Thái độ và hành vi hút thuốc lá, uống rượu của nhân viên y tế thành phố Vũng Tàu năm 2009
TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Thống kê y tế năm 2005, Những bệnh không lây tại Việt Nam là 62,1%; nguy cơ của bệnh thường
gắn liền với hành vi và lối sống như hút thuốc lá (HTL) và uống rượu (UR). Theo WHO năm 2002, bệnh không lây
xuất hiện nhiều ở nước ñang phát triển, như HTL hiện có khoảng 1,25 tỷ người, nam chiếm 80%.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh tỷ lệ HTL và uống rượu với thái ñộ của nhân viên y tế làm việc tại thành
phố Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt ñộng chống hút thuốc lá và uống rượu năm 2009.
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả; ñối tượng nghiên cứu là toàn bộ NVYT
năm 2009 làm việc tại thành phố Vũng Tàu, ñược ñào tạo chuyên ngành y tế tối thiểu là trung cấp.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả có 8,6% người HTL. Bắt ñầu hút từ 20 tuổi. Hút trung bình là 10 ñiếu;
51,4% HTL trên 20 năm. 29,3% HTL tại nơi làm việc. 18,7% chuyên môn trên cao ñẳng HTL, gấp 3,7 lần so với
trung cấp; 10,6% công tác 11-20 năm HTL, gấp 2,6 lần so với dưới 10 năm. Có 13,0% thu nhập khá HTL, gấp
1,9 lần so với thu nhập trung bình. Tuổi trung bình bỏ HTL là 35,8 tuổi. Thái ñộ ñúng trong chống HTL là
30.0%. Phân tích mẫu cho ta 60,2% người UR. Trung bình UR mỗi ngày 2 ly; 94,5% nam UR, cao gấp 2,3 lần
so với nữ; 65,0% nhóm tuổi 41-60 UR, cao gấp 1,3 lần so với nhóm tuổi 21- 30; 76,4% chuyên môn trên cao
ñẳng UR, cao gấp 1,6 lần so với trung cấp; 63,0% nhóm công tác 21- 40 năm UR, cao gấp 1,3 lần so với dưới
10 năm; Có 71,0% người thu nhập khá UR, cao gấp 1,5 lần so với thu nhập trung bình.
Kết luận: Đang hút thuốc là 8,6%; 51,4% hút trên 20 năm; 29,3% hút tại nơi làm việc; 65,0% tuổi 41- 60
UR; càng lớn tuổi thường hút nhiều; 30,0% có thái ñộ ñúng ñối với chống HTL. Có 60,2% người thường UR;
trên cao ñẳng UR gấp 1,6 lần so với nhóm khác. Thu nhập khá UR gấp 1,5 lần so với trung bình.
Kiến nghị: - Nên có chương trình truyền thông về giáo dục sức khỏe về chống hút thuốc lá và lạm dụng
rượu. - Củng cố các tổ chức chống HTL và lạm dụng rượu tại mỗi ñơn vị. - Nghiêm cấm quảng cáo, khuyến mại
và tài trợ các sản phẩm thuốc lá và rượu.
Từ khóa: bệnh không lây, lạm dụng rượu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thái độ và hành vi hút thuốc lá, uống rượu của nhân viên y tế thành phố Vũng Tàu năm 2009
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010 283 THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI HÚT THUỐC LÁ, UỐNG RƯỢU CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU NĂM 2009 Nguyễn Văn Cư*, Trương Đình Trúc** TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Thống kê y tế năm 2005, Những bệnh không lây tại Việt Nam là 62,1%; nguy cơ của bệnh thường gắn liền với hành vi và lối sống như hút thuốc lá (HTL) và uống rượu (UR). Theo WHO năm 2002, bệnh không lây xuất hiện nhiều ở nước ñang phát triển, như HTL hiện có khoảng 1,25 tỷ người, nam chiếm 80%. Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh tỷ lệ HTL và uống rượu với thái ñộ của nhân viên y tế làm việc tại thành phố Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt ñộng chống hút thuốc lá và uống rượu năm 2009. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả; ñối tượng nghiên cứu là toàn bộ NVYT năm 2009 làm việc tại thành phố Vũng Tàu, ñược ñào tạo chuyên ngành y tế tối thiểu là trung cấp. Kết quả nghiên cứu: Kết quả có 8,6% người HTL. Bắt ñầu hút từ 20 tuổi. Hút trung bình là 10 ñiếu; 51,4% HTL trên 20 năm. 29,3% HTL tại nơi làm việc. 18,7% chuyên môn trên cao ñẳng HTL, gấp 3,7 lần so với trung cấp; 10,6% công tác 11-20 năm HTL, gấp 2,6 lần so với dưới 10 năm. Có 13,0% thu nhập khá HTL, gấp 1,9 lần so với thu nhập trung bình. Tuổi trung bình bỏ HTL là 35,8 tuổi. Thái ñộ ñúng trong chống HTL là 30.0%. Phân tích mẫu cho ta 60,2% người UR. Trung bình UR mỗi ngày 2 ly; 94,5% nam UR, cao gấp 2,3 lần so với nữ; 65,0% nhóm tuổi 41-60 UR, cao gấp 1,3 lần so với nhóm tuổi 21- 30; 76,4% chuyên môn trên cao ñẳng UR, cao gấp 1,6 lần so với trung cấp; 63,0% nhóm công tác 21- 40 năm UR, cao gấp 1,3 lần so với dưới 10 năm; Có 71,0% người thu nhập khá UR, cao gấp 1,5 lần so với thu nhập trung bình. Kết luận: Đang hút thuốc là 8,6%; 51,4% hút trên 20 năm; 29,3% hút tại nơi làm việc; 65,0% tuổi 41- 60 UR; càng lớn tuổi thường hút nhiều; 30,0% có thái ñộ ñúng ñối với chống HTL. Có 60,2% người thường UR; trên cao ñẳng UR gấp 1,6 lần so với nhóm khác. Thu nhập khá UR gấp 1,5 lần so với trung bình. Kiến nghị: - Nên có chương trình truyền thông về giáo dục sức khỏe về chống hút thuốc lá và lạm dụng rượu. - Củng cố các tổ chức chống HTL và lạm dụng rượu tại mỗi ñơn vị. - Nghiêm cấm quảng cáo, khuyến mại và tài trợ các sản phẩm thuốc lá và rượu. Từ khóa: bệnh không lây, lạm dụng rượu ABSTRACT ATTITUDES AND ACTS OF SMOKING AND DRINK OF EMPLOYEES OF HEALTH AT VUNG TAU CITY 2009 Nguyen Van Cu, Truong Dinh Truc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 283 - 287 Background: Viet Nam health statistics 2005, the disease is not contagious at Viet Nam is 62.1%; risk of the disease often associated with behavior and lifestyles such as smoking (HTL) and alcohol (UR). By WHO in 2002, the disease appears in many developing countries, such as HTL in the world is about 1.25 billion people, men account for 80.0%. Objectives: Determined rate HTL and drink with the attitudes of medical staff working in the city of Vung Tau in participating in activities against smoking and drinking alcohol in 2009. Method: Cross-section study design described; research object is the entire 2009 NVYT work in Vung Tau city, which is specialized medical training at least intermediate. Results: Results are 8.6% of HTL. Started smoking from age 20. Smoking an average of 10 cigarettes; 51.4% smoke more than 20 years. 29.3% smoking in the workplace. 18.7% on professional colleges HTL, 3.7 times higher than the intermediate level; 10.6% work 11-20 years HTL, than 2.6 times compared with less than 10 years. Have quite HTL 13.0% revenue, compared with 1.9 times average income. Average age was 35.8 years removed HTL. Right attitude in the anti-HTL is 30.0%. Results are 60.2% of UR. Average UR 2 cups per day; 94.5% male UR, higher than 2.3 times that of women; UR 41-60 age group 65.0%, higher than 1.3 times the age group 21-30; 76.4% on professional colleges UR, higher than 1.6 times the secondary level; 63.0% working group 21-40 years UR, higher than 1.3 times compared with less than 10 years; There 71.0% of income rather * Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch ** Sở Y tế Bà Rịa- Vũng Tàu Địa chỉ liên hệ: BS. Nguyễn Văn Cư ĐT: 0903.925.342 Email: cuupnt@yahoo.com.vn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010 284 UR, higher than 1.5 times the average income. Conclusions: 're Smoking is 8.6%, 51.4% smoke more than 20 years; 29.3% smoking in the workplace; 65.0% aged 41-60 UR; get older smokes a lot; 30.0% had right attitude to anti-HTL. Yes 60.2% who usually UR; on college UR than 1.6 times the other groups. UR income rather than 1.5 times the average. Recommendations: - There should be communication programs on health education against smoking and alcohol abuse. - Strengthening institutions against HTL and alcohol abuse in each unit. Strictly prohibit advertising, promotion and sponsorship of tobacco products and alcohol. Keywords: the disease is not contagious, alcohol abuse ĐẮT VẤN ĐỀ Hút thuốc lá có nguy cơ tăng bệnh mạch vành ở người tăng huyết áp(9). Theo Trần Đỗ Trinh người hút thuốc lá trên 8 ñiếu/ngày bệnh tăng huyết áp cao hơn người bình thường(8). Nam giới HTL tại các nước phát triển vào khoảng 35,0%. Theo ñiều tra tại Việt Nam 2001-2002, nam giới tại nông thôn và thành thị HTL 56,0% so với nữ HTL 2,0%. Người có mức sống cao HTL nhiều(1); các tỉnh phía Bắc, nam giới HTL là 60,9%, ở nữ là 1,2%, vùng nông thôn 64,8% và thành thị 55,2%. Theo Lê Sĩ Liêm, ñộ an toàn ñối với nam là không quá 2 ñơn vị rượu/ngày (20 gram rượu nguyên chất), ñối với nữ là là không quá một ñơn vị (2). Theo Trần Đỗ Trinh tăng huyết áp ở những người uống rượu cao hơn so với người bình thường(8). Nghiên cứu của Phạm Gia Khải (1999) UR có liên quan chặt với tăng huyết áp ở cả nam và nữ(6). Đáng lưu ý là tỉnh Thái Bình, Nghệ An, Thái Nguyên và Hà Nội (2002), nam giới UR là 5,6%, và nữ là 0,1%. trong cộng ñồng là 32,8%(7). Nam làm công tác lãnh ñạo, quản lý và nhân viên văn phòng UR 67%, người dân tộc uống rượu nhiều hơn người kinh(1). 95,7% là ruợu nấu thủ công, 87,9% bia nhà máy (nhà máy lớn 40,0%). Uống rượu chủ yếu là tại lễ, tiệc, quán, nhà hàng, khách sạn 11,0%; UR chủ yếu vào buổi tối; lạm dụng rượu ở các vùng, miền có khác nhau(1). Thống kê y tế năm 2005 cho biết tỷ lệ mắc bệnh không lây tại Việt Nam từ 42,7% (1976) ñến 62,1% (2005) và tử vong cũng tăng tương ứng(3). Nhóm nguy cơ của bệnh không lây thường gắn liền với hành vi và lối sống, như HTL và UR. Hút thuốc và UR liên quan ñến bệnh tim mạch, ung thư, bệnh phổi mạn tính và bệnh ñường tiêu hoá(4,5). Khuynh hướng các bệnh này tăng ở các nước có thu nhập thấp; thường xảy ra ở giới trẻ và phụ nữ. Theo WHO (2002), trên thế giới có khoảng 1,25 tỷ người hút thuốc lá thì nam chiếm 4/5. Tỷ lệ nam hút thuốc lá ở các nước ñang phát triển khoảng 50,0%, so với các nước phát triển là 35,0%. Mục tiêu nghiên cứu Xác ñịnh tỷ lệ hút thuốc lá và uống rượu với thái ñộ của nhân viên y tế (NVYT) làm việc tại thành phố Vũng Tàu trong việc tham gia vào các hoạt ñộng phòng chống HTL và UR năm 2009. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cắt ngang mô tả. ñối tượng nghiên cứu là toàn bộ nhân viên y tế năm 2009, làm việc tại thành phố Vũng Tàu; ñược ñào tạo chuyên ngành y tế trên 02 năm, trình ñộ tối thiểu là trung cấp. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân tích mẫu cho ta kết quả như sau: Bảng 1: Các ñặc tính của mẫu n= 477 Tần số Tỷ lệ (%) Nam 128 27 Giới tính Nữ 349 73 ≤ 30 173 36 31 - 40 139 29 Nhóm tuổi ≥ 41 165 35 ≥ Cao ñẳng 123 26 Trình ñộ chuyên môn Trung cấp 354 74 Bệnh viện Lê Lợi 293 61 Nơi công tác Khác 184 39 Thời gian công ≤ 10 năm 248 52 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010 285 11 - 20 năm 113 24 tác ≥ 21 năm 116 24 ≤ Trung bình 286 67 Thu nhập hàng tháng ≥ Khá 139 33 Giới nữ 73,0%; dưới 30 tuổi chiếm 36,0%. 74,0% trình ñộ trung cấp; 52,0% công tác dưới 10 năm. 33,0% thu nhập khá. Bệnh viện Lê Lợi chiếm 61,0%. Tình trạng hút thuốc lá Bảng 2: Các ñặc ñiểm về HTL Tần số Tỷ lệ (%) Không hút thuốc 416 87,2 Đang hút thuốc 41 8,6 Sử dụng thuốc lá (N=477) Đã bỏ thuốc 20 4,2 ≤ 10 30 73,2 11-20 07 17,0 Số lượng ñiếu thuốc/ngày (N=41) ≥ 21 04 9,8 ≤ 5 8 21,6 6-10 3 8,1 11-15 4 10,8 16-20 3 8,1 Số năm ñã hút thuốc (N=41) ≥ 21 19 51,4 Không 29 70,7 Hút thuốc lá ở nơi làm việc (N=41) Có 12 29,3 Tỷ lệ hút thuốc lá 8,6%; ñã bỏ thuốc là 4,2%. hút từ 1-10 ñiếu/ngày 73,2%. trên 20 năm 51,4%. dưới 5 năm 21,6%. Hút tại nơi làm việc 29,3%. Bảng 3: Các ñặc ñiểm của HTL Đặc tính Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Tuổi bắt ñầu HTL mỗi ngày (N= 18) 20±5 12 30 Thời gian HTL trước khi bỏ (N= 18) 15,8±9,4 3 30 Tuổi bỏ HTL (N= 19) 35,8±9,7 16 50 Số ñiếu hút/ngày (N= 41) 9±5,7 1 23 Bắt ñầu hút mỗi ngày là 20 tuổi, nhỏ nhất là 12 tuổi, lớn nhất là 30 tuổi. trung bình khi bỏ HTL là 15,8 + 9,4 tuổi. Bỏ hút trung bình là 35,8 + 9,7 tuổi. Bảng 4: Dự ñịnh bỏ HTL (N=41) Đặc tính Tần số Tỷ lệ (%) Dự ñịnh bỏ ngay 27 66 Dự ñịnh bỏ trong vòng 6 tháng tới 3 7 Không 11 27 Có 73,0% dự ñịnh bỏ HTL. Bảng 5: Mối liên quan giữa HTL với các ñặc tính của mẫu Hút thuốc lá Có (%) Không % PR p Nam 40 (31,2) 88 (68,8) 109 <0,01 Giới tính Nữ 1 (0,3) 348 (99,7 ) ≤ 30 4 (2,3) 169 (97,7) Nhóm tuổi 31 - 40 9 (6,5) 130 (93,5) 2,8 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010 286 ≥ 41 28 (17) 137 (83) 7,3 <0,01* ≥ Cao ñẳng 23 (18,7) 100 (81,3) 3,7 <0,01 Trình ñộ chuyên môn Trung cấp 18 (5,0) 336 (95,0) ≤ 10 năm 10 (4,0) 238 (96,0) 11 - 20 năm 12 (10,6) 101 (89,4) 2,6 Thời gian công tác ≥ 21 năm 19 (16,4) 97 (83,6) 4,0 <0,01* ≥ Khá 18 (13) 121 (87) 1,9 0,03 Thu nhập hàng tháng ≤ Trung bình 19 (7) 267 (93) Giới nam HTL 31,2%. Có sự khác biệt nam- nữ có ý nghĩa thống kê với p<0,01; PR=109; KTC 95% (15,2- 785,2). Trình ñộ từ cao ñẳng trở lên HTL 18,7%. Có sự khác biệt trình ñộ có ý nghĩa thống kê với p < 0,01; KTC 95% (2,1-6,6). Nhóm công tác 11-20 năm (19,6%) hút gấp 2,6 lần tỷ lệ HTL ở nhóm dưới 10 năm (4,0%) với KTC 95% (1,2-5,9). Tỷ lệ HTL ở nhóm công tác trên 20 năm 15,6%. Thu nhập khá 13,0%. Thái dộ ñúng trong chống thuốc lá 30,0%. Tình trạng uống rượu Bảng 6: Các ñặc ñiểm về UR Tần số Tỷ lệ (%) Đã từng UR (n=477) 287 60,2 UR trong 12 tháng qua (n=477) 263 55,1 UR trong tuần qua (n=263) 91 34,6 Khoảng cách uống (n=263): 5 lần/tuần 8 3,0 1-4 lần/tuần 17 6,5 1-3 lần/tháng 71 27,0 ≤ 1 lần/tháng 167 63,5 Mức ñộ UR (n=263): Uống ít 164 62,3 Uống nhiều 99 37,7 Từng UR ít nhất một lần trong ñời là 60,2%. Trong 12 tháng qua 55,1% NVYT có uống rượu bia. Trong tuần lễ qua, 34,6% NVYT có UR và có 3,0% NVYT uống ít nhất 5 lần trong vòng một tuần. Bảng 7: Các ñặc tính của nhóm UR Đặc tính Tần số Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Số ly trung bình/lần uống: Trong 12 tháng 185 2,3± 1,8 1 10 Trong tuần qua 91 4,3± 4,5 1 26 Số ly trung bình/lần uống: Trong 12 tháng 97 5,5± 4,4 1 15 Trong tuần qua 39 6,2± 5,7 1 26 Số ly trong một lần uống của 12 tháng vừa qua ở những người có UR là 2 ly. Bảng 8: Mối liên quan giữa UR với các ñặc tính của mẫu Uống rượu PR P Có n (%) Không n(%) Nam 121(94,5) 7(5,5) 2,3 < 0,01 Giới tính Nữ 142(40,7) 207(59,3) ≤ 30 86(49,7) 87(50,3) Nhóm tuổi 31 - 40 70(50,4) 69(49,6) 1,0 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2010 287 Uống rượu PR P Có n (%) Không n(%) ≥ 41 107(65) 58(35) 1,3 < 0,01* ≥ Cao ñẳng 94(76,4) 29(23,6) 1,6 < 0,01 Chuyên môn Trung cấp 169(47,7) 185(52,3) Khác 103(56,0) 81(44,0) 1,0 0,77 Nơi công tác BV Lê Lợi 160(54,6) 133(45,4) ≤ 10 năm 120(48,4) 128(51,6) 11- 20 năm 70(61,9) 43(38,1) 1,3 TG công tác ≥ 21 73(63) 43(37) 1,3 < 0,01* ≥ Khá 99(71) 40(29) 1,5 < 0,01 Thu nhập ≤ Trung bình 136(47,5) 150(52,5) Uống rượu ở nam (94,5%); Có sự khác biệt nam/ nữ có ý nghĩa thống kê với p<0,01; PR=2,3; KTC 95% (2,0-2,7). Có 65,0% UR ở nhóm 41-60 tuổi. Chuyên môn từ trên cao ñẳng (76,4%); có sự khác biệt trình ñộ có ý nghĩa thống kê với p < 0,01; PR = 1,6; KTC 95% (1,4-1,9). Có 61,9% UR ở nhóm công tác 11-20 năm. Có 63,0% UR ở nhóm công tác 21-40 năm. Có 71,0% ở nhóm NVYT có thu nhập khá UR, cao gấp 1,5 lần nhóm trung bình (47,5%); có sự khác biệt thu nhập có ý nghĩa thống kê với p < 0,01, KTC 95% (1,3-1,8). KẾT LUẬN Tuổi HTL và UR là dưới 30 tuổi, Trình ñộ trung cấp 74,0% và có mức thu nhập từ trung bình trở xuống. Đang HTL là 8,6%. Có 51,4% HTL trên 20 năm; hút trên 20 ñiếu/ngày là 9,8%; nam bỏ HTL trung bình là 35,8 tuổi và hút gấp 109 lần so với nữ. Có 29,0% HTL tại nơi làm việc. Càng lớn tuổi có khuynh hướng HTL tăng. Có thái ñộ ñúng trong việc chống tác hại của thuốc lá là 30,0%. Từng UR là 60,2%; uống 01 lần/tháng 63,5%, nam UR gấp 2,3 lần nữ, tửu lượng tỷ lệ thuận với tuổi và thâm niên công tác. Từ cao ñẳng trở lên UR nhiều gấp 1,6 lần so với nhóm khác. Thu nhập khá uống gấp 1,5 lần so với nhóm trung bình. KIẾN NGHỊ - Nên có chương trình truyền thông về giáo dục sức khỏe: về chống hút thuốc lá và lạm dụng rượu ngay từ lứa tuổi nhỏ. Lưu ý học sinh cấp ba và các trường ñào tạo cán bộ Y tế. Củng cố các tổ chức chống hút thuốc lá và lạm dụng rượu tại mỗi ñơn vị. Thực hiện các biện pháp hành chính và thưởng phạt kịp thời. - Nghiêm cấm các hình thức quảng cáo, khuyến mại và tài trợ cho các sản phẩm thuốc lá và rượu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2003). Báo cáo kết quả ñiều tra Y tế Quốc gia 2001- 2002. Tổng cục Thống kê. Nhà xuất bản Y học, tr.24-28. 2. Bộ Y Tế (2006). Đánh giá tình hình lạm dụng rượu bia tại Việt Nam. Nhà xuất bản Y học tr.8-11. 3. Bộ Y tế (2006). Niên giám thống kê năm 2005. In Bộ Y tế, tr. 56-57. 4. Hoàng Long Phát (2002). “Thuốc lá hay sức khỏe”. NXB Y học, tr 9-33, 75, 101. 5. Hoàng Mai Anh, Nguyễn Hoài An, Ngô Quí Châu và CS (2004). Các bệnh liên quan ñến thuốc lá và cách phòng ngừa. Nhà xuất bản Y học, tr.6. 6. Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt, Đỗ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Bạch Yến (2000). “Đặc ñiểm DTH bệnh tăng huyết áp tại Hà Nội”. Tạp chí tim mạch. 2000. Phụ san ñặc biệt. tr. 258-282. 7. Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt, Phạm Thái Sơn, Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2003). “Tần suất tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ ở một số tỉnh thuộc khu vực phía bắc Việt Nam 2001-2002”. Tạp chí tim mạch học 33, tr. 9-34. 8. Trần Đỗ Trinh (1992). “Tóm tắt báo cáo tổng kết công trình ñiều tra DTH bệnh tăng huyết áp ở Việt Nam 1989-1992”. Y học Việt Nam, số 2, tập 162, tr. 12-14. 9. United State Department of Health and Human Services. The Seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure 2003. 2004. Publication No 4-5230.
File đính kèm:
- thai_do_va_hanh_vi_hut_thuoc_la_uong_ruou_cua_nhan_vien_y_te.pdf