Nước giếng khoan 83,33 95,45 93,55 90,36 2,72
ns 
- Nước máy 13,33 4,55 6,45 8,43 1,52
ns 
- Nước ao hồ, sông, suối 3,33 0,00 0,00 1,20 1,78
ns 
3. Ý kiến của người chăn nuôi về ĐBVS của nước 
- Có 96,67 100,00 100,00 98,80 1,79
ns 
- Không 3,33 0,00 0,00 1,20 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con); ns là không có ý nghĩa thống kê. 
3.5. Nguồn nước sử dụng chăn nuôi lợn 
Đa số các hộ chën nuôi lợn ć LþĄng Tài sā 
dýng nþĆc giếng khoan cho lợn ën, uống, chiếm 
khoâng 87% số hộ điều tra. Chî có 12% số hộ sā 
dýng nþĆc máy cho lợn ën, uống và phæn hộ còn 
läi sā dýng nþĆc ao cho lợn ën, uống (Bâng 8). 
TþĄng tă, nþĆc giếng khoan cüng là nguồn nþĆc 
chû yếu sā dýng để vệ sinh chuồng lợn. Đa số 
các hộ chën nuôi đều cho rìng nþĆc giếng 
khoan là loäi nþĆc đâm bâo vệ sinh trong chën 
nuôi lợn. Đåy là nhên thĀc chþa đúng vì nþĆc 
giếng khoan kể câ khi đã đþợc lọc qua cát vén 
có thể chĀa các loäi vi khuèn và hàm lþợng kim 
loäi nặng không tốt cho lợn. 
Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 
930 
Bảng 9. Tình hình phòng bệnh cho lợn (% số hộ) 
Cách thức phòng bệnh 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
1. Không gối lứa 66,67 40,91 12,90 39,76 18,42*** 
2. Nhốt riêng lợn mới mua về 71,43 100,00 100,00 94,74 9,35*** 
3. Rửa chuồng trại 
 - Hàng ngày 83,33 68,18 87,10 80,72 3,16
ns 
 - 2-3 ngày 1 lần 16,67 31,82 12,90 19,28 
4. Khử trùng chuồng trại 
 - Hàng tháng 56,67 40,01 74,19 59,04 13,94* 
 - Sau khi bán lợn 43,33 59,09 25,81 40,96 
5. Biện pháp khử trùng 
- Thuốc khử trùng 53,33 59,09 90,32 68,67 10,98*** 
- Hun khói 13,33 9,09 0,00 7,23 4,20
ns 
- Vôi bột 96,67 100,00 90,32 95,18 2,85
ns
6. Vệ sinh chuồng sau khi bán lợn 
- Chỉ rửa chuồng 3,33 0,00 6,45 3,61 1,55
ns 
- Phun thuốc khử trùng 43,33 54,55 77,42 59,04 7,85** 
- Rắc vôi bột 100,00 100,00 96,77 98,80 1,70
ns 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con) 
***, **, và * có ý nghĩa thống kê ở mức 1, 5 và 10%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Bảng 10. Ứng xử của hộ chăn nuôi với lợn bị bệnh (% số hộ) 
Cách ứng xử 
Nhóm hộ 
quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình 
quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
Bán ngay 6,67 0,00 0,00 2,41 3,62
ns 
Mổ thịt và tiêu dùng trong hộ 20,00 18,18 6,45 14,46 2,60
ns 
Gọi thú y viên chữa trị 60,67 81,75 73,33 69,59 3,16
ns 
Tự chữa trị cho lợn 33,15 17,46 20,00 26,33 2,78
ns 
Tự chữa nếu không khỏi gọi thú y viên 33,15 28,57 40,00 31,66 3,12
ns 
Tăng cường phun thuốc khử trừng 36,67 31,82 77,42 50,60 14,36*** 
Cho uống thêm thuốc bổ, điện giải 53,33 54,55 83,87 65,06 7,71** 
Không cho người ngoài vào khu chăn nuôi lợn 33,33 22,73 25,81 27,71 0,80
ns 
Không làm gì 3,33 0,00 0,00 1,20 1,79
ns 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con). 
*** và ** có ý nghĩa thống kê ở mức 1 và 5%; ns là không có ý nghĩa thống kê. 
Bảng 11. Ứng xử của hộ chăn nuôi đối với lợn chết (% số hộ) 
Cách ứng xử 
Nhóm hộ 
 quy mô nhỏ 
Nhóm hộ 
quy mô TB 
Nhóm hộ 
quy mô lớn 
Bình quân 
Kiểm định 
Chi - Square 
Mổ thịt tiêu dùng trong hộ 0,00 13,64 0,00 3,61 8,63** 
Vứt đi 0,00 0,00 9,68 3,61 5,22* 
Tiêu hủy/chôn 96,67 86,36 90,32 91,57 1,84
ns 
Bán với giá rẻ 3,33 0,00 0,00 1,20 1,79
ns 
Ghi chú: Quy mô nhóm hộ: nhỏ (từ 1-10 con), TB (từ 11-20 con), lớn (trên 20 con), 
** và * có ý nghĩa thống kê ở mức 5 và 10%; ns là không có ý nghĩa thống kê.
Nguyễn Văn Phơ, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Thu Huyền
931 
3.6. Quản lý dịch bệnh trong chăn nuôi lợn 
Quân lý dðch bệnh trong chën nuôi bao gồm 
thăc hiện các biện pháp phòng bệnh, chĂa bệnh 
và Āng xā khác vĆi lợn bệnh và lợn chết do bð 
bệnh. Hiện täi các hộ chën nuôi ć LþĄng Tài 
đang thăc hiện các biện pháp phòng bệnh nhþ 
nhốt riêng lợn mĆi mua về, rāa chuồng träi säch 
sẽ và khā trùng (Bâng 9). NhĂng biện pháp này 
vÿa có tác dýng phòng tránh dðch bệnh, vÿa có 
tác dýng tránh cho việc lợn bð nhiễm các loäi vi 
khuèn gây mçt ATTP. Tuy nhiên, việc thăc hiện 
các biện pháp kể trên không đồng đều, có biện 
pháp thăc hiện tốt và có biện pháp chî thăc hiện 
ć một số hộ chën nuôi. Chîng hän nhþ đối vĆi 
biện pháp khā trùng chuồng träi, chî 60% số hộ 
chën nuôi khā trùng chuồng nuôi hàng tháng. 
Khi lợn bệnh, 70% các hộ chën nuôi đã gọi 
thú y viên đến chĂa bệnh cho lợn. Một số trþąng 
hợp hộ tă chĂa hoặc gọi thú y viên đến chĂa nếu 
bệnh không khỏi. Ngoài ra, có hĄn một nāa số 
hộ chën nuôi tëng cþąng phun thuốc khā trùng 
và cho lợn uống thêm thuốc bổ, điện giâi. 
Khoâng gæn 28% số hộ chën nuôi không cho 
ngþąi ngoài vào khu chën nuôi lợn khi có lợn bð 
bệnh. Tuy nhiên, một số hộ có nhĂng Āng xā 
mang tính rûi ro vĆi việc đâm bâo ATTP. Gæn 
15% số hộ chën nuôi mổ thðt tiêu dùng lợn bệnh 
và khoâng 2,5% số hộ bán lợn bệnh ra thð 
trþąng (Bâng 10). 
Khi lợn bð chết do bệnh, hæu hết các hộ chën 
nuôi tiêu huỷ bìng cách chôn. Tuy nhiên, kết quâ 
nghiên cĀu cüng cho thçy vén có nhĂng hộ chën 
nuôi mổ thðt lợn chết cho tiêu dùng, vĀt nhþ rác 
hoặc bán ra thð trþąng vĆi giá rẻ (Bâng 11). 
3.7. Các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn 
theo hướng an toàn thực phẩm 
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy, cæn nâng cao 
nhên thĀc cûa ngþąi dân về chën nuôi lợn theo 
hþĆng ATTP. Xā lý riêng chçt thâi vô cĄ trong 
chën nuôi lợn, nhçt là vỏ đăng thuốc thú y và 
không thâi trăc tiếp nþĆc thâi chën nuôi lợn ra 
kênh mþĄng thoát nþĆc cûa thôn, xã, nhçt là đối 
vĆi nhóm hộ quy mô chën nuôi nhỏ. 
Trong chën nuôi nói chung và chën nuôi lợn 
nói riêng, việc sā dýng nguồn nþĆc đâm bâo vệ 
sinh là rçt quan trọng vì nó giúp hän chế việc 
lợn bð nhiễm mæm bệnh và làm giâm nëng suçt 
chën nuôi. Hiện nay, hæu hết ngþąi dân sā dýng 
nþĆc giếng khoan để chën nuôi lợn. Do đó, cæn 
có các biện pháp kiểm tra chçt lþợng nþĆc và 
các biện pháp nâng cao chçt lþợng nguồn nþĆc 
cho chën nuôi lợn. 
Đối vĆi con giống, cæn biết rõ nguồn gốc và 
chçt lþợng con giống cüng nhþ tình träng sā 
dýng vacxin phòng bệnh cho lợn, nhçt là nguồn 
lợn con giống tÿ các hộ nông dân khác. Nên têp 
trung mua con giống tÿ các träi giống uy tín, có 
chçt lþợng đâm bâo và không nên mua lợn giống 
tÿ các thþĄng lái, không rõ nguồn gốc. 
Khi lợn bð bệnh hoặc chết do bð bệnh cæn 
nâng cao ý thĀc và cách Āng xā để giâm thiểu 
lây lan dðch bệnh trong đàn lợn, nhìm nâng cao 
ATTP trong sân xuçt và tiêu dùng sân phèm 
thðt lợn. 
4. KẾT LUẬN 
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy ngþąi chën 
nuôi lợn hiện nay quan tâm nhiều hĄn đến việc 
thiết kế chuồng khép kín, cách ly vĆi khu nþĆc 
sinh hoät, có hố sát trùng trþĆc khu chën nuôi 
để hän chế să lây lan dðch bệnh đến đàn lợn. 
Đa số các hộ xā lý phân thâi bìng biogas hoặc 
û phân cho trồng trọt. Tuy nhiên, rác thâi vô cĄ 
vén đþợc xā lý chung vĆi rác thâi sinh hoät và 
khoâng hĄn 20% số hộ thâi nþĆc thâi chën nuôi 
trăc tiếp ra kênh mþĄng. Đối vĆi quân lý con 
giống, hĄn một nāa số hộ chën nuôi đã tă sân 
xuçt con giống để đâm bâo chçt lþợng. Số hộ 
còn läi chû yếu mua tÿ các hộ nông dân täi đða 
phþĄng để đâm bâo rõ nguồn gốc con giống. 
Việc quân lý thĀc ën chën nuôi cûa các hộ 
tþĄng đối tốt, các hộ có kiểm tra bao bì, hän sā 
dýng cûa thĀc ën, bâo quân thĀc ën đúng cách. 
Các hộ đều sā dýng nþĆc giếng khoan cho chën 
nuôi lợn bao gồm câ cho ën và vệ sinh chuồng 
vì họ cho rìng nþĆc giếng khoan đâm bâo chçt 
lþợng để chën nuôi lợn. Các hộ chën nuôi hiện 
sā dýng nhiều biện pháp để phòng tránh dðch 
bệnh cho lợn. Tuy nhiên, khi lợn bð bệnh hoặc 
chết do bệnh vén có nhĂng hộ Āng xā mang 
tính chçt rûi ro nhþ bán lợn bệnh vĆi giá rẻ, 
Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 
932 
vĀt đi hoặc mổ thðt tiêu dùng trong hộ. Các giâi 
pháp đþợc đề xuçt để tëng cþąng chën nuôi lợn 
theo hþĆng an toàn thăc phèm bao gồm: nâng 
cao nhên thĀc cûa ngþąi dân về chën nuôi lợn 
theo hþĆng ATTP, nhçt là liên quan đến xā lý 
chçt thâi vô cĄ và nþĆc thâi trong chën nuôi 
lợn; nghiên cĀu để đâm bâo vệ sinh cho nguồn 
nþĆc sā dýng trong chën nuôi lợn; nâng cao 
chçt lþợng con giống và nâng cao Āng xā cûa 
ngþąi chën nuôi khi xây ra dðch bệnh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Lapar, L., N. Toan and S. Staal (2010). The pork value 
chain in Vietnam: Emerging trends and 
implications for smallholder competitiveness and 
chain efficiency. Improving the Competitiveness of 
Pig Producers in Vietnam Project Brief 4. Nairobi, 
Kenya: ILRI 
Nguyen Thi Duong Nga, Ho Ngoc Ninh, Pham Van Hung 
and Lucia M. Lapar (2013). The pig value chain in 
Vietnam: A situational analysis report. ILRI. 
Nguyễn Thị Thu Huyền, Phạm Văn Hùng và Ninh 
Xuân Trung (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến 
nguy cơ xảy ra dịch bệnh trong chăn nuôi lợn ở 
tỉnh Hưng Yên. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 
229(II): 53-59. 
Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Dương Nga, Nguyễn Thị 
Thu Huyền, Nguyễn Hữu Nhuần, Ninh Xuân 
Trung và Trần Văn Long (2017). Báo cáo điều tra 
cơ bản - Sản phẩm nộp cho Viện Chăn nuôi Quốc 
tế của Dự án “Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và nâng 
cao an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi lợn 
ở Việt Nam (LPS/2010/047)”. 

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_chan_nuoi_lon_theo_huong_an_toan_thuc_pham_o_huye.pdf