Thu hồi đồng kim loại từ bùn thải nhà máy bo mạch điện tử bằng phƯơng pháp điện phân trong dung dịch amoniac

Bùn thải nh máy o mạ h iện tử chứa 19,5% Cu mang giá trị thu hồi cao. Phương

pháp iện phân ượ ưu tiên lựa chọn vì thân thiện hơn với môi trường v hi phí th p hơn.

Mụ tiêu ủa nghiên ứu nhằm xá ịnh á thông số tối ưu ho thu hồi ồng từ ùn thải nh

máy o mạ h iện tử bằng phương pháp iện phân trong dung dịch amoniac. Kết quả nghiên

cứu ã ho th y rằng với dung dịch chiết ó pH từ 9,5-10, h m lượng Cu2+ v Cl- lần lượt l

(7,5 ± 0,2)g/L v (7,7 ± 0,2)g/L thì quá trình thu hồi ồng tuân theo mô hình ộng học b c 1

 ó hằng số tố ộ 0,018/phút với á iều kiện tối ưu: khoảng á h anốt v catốt 25 mm, m t

ộ dòng 280 A/m2, tố ộ khu y 200 vòng/phút.

pdf 8 trang phuongnguyen 9480
Bạn đang xem tài liệu "Thu hồi đồng kim loại từ bùn thải nhà máy bo mạch điện tử bằng phƯơng pháp điện phân trong dung dịch amoniac", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thu hồi đồng kim loại từ bùn thải nhà máy bo mạch điện tử bằng phƯơng pháp điện phân trong dung dịch amoniac

Thu hồi đồng kim loại từ bùn thải nhà máy bo mạch điện tử bằng phƯơng pháp điện phân trong dung dịch amoniac
Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm 18 (1) (2019) 66-73 
66 
THU HỒI ĐỒNG KIM LOẠI TỪ BÙN THẢI NHÀ MÁY 
BO MẠCH ĐIỆN TỬ BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN 
TRONG DUNG DỊCH AMONIAC 
Nguyễn Văn Phƣơng*, Nguyễn Khánh Hoàng, 
Dƣơng Nguyễn Cẩm Tú, Võ Thị Ngọc Trâm 
Viện KHCN & QLMT, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 
*Email: nvphccb@gmail.com 
Ng y nh n i: 15/11/2018; Ng y h p nh n ng: 22/01/2019 
TÓM TẮT 
Bùn thải nh máy o mạ h iện tử chứa 19,5% Cu mang giá trị thu hồi cao. Phương 
pháp iện phân ượ ưu tiên lựa chọn vì thân thiện hơn với môi trường v hi phí th p hơn. 
Mụ tiêu ủa nghiên ứu nhằm xá ịnh á thông số tối ưu ho thu hồi ồng từ ùn thải nh 
máy o mạ h iện tử bằng phương pháp iện phân trong dung dịch amoniac. Kết quả nghiên 
cứu ã ho th y rằng với dung dịch chiết ó pH từ 9,5-10, h m lượng Cu2+ v Cl- lần lượt l 
(7,5 ± 0,2)g/L v (7,7 ± 0,2)g/L thì quá trình thu hồi ồng tuân theo mô hình ộng học b c 1 
 ó hằng số tố ộ 0,018/phút với á iều kiện tối ưu: khoảng á h anốt v catốt 25 mm, m t 
 ộ dòng 280 A/m2, tố ộ khu y 200 vòng/phút. 
Từ khóa: Hiệu su t dòng, hiệu su t thu hồi, m t ộ dòng, thu hồi ồng. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Đồng l kim loại chiếm t lệ lớn nh t trong tổng số kim loại ó trong ản mạ h iện tử 
v ứng dụng nhiều trong ời sống. Do v y, việc thu hồi ồng trong ùn thải của quá trình sản 
xu t bo mạ h iện tử không hỉ ó ý nghĩa về mặt môi trường m òn giá trị kinh tế v t n 
dụng t i nguyên. Quá trình sản xu t sẽ phát sinh ùn thải chứa ồng v amoniac. Bùn thải 
sau khi thu ượ hòa tá h ằng dung dịch amoniac, bằng axit vô ơ (axit sulfuri , nitri v 
hydro hlori ) hoặc axit hữu ơ (axit tartari , oxali v itri ) l giai oạn ầu của 
phương pháp thu hồi [1]. 
Có nhiều phương pháp thu hồi ồng: hóa học (kết tủa, tá h ằng dung môi họn lọc, tạo 
phứ , trao ổi ion, sinh học, v t lý (nghiền, tá h ằng iện trường, tá h từ trường), iện hóa, 
kết hợp (trao ổi ion - lắng ọng iện hóa) nhưng ưu iểm nh t hính l phương pháp iện 
hóa vì quá trình n y thân thiện hơn với môi trường v hi phí th p hơn [1-3]. 
Trong những n m qua, việ áp dụng á phương pháp iện phân ng y ng phổ biến 
cho mụ í h thu hồi kim loại quý, trong ó ó ồng từ ùn thải nh máy sản xu t bo mạch 
 iện tử. Tuy nhiên, hầu hết á nghiên ứu thu hồi ồng bằng iện phân l khảo sát á iều 
kiện tối ưu trong môi trường axit [1, 2], iện phân thu hồi ồng kim loại trong dung dịch 
amoniac ở Việt Nam òn r t hạn chế, do ó, nghiên ứu ã ược thực hiện, với mụ tiêu l 
khảo sát á thông số tối ưu như m t ộ dòng, tố ộ khu y, khoảng á h ản iện cực dựa 
trên ánh giá hiệu su t thu hồi ồng v hiệu su t dòng. 
Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 
67 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Phƣơng pháp thu mẫu 
Mẫu ùn thải từ nh máy o mạ h iện tử thông qua ơn vị thu gom xử lý môi trường 
trong tháng 10 n m 2018. Mẫu ùn ở dạng paste, m u xanh iển, chứa trong á thùng phuy 
nhựa xanh 100 lít. Mẫu ược l y từ 3 thùng ngẫu nhiên 2 kg/thùng. Mẫu sau khi l y ược 
 ho qua s ng ằng nhựa ó kí h thướ l 1 mm (press seiveing). Mẫu ượ l m ho ồng 
nh t v sau ó ược bảo quản. Mẫu sau xử lý ược bảo quản trong túi PE kín v tránh ánh 
sáng. Th nh phần Cu, clorua, pH ượ xá ịnh. 
2.2. Phƣơng pháp phân tích 
Mẫu ùn ồng ượ ân, hòa tan ằng axit sulfuri 1M, ịnh mức, lọ ể xá ịnh h m 
lượng clorua bằng phương pháp Morh theo TCVN6194:1996, xá ịnh h m lượng ồng theo 
TCVN 3291-80, pH của lớp ch t lỏng trên ề mặt h n hợp theo ASTM D1293-95. 
2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm PTN 
2.3.1. Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm 
Cá thiết bị sử dụng trong nghiên ứu gồm: Máy o pH của Trans instruments HP 
9010, máy iện phân DC: 0-12V & 0-20A, máy khu y từ ó gia nhiệt STUART CB162 
(BIBBY) – Anh. 
Dụng cụ thủy tinh sử dụng trong thí nghiệm ượ l m sạch bằng á h ngâm trong 
HNO3 1M ít nh t 24 giờ v xả sạch bằng nước khử khoáng trước khi sử dụng. 
Hóa h t sử dụng gồm: CuCl22H2O, KI, KSCN, NaOH, HNO3 m ặc ược cung c p 
bởi hãng Merck (Đức). Ống chuẩn Na2S2O3 5H2O 0,1M dùng trong phân tí h Cu
2+
. Nước sử 
dụng trong quá trình thí nghiệm ược lọc bằng máy lọ nướ siêu sạch Model: EASYpure II 
RF (Thermo Scientific – USA). 
2.3.2. Bố trí thí nghiệm 
Nguyên tắc thu hồi ồng bằng iện phân [3] 
Catốt: 
Cu(NH3)4
2+
 + 2e
-
 Cu0 + 4NH3 E
0
 = -0,0473V 
2H
+
 + 2e
-
 H2 E
0
 = 0V 
Anốt: 
2H2O – 4e
-
 O2 + 4H
+
 E
0
 = -1,229V 
4OH
-
 – 4e- O2 + 2H2O E
0
 = -0,401V 
2Cl
-
 - 2e
-
 Cl2 E
0
 = -1,356V 
Các phản ứng phụ 
Cu + Cl2 CuCl2 
Khí O2 v H2 l kết quả của phản ứng phụ hính ở cự dương v ự âm, l m giảm hiệu 
quả dòng [4]. 
Bố trí thí nghiệm thu hồi ồng bằng phương pháp iện phân ượ mô phỏng theo [4, 5]. 
Thí nghiệm ược thực hiện ở nhiệt ộ phòng. 
Cá ự âm ( atốt) ược sử dụng l á t m ồng hình hữ nh t ó kí h thước: chiều 
d i 140 mm, rộng 60 mm v d y 2 mm (phần hìm trong dung dị h l 70 mm x 60 mm). 
Cá ự dương (anốt) l á t m inox 316 v ó kí h thướ tương tự như ủa catốt (Hình 1). 
 g n n h ng g n Kh nh oàng ng g n Cẩ T Th gọc T 
68 
Hình 1. Mô hình thí nghiệm 
Ba thông số ã ược khảo nghiệm lần lượt ể xá ịnh iều kiện tối ưu ho iện phân 
 ồng từ nguồn nước thải gồm khoảng á h iện cực (12; 25; 40 mm), tố ộ khu y (200, 300, 
400 vòng/phút) v m t ộ dòng iện (140, 280, 463 v 643 A/m2) [5]. Trong quá trình iện 
phân á mẫu ược thu nh n sau 90 phút ể phân tí h ồng bằng phương pháp huẩn ộ. Động 
họ quá trình iện phân ược khảo sát dựa v o kết quả nghiên ứu tối ưu về khoảng á h ản 
 iện cực, m t ộ dòng, tố ộ khu y v thu nh n mẫu phân tí h ồng sau m i 15 phút. Đánh 
giá kết quả của thí nghiệm dựa v o hiệu su t thu hồi ồng v hiệu su t dòng [5]. 
2.4. Xử lý dữ liệu thí nghiệm 
2.4.1. Tính toán kết quả 
 Hiệu su t dòng 
Hiệu su t dòng ượ tính toán từ việc giảm nồng ộ ồng trong dung dịch [6] 
 (Công thức 1) 
Với 
 (Công thức 2) 
Trong ó: I l ường ộ dòng iện (A); t l thời gian (h). 
 Hiệu su t thu hồi 
 (Công thức 3) 
 Phương trình ộng học b c 1, 
Trong thực tế, một xu hướng tuyến tính ủa logarit của lượng kim loại kim loại như một 
h m ủa tham số t ã ượ xá minh theo phương trình [6,7] 
 (Phương trình 1) 
Trong ó: k l hằng số v n tốc b c 1 (phút); C l h m lượng Cu2+ trong dung dị h iện 
phân tại thời iểm t (g/L); C0 l h m lượng Cu
2+
 trong dung dị h iện phân tại thời iểm t0 
(g/L); t l thời gian iện phân (phút). 
2.4.2. Xử lý số liệu 
Cá số liệu thu th p ược t p hợp v xử lý thống kê ằng phần mềm có trong Excel. Để 
giảm thiểu á nguồn dẫn ến sai số, mẫu lặp ã ược sử dụng trong á phân tí h ể ánh 
giá ộ hính xá v sai lệ h. Cá thí nghiệm v phân tí h ều ược lặp lại 3 lần. 
Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 
69 
SPSS 20.0 ược sử dụng ể xá ịnh tính ồng nh t của phương sai v sự khá iệt ó 
ý nghĩa thống kê với giá trị p 0,05 hoặc 
Tamhane khi Sig < 0,05 [7]. 
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Đặc tính hóa lý mẫu bùn đồng 
Kết quả phân tí h mẫu ùn ồng (Bảng 1) cho th y h m lượng Cu trong mẫu cao. Tuy 
nhiên, do pH v h m lượng lorua ũng ao nên ên ạnh việc thu hồi Cu ũng sẽ phải quan 
tâm về v n ề môi trường. Kết quả xá ịnh h m lượng Cu ũng phù hợp với nghiên ứu của 
Ri eiro v ộng sự, h m lượng Cu > 18% [8]. 
Bảng 1. Kết quả xá ịnh á thông số hóa lý ùn v dung dị h iện phân 
STT Cá thông số Đơn vị tính Kết quả Sai số SD 
Th nh phần ùn thải (dạng ùn) 
1 pH 10,1 0,1 
2 H m lượng Cu % 19,5 0,2 
3 H m lượng clorua % 20,2 0,2 
Th nh phần dung dị h iện phân qua lọc 
1 pH 10,5 0,1 
2 H m lượng Cu2+ g/L 7,5 0,2 
3 H m lượng clorua g/L 7,7 0,2 
3.2. Khảo sát khoảng cách các điện cực 
Kết quả thí nghiệm (Hình 2) cho th y hiệu su t thu hồi, hiệu su t dòng với á khoảng 
 á h khảo sát sai khá không ó ý nghĩa thống kê, cụ thể với hiệu su t dòng dao ộng 59 ến 
62% v hiệu su t thu hồi ồng l 63 ến 67%. Do ó, ó thể kết lu n việ thay ổi khoảng 
 á h iện cự ít ảnh hưởng v kết quả thu hồi ũng ã tương ồng với nghiên ứu của 
Ntengwe v ộng sự [9-11]. Điều n y ượ lý giải theo nghiên ứu của Chen & Lim thì hằng 
số v n tốc k của quá trình iện phân ồng không phụ thuộ v o khoảng á h [11]. Hơn nữa, 
khi t ng khoảng á h iện cự thì iện thế t ng [3] nhưng do trong dung dị h iện phân ó 
ion Cl
-
 nên khi iện thế t ng thì Cl2 sinh ra ng nhiều, ngo i quá trình giảm hiệu su t dòng 
 òn gây ra hiện tượng n mòn iện cực hoặ hòa tan ồng vừa mới tạo th nh [12]. Trong khi 
 ó, khi giảm khoảng á h xu t hiện mọc rễ trên lớp kết tủa ồng gây phóng iện, ch p mạch, 
t ng nhiệt ộ dung dị h l m t ng lượng iện tiêu thụ v giảm hiệu su t dòng [2]. Do ó, lựa 
chọn thông số khoảng á h anốt v atốt l 25 mm sẽ phù hợp hơn v ũng tương ồng với 
nghiên ứu trước, khoảng á h 20-30 mm cho hiệu su t dòng ao nh t [3, 9]. 
3.3. Khảo sát tốc độ khuấy 
Dữ liệu thí nghiệm cho th y với khoảng á h á ản iện cự l 25 mm v m t ộ 
dòng l 463 A/m2 không ổi thì khi thay ổi tố ộ khu y từ 200 về 400 vòng/phút thì hiệu 
su t dòng v hiệu su t thu hồi thay ổi ó ý nghĩa thống kê, ụ thể hiệu su t dòng giảm từ 98 
xuống 73% v hiệu su t thu hồi từ 57 về 46% (Hình 3), kết quả phù hợp với á nghiên ứu 
trướ ó [3]. Để hệ thống iện phân hoạt ộng hiệu quả thì iều kiện khu y thí h hợp cần 
 g n n h ng g n Kh nh oàng ng g n Cẩ T Th gọc T 
70 
 ượ duy trì ể cải thiện iều kiện truyền khối trong hệ iện phân. Khu y l m t ng diện tí h 
bề mặt cự âm v tránh phân ự iện cự [3]. Tuy nhiên, khi tố ộ khu y ng nhanh thì 
 á hạt ồng kết tinh ở dạng r t mịn, l m ề mặt catốt bị che sẽ t ng m t ộ dòng trên atốt 
góp phần l m giảm hiệu su t dòng [1, 3]. Do ó, tố ộ khu y 200 vòng/phút ược lựa chọn 
l iều kiện tối ưu trong thí nghiệm, tương ồng với nghiên ứu trướ ó l tối ưu ở tố ộ 
khu y 123-255 vòng/phút [3]. 
Hình 2. Ảnh hưởng của khoảng á h anốt v 
catốt trong ình iện phân 
(Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) 
Hình 3. Ảnh hưởng tố ộ khu y 
(Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) 
3.4. Khảo sát mật độ dòng 
Hình 4. Ảnh hưởng m t ộ dòng 
(Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) 
Dữ liệu thí nghiệm (Hình 4) cho th y với khoảng á h anốt v atốt l 25 mm v tố ộ 
khu y l 200 vòng/phút không ổi thì khi t ng m t ộ dòng từ 140 lên 643 Am2, sau 90 phút 
 iện phân thì hiệu su t thu hồi Cu t ng từ 6,7 lên 69%, kết quả thí nghiệm phù hợp với 
nghiên ứu của Chen v ộng sự [10]. Trong khi ó, hiệu su t dòng an ầu t ng lên áng kể 
 ó ý nghĩa thống kê từ 26,7 lên 91,6% khi m t ộ dòng t ng từ 140 lên 280 A/m2, nhưng khi 
m t ộ dòng tiếp tụ t ng thì hiệu su t dòng giảm ó ý nghĩa về 40.6%, kết quả phù hợp như 
trong nghiên ứu của Mokhtari v ộng sự [13, 3]. Kết quả ược diễn giải l do khi m t ộ 
40
50
60
70
80
90
100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
12 25 40
 H
iệ
u
 s
u
 t
 d
ò
n
g
 (
%
H
) 
H
iệ
u
 s
u
 t
 t
h
u
 h
ồ
i 
(%
C
/C
o
) 
Khoảng á h iện ự (mm) 
%C/C0
% H
40
45
50
55
60
65
20
30
40
50
60
70
80
90
100
150 250 350 450
H
iệ
u
 s
u
 t
 t
h
u
 h
ồ
i 
(%
C
/C
0
) 
H
iệ
u
 s
u
 t
 d
ò
n
g
 (
%
H
) 
Tố ộ khu y (vòng/phút) 
C/C0
H% TB
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 200 400 600 800
H
iệ
u
 s
u
 t
 d
ò
n
g
 (
%
H
) 
H
iệ
u
 s
u
 t
 t
h
u
 h
ồ
i 
(%
C
/C
o
) 
 )
M t ộ dòng (A/m2) 
%H
%C/C0
a 
d 
c 
b 
a 
b 
c c 
a a 
a 
a a 
a 
b 
a 
a 
b 
a a 
Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 
71 
dòng t ng ao thì ó d u hiệu t ng nhiệt ộ trong ình iện phân v quá trình giải phóng 
hydro l m giảm hiệu su t dòng [1, 3]. Trong iều kiện thử nghiệm, m t ộ tối ưu phù hợp 
của thông số hiệu su t dòng v hiệu su t thu hồi ồng l 280 A/m2. 
3.5. Khảo sát động học quá trình 
Theo Hình 5 v Hình 6, với á thông số khoảng á h anốt v atốt 25 mm, tố ộ 
khu y 200 vòng/phút, m t ộ dòng 280 A/m2 cho th y á ặp giá trị trung ình giữa h m 
lượng Cu2+ òn lại trong dung dị h iện phân theo thời gian l khá iệt ó ý nghĩa thống kê, 
 ường biểu diễn ln(C/C0) theo t l tuyến tính. Do ó, ó thể kết lu n quá trình thu hồi ồng 
bằng phương pháp iện phân tuân theo mô hình ộng học b c 1 v hằng số tố ộ l 
0,018/phút, kết quả phù hợp với á nghiên ứu trướ ó ủa Khatta v ộng sự, với k dao 
 ộng 0,006–0,029 tùy thuộ v o m t ộ dòng v nồng ộ ồng an ầu [14, 10]. Kết quả thu 
hồi ồng sau 120 phút iện phân với á thông số tối ưu ho hiệu su t su t dòng 99,1% v 
hiệu su t thu hồi 82,5%. 
Hình 5. Biểu diễn h m lượng Cu2+ trong dung dị h iện phân theo thời gian 
(Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) 
Hình 6. Biểu diễn ộng học b 1 iện phân thu hồi ồng 
0,0
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
0 15 30 45 60 75 90 105 120
C
u
2
+
 (
g
/L
) 
t (phút) 
y = -0,0179x - 0,0408 
R² = 0,9258 
-2,0
-1,8
-1,6
-1,4
-1,2
-1,0
-0,8
-0,6
-0,4
-0,2
0,0
0 20 40 60 80 100 120
ln
(C
/C
0
) 
t (phút) 
a a a 
b 
c 
d d 
e 
e 
 g n n h ng g n Kh nh oàng ng g n Cẩ T Th gọc T 
72 
4. KẾT LUẬN 
Từ á kết quả nghiên ứu trên, ho phép rút ra một số kết lu n như sau: 
Cá thông số tối ưu về hiệu su t dòng v hiệu su t thu hồi của quá trình iện phân thu 
hồi ồng trong dung dịch amoniac từ ùn thải nh máy o mạ h iện tử gồm: Ngâm hiết ùn 
thải bằng dung dịch amoniac với pH dung dị h iện phân dao ộng 9,5-10,0; h m lượng Cu2+ 
l (7,5 ± 0,4)g/L, h m lượng Cl- l (20,2 ± 0,2)g/L; á thông số tối ưu như khoảng á h anốt 
v atốt l 25 mm, m t ộ dòng 280 A/m2, tố ộ khu y 200 vòng/phút. Khảo sát ộng học 
thu hồi ồng theo á thông số tối ưu: quá trình thu hồi tuân theo mô hình ộng học b c 1 
với hằng số tố ộ l 0,018/phút, kết quả thu hồi ạt 82,5% với hiệu su t dòng 99,1%. Kết 
quả nghiên ứu cho th y việc ứng dụng iện phân thu hồi ồng từ ch t thải bo mạ h iện tử 
trong dung dị h amonia theo á iều kiện ã khảo sát mang tính khả thi cao với việc t n 
dụng h m lượng amonia ó s n trong ùn thải. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ngô T. Q., Nguyễn T. T. H. - Nghiên ứu thu hồi Cu từ xú tá thải của quá trình 
chuyển hóa Co nhiệt ộ th p của Nh máy Đạm Phú Mỹ, Tạp hí Dầu khí 4 (2016) 
35-41. 
2. Huyền N. T. T. - Nghiên ứu thu hồi kim loại ồng từ ùn thải ông nghiệp iện tử 
bằng phương pháp iện hóa, Lu n án Tiến sĩ, Viện Đ o tạo sau ại họ , Đại học 
Bá h khoa H Nội (2017). 
3. Giannopoulou I., Paspaliaris I., and Panias D. - Electrochemical recovery of copper 
from spent alkaline etching solutions, in: TMS fall 2002 Extra tion and Pro essing 
Division Meeting on Re y ling and aste Treatment in Mineral and Metal 
Pro essing: te hni al and e onomi aspe ts, Lule , Sweden (2002) 631-641. 
4. Juang R.S. and Lin L.C. - Rates of metal electrodeposition from aqueous solutions in 
the presence of chelating agents, Separation Science and Technology 35 (7) (2000) 
1087-1098. 
5. S. Fan, J. Wang, Q. Guo, W. Zhang, and P. Sun - Recovery of Copper by 
Electrodeposition Method from Electroplating Wastewater, Applied Mechanics and 
Materials 662 (2014) 141-146. 
6. N. Touabi, S. Martinez, and M. Bounoughaz - Optimization of electrochemical 
copper recovery process: effect of the rotation speed in chloride medium of pH=3, 
International Journal of Electrochemical Science 10 (2015) 7227-7240. 
7. J. Xie, X. Sun, D. Yang, and R. Cao - Combined toxicity of cadmium and lead on 
early life stages of the Pacific oyster, Crassostrea gigas, Invertebrate Survival 
Journal 14 (2017) 210-220. 
8. P. P. M. Ribeiro, I. D. d. Santos, and A. J. B. Dutra - Copper and metals 
concentration from printed circuit boards using a zig-zag classifier, Journal of 
Materials Research and Technology (2018) 1-8. 
9. F. W. N. W. Ntengwe, N. Mazana, and F. Samadi - The dependence of current 
efficiency on factors affecting the recovery of copper from solutions, Applied 
Sciences Research 6 (11) (2010) 1862-1870. 
10. T.-C. Chen, R. Priambodo, R.-L. Huang, and Y.-H. Huang - The effective 
electrolytic recovery of dilute copper from industrial wastewater, Journal of Waste 
Management 2013, p.6. 
Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 
73 
11. J. P. Chen and L. L. Lim - Recovery of precious metals by an electrochemical 
deposition method, Chemosphere 60 (2005) 1384-1392. 
12. G.-S. W. Hsu, Y.-F. Lu, and S.-Y. Hsu - Effects of electrolysis time and electric 
potential on chlorine generation of electrolyzed deep ocean water, Journal of Food 
and Drug Analysis 25 (4) (2017) 759-765. 
13. S. Mokhtari, F. Mohammadi, and M. Nekoomanesh - Effect of process parameters 
on the concentration, current efficiency and energy consumption of electro-generated 
silver(II), Chemical Papers 69 (9) (2015) 1219-1230. 
14. I. A. Khattab, M. F. Shaffei, N. A. Shaaban, H. S. Hussein, and S. S. A. El-Rehim - 
Study the kinetics of electrochemical removal of copper from dilute solutions using 
packed bed electrode, Egyptian Journal of Petroleum 23 (1) (2014) 93-103. 
ABSTRACT 
INVESTIGATION OF OPTIMUM PARAMETERS 
FOR RECOVERING COPPER METAL FROM ELECTRONIC CIRCUIT BOARD MUD 
BY ELECTROLYSIS IN AMMONIA SOLUTION 
Nguyen Van Phuong*, Nguyen Khanh Hoang, 
Duong Nguyen Cam Tu, Vo Thi Ngoc Tram 
Industrial University of Ho Chi Minh City 
*Email: nvphccb@gmail.com 
The electric circuit board waste has a high content of Cu (19.5%), which has high 
value, need to be recovered. Electrolysis method is preferred because of its 
environmental friendliness and lower cost. The objective of the study was to determine 
the optimum parameters for copper recovery from electric circuit board waste by 
electrolysis method in alkaline ammonia medium. The results have been obtained as 
follows: The extraction solution gave the pH (9.5 ± 0.5), the content of Cu2+ (7.5 ± 0.2)g /L, 
the content of Cl
-
 (7.7 ± 0.2) g/L; the optimal parameters of copper recover process were 
the distance of anode and cathode (25 mm), the current density (280 A/m
2
), the stirring 
speed (200 rpm), the recover process suited first-order kinetic model with a speed constant 
of 0.018 /min. 
Keywords: Current density, current efficiency, copper recovery, recover efficiency. 

File đính kèm:

  • pdfthu_hoi_dong_kim_loai_tu_bun_thai_nha_may_bo_mach_dien_tu_ba.pdf