Sử dụng phương tiện nào trong đánh giá vôi hóa của tổn thương vú: nhũ ảnh, siêu âm hay digital breast tomosynthesis (DBT) ?
NHẬP ĐỀ
1. Đánh giá vôi hóa nhất là vi vôi hóa là một trong những mục tiêu khảo sát của hình ảnh học đặc biệt là tổn thương vú.
2. Hai phương tiện thường quy để đánh giá vôi trong bệnh lý vú là nhũ ảnh và siêu âm. Nhũ ảnh là lựa chọn đầu tiên và là tiêu chuẩn vàng nhưng độ đặc hiệu thấp. Mặt khác stereotaxy (định vị dưới hướng dẫn của nhũ ảnh) là hướng xử trí kinh điển dành cho những trường hợp vi vôi hóa đơn thuần không kèm mass thì lại không sẵn có.
3. Do đó siêu âm được đề nghị như một phương tiện thay thế (alternative). Đặc biệt MicroPureTM được xem như một kĩ thuật tiềm năng giúp phát hiện vôi hóa, định vị và hướng dẫn sinh thiết
Bạn đang xem tài liệu "Sử dụng phương tiện nào trong đánh giá vôi hóa của tổn thương vú: nhũ ảnh, siêu âm hay digital breast tomosynthesis (DBT) ?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sử dụng phương tiện nào trong đánh giá vôi hóa của tổn thương vú: nhũ ảnh, siêu âm hay digital breast tomosynthesis (DBT) ?
HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 193 SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN NÀO TRONG ĐÁNH GIÁ VÔI HÓA CỦA TỔN THƯƠNG VÚ: NHŨ ẢNH, SIÊU ÂM HAY DIGITAL BREAST TOMOSYNTHESIS (DBT)? ĐỖ BÌNH MINH1, BÙI THỊ HƯƠNG GIANG2, PHAN NGUYỄN DIỄM PHÚC1, NGUYỄN THIỆN HÙNG3, PHAN THANH HẢI4, NGUYỄN VĔN CÔNG5, JASMINE THANH XUÂN6, BÙI THỊ THANH TRÚC1,TRẦN VĔN THIỆP7, TRẦN VIỆT THẾ PHƯƠNG8 1 BS. Khoa Nội soi-Siêu âm – Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 2 BS. Khoa Chẩn đoán Hình ảnh-Bệnh viện Phụ sản TP. Cần Thơ 3 BS. Trưởng Khoa Siêu âm - Trung tâm Y khoa Medic 4 BS. Giám đốc - Trung tâm Y khoa Medic 5 BS. Trưởng Khoa XQuang - Trung tâm Y khoa Medic 6 BS. Trung tâm Y khoa Medic 7 PGS.TS. Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 8 TS.BS. Phó Trưởng Khoa Ngoại 4-Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM NHẬP ĐỀ 1. Đánh giá vôi hóa nhất là vi vôi hóa là một trong những mục tiêu khảo sát của hình ảnh học đặc biệt là tổn thương vú. 2. Hai phương tiện thường quy để đánh giá vôi trong bệnh lý vú là nhũ ảnh và siêu âm. Nhũ ảnh là lựa chọn đầu tiên và là tiêu chuẩn vàng nhưng độ đặc hiệu thấp. Mặt khác stereotaxy (định vị dưới hướng dẫn của nhũ ảnh) là hướng xử trí kinh điển dành cho những trường hợp vi vôi hóa đơn thuần không kèm mass thì lại không sẵn có. 3. Do đó siêu âm được đề nghị như một phương tiện thay thế (alternative). Đặc biệt MicroPureTM được xem như một kĩ thuật tiềm nĕng giúp phát hiện vôi hóa, định vị và hướng dẫn sinh thiết. VI VÔI HÓA VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Định nghĩa vi vôi hóa Thuật ngữ vi vôi hóa được được dùng cho những vôi hóa có đường kính nhỏ hơn 1mm. Chúng ta biết rằng với những vật thể có kích thước từ 100-200µm có thể được phát hiện mà không cần chụp phóng đại với những máy nhũ ảnh kĩ thuật số. Những vi vôi hóa có kích thước nhỏ hơn 0.5mm có nguy cơ ác tính nhiều hơn. Một cụm có hơn 10 vi vôi hóa trong 1cm3 có nguy cơ ác tính nhiều hơn một cụm có 5 vi vôi hóa. Tại sao phải quan tâm vi vôi hóa Y vĕn ghi nhận 50% ung thư vú có vôi hóa, hiện nay tỉ lệ này thấp hơn vì ung thư vú đã được phát hiện sớm hơn.Trong DCIS (ductal carcinoma)tỉ lệ vôi hóa cao hơn nhiều và số liệu trong các nghiên cứu gần như là không thay đổi. Sau đây là số liệu của Stomper và cs nghiên cứu trên DCIS ghi nhận (bảng 1): DCIS Tỉ lệ Vi vôi hóa đơn thuần 72% Vi vôi hóa + mass 12% Mass đơn thuần 10% Phát hiện tình cờ trên bệnh phẩm sinh thiết 6% Bảng 1. Kết quả nhũ ảnh của DCIS Tuy nhiên vì DCIS hay đi kèm với ung thư xâm lấn nên không có gì ngạc nhiên là tại BV Massachusetts, chỉ 17% K vú xâm lấn được phát hiện bởi vi vôi hóa. Giả vi vôi hóa Giả vi vôi hóa trên nhũ ảnh Giả vi vôi hóa ngoài da: nếp lằn da, lĕn khử mùi, phấn thơm, kem và sữa dưỡng thể, kem điều trị có thành phần zinc oxide, bĕng dán ngoài da, seborrheic keratose. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 194 Không phải tất cả “cái được gọi là vôi” trên nhũ ảnh đều có bản chất là calcium. Trong nhiều trường hợp nó có bản chất là kim loại: mảnh đạn có độ cản âm hơn vôi, clip trong định vị và phẫu thuật, kim định vị, chỉ phẫu thuật. Do thiết bị và thao tác: lỗi của thiết bị, cassette, và thao tác cơ học trực tiếp trên phim. Giả vi vôi hóa trên siêu âm Được liệt kê gồm OTV trên đường cắt siêu âm vuông góc sẽ tạo hiệu ứng nhấp nháy (scintillation, theo BIRADS®-Ultrasound 2003), cặn và hơi. Hơi là nguyên nhân quan trọng nhất sau các thủ thuật can thiệp như FNAC, VABB, sau thủ thuật lượng hơi rất đáng kể. BẢNG PHÂN LOẠI VÔI HÓA THEO ACR CALCIFICATIONS Một bác sĩ đọc nhũ ảnh khi thấy vôi hóa sẽ phải trả lời lần lượt những câu hỏi sau: Đây là vôi hóa thật hay giả (artifact). Vôi hóa này được xếp vào loại hình thái nào? (Theo ACR có 14 loại hình thái với tên quy định). Cách phân bố của chúng. Các vôi hóa này ở đâu trong vú: TDLU ống tuyến vú, mô đệm. Các vôi hóa này có chắc chắn lành tính như vôi hóa của da hay milk of calcium không? Bảng phân loại vôi hóa theo Le Gal Bảng phân loại vôi hóa Le Gal (kết quả nghiên cứu 1000 ca sinh thiết vú tại Viện Curie). Round and arcuate calcification Sometimes horizontal or semilunar Round, regular shape calcification. Dusty very delicate calcification Point, irregularly shaped calcification Wormlike, arborescent calcification Ductal necrosis PPV 0 23% 36% 56% 90% Xử trí Không mổ Theo dõi sát Sinh thiết trọn Bảng phân loại vôi hóa của Le Gal được bao hàm trong bảng phân loại vôi hóa của ACR trong mục sau. BẢNG PHÂN LOẠI VÔI HÓA THEO ACR Calcifications Một bác sỹ đọc nhũ ảnh khi thấy vôi hóa sẽ phải trả lời lần lượt những câu hỏi sau: 1. Đây là vôi hóa thật hay giả (artifact). 2. Vôi hóa này được xếp vào loại hình thái nào? (Theo ACR có 14 loại hình thái với tên quy định). 3. Cách phân bố của chúng. 4. Các vôi hóa này ở đâu trong vú: TDLU (đơn vị tiểu thùy ống tận), ống tuyến vú, mô đệm. 5. Các vôi hóa này có chắc chắn lành tính như vôi hóa của da hay milk of calcium không? HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 195 Vôi hóa lành tính Vôi hóa da-SC Vôi hóa mạch máu-VC Coarse-CC Large rod-like Sebaceous glands Arteries Popcorn like LR Secretory/plasma Cell mastitis Eggshell or rim- EC Spherical- OC or lucent center Suture- SC Dystrophy- DC Cyst Fat necrosis Chỉ phẫu thuật Sau xạ trị Fat necrosis Debris in ducts Sau xạ trị Sau chấn thương Fibroadenoma Milk of calcium- MC Round- RC Punctate- PC Tĕng sản dạng nang 0,5-1mm <0,5mm Vôi hóa nghi ngờ Amorphous Coarse Fine Fine linear Fine linear Heterogenic pleomorphic branching Sclerosing DCIS DCIS DCIS DCIS Adenosis Bướu sợi tuyến Carcinôm-OTV HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 196 xâm lấn Intraductal-invasive PHÂN BỐ Diffuse/Scattered- D Regional- R Group- G Linear- L Segmental- S KHÔNG PHẢI TẤT CẢ CÁC VI VÔI HÓA ĐỀU LÀ UNG THƯ Một nghiên cứu có số liệu thuyết phục là Etude de Montpellier (Bảng 2). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 400 ca nhũ ảnh có vi vôi hóa đơn thuần không kèm mass, chỉ có 25% là ung thư gồm carcinôm OTV và carcinôm tiểu thùy (tại chỗ, xâm lấn), 75% là tổn thương lành tính gồm bướu-sợi tuyến, bướu nhú, thay đổi sợi bọc và tĕng sản OTV không điển hình. Nguyên nhân Tỉ lệ Thay đổi sợi bọc (hóa sợi) Bướu sợi tuyến Bướu nhú Dystrophy Tĕng sản OTV Tĕng sản OTV không điển hình 4,3% 3,3% 0,5% 28% 33,3% 5,8% Lành tính 75% Carcinôm OTV tại chỗ Carcinôm OTV xâm lấn Carcinôm tiểu thùy tại chỗ Carcinôm tiểu thùy xâm lấn 13,5% 9,5% 0,5% 1,5% Ác tính 25% Bảng 2. Kết quả nghiên cứu mối tương quan giữa vi vôi hóa đơn thuần và bệnh lý tuyến vú VÌ KHÔNG PHẢI TẤT CẢ CÁC VI VÔI HÓA ĐỀU LÀ UNG THƯ NÊN CẦN ĐẶT VẤN ĐỀ SINH THIẾT VI VÔI HÓA NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG MỨC Vị trí, số lượng mẫu và chụp bệnh phẩm. MICROPURETM ĐƯỢC XEM NHƯ LÀ MỘT PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ SINH THIẾT. Định nghĩa và nguyên lý hoạt động MicroPureTM là kỹ thuật siêu âm mới được áp dụng chưa đầy 10 nĕm, là một phần mềm chuyên biệt của công ty Toshiba, được thiết kế nhằm mục đích làm tĕng khả nĕng phát hiện vi vôi hóa của siêu âm. Nguyên lý hoạt động là kết hợp nonlinear images và kỹ thuật xóa nền (suppression) để làm nổi bật các vi vôi hóa nghi ngờ dưới dạng các đốm trắng trên nền xanh dương đậm. Trong quá trình khám, cả hình ảnh siêu âm B-Mode thường quy và siêu âm với phần mềm MicroPureTM cùng thể hiện trên màn hình siêu âm được chia đôi. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 197 (Nguồn: GRIGORYEV, M., et al. Detection of microcalcifications in women with dense breasts and hypoechoic focal lesions: comparison of mammography and ultrasound) Mục đích MicroPureTM được thiết kế không nhằm thay thế cho nhũ ảnh, nhũ ảnh cho đến nay vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng trong đánh giá vi vôi hóa của tổn thương vú. MicroPureTM được đề nghị như là phương tiện thay thế (alternative) cho phương pháp định vị dưới nhũ ảnh hướng dẫn (stereotaxy) vì stereotaxy không sẵn có trong các đơn vị bệnh lý tuyến vú. Siêu âm với mức độ phổ biến, không nhiễm tia, chi phí thấp và không gây khó chịu cho bệnh nhân dường như có nhiều ưu thế hơn khi cần phải lựa chọn một phương tiện hình ảnh học để dẫn đường cho sinh thiết. Cách sử dụng MicroPureTM Chỉ định: Tổn thương vi vôi hóa đơn thuần (không kèm mass) trên nhũ ảnh và các trường hợp chống chỉ định của stereotaxy (mô tuyến vú quá mỏng, tổn thương quá gần da, gần cơ thành ngực, gần implants). Trình tự thực hiện: Nhũ ảnh để xác định vị trí (location), cách phân bố, số lượng vi vôi hóa. Siêu âm B-Mode thường quy và MicroPureTM. Dùng MicroPureTM để hướng dẫn sinh thiết lõi- kim tổn thương vi vôi hóa. Nhũ ảnh chụp bệnh phẩm để xác định đã lấy hết vi vôi hóa. Các lợi ích của MicroPureTM MicroPureTM giúp giảm thiểu hình ảnh giả vi vôi hóa trong siêu âm B-Mode thường quy do khi cắt ngang OTV, siêu âm B-Mode sẽ tạo hiệu ứng nhấp nháy (scintillation). HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 198 Thấy rõ vi vôi hóa hơn, đặc biệt là vi vôi hóa ác tính. Do đặc điểm độ ly giải rất cao nên cũng giúp nhìn thấy tổn thương mô mềm cạnh vi vôi hóa rõ hơn siêu âm B-Mode thường quy. Các bất lợi của MicroPureTM MicroPureTM vẫn có xảo ảnh là dây chằng Cooper, cách giảm thiểu hoặc triệt tiêu xảo ảnh này là thay đổi góc của chùm tia siêu âm (insonation angle). Để áp dụng MicroPureTM, bác sỹ siêu âm phải biết đọc nhũ ảnh và đối chiếu vị trí có vôi hóa lên bệnh nhân. Máy siêu âm có MicroPureTM thuộc dòng máy cao cấp và chi phí cao khó trang bị phổ biến. MicroPureTM là kỹ thuật siêu âm được dẫn đường bằng nhũ ảnh (mammography- guided procedure), nói theo cách thông thường là second look ultrasound. Tên gọi này cho thấy MicroPureTM không phải là lựa chọn đầu tiên và không thay thế các kỹ thuật hình ảnh cĕn bản là nhũ ảnh và siêu âm B-Mode thường quy. Giá trị lớn nhất của MicroPureTM là nhìn rõ vi vôi hóa hơn từ đó hướng dẫn thao tác sinh thiết hiệu quả hơn. Chỉ định của MicroPureTM là dành cho các trường hợp chọn lọc (vi vôi hóa đơn thuần không kèm theo mass phát hiện trên nhũ ảnh) và không phủ định 7 chỉ định của siêu âm tuyến vú thường quy (Bảng phụ lục số 2). ABVS (AUNTOMATED BREAST VOLUME SCANNER) GIÚP ÍCH GÌ TRONG PHÁT HIỆN VI VÔI HÓA ABVS được Maturo và CS giới thiệu vào thập niên 70. ABVS có nhiều ưu điểm so với SA thường quy. Xét về khả nĕng phát hiện vi vôi hóa (detectability), khi sử dụng đầu dò tần số 14 MHz, cả siêu âm thường quy và ABVS đều có khả nĕng nhận ra vi vôi hóa 0,5-1mm. Như vậy khả nĕng hướng dẫn sinh thiết là như nhau. Cũng như MicroPureTM, ABVS phát hiện vôi hóa ác tính nhạy hơn vôi hóa lành tính. Độ nhạy trong phát hiện vôi hóa ác tính là 69-100%, và vôi hóa lành tính là 23- 66%. Đặc biệt ABVS với mặt phẳng coronal có thể tái tạo mặt phẳng uốn lượn theo độ cong của các ống tuyến vú phân nhánh trong không gian. Công đoạn post-processing này vẫn phải làm bằng tay. Do đó tuy rằng tại Mỹ FDA đã công nhận ABVS là một phương tiện hỗ trợ tầm soát ung thư vú nhưng ABVS vẫn khó phổ biến do giá thành cao, cần đào tạo đặc biệt và thời gian khám kéo dài cũng như một số tồn tại khác. DBT (DIGITAL BREAST TOMOSYNTHESIS) LÀ MỘT KỸ THUẬT ĐẦY HỨA HẸN Nhũ ảnh thường quy (nhũ ảnh 2D) với hai thế chụp tầm soát là: đầu đuôi- CC (cranio-caudal) và chếch- MLO (medio-lateral oblique). Gần như toàn bộ mô vú sẽ hiển thị trên một mặt phẳng của phim, do đó sẽ có hiện tượng chồng mô (superimposed artifact) gây nên tỷ lệ âm tính giả của nhũ ảnh khá cao, từ 10 - 40% (tỷ lệ tĕng dần trong trường hợp mô vú đặc, type C, D theo BIRADS® Mammography /ACR 2013). DBT là một loại hình (mô thức) chụp nhũ ảnh mới và tiên tiến còn gọi là nhũ ảnh kỹ thuật số 3 chiều, là công nghệ tạo ra hình ảnh XQ vú 3D bằng cách sử dụng tia X ở nhiều góc quét khác nhau để tích hợp nên hình thể tích vú 3 chiều. Thông thường, góc quét sẽ từ -15° +15° và cao nhất -40° + 40° tùy hãng sản xuất. Góc quét rộng sẽ cho hình ảnh rõ nét hơn do độ dày lát cắt mỏng hơn. Bác sĩ XQ sẽ đọc kết quả trên máy tính với phần mềm xử lý ảnh, cho phép chỉnh sáng - tối, phóng to - thu nhỏ, di chuyển tới lui các lát cắt mỏng để định vị và phân tích tổn thương. Hình ảnh thu được có độ phân giải tốt, đường bờ rõ, vi vôi rõ nét, hạn chế bỏ sót sang thương do giải quyết được tình trạng chồng lấp mô (superimpose). Chỉ định DBT DBT không thay thế nhũ ảnh quy ước. Là kỹ thuật hỗ trợ nhũ ảnh thường quy trong tình huống nghi ngờ (chỉ định là do bác sĩ đọc kết HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 199 quả nhũ ảnh yêu cầu, và thế được chụp thêm thường là thế MLO- tomosynthesis). Mô vú dày đặc (type C, D theo BIRADS® Mammography /ACR 2013). Có tiền sử ung thư vú đang/ đã điều trị. Ưu điểm Thấy rõ vi vôi hóa hơn. Giới hạn bướu thể hiện bằng đường bờ giới rõ nét hơn. Xác định vị trí luôn luôn rõ ràng. Tất cả những điều trên đạt được là nhờ DBT giải quyết được tồn tại của nhũ ảnh kỹ thuật số là: hiện tượng chồng mô (superimposed) bằng giải pháp slab slice technique. Cuối cùng DBT làm giảm thiểu tỉ lệ recall trong những chương trình tầm soát. Hạn chế Không sẵn có ở các đơn vị bệnh lý tuyến vú, giá thành máy cao, cần ekip được huấn luyện đặc biệt. Khả nĕng nhiễm xạ là cao hơn chụp nhũ ảnh thường quy dù các hãng sản xuất luôn khuyến cáo sử dụng liều tia thấp (low-dose). KẾT LUẬN 1. Nhũ ảnh cho đến nay vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng để phát hiện và mô tả đặc điểm của vi vôi hóa. 2. Tuy nhiên kĩ thuật siêu âm phổ biến hơn. Nhất là nếu bác sỹ siêu âm được đào tạo thêm về nhũ ảnh và có phương tiện tốt thì có thể cải thiện khả nĕng khả nĕng chẩn đoán và can thiệp. 3. MicroPureTM được kì vọng là phương tiện thay thế (alternative) nhũ ảnh để hướng dẫn sinh thiết. Nhưng nếu không được trang bị MicroPureTM, bác sỹ làm siêu âm được đào tạo chuyên sâu về chẩn hình ảnh vú vẫn có thể phối hợp siêu âm B- Mode và nhũ ảnh để xử lý tốt phần lớn tổn thương vi vôi hóa. 5. Khi nhũ ảnh có hạn chế trong những trường hợp vú đặc và nhỏ (là đặc điểm thường gặp ở tuyến vú phụ nữ châu Á) thì hai phương tiện còn lại là siêu âm và DBT được dùng để bổ sung hạn chế của nhũ ảnh (Bảng phụ lục số 4). Bảng phụ lục 1. Bảng hướng dẫn đọc nhũ ảnh theo ACR 1992 HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 200 HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 201 Bảng phụ lục 2. Hướng dẫn đọc nhũ ảnh theo ACR BIRADS®- Mammograpy 2013 HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 202 Bảng phụ lục 3. Phân loại vôi hóa theo ACR BIRADS®- Mammograpy 2013 HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 203 Bảng phụ lục 4. Chỉ định siêu âm vú a) Chọn lựa đầu tiên 1.Đánh giá khối sờ thấy ở người trẻ tuổi (<30 tuổi) hoặc mang thai và cho con bú. 2. Xác định áp xe ở người bị viêm tuyến vú. b) Bổ sung cho nhũ ảnh 3. Xác định đặc điểm của khối sờ thấy hay nhìn thấy trên nhũ ảnh là dạng đặc hay nang. 4. Đánh giá các cấu trúc bất thường không sờ thấy và chẩn đoán nhũ ảnh không chắc chắn. Giúp chẩn đoán loại trừ một khối u nghi ngờ là nguyên nhân của một vùng mật độ không đối xứng trên nhũ ảnh. 5. Khẳng định hoặc quan sát rõ hơn thương tổn được nhìn thấy không hoàn toàn hay chỉ thể hiện trên một chiều thế của nhũ ảnh (như gần thành ngực). c). Hướng dẫn thủ thuật can thiệp. 6. Hướng dẫn các thủ thuật can thiệp như chọc hút nang, sinh thiết bằng kim lõi lớn, sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ, dẫn lưu áp xem định vị trước mổ và chụp ống sữa. Bảng phụ lục số 5. Các biểu hiện của K vú trên siêu âm và nhũ ảnh Siêu âm Nhũ ảnh Khối +++ ++ (Nhũ ảnh hạn chế do vú đặc) Vôi + + + + + + Rối loạn cấu trúc ± + + + Dãn OTV khu trú + + ± Bất thường da da + ± (nhũ ảnh chỉ thấy khi chụp tiếp tuyến) Bất thường núm vú + ± Bảng phụ lục 6. So sánh siêu âm và nhũ ảnh Siêu âm Nhũ ảnh 1. Thuật ngữ Sonographic mammography Radiographic mammography 2. Ưu thế Phụ nữ trẻ (dense breast) Phụ nữ lớn tuổi (fatty breast) 3. Vi vôi hóa đơn thuần ±, rõ hơn với MicroPureTM +++ 4. K dạng mass + + + Hạn chế khi mô vú đặc → giải thích tỉ lệ (-) giả 10-30% 5. Phân biệt nang- đặc + + + - 6. Hạch nách nhóm I + + + + + + (thế MLO) 7. Hạch nách nhóm II, III, Rotter + + + - 8. Hạch vú trong ± - 9. Hạch thượng đòn + + + - 10. Panoramic view ± + + + 11. Hướng dẫn FNAC hay core biopsy + + 12. Operator dependant + + + 13. Nhiễm xạ - + 14. Phổ biến + + + ± HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 204 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kopans, Daniel B. Breast imaging. In: Classic Papers in Breast Disease. CRC Press, 2004. p. 162-180. 2. Tabár, László; Dean, Peter B. Teaching Atlas of Mammography. 1985. 3. BITENCOURT, Almir Galvão Vieira, et al. Ultrasound-guided biopsy of breast calcifications using a new image processing technique: initial experience. Radiologia brasileira, 2018, 51.2: 106-108. 4. GRIGORYEV, M., et al. Detection of microcalcifications in women with dense breasts and hypoechoic focal lesions: comparison of mammography and ultrasound. Ultraschall in der Medizin-European Journal of Ultrasound, 2014, 35.06: 554-560. 5. MACHADO, Priscilla, et al. Microcalcifications versus artifacts: initial evaluation of a new ultrasound image processing technique to identify breast microcalcifications in a screening population. Ultrasound in medicine & biology, 2014, 40.9: 2321-2324. 6. MACHADO, Priscilla, et al. New image processing technique for evaluating breast microcalcifications: a comparative study. Journal of Ultrasound in Medicine, 2012, 31.6: 885-893. 7. PARK, Ah Young, et al. The utility of MicroPure™ ultrasound technique in assessing grouped microcalcifications without a mass on mammography. 8. Journal of breast cancer, 2016, 19.1: 83-86. 9. SPANGLER, M. Lee, et al. Detection and classification of calcifications on digital breast tomosynthesis and 2D digital mammography: a comparison. American Journal of Roentgenology, 2011, 196.2: 320-324. 10. STOEBLEN, Frank, et al. High-frequency breast ultrasound for the detection of microcalcifications and associated masses in BI-RADS 4a patients. Anticancer research, 2011, 31.8: 2575-2581. 11. STOMPER, Paul C.; CONNOLLY, J. L. Ductal carcinoma in situ of the breast: correlation between mammographic calcification and tumor subtype. AJR. American journal of roentgenology, 1992, 159.3: 483-485. 12. WEIGEL, Stefanie, et al. Calcifications in digital mammographic screening: improvement of early detection of invasive breast cancers?. Radiology, 2010, 255.3: 738-745.
File đính kèm:
su_dung_phuong_tien_nao_trong_danh_gia_voi_hoa_cua_ton_thuon.pdf

