Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV - Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV (Phần 2)

Chương V

NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

Mục 38. Lựa chọn địa điểm xây dựng trạm biến áp

- Về sự cần thiết đầu tư xây dựng:

Đảm bảo cung cấp đủ điện cho khu vực.

Giảm tổn thất công suất hệ thống điện khu vực.

- Về quy hoạch:

Vị trí đặt trạm phù hợp với quy hoạch chung của địa phương

pdf 34 trang phuongnguyen 9240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV - Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV - Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV (Phần 2)

Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV - Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV (Phần 2)
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
51 
Chương V 
NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 
Mục 38. Lựa chọn địa điểm xây dựng trạm biến áp 
- Về sự cần thiết đầu tư xây dựng: 
 Đảm bảo cung cấp đủ điện cho khu vực. 
 Giảm tổn thất công suất hệ thống điện khu vực. 
- Về quy hoạch: 
 Vị trí đặt trạm phù hợp với quy hoạch chung của địa phương. 
 Đảm bảo mỹ quan cho khu vực đặt trạm cũng như những khu vực có hệ thống 
đường dây 220kV, 110kV đấu nối từ trạm vào lưới điện. 
- Về điều kiện tự nhiên: 
 Địa hình khu vực đặt trạm phải cao ráo thoáng đãng, để có thể thiết kế trạm 
vuông vắn đảm bảo mỹ quan và khối lượng san gạt cũng như đắp mặt bằng là ít nhất. 
 Địa chất khu vực đặt trạm phải ổn định và vững chắc để tránh các tác hại có 
thể xảy ra với công trình trong quá trình vận hành cũng như giảm những chi phí cho 
việc gia cố và tăng cường kết cấu làm tăng tổng mức đầu tư công trình. 
 Thuỷ văn khu vực phải thuận lợi cho việc cấp nước cũng như mực nước ngập 
úng thấp để giảm thiểu chi phí cho việc đắp nền trạm. 
- Về kỹ thuật: 
 Vị trí trạm được chọn gần các trung tâm phụ tải khu vực và thuận lợi cho việc 
phát triển lưới điện sau này. 
 Hạn chế tổn thất công suất trên các đường dây truyền tải 220kV và 110kV. 
 Các đường dây ra vào trạm phải có hướng tuyến thuận lợi và không phải đền 
bù giải phóng nhiều nhà dân và quan trọng là đấu nối các đường dây 220kV và 110kV 
thuận lợi. 
 Vị trí trạm được chọn phải có địa hình đủ thoáng, rộng để có thể mở rộng sân 
phân phối 220kV, 110kV trong tương lai. 
 Trạm phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các khu dân cư cũng như các 
công trình khác để đảm bảo vấn đề môi trường trong khu vực. 
- Về thi công, vận hành, giao thông, thông tin liên lạc: 
 Vị trí trạm phải được đặt gần đường giao thông, nguồn điện, nguồn nước của 
địa phương để thuận tiện cho công tác thi công cũng như vận chuyển thiết bị nặng, cấp 
điện, cấp nước cho thi công. 
 Vị trí trạm được chọn sao cho có thể tận dụng được các cơ sở hạ tầng của địa 
phương và thuận tiện cho việc quản lý, vận hành trạm cũng như kết nối thông tin liên 
lạc sau này. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
52 
- Về kinh tế, môi trường: Vị trí trạm được chọn phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, 
hợp lý về mặt kinh tế, giảm tối đa chi phí của các hạng mục sau: 
 Chi phí đấu nối các đường dây 220kV, 110kV. 
 Chi phí san lấp mặt bằng. 
 Chi phí đường vào trạm. 
 Chi phí đền bù đất đai, nhà ở, vật kiến trúc. 
- Một số yêu cầu khác: 
 Hạn chế ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, lịch sử, quân sự. 
 Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác, đặc biệt là đất trồng lúa. 
Hạn chế ảnh hưởng mỹ quan, cảnh quan khu vực. 
Mục 39. Giải pháp tổng mặt bằng 
1. Tính toán chọn cốt san nền và khối lượng san nền trạm 
Đối với xây dựng trạm biến áp, khi tính toán lựa chọn cao độ thiết kế san nền 
(Hđđ) cần phải đảm bảo theo các điều kiện sau: 
a) Điều kiện thủy văn Htv 
Trên cơ sở số liệu khảo sát khí tượng thủy văn của khu vực xây dựng công trình, 
cốt thiết kế san nền phải chọn lớn hơn cốt ngập tính toán để đảm bảo nền không bị 
ngập. 
- Theo quyết định số 1179/QĐ-EVN ngày 25/12/2014 của Tập đoàn Điện lực 
Việt Nam thì mực nước ngập cao nhất năm ứng với tần suất P=1% cho trạm biến áp 
cấp điện áp 500kV và tần suất 2% cho TBA cấp điện áp 110kV 220kV). 
- Theo quy định tại “QCVN 01:2008/BXD, Điều 3.1.4 Yêu cầu đối với cao độ 
san nền: Cao độ khống chế san nền tối thiểu phải cao hơn mức nước tính toán 0,3m đối 
với đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp”, nên cao độ nền trạm phải được 
chọn cao hơn mức nước tính toán tối thiểu 0,5m. 
b) Điều kiện địa chất Hđc 
Khi tính toán lựa chọn cao độ nền công trình thì độ lún của nền cần phải được 
xem xét tính đến: 
- Nếu nền tự nhiên tại vị trí xây dựng trạm có khả năng chịu lực lớn 
(E≥100MPa) thì không cần tính lún để đưa vào khi tính toán lựa chọn cốt thiết kế san 
nền; 
- Còn lại, tất cả các dự án đều được kiểm tính lún tức thời và lún cố kết nhằm 
bù lún về cao độ để đảm bảo trong quá trình vận hành và sử dụng, nền trạm không bị 
ngập lụt, thoát nước được thuận lợi, 
Khi tính toán xác định cao độ san nền phải đảm bảo cao độ nền trong quá trình 
vận hành và sử dụng không thấp hơn cao độ nền tính toán theo các điều kiện tính toán 
khác (điều kiện thủy văn, điều kiện quy hoạch, điều kiện thoát nước trạm). Khối lượng 
phần bù lún sẽ được đưa vào khối lượng san nền của công trình. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
53 
c) Quy hoạch chung của khu vực Hqh 
Cao độ san nền thiết kế phải đảm bảo phù hợp với quy định về cao độ nền của 
khu vực theo quy hoạch (gồm đường sá, nhà cửa, các công trình khác), đảm bảo sự 
thống nhất chung của khu vực. 
Căn cứ yêu cầu của quy hoạch, căn cứ hiện trạng đường sá, nhà cửa và các công 
trình khác của khu vực để lựa chọn cốt thiết kế san nền (Hqh) cho phù hợp. 
d) Khả năng thoát nước mặt bằng trạm Htn 
Cao độ san nền thiết kế phải đảm bảo thoát nước mưa cho mặt bằng trạm và 
thoát nước cho mương cáp được thuận lợi, tránh trường hợp cáp điện bị ngập nước sẽ 
không đảm bảo an toàn cho công trình. 
Căn cứ vào tình hình hệ thống thoát nước khu vực xây dựng trạm (nếu có) và 
giải pháp thoát nước ra ngoài trạm để lựa chọn cao độ thiết kế san nền (Htn) phù hợp, 
đảm bảo không động nước trên mặt bằng trạm và đến giá cáp ở vị trí thấp nhất. 
e) Khả năng cân bằng đào đắp Hđđ 
Khi một phần nền trạm được đắp còn phần kia được đào thì phải xét đến khả 
năng sao cho khối lượng đất đào và khối lượng đất đắp tương đương nhau, nhằm giảm 
tối đa khối lượng đất san gạt thừa hoặc thiếu (phải xúc bỏ hoặc lấy thêm từ nguồn 
khác), để tiết kiệm phí đầu tư cho công trình. Khối lượng đất đắp tận dụng lại từ đất 
đào không bao gồm đào lớp thực vật. 
Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình của khu vực xây dựng trạm, xem xét cao độ 
mặt đất tự nhiên: 
- Trong trường hợp cao độ mặt đất tự nhiên đảm bảo thỏa mãn các điều kiện 
khác khi tính toán chọn cốt san nền thiết kế (điều kiện thủy văn, điều kiện địa chất, 
điều kiện quy hoạch, điều kiện thoát nước trạm) thì điều kiện này phải đưa vào để tính 
toán lựa chọn cốt thiết kế san nền. Căn cứ vào cao độ mặt đất tự nhiên của vị trí xây 
dựng trạm để chọn cốt thiết kế san nền (Hđđ) sao cho khối lượng đào đất (không bao 
gồm đào lớp thực vật) và đắp đất là tương đương nhau. 
- Trong trường hợp cao độ mặt đất tự nhiên không thỏa mãn một trong các điều 
kiện khi tính toán chọn cốt san nền nêu trên thì điều kiện này không cần đưa vào để 
tính toán lựa chọn cốt thiết kế san nền. 
Sau khi tính toán chọn được cao độ thiết kế san nền theo từng điều kiện nêu trên 
(Htv ; Hđc ; Hqh ; Htn; Hđđ), tiến hành so sánh các cao độ này để chọn cao độ thiết kế cho 
nền trạm đảm bảo thỏa mãn tất cả các điều kiện này. 
Cao độ thiết kế nền được chọn: Htk (Htv ; Hđc ; Hqh ; Htn; Hđđ). 
2. Giải pháp san nền: vật liệu, yêu cầu kỹ thuật, giaỉ pháp thiết kế ta luy. 
a) Vật liệu dùng san nền 
Bao gồm: 
Đất: không lẫn thực vật, được lấy từ khu vực đào (nếu lấy từ nguồn sử dụng tại 
chỗ) hoặc mua từ mỏ đất. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
54 
Cát: được mua từ mỏ cát. 
Chỉ tiêu cơ lý tính toán của vật liệu đắp đất (cát) phải đảm bảo theo yêu cầu của 
thiết kế. 
b) Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác san nền 
- Phải đào bóc hết lớp đất thực vật đúng như quy định trong bản vẽ thiết kế. Lớp 
đất thực vật này không được dùng lại để san nền. 
- Đất (cát) đắp đổ từng lớp sau đó đầm nện kỹ bảo đảm độ chặt và chiều dày 
từng lớp theo yêu cầu của thiết kế. 
- Mặt bằng san nền sau khi hoàn thiện phải đảm bảo đúng các qui định về độ 
cao, độ dốc, hướng dốc, xây dựng taluy bảo vệ như qui định trong hồ sơ thiết kế. 
- Trường hợp nổ mìn phá đá (nếu có) phải lập biện pháp tổ chức thi công tuân 
thủ các quy định hiện hành về công tác nổ mìn, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho con 
người cũng như xây dựng công trình . 
Ngoài các lưu ý trên, công tác đào - đắp đất phải tuân theo TCVN 4447:2012 - 
Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu và TCVN 4516:1988 - Hoàn thiện 
mặt bằng xây dựng - Quy phạm thi công và nghiệm thu; các tiêu chuẩn, quy định hiện 
hành và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án. 
c) Giải pháp thiết kế taluy 
Căn cứ vào tình hình cụ thể về: chiều cao taluy đào hoặc đắp, địa chất thủy văn, 
loại vật liệu sử dụng đắp nền, phạm vi ranh đất cho phép xây dựng taluy... để chọn giải 
pháp bảo vệ taluy nền trạm phù hợp và ổn định. Các giải pháp bảo vệ taluy thông dụng 
để xem xét và lựa chọn khi thiết kế: 
- Trồng cỏ trên mái ta luy: Cỏ mọc trên mái ta luy sẽ tạo thành lớp phủ có tác 
dụng giữ lại đất không cho xói lở dưới tác dụng của dòng chảy trên bề mặt mái taluy. 
- Đá hộc lát khan không miết mạch: dùng chống xói mái ta luy, chống phong 
hoá cho đất đá. Khi lát đá cần chú ý những điểm sau: 
 Đá phải chắc, không bị phong hoá. 
 Dưới lớp đá lát nên có 1 lớp lót dày từ 10 - 20 cm. Lớp đệm có thể làm bằng 
đá dăm, sỏi sạn. Nó có tác dụng phòng không cho đất dưới lớp đá khan bị xói rỗng 
đồng thời cũng làm cho lớp đá lát khan có tính đàn hồi. Không nên dùng lớp đệm cát 
vì dễ bị nước xói mòn. 
 Với ta luy nền đào, trường hợp có nước ngầm chảy ra người ta thường làm lớp 
đệm theo nguyên tắc tầng lọc ngược: dùng vât liệu từ nhỏ đến to tính từ trong ra ngoài 
để tránh hiện tượng đất trong mái ta luy bị xói cuốn ra ngoài. 
 Khi lát tiến hành từ dưới lên trên, các hòn đá hộc lát xen kẽ chặt chẽ với nhau. 
Dùng đá dăm (4x6, 2x4,...) để chêm chèn kín tất cả khe hở. Các hòn đá phải được xếp 
đứng theo hướng thẳng góc với bề mặt mái ta luy nền đường. 
- Đá hộc lát khan có miết mạch 
 Chiều dày lớp lát thường từ 0.2 – 0.3m. 
 Vữa sử dụng là vữa xi măng cấp độ bền do thiết kế quy định. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
55 
 Trên mái ta luy phải bố trí các lỗ thoát nước. Lỗ thoát nước có thể sử dụng các 
ống nhựa PVC, khoảng cách giữa các ống đảm bảo thoát được nước dưới mái taluy. 
- Lát các tấm bê tông lắp ghép 
 Sử dụng các tấm bê tông cốt thép (hoặc không cốt thép, kích thước đảm bảo 
chống nứt) và đúc sẵn để gia cố mái ta luy, thường dùng ở những nơi nền đắp ngập 
nước trọng lượng mỗi tấm ghép phải thuận tiện cho công tác thi công. 
 Các tấm bê tông nên được liên kết với nhau bằng cách xây miết mạch bằng 
vữa xi măng hoặc bằng các râu thép để buộc (hàn) với nhau. 
- Gia cố mái ta luy bằng cách lát các rọ đá: Dùng các rọ lưới thép chống rỉ bên 
trong chứa các viên đá để chống xói lở, giữ ổn định taluy nền trạm. 
- Tường chắn đất: Có thể sử dụng các giải pháp như: Tường chắn rọ đá, tường 
chắn đá hộc xây, tường chắn bê tông cốt thép... 
3. Giải pháp về mặt bằng trạm; 
Mặt bằng trạm phải phù hợp với việc bố trí thiết bị, các hạng mục liên quan, 
thuận tiện cho giao thông, công tác PCCC và thao tác, bảo trì trong quá trình vận hành. 
Mặt nền trạm tại các ngăn lộ đang vận hành và khu vực nằm giữa các ngăn lộ đó 
được rải đá, kích thước viên đá phải đảm bảo đi lại dễ dàng trên bề mặt đá. 
Cần bố trí khu cây xanh gần nhà điều khiển, diện tích không lớn hơn 300m2. Số 
lượng, chủng loại cây và chi phí đầu tư cho cây xanh phải phù hợp. Chiều cao và vị trí 
bố trí cây phải đảm bảo yêu cầu về an toàn, không được cản tầm nhìn quan sát sân 
phân phối từ phòng điều khiển 
4. Đường trong trạm; 
a) Yêu cầu: 
- Đường trong trạm phải đảm bảo yêu cầu về giao thông vận chuyển và phục vụ 
công tác PCCC: Chiều rộng mặt đường tối thiểu là 3,5m. Khi bố trí đường cụt 1 làn xe 
thì không được dài quá 150m, cuối đường phải có bãi quay xe với diện tích: 
 Hình tam giác đều với cạnh không nhỏ hơn 7m. 
 Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12x12(m). 
 Hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 10m. 
b) Giải pháp 
Việc bố trí đường trong trạm cần đảm bảo thuận tiện giao thông, PCCC, mỹ 
quan và chọn chiều rộng mặt đường trong trạm gồm 2 loại: 
 Đường trong trạm rộng 6,0m: 
- Bố trí từ cổng chính đến máy biến áp (kháng điện) để phục vụ công tác vận 
chuyển, bảo trì máy biến áp và PCCC. 
- Tại vị trí giao nhau, bán kính cong tối thiểu của đường R=6,0m. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
56 
- Áo đường có thể là: (do đơn vị thiết kế căn cứ theo thực tế tại khu vực dự án 
để quyết định) 
 Bê tông xi măng không cốt thép hoặc có cốt thép. 
 Bê tông nhựa chặt hạt mịn, hạt vừa làm lớp mặt trên; hạt vừa, hạt thô làm lớp 
mặt dưới. 
 Đường trong trạm rộng 4,0m: 
- Bố trí phía dọc theo các ngăn 110kV, 220kV và ngăn 500kV để phục vụ công 
tác vận hành và PCCC. 
- Tại vị trí giao nhau, bán kính cong của đường R=6,0m, đáp ứng yêu cầu về 
PCCC và các loại xe phục vụ vận hành trạm. 
- Mặt đường bằng bê tông asphalt. 
Yêu cầu chung 
Toàn bộ hệ thống đường đều có bó vỉa bằng bê tông không cốt thép. Độ dốc 
ngang mặt đường từ 1,5% đến 2%. Nước từ sân trạm chảy vào lề đường sau đó được 
dẫn về các hố ga thu nước đặt dọc theo đường. 
 Cấu tạo đường ô tô trong trạm: 
Áo đường bằng bê tông nhựa: 
- Bê tông nhựa chặt hạt mịn (vừa) dày tối thiểu 5cm 
- Tưới nhựa bám dính tiêu chuẩn 0,5kg/m2 
- Bê tông nhựa chặt hạt vừa (thô) dày tối thiểu 7cm 
- Tưới nhựa bám dính tiêu chuẩn 1kg/m2 
- Móng đường: cấp phối đá dăm, đầm chặt với k ≥ 0,98. 
- Nền đất đầm chặt với k ≥ 0,95 
Chiều dày móng đường chọn theo địa chất cụ thể của công trình. 
Áo đường bằng bê tông xi măng: 
- Bê tông cấp độ bền chịu nén B22.5(M300) đúc tại chỗ (chiều dày tối thiểu 
24cm), bố trí khe co - giãn để chống nứt. 
- Móng đường: cấp phối đá dăm, đầm chặt với k ≥ 0,98. 
- Nền đất đầm chặt với k ≥ 0,95 
Chiều dày móng đường chọn theo địa chất cụ thể của công trình. 
Mục 40. Giải pháp kết cấu xây dựng phần ngoài trời 
1. Giải pháp kết cấu dàn cột cổng, cột đỡ thanh cái, cột đỡ thiết bị... 
a) Cơ sở thiết kế: 
- Chiều cao cột phải đảm bảo các khoảng cách an toàn theo qui phạm trang bị 
điện 11TCN-20-2006 – Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
57 
- Quy định về thiết kế, chế tạo và nghiệm thu chế tạo cột điện bằng thép liên kết 
bu lông cột cấp điện áp đến 500kV trong Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia. 
- Căn cứ mặt bằng và mặt cắt bố trí thiết bị điện, tùy thuộc vào công năng để 
xác định sơ đồ tổng thể của mỗi hạng mục: chiều cao cột, chiều dài nhịp xà, cao độ lắp 
xà, vị trí lắp dây dẫn và dây chống sét 
b) Tải trọng tác động: 
Tải trọng tác động bao gồm: tải trọng bản thân cột, xà; tải trọng thiết bị; lực 
căng dây; lực do gió; trọng lượng của người có mang dụng cụ và phương tiệ ... I PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY 
NỔ 
Mục 47. Quy định về công tác thiết kế hệ thống PCCC 
- Tuân thủ theo các quy định hiện hành về công tác thiết kế PCCC do EVN ban 
hành. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
71 
Chương VII 
NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU 
NỐI 
Mục 48. Quy định về công tác thiết kế phần đấu nối 
Tuân thủ theo Phần I Quy định về công tác thiết kế dự án Đường dây từ cấp 
điện áp 110kV đến 500kV do EVN ban hành. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
72 
Chương VIII 
CÔNG TÁC KHẢO SÁT 
Mục 49. Quy định về công tác khảo sát 
Việc thực hiện các công tác khảo sát phải tuân thủ theo Luật xây dựng, các quy 
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam và các tiêu chuẩn của nước ngoài đã áp dụng ở 
Việt Nam được chấp nhận của các cấp thẩm quyền. 
Công tác quản lý chất lượng và bảo trì xây dựng công trình phải tuân thủ đầy đủ 
theo các qui định trong Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của 
Chính phủ. Về nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế áp dụng theo quyết định 
số 1179/QD-EVN ngày 25/12/2014 do EVN ban hành. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
73 
Chương IX 
BIÊN CHẾ HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI (BCNCKT) 
Mục 50. Biên chế hồ sơ tư vấn 
TẬP 1.1 THUYẾT MINH DỰ ÁN 
- Chương 1: Tổng quát về công trình 
- Chương 2: Sự cần thiết đầu tư công trình 
- Chương 3: Địa điểm, quy mô và kế hoạch triển khai dự án 
- Chương 4: Đánh giá tác động của dự án đến môi trường; 
- Chương 5: Tóm tắt tổng mức đầu tư và Phân tích kinh tế - tài chính 
- Chương 6: Tiến độ thực hiện, Hình thức quản lý dự án và Kế hoạch đấu thầu 
- Chương 7: Kết luận và kiến nghị 
- Phụ lục : Các văn bản pháp lý 
TẬP 1.2 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 
- Chương 1: Tổng quát 
- Chương 2: Tổng mức đầu tư 
- Phụ lục 
TẬP 1.3 PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG 
MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ 
- Chương 1: Cơ sở pháp lý 
- Chương 2: Chính sách bồi thường, hổ trợ và tái định cư 
- Chương 3: Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ 
- Chương 4: Tiến độ thực hiện phương án bồi thường và kế hoạch di dời 
- Phụ lục 
TẬP 2.1 THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ 
- Chương 1: Tổng quát về công trình; 
- Chương 2: Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm áp dụng; 
- Chương 3: Lựa chọn địa điểm xây dựng trạm 
- Chương 4: Điều kiện tự nhiên; 
- Chương 5: Lựa chọn các giải pháp công nghệ chính 
- Chương 6: Lựa chọn giải pháp thông tin liên lạc và SCADA 
- Chương 7: Lựa chọn giải pháp xây dựng 
- Chương 8: Lựa chọn giải pháp phòng chống cháy nổ 
- Chương 9: Lựa chọn giải pháp đường dây đấu nối 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
74 
- Phụ lục: 
 Liệt kê thiết bị vật liệu chính; 
 Liệt kê khối lượng các công tác xây dựng chính. 
TẬP 2.2: BẢN VẼ 
- Phần Trạm biến áp 
- Phần Đường dây đấu nối 
TẬP 2.3 PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 
- Phần điện 
- Phần xây dựng 
TẬP 3 BÁO CÁO KHẢO SÁT 
- Tập 3.1 : Báo cáo khảo sát địa hình 
- Tập 3.2: Báo cáo khảo sát địa chất. 
Mục 51. Nội dung hồ sơ tư vấn 
Tham khảo Tập 1 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
75 
Chương X 
BIÊN CHẾ & NỘI DUNG HỒ SƠ TƯ VẤN BÁO CÁO NGHIÊN CỨU 
TIỀN KHẢ THI (BCNCTKCT) 
Mục 52. Biên chế hồ sơ tư vấn 
TẬP 1: THUYẾT MINH 
- Chương 1: Tổng quát về công trình 
- Chương 2: Sự cần thiết đầu tư xây dựng công trình 
- Chương 3: Sơ bộ quy mô công trình 
- Chương 4: Sơ bộ tổng mức đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội 
- Chương 5: Tiến độ thực hiện – hình thức quản lý dự án 
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị 
- Phụ lục: 
 Văn bản pháp lý 
 Tính toán sơ bộ Tổng mức đầu tư; 
Các nội dung chi tiết tham khảo các nội dung trrong hồ sơ BCNCKT, tuy nhiên 
có thể viết sơ lược hơn theo thông tin có được. 
TẬP 2: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ SƠ BỘ 
- Chương 1: Tổng quát về công trình; 
- Chương 2: Sơ bộ địa điểm xây dựng trạm 
- Chương 3: Sơ bộ giải pháp công nghệ chính 
- Chương 4: Sơ bộ giải pháp thông tin liên lạc và SCADA 
- Chương 5: Sơ bộ giải pháp xây dựng 
- Chương 6: Sơ bộ giải pháp phòng chống cháy nổ 
- Chương 7: Sơ bộ giải pháp đường dây đấu nối 
- Phụ lục: 
 Sơ bộ liệt kê thiết bị vật liệu chính; 
 Sơ bộ liệt kê khối lượng các công tác xây dựng chính 
Các nội dung chi tiết tham khảo các nội dung trrong hồ sơ BCNCKT, tuy nhiên 
có thể viết sơ lược hơn theo thông tin có được. 
Mục 53. Nội dung hồ sơ tư vấn 
Tham khảo Tập 1 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
76 
Chương XI 
BIÊN CHẾ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI 
CÔNG (ĐỐI VỚI THIẾT KẾ 3 BƯỚC) 
Mục 54. Biên chế hồ sơ tư vấn 
BIÊN CHẾ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT: 
TẬP 1: THUYẾT MINH 
- Phần 1: Thuyết minh chung 
 Chương 1: Tổng quát về công trình 
 Chương 2: Qui mô công trình 
 Chương 3: Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 
- Phần 2: Trạm biến áp 
 Chương 1: Địa điểm xây dựng trạm biến áp 
 Chương 2: Các giải pháp công nghệ chính 
 Chương 3: Các giải pháp xây dựng chính 
 Chương 4: Đặc tính kỹ thuật thiết bị 
 Chương 5: Tổ chức quản lý, vận hành 
- Phần 3: Các đường dây đấu nối vào TBA 
 Chương 1: Thuyết minh đấu nối vào TBA 
 Chương 2: Các giải pháp công nghệ 
 Chương 3: Các giải pháp xây dựng 
- Phần 4: Hệ thống thông tin và SCADA 
 Chương 1: Thuyết minh 
 Chương 2: Giải pháp công nghệ 
- Phần 5: Liệt kê thiết bi, cấu kiện và vật liệu 
- Phần 6: Các văn bản pháp lý 
TẬP 2: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN 
- Phần 1: Tổ chức xây dựng 
 Chương 1: Cơ sở lập tổ chức xây dựng 
 Chương 2: Tóm tắt đặc điểm công trình 
 Chương 3: Chuẩn bị công trường 
 Chương 4: Các phương án xây lắp chính 
 Chương 5: Tiến độ thi công 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
77 
 Chương 6: Biểu đồ nhân lực và dự trù phương tiện xe máy thi công 
 Chương 7: Biện pháp an toàn trong thi công 
- Phần 2: Tổng dự toán 
 Chương 1: Thuyết minh tổng dự toán 
 Chương 2: Tổng hợp dự toán 
TẬP 3: CÁC BẢN VẼ 
- Tập 3-1: Bản vẽ nhất thứ; 
- Tập 3-2: Bản vẽ nhị thứ; 
- Tập 3-3: Bản vẽ TTLL-SCADA 
- Tập 3-4: Bản vẽ xây dựng 
- Tập 3-5: Bản vẽ PCCC 
- Tập 3-6: Bản vẽ Đường dây đấu nối 
TẬP 4: CÁC PHỤ LỤC 
TẬP 4-1: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 
- Các phụ lục tính toán phần công nghệ 
- Các phụ lục tính toán phần xây dựng 
- Các phụ lục tính toán phần PCCC 
TẬP 5 CHỈ DẪN KỸ THUẬT 
TẬP 5-1: CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN TBA 
- Chương 1: Qui định chung 
- Chương 2: Các hạng mục chính 
- Chương 3: Vật liệu dùng trong xây dựng 
- Chương 4: Chuẩn bị thi công 
- Chương 5: Công tác nền móng 
- Chương 6: Công tác bê tông và bê tông cốt thép 
- Chương 7: Công tác xây trát 
- Chương 8: Chế tạo và lắp dựng trụ thép 
- Chương 9: Công tác hoàn thiện 
- Chương 10: Yêu cầu thiết bị 
- Chương 11: Công tác lắp đặt thiết bị điện chuyên ngành 
- Chương 12: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và vật tư hệ thống PCCC 
- Chương 13: Thiết bị camera quan sát và phụ kiện 
- Chương 14: Thiết bị cảnh báo chống đột nhập và phụ kiện 
- Chương 15: Công tác thu dọn và vệ sinh sau khi thi công 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
78 
- Chương 16: Kế hoạch quản lý an toàn lao động và môi trường trên công 
trường xây dựng 
- Chương 17: Phụ lục 
TẬP 5-2: CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN ĐẤU NỐI 
TẬP 6 BÁO CÁO KHẢO SÁT 
- Tập 6.1: Báo cáo khảo sát địa hình 
- Tập 6.2: Báo cáo khảo sát địa chất 
BIÊN CHẾ HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (3 BƯỚC): 
- Tập 1: Bản vẽ nhất thứ; 
- Tập 2: Bản vẽ nhị thứ; 
- Tập 3: Bản vẽ TTLL-SCADA 
- Tập 4: Bản vẽ xây dựng 
- Tập 5: Bản vẽ PCCC 
- Tập 6: Bản vẽ Đường dây đấu nối 
Mục 55. Nội dung hồ sơ tư vấn 
Tham khảo Tập 1 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
79 
Chương XII 
BIÊN CHẾ & NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG 
(TKBVTC) TRONG THIẾT KẾ 2 BƯỚC 
Mục 56. Biên chế hồ sơ tư vấn 
BIÊN CHẾ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT: 
TẬP 1: THUYẾT MINH 
- Phần 1: Thuyết minh chung 
 Chương 1: Tổng quát về công trình 
 Chương 2: Qui mô công trình 
 Chương 3: Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 
- Phần 2: Trạm biến áp 
 Chương 1: Địa điểm xây dựng trạm biến áp 
 Chương 2: Các giải pháp công nghệ chính 
 Chương 3: Các giải pháp xây dựng chính 
 Chương 4: Đặc tính kỹ thuật thiết bị 
 Chương 5: Tổ chức quản lý, vận hành 
- Phần 3: Các đường dây đấu nối vào TBA 
 Chương 1: Thuyết minh đấu nối vào TBA 
 Chương 2: Các giải pháp công nghệ 
 Chương 3: Các giải pháp xây dựng 
- Phần 4: Hệ thống thông tin và SCADA 
 Chương 1: Thuyết minh 
 Chương 2: Giải pháp công nghệ 
- Phần 5: Liệt kê thiết bi, cấu kiện và vật liệu 
- Phần 6: Các văn bản pháp lý 
TẬP 2: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN 
- Phần 1: Tổ chức xây dựng 
 Chương 1: Cơ sở lập tổ chức xây dựng 
 Chương 2: Tóm tắt đặc điểm công trình 
 Chương 3: Chuẩn bị công trường 
 Chương 4: Các phương án xây lắp chính 
 Chương 5: Tiến độ thi công 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
80 
 Chương 6: Biểu đồ nhân lực và dự trù phương tiện xe máy thi công 
 Chương 7: Biện pháp an toàn trong thi công 
- Phần 2: Tổng dự toán 
 Chương 1: Thuyết minh tổng dự toán 
 Chương 2: Tổng hợp dự toán 
TẬP 3: CÁC BẢN VẼ 
- Tập 3-1: Bản vẽ nhất thứ; 
- Tập 3-2: Bản vẽ nhị thứ; 
- Tập 3-3: Bản vẽ TTLL-SCADA 
- Tập 3-4: Bản vẽ xây dựng 
- Tập 3-5: Bản vẽ PCCC 
- Tập 3-6: Bản vẽ Đường dây đấu nối 
TẬP 4: CÁC PHỤ LỤC 
TẬP 4-1: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 
- Các phụ lục tính toán phần công nghệ 
- Các phụ lục tính toán phần xây dựng 
- Các phụ lục tính toán phần PCCC 
TẬP 5 CHỈ DẪN KỸ THUẬT 
TẬP 5-1: CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN TBA 
- Chương 1: Qui định chung 
- Chương 2: Các hạng mục chính 
- Chương 3: Vật liệu dùng trong xây dựng 
- Chương 4: Chuẩn bị thi công 
- Chương 5: Công tác nền móng 
- Chương 6: Công tác bê tông và bê tông cốt thép 
- Chương 7: Công tác xây trát 
- Chương 8: Chế tạo và lắp dựng trụ thép 
- Chương 9: Công tác hoàn thiện 
- Chương 10: Yêu cầu thiết bị 
- Chương 11: Công tác lắp đặt thiết bị điện chuyên ngành 
- Chương 12: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và vật tư hệ thống PCCC 
- Chương 13: Thiết bị camera quan sát và phụ kiện 
- Chương 14: Thiết bị cảnh báo chống đột nhập và phụ kiện 
- Chương 15: Công tác thu dọn và vệ sinh sau khi thi công 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
81 
- Chương 16: Kế hoạch quản lý an toàn lao động và môi trường trên công 
trường xây dựng 
- Chương 17: Phụ lục 
TẬP 5-2: CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN ĐẤU NỐI 
TẬP 6 BÁO CÁO KHẢO SÁT 
- Tập 6.1: Báo cáo khảo sát địa hình 
- Tập 6.2: Báo cáo khảo sát địa chất 
Mục 57. Nội dung hồ sơ tư vấn 
Tham khảo Tập 1 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
82 
Chương XIII 
ỨNG DỤNG BIM TRONG THIẾT KẾ TRẠM 
Mục 58. Sự cần thiết ứng dụng BIM trong thiết kế 
1. Khái niệm BIM 
- Building Information Modeling (BIM) là công nghệ sử dụng mô hình ba chiều 
(3D) để tạo ra, phân tích và truyền đạt thông tin của công trình. Theo Viện Kiến trúc 
Hoa Kỳ, tên gọi Building Information Modeling (BIM) được Autodesk đặt ra 
(Autodesk là một công ty lớn của Mỹ, chuyên cung cấp các phần mềm đồ họa phục vụ 
cho công tác thiết kế và thi công xây dựng) và được phổ biến rộng rãi để mô tả mô 
hình không gian ba chiều thiết lập bằng công cụ máy tính để thể hiện các vật thể. Nó 
trợ giúp quá trình trao đổi và chia sẻ thông tin của công trình bằng cách số hóa. 
- Các nhà tư vấn thiết kế cũng như các nhà thầu xây dựng có thể sử dụng các 
phần mềm 3D có ứng dụng BIM (chẳng hạn như Autodesk REVIT Architectural, 
REVIT Structure, REVIT MEP, v.v.) để tạo nên một mô hình của công trình trên máy 
vi tính mà mô hình này sẽ giống hệt như công trình thực tế ở ngoài công trường. Mô 
hình không gian ba chiều này được liên kết với cơ sở dữ liệu thông tin của dự án, thể 
hiện tất cả các mối liên hệ về mặt không gian, các thông tin hình học, kích thước, số 
lượng, và cả cấu tạo vật liệu của các cấu kiện, bộ phận của công trình. Nó có thể được 
sử dụng để thể hiện toàn bộ vòng đời của một công trình xây dựng từ khâu thiết kế, thi 
công, cho đến khâu vận hành sử dụng. 
- BIM đưa ra cách thức khác, tạo dựng mô hình theo kích thước thật của dự án 
trong không gian 3 chiều, từ đó áp dụng BIM sẽ đạt các kết quả sau: 
- Có thể tạo bao nhiêu mặt cắt và hình chiếu tùy thích nhưng vẫn đảm bảo 
không có sai sót và mẫu thuẫn thông tin. 
- Khi cần điều chỉnh, chỉnh sửa trên mô hình tuyệt nhiên các mặt cắt và hình 
chiếu được tự động cập nhật theo, tiết kiệm được thời gian chỉnh sửa, chất lượng hồ sơ 
tăng cao. 
- Bên cạnh đó, mô hình còn cung cấp các bản vẽ phối cảnh công trình. 
- Tự động bốc tách khối lượng, là một yếu tố không kém phần quan trọng trong 
việc lập và quản lý dự án. 
- Cho phép xây dựng tiến độ quản lý xây dựng công trình. 
Như đã trình bày ở trên, BIM là một mô hình ba chiều (3D) để tạo ra, phân tích 
và truyền đạt thông tin của công trình. Do đó nó không chỉ sử dụng trong giai đoạn 
thiết kế mà sẽ được chuyển cho chủ đầu tư, đơn vị vận hành khai thác sau này. Do đó 
EVN sớm xác định nhu cầu và mua sắm chương trình phù hợp nhu cầu, để thống nhất 
trong quản lý các dự án sau này. 
2. Các phần mềm có ứng dụng BIM 
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều phần mềm thiết kế 3D, có kết nối ứng 
dụng BIM, nhưng có thể phân chia ra hai hướng chính như sau: 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV 
Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500kV 
83 
- Các phần mềm hỗ trợ 3D phục vụ công tác thiết kế điện: hiện nay có thể nêu 
hai phần mềm chuyên dụng trong thiết kế nhất thứ là Bentley và Primtech (có bộ thư 
viện thiết bị của các nhà cấp hàng khá đầy đủ), có các mô dul chuyên ngành cho công 
tác thiết kế nhất thứ như kiểm tra khoảng cách pha-pha, pha-đất, phạm vi bảo vệ chống 
sét, lực điện động giữa các dây dẫn, thanh cái v.v . 
- Các phần mềm hỗ trợ 3D thiên về phần xây dựng: hiện nay hiệp hội xây dựng 
đang sử dụng nhiều phần mềm Revit trong thiết kế. Nó cho phép thiết kế chi tiết trong 
công tác thiết kế kết cấu xây dựng công trình. 
3. Đề xuất sử dụng 
Đơn vị tư vấn cần trang bị chương trình thiết kế 3D hỗ trợ công tác thiết kế điện 
và xây dựng. 
Chương trình thiết kế cần thống nhất với chủ trương của EVN để có thể chuyển 
giao mô hình sử dụng cho khách hàng. 

File đính kèm:

  • pdfquy_dinh_ve_cong_tac_thiet_ke_du_an_luoi_dien_cap_dien_ap_tu.pdf