Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 2: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (Phần 1)

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ

Nội dung hồ sơ Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới điện cấp điện áp từ 110kV đến

500kV gồm 03 Phần:

1. Phần đường dây tải điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV:

a) Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT .

b) Tập 2: Hồ sơ TKKT.

c) Tập 3: Hồ sơ TKBVTC.

d) Tập 4: Các bản vẽ.

- Tập 4.1: Các bản vẽ phần điện

- Tập 4.2: Các bản vẽ phần xây dựng

2. Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500 kV:

pdf 77 trang phuongnguyen 9660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 2: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 2: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (Phần 1)

Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 2: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (Phần 1)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM 
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THIẾT KẾ 
DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110KV - 500KV 
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1289/QĐ-EVN NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017 
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VIỆT NAM 
PHẦN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 
CẤP ĐIỆN ÁP 110KV - 500KV 
TẬP 2 
HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TKKT) 
HÀ NỘI 2017 
1EJISgHoang An
^
^ EVNjL^
Hdienli/cviet|Imf]
^•/TAPOOAl^\^^
/^^ >^i
^^jO^sG^SIAM DOC
- Luu: VT, DT, PC.
- HDTV-EVN (de b/c);
- Cpc DL v^ NLTT - Bp CT (de b/c);
- Bp Cong Thuong (dk b/c);
-Nhirdiu3;
Nai nh^n:
TONG GIAM DOC TAJ DOAN DI^N L^TC VIET NAM
Can cu Nghi dinh s6 205/2013/NB-CP ngay 06/12/2013 ciia Chinh phu
\h Dieu le to chuc va hoat dpng ciia Tap doan Dien lye Viet Nam;
Can cii Nghi quyet s6 318/NQ-HDTV ngay 13/10/2017 ciia Hpi d6ng
thanh vien Tap doan Dien lye Vipt Nam - Phien hpp thur 19-2017;
Theo de nghi ciia Truong Ban Quan ly Dau tu,
QUYET DINH:
Dieu 1. Ban hanh kem theo Quyet dinh nay "Quy dinh ve cong tac thiet ke
dy an luoi dien clp dipn ap tu 1 lOkV dSn 500kV trong Tap doan Dien lye Qu6c
gia Viet Nam".
Dieu 2. Quyet dinh nay co hipu lye ke tu ngay ky.
Dieu 3. Tong Giam doc, Cdc Pho Tong Giam doc EVN, Truong cac Ban
thupc Hpi d6ng thanh vien EVN, Chanh Van phong, Truong cac Ban chuc nang
cua EVN, Thu trucmg cac don vi true thupc, Thu trucmg cac cong ty con do
EVN nam gift 100% von dieu lp, Nguod dai dien phan von cua EVN tpi cong ty
co phan, cong ty trach nhiem hftu han va cac to chuc, ca nhan lien quan chiu
trach nhiem thi hanh Quy^t dinh nay./.
QUYET DINH
Ve viec ban hanh Quy djnh ve cong tac thiet ke dy an Iiroi dien cap dien ap
HOkV •*• 500kV trong Tap doan Dien lire Quoc gia Vi?t Nam
TAP DOANCQNG HOA XA HQl CHIT NGHIA VIET NAM
BEEN LlfC VIET NAMDpc lap - Ty do - Hanh phuc
So: ^2^i/QD-EVNHaN^i.ngayO^ thang^nam 2017
QUY DINH
VE CONG TAC THIET KE D0 AN Ll/01 DIEN CAP DIEN AP 110KV -s-
500KV TRONG TAP DOAN DIEN LUt QUOC GIA VIET NAM
(Ban hanh kem theo Quyit dinh sd 1289/QD-EVN ngdy 01 thdng 11 ndm 2017' cua
Tong Gidm doc Tap dodn Dien lire Viet Nam)
Chuwngl
CAC QUY DINH CHUNG
Dieu 1. Pham vi dieu chinh va doi tirong ap dung
1.Pham vi dieu chinh:
Tat ca cac du an/cong trinh ludi dien cap dien ap tir 1 lOkV den 500kV do
EVN va cac dem vi thuoc EVN lam chu dau tu trong giai doan chuan bi dau tu
va thuc hien dau tu.
2.Doi tuong ap dung:
a) Tap doan Dien luc Viet Nam (EVN);
b)C6ng ty con do EVN nim gift 100% v6n dieu le (Cong ty TNHH MTV c^p
II);
c) Cac cong ty con do cong ty TNHH MTV cap II nftm gift 100% v6n di^u le
va cac don vi true thuoc (dcrn vi cap III);
d)Cac to chuc, ca nhan tham gia cong tac Tu vdn lap du an, khao sat, thiet ki
cac cong trinh luoi dien do EVN, cac Cong ty TNHH MTV cap II, cac don vi c^p
III lam chu dau tu.
Dieu 2. Dinh nghia va cac chu- viet tit
1.Dm vi: EVN va cac Cong ty TNHH MTV cip II, cap III neu tai Khoan 2
Dieu 1 cua Quy dinh nay.
2.Du an: La cac du an/cong trinh duong day tai dien va tram bien ap cap dien
ap d^n 500 kV do EVN va cac don vi thuoc EVN lam chu diu tu.
3.BNCTKT: La Bao cao nghien cuu ti^n kha thi.
4.BNCKT: La Bao cao nghien cuu kha thi.
5.TKBVTC: La H6 so thi^t ke ban ve thi cong.
6.TKKT: La H6 so thiet kg ky thuat.
TAP DOANC0NG HOA XA H0I CHU NGHIA VIET NAM
DIEN LUt VIET NAMDoc lap - Tir do - Hanh phuc
7.TKCS: Li hi sa thiit ki co sd.
8.Trong Quy dinh nay, m<?i din chiiu lien quan den bat ky mpt vin ban quy
pham phip luat nao si bao gim ci nhung v3n ban si a dii, bo sung hoic vdn ban
thay the cua vita bin d6.
Chinmgll
QUY DJNH Vt THIET KE CAC D^T AN
Dieu 3. Nguyen tic trong cong tic thiet ke cic dir in
1.Dam bio tuan thu cic quy dinh cua phip luat co lien quan vi cac qui dinh noi
bQcuaEVN.
2.Dim bio an toin cho ngu^i svt dyng, quin ly vn hinh, tuan thu quy chuln,
tieu ehuin hi?n hanh.
3.Phu ht^t vdi m^e tiiu cua du in, dim bio s\r dong b gifta cic cong trinh khi
dua vao khai thic, su dtmg..
4.Dim bio t6i uu h6a gifta npi dung ky thu^t vi tinh kinh t& cua giii phip thiit
ki di xuit trong do th6ng nhit vi phuong phip lu|n, triit ly thiit ki.
Dieu 4. N^i dung hi so Quy dinh ve cong tie thiet ke dir in liroi difn cap
difn ip tit HOkV din 500kV
N6i dung hi so Quy dinh vi cong tic thiit ki du in ludi di^n cip di?n ap tit
1 lOkV din 500kV gim 03 Phin:
1.Ph^n durnig dSy tai difn cap difn dp tie HOkVdin 500kV:
a)Tap 1: Hi so Bio cio NCTKT, NCKT .
b)Tip 2: Hi so TKKT.
c)Tip3:H6soTKBVTC.
d)Tip 4: Cic bin vg.
-Tip 4.1: Cic bin v6 phin dien
-Tip 4.2: Cic bin ve phin xiy dyng
2.Phhn tr<ftn biin dp cap difn dp tk220kVden 500 kV:
-Tip 1: Npi dung, bien che ho so tu vin;
-Tip 2: Huong din tinh toan;
-Tip3:Binvgthamkhio;
-Tip 4: Chuin hoa cic hang m\ic cua tr^m biin ip.
3.Phhn Quy dfnh vi cong tdc thiet ketriym bien dp cap difn dp HOkV:
-Tip 1: N^i dung, biin chi hi so tu vin;
-Tip 2: Huong din tinh toin;
-Tap 3: Ban ve tham khao;
-Tap 4: Chuan hoa cdc hang mpc ciia b^m biSn dp.
ChironglU
TO CHlfC THyc Hl^N
Dieu 5. Quy dinh chuyen tiep
1.Boi vdi cdc budc thiet kg cua du an da va dang trinh cdc cdp co tham quyen
tham tra, tham dinh trudc khi Quy dinh nay co hieu l\rc, khong b} chi phoi bdi Quy
dinh nay. Cac bu^c thi^t ke tiep theo (neu c6) phai th\rc hien theo Quy dinh n^y.
2.Doi vdi cac budc thiet k^ cua d\r an chua trinh cdc cap co tham quyen thim
tra, thim dinh thi phai thuc hifn theo Quy dinh nay ke tvr ngay co hieu luc.
Dieu 6. To chirc thyc hi^n
1.Cac Phd T6ng Giam doc EVN, Chanh Van phong, Trudng cac Ban chdc
nang cua EVN, Thii trudng cac don vi tryc thuqc va cac cong ty con do EVN ndm
giu: 100% von dieu le, Ngudi dai di^n phan von cua EVN tai cong ty c6 phan, cong
ty trach nhi^m hun han va cac to chuc, ca nhan lien quan cd trdch nhiem can cd
QuySt dinh thuc hien.
2.Trong qua trinh thuc hien, neu xuat hien cac yeu to tdi uu hda thiet ke hoac
cdc phdt sinh vudng mac, cdc don vj, to chdc, cd nhan lien quan kip thdi bdo cdo,
dS xudt gdi ve EVN de xem xet b6 sung, sua doi phu hop.
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Nội dung biên chế hồ sơ 1 
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ 
Nội dung hồ sơ Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới điện cấp điện áp từ 110kV đến 
500kV gồm 03 Phần: 
1. Phần đường dây tải điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV: 
a) Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT . 
b) Tập 2: Hồ sơ TKKT. 
c) Tập 3: Hồ sơ TKBVTC. 
d) Tập 4: Các bản vẽ. 
- Tập 4.1: Các bản vẽ phần điện 
- Tập 4.2: Các bản vẽ phần xây dựng 
2. Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500 kV: 
- Tập 1: Nội dung, biên chế hồ sơ tƣ vấn; 
- Tập 2: Hƣớng dẫn t nh toán; 
- Tập 3: Bản vẽ tham khảo; 
- Tập 4: Chuẩn hóa các hạng mục của trạm biến áp. 
3. Phần Quy định về công tác thiết kế trạm biến áp cấp điện áp 110kV : 
- Tập 1: Nội dung, biên chế hồ sơ tƣ vấn; 
- Tập 2: Hƣớng dẫn t nh toán; 
- Tập 3: Bản vẽ tham khảo; 
- Tập 4: Chuẩn hóa các hạng mục của trạm biến áp. 
Đây là Tập 2 : Hồ sơ TKKT (Thuộc Phần đường dây tải điện cấp điện áp 
từ 110kV đến 500kV) 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Mục lục 2 
MỤC LỤC 
STT NỘI DUNG Trang 
Phần I Tổng quan 3 
Phần II 
Nội dung hồ sơ Thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán công trình 
đƣờng dây tải điện 110kV - 500kV 
6 
Phần III Phụ lục : 
1. Phụ lục hồ sơ pháp lý sử dụng cho các công trình lƣới điện 
2. Phụ lục tính toán tham khảo 
118 
 3. Hình thức thể hiện các bản vẽ(tham khảo) 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 3 
PHẦN I: TỔNG QUAN 
1. Mục đích 
Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành “Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới 
điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV” nhằm mục đ ch: 
Có đƣợc những hồ sơ thiết kế các công trình đƣờng dây tải điện có chất lƣợng cao, 
tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, luật và các quy định hiện hành của Việt Nam. 
Tạo sự đồng bộ, thống nhất, thuận lợi cho công tác thiết kế, quản lý, thẩm tra và 
phê duyệt, đẩy nhanh tiến độ đầu tƣ xây dựng các công trình. 
2. Cơ sở pháp lý và các tài liệu liên quan 
- Luật Điện lực số 28/2014/QH11 ban hành ngày 03/12/2004 và Luật số 
24/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực. 
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014. 
- Luật Bảo vệ tài nguyên môi trƣờng số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/6/2014. 
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật số 
40/2013/QH13 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy. 
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Ch nh phủ về quản lý dự án đầu tƣ 
xây dựng công trình. Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Ch nh phủ về 
sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Ch nh 
phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. 
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ban hành ngày 25/3/2015 của Ch nh phủ về quản lý chi 
ph đầu tƣ xây dựng. 
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Ch nh phủ về quản lý chất lƣợng 
và bảo trì công trình xây dựng. 
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ban hành 26/2/2014 của Ch nh Phủ quy định chi tiết 
thi hành Luật điện lực về an toàn điện. 
- Quyết định số 60/QĐ – EVN ban hành ngày 17/02/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt 
Nam về việc ban hành Quy định Quản lý chất lƣợng công trình trong Tập đoàn Điện 
lực Việt Nam. 
- Quyết định số 712/QĐ – EVN ban hành ngày 22/10/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt 
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều tại Quy định Quản lý chất lƣợng xây dựng 
các công trình trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 
60/QĐ – EVN ngày 17/02/2014 của Hội đồng thành viên. 
- Quyết định số 82/QĐ-EVN-QLXD-TĐ ngày 07/01/2003 của Tổng công ty Điện lực 
Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam) ban hành Quy định về thiết kế, chế 
tạo và nghiệm thu chế tạo cột điện bằng thép liên kết bu long cấp điện áp đến 500kV. 
- Các tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành áp dụng cho công tác Thiết kế: Xem ở phần Phụ 
lục. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 4 
3. Yêu cầu đối vớicông tác Thiết kế xây dựng 
Công tác Thiết kế xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: 
- Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tƣ xây dựng 
đƣợc duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hoá - 
xã hội tại khu vực xây dựng. 
- Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bƣớc thiết kế. 
- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng 
vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng, bảo 
đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trƣờng, ứng phó 
với biến đổi kh hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. 
- Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi ph xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong 
từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ 
sinh, sức khoẻ cho ngƣời sử dụng. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của 
điều kiện tự nhiên; ƣu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi 
trƣờng. 
- Thiết kế xây dựng phải đƣợc thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật. 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công 
trình và công việc do mình thực hiện. 
4. Một số định nghĩa và giải thích từ ngữ 
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung 
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, t nh khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng, làm 
cơ sở xem xét, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng. 
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên 
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án 
thiết kế cơ sở đƣợc lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng. 
- Thiết kế sơ bộ là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây 
dựng, thể hiện những ý tƣởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về 
dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công 
trình. 
- Thiết kế cơ sở là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng 
trên cơ sở phƣơng án thiết kế đƣợc lựa chọn, thể hiện đƣợc các thông số kỹ thuật chủ yếu 
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng, là căn cứ để triển khai các 
bƣớc thiết kế tiếp theo. 
- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tƣ xây dựng 
công trình đƣợc phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và vật 
liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng, là cơ sở để triển 
khai thiết kế bản vẽ thi công. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 5 
- Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử 
dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng, bảo 
đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. 
5. Các chữ viết tắt: 
Trong qui định này các chữ viết tắt đƣợc hiểu nhƣ sau: 
- BCNCTKT: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng. 
- BCNCKT : Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng. 
- TKCS : Thiết kế cơ sở 
- TKKT : Thiết kế kỹ thuật 
- TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công 
- TMĐT : Tổng mức đầu tƣ 
- PTKT-TC: Phân t ch kinh tế tài chính 
- TDT : Tổng dự toán 
- ĐDK : Đƣờng dây tải điện trên không 
- TBA : Trạm biến áp 
- ĐCCT : Địa chất công trình 
- ĐCTV : Địa chất thủy văn 
- VLXD : Vật liệu xây dựng 
- ĐVL : Địa vật lý 
- .. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 6 
PHẦN II 
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT-TỔNG DỰ TOÁN 
CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 110KV -500KV 
Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán (TKKT - TDT) công trình đƣờng dây tải điện cấp 
điện áp 110kV đến 500kV thƣờng đƣợc biên chế thành 05 tập nhƣ sau: 
TẬP 1 : THUYẾT MINH 
TẬP 2 : CÁC BẢN VẼ 
TẬP 3 : TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN 
TẬP 3.1 : TỔ CHỨC XÂY DỰNG 
TẬP 3.2 : TỔNG DỰ TOÁN 
TẬP 4 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 
TẬP 4.1 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN 
TẬP 4.2 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN XÂY DỰNG 
TẬP 4.2.1 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN CỘT 
TẬP 4.2.2 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN MÓNG 
TẬP 5 : CHỈ DẪN KỸ THUẬT 
Ghi chú: Tùy theo đặc thù của từng dự án, TVTK có thể sắp xếp, biên chế lại số 
lƣợng tập hồ sơ phù hợp, thuận lợi cho quản lý Hồ sơ, đóng tập và ấn loát (với quy mô 
công trình không lớn có thể nhập các Tập 3.1 & Tập 3.2 lại thành 01 Tập 3, nhập các Tập 
4.2.1 & Tập 4.2.2 thành 01 Tập 4.2, nhập các Tập 4.1 & Tập 4.2 thành 01 Tập 4). 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 7 
TẬP 1: THUYẾT MINH 
PHẦN I : THUYẾT MINH CHUNG ...................................................................................... 
CHƢƠ ...  tg ] = 0.0025 
- Đối với móng cột chuyển đặc biệt [ tg ] = 0.002 
Chi tiết về phương pháp tính và kết quả tính toán chọn móng phù hợp với nội lực của 
từng loại cột được thể hiện trong “Tập: Phụ lục tính toán phần móng” 
- Kích thước và sơđồ một số loại móng có thể tham khảo trong Quyển 4 Các bản vẽ 
tham khảo. 
D. Qui định các hệ số an toàn trong tính toán và hàm lƣợng cốt thép trong móng: 
i
n
1i
i
i
tb
zi
n
1i
i
E
hP
SS 
 
b
SS
tg 21
 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 62 
- Thống nhất hệ số an toàn móng khi qua khu dân cƣ, nơi thƣờng xuyên tập trung 
đông ngƣời... phải theo khoản 2 điều 9 nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014. 
-Hàm lƣợng cốt thép trong móng. 
Hàm lƣợng cốt thép đánh giá việc làm việc hợp lý của kết cấu. Nếu hàm lƣợng 
quá lớn, phải tăng k ch thƣớc kết cấu và ngƣợc lại để đảm bảo sự làm việc hợp lý giữa 
cốt thép và bê tông và hạn chế sử dụng quá nhiều thép. 
Đề xuất hàm lƣợng thép (nguồn tham khảo: Giáo trình Kết cấu bê tông cốt thép”) 
nhƣ sau: 
+ Trụ móng:  ≤ tt ≤ 3,5% 
+ Dầm móng:  ≤ tt ≤ 1,2% 
+ Bản móng:  ≤ tt ≤ 0,6% 
10.5 GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÓNG 
10.5.1 Kiểm tra nền cho móng đặt trên sƣờn dốc: 
Do điều kiện địa hình, một số vị tr cột phải đặt trên mái dốc tự nhiên  20o cần 
phải bổ sung t nh toán kiểm tra ổn định trƣợt cục bộ và tổng thể mái dốc. 
a. Kiểm tra ổn định cục bộ 
Để đảm bảo ổn định, móng phải đáp 2 yêu cầu sau: 
+ 5,1 
B
b
+ tc
tc
tc ctg
L
h

Trong đó: 
- b:Khoảng cách từ mép đáy móng đến chân mái dốc tại cao trình đáy móng. 
- B: Bề rộng đáy móng (hoặc đáy giếng neo) 
- ∆h: Chênh sâu giữa 2 mép móng nông và sâu hơn 
- L: Khoảng cách gần nhất giữa 2 mép đáy móng nông và sâu 
- tc: Áp lực đất do đáy móng nông hơn tác dụng xuống nền 
b. Kiểm tra ổn định tổng thể 
Phần kiểm tra ổn định trƣợt tổng thể đƣợc t nh toán dựa theo tiêu chuẩn TCXD 
245:2000 - Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nƣớc; QCVN 04-05:2012/BNNPTNT 
- Qui chuẩn kỹ thuật Quốc Gia công trình Thủy Lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế ; 
Sổ tay thiết kế nền và móng của viện thiết kế nền và công trình ngầm, viện thiết kế nền 
móng Quốc gia Liên Xô - NXBKH&KT-Hà Nội-1974; Cơ học đất tập II – R. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 63 
WHITLOW – NXBGD -1999; Cẩm nang dùng cho Kỹ sƣ Địa kỹ thuật - NXBXD - Hà 
Nội – 2004,.. 
Sơ đồ tính ổn định trƣợt theo phƣơng pháp phân mảnh với mặt trƣợt tròn 
 Công thức tính trƣợt theo phƣơng pháp phân mảnh cổ điển: 
  
  

n
jiii
n
jiiiii
RYQ
RYFtgQlc
jK
1
i
1
/Wsin
/cos
 Công thức tính trƣợt theo phƣơng pháp Bishop: 
  
  

n
jiii
n
jiiii
itgiQ
RYQ
RYFmlc
jK
1
i
1
cos
/Wsin
/
 111 iiKi tgtgm j 
Ghi chú: 
Qi: Trọng lƣợng bản thân khối đất mỗi mảnh trƣợt thứ i. 
Wi: Lực động đất tác dụng lên khối đất ở mỗi mặt trƣợt thứ i. 
F: Lực giữ (chống trƣợt) của khối đất. 
Y: Cánh tay đòn của lực F đối với tâm trƣợt nguy hiểm nhất. 
Yi: Cánh tay đòn của lực F đối với tâm trƣợt mảnh đất thứ i. 
li : Chiều dài cung trƣợt trong phạm vi mảnh thứ i. 
n: Tổng số mảnh trƣợt đƣợc phân mảnh trong phạm vi khối trƣợt. 
 i : Góc giữa pháp tuyến của cung li với phƣơng của lực Qi . 
Rj: Bán k nh đƣờng cong của cung trƣợt. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 64 
Ci: Lực d nh kết đơn vị của lớp đất chứa cung trƣợt li của mảnh trƣợt i. 
 i: Góc ma sát trong của lớp đất chứa cung trƣợt li của mảnh trƣợt i. 
10.5.2 Xây kè và mƣơng thoát nƣớc bảo vệ móng 
- Kè móng đƣợc xây để chống xói lở đất trên bề mặt móng bảo đảm cho cột, 
móng làm việc an toàn. 
- Mƣơng thoát nƣớc đƣợc xây để hạn chế nƣớc chảy từ ph a taluy dƣơng xuống 
qua mặt móng gây xói lở bề mặt 
10.5.3 Biện pháp chống ăn mòn cho các loại móng 
Việc chống xâm thực đối với bê tông cốt thép cần tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 
9346:2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong 
môi trường biển”. 
a. Phân vùng xâm thực: 
Căn cứ vào t nh chất và mức độ xâm thực của môi trƣờng biển đối với kết cấu bê 
tông và bê tông cốt thép, môi trƣờng biển đƣợc phân thành các vùng xâm thực theo vị tr 
kết cấu nhƣ sau: 
 Vùng ngập nƣớc: vị tr các kết cấu nằm ngập hoàn toàn trong nƣớc biển, nƣớc 
lợ; 
 Vùng nƣớc lên xuống: vị tr các kết cấu nằm giữa mức nƣớc lên cao nhất và 
xuống thấp nhất của thủy triều, kể cả ở các khu vực bị sóng táp; 
 Vùng khí quyển: vị tr các kết cấu nằm trong không kh , chia thành các tiểu 
vùng; 
- Khí quyển trên mặt nƣớc biển hoặc nƣớc lợ: vị tr các kết cấu nằm trên 
mặt nƣớc biển hoặc nƣớc lợ; 
- Khí quyển trên bờ: vị tr các kết cấu nằm trên bờ trong phạm vi nhỏ hơn 
hoặc bằng 1 km cách mép nƣớc; 
- Khí quyển gần bờ: vị tr các kết cấu nằm trên bờ trong phạm vi từ 1 km 
đến 30 km cách mép nƣớc. 
b. Giải pháp chống xâm thực: 
T nh toán kết cấu ngoài việc đƣợc thực hiện theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện 
hành: TCVN 5574:2012, TCVN 4116:1985, TCVN 2737:1995 hoặc các tiêu chuẩn quy 
phạm chuyên ngành khác, đồng thời phải áp dụng bổ sung các biện pháp chống ăn mòn 
theo qui định của tiêu chuẩn TCVN 9346:2012, trong đó có yêu cầu về giải pháp về vật 
liệu (xi măng, cát, đá, cốt thép, phụ gia...) và các giải pháp thi công phù hợp (Bảo quản 
và lắp dựng cốt thép, lắp dựng ván khuôn; thi công bê tông cần tuân thủ qui trình nghiêm 
ngặt nhƣ vật tƣ tránh tiếp xúc với nƣớc mặn, xử lý cốt thép trƣớc lúc thi công, mạch 
ngừng hợp lý...). 
Tùy thuộc vào vị tr kết cấu ở vùng xâm thực nào mà lựa chọn biện pháp bảo vệ 
chống ăn mòn tƣơng th ch. Đối với một kết cấu lớn nằm đồng thời ở nhiều vùng khác 
nhau (VD: móng cọc bị xâm thực bởi nƣớc ngầm tầng sâu) cần phân đoạn kết cấu theo 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 65 
từng vùng xâm thực để chọn biện pháp bảo vệ. Đối với kết cấu nhỏ đồng thời nằm ở 
nhiều vùng khác nhau, chọn vùng có t nh xâm thực mạnh hơn để lập biện pháp bảo vệ. 
Đối với các kết cấu nằm ở vùng cửa sông chịu tác động xâm thực của nƣớc lợ, phải áp 
dụng các biện pháp bảo vệ tƣơng tự nhƣ kết cấu nằm trực tiếp trong và trên mặt nƣớc 
biển. 
Đối với trƣờng hợp móng đƣờng dây thiết kế thuộc phạm vi ảnh hƣởng của ”dạng 
kh quyển gần bờ” (và không bị ảnh hƣởng bởi các tác nhân ăn mòn khác) thì phần kết 
cấu bê tông cốt thép cổ móng nhô lên khỏi mặt đất là đối tƣợng đƣợc bảo vệ, tuy nhiên 
cần cân nhắc so sánh với thực tế vận hành của các công trình liền kề để chúng ta có đánh 
giá tổng thể mức độ ăn mòn và kiến nghị giải pháp bảo vệ móng sao cho đảm bảo kỹ 
thuật và kinh tế cho dự án. 
10.6 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC (nếu có) 
Tùy đặc thù riêng của từng dự án, TVTK bổ sung thêm các giải pháp kỹ thuật đặc 
thù riêng để bảo vệ móng. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 66 
Chƣơng 11 
BỐ TRÍ CỘT TRÊN MẶT CẮT DỌC 
11.1 CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN 
- Về tuyến đƣờng dây: các dạng địa hình, địa chất, các khoảng vƣợt 
- Các số liệu về dây dẫn( các chế độ căng dây), về cột( chiều cao, chiều dài xà) 
- Các yêu cầu an toàn: Các khoảng cách an toàn đƣợc lựa chọn dùng cho việc bố 
tr cột: khoảng cách từ dây dẫn tới đất, tới các công trình mà tuyến đi qua(theo qui 
phạm). 
- Các yêu cầu kỹ thuật khác. 
- Các yêu cầu kinh tế. 
11.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN 
Vị tr cột bố tr trên cắt dọc theo địa hình thực tế, lợi dụng độ cao địa hình bố tr cột 
để kéo dài khoảng cột gió và khoảng cột gabarit. 
Khi chia cột chú ý đến các vị tr giao chéo đƣờng giao thông (đƣờng Quốc lộ, tỉnh 
lộ,) để vị tr cột không vi phạm lộ giới giao thông, tránh xa các mép mƣơng, suối để 
tránh sạt lở. 
Khoảng cách từ dây dẫn đến công trình đảm bảo theo Nghị định 14/2014/NĐ-CP 
ngày 26/2/2014 của Ch nh phủ và thông tƣ 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ 
công thƣơng, Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006 và Thông báo số 185/TB-EVN-
VP ngày 18/10/2006 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực 
Việt Nam), cụ thế nhƣ sau: 
+ Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất khu vực t dân cƣ : 
Điện áp 500kV ≥ 12m ; điện áp 220kV ≥ 7m ; điện áp 110kV ≥ 6m 
+ Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất khu vực đông dân cƣ : 
 Điện áp 500kV ≥ 16m; điện áp 220kV ≥ 18m ; điện áp 110kV ≥ 15m 
Trên các bản vẽ “Bố tr cột trên mặt cắt dọc”: thể hiện đầy đủ đƣờng độ võng của 
dây dẫn thấp nhất và đƣờng an toàn theo phƣơng thẳng đứng trong từng khoảng cột phù 
hợp với thiết kế qua khu vực t dân cƣ hoặc đông dân cƣ; thể hiện cao tọa độ quốc gia tại 
mặt trên của móng cột (Z=....m) và cập nhật cao tọa độ này vào Bảng Tổng kê của công 
trình. 
Thực hiện đánh số thứ tự cột theo Quy định đánh số, ghi tên và gắn biển trên cột 
đƣờng dây truyền tải điện ban hành kèm theo Quyết định số 1611/QĐ-EVNNPT ngày 
30/6/2015 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 67 
Tại các khoảng vƣợt đặc biệt nhƣ vƣợt đƣờng dây điện lực, đƣờng dây thông tin, 
vƣợt Quốc lộ, Tỉnh lộ, đƣờng sắt Bắc - Nam, ... khi phân bố cột phải đảm bảo các khoảng 
cách an toàn theo qui phạm. Thể hiện trên mặt cắt dọc khoảng cách ngang từ vị tr giao 
chéo với đƣờng dây điện lực/thông tin đến vị tr cột gần nhất của dự án. Các khoảng 
vƣợt có khoảng cách an toàn giữa đƣờng dây thiết kế và đƣờng dây hiện có theo quy định 
trong Quy phạm trang bị điện nhƣ bảng sau: 
Bảng khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất giữa các dây dẫn hoặc giữa dây dẫn và 
dây chống sét của những ĐDK giao chéo nhau 
Chiều dài 
khoảng 
cột(m) 
Với khoảng cách nhỏ nhất từ chỗ giao chéo đến cột gần nhất 
của ĐDK (m) 
30 50 70 100 120 150 
Khi ĐDK 500kV giao chéo với nhau và giao chéo với ĐDK điện áp thấp hơn 
200 
300 
450 
5 
5 
5 
5 
5 
5,5 
5 
5,5 
6 
5,5 
6 
7 
- 
6,5 
7,5 
- 
7 
8 
Khi ĐDK 220kV giao chéo với nhau và giao chéo với ĐDK điện áp thấp hơn 
Đến200 
 300 
 450 
4 
4 
4 
4 
4 
4 
4 
5 
4 
4 
4,5 
4 
- 
5 
6,5 
- 
5,5 
7 
Khi ĐDK 110-22kV giao chéo với nhau và giao chéo với ĐDK điện áp thấp hơn 
Đến 200 
 300 
3 
3 
3 
3 
3 
4 
4 
4,5 
- 
5,0 
- 
- 
Khi ĐDK 6-10kV giao chéo với nhau và giao chéo với ĐDK điện áp thấp hơn 
Đến 100 
 150 
2 
2 
2 
2,5 
- 
2,5 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 68 
Bảng khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK đến dây 
dẫn của ĐTT hoặc ĐTH 
Chế độ tính toán 
Khoảng cách (m) theo 
điện áp của ĐDK (kV) 
10 22 35 110 220 
Chế độ bình thƣờng 2 3 3 3 4 
Khi đứt dây ở khoảng cột kề của 
ĐDK dùng cách điện treo 
1 1 1 1 2 
Ghi chú : Chương này chủ yếu chuẩn xác lại vị trí cột trong quá trình cắm 
móng hoặc có điều chỉnh tuyến so với BCNCKT. 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 69 
Chƣơng 12 
ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY ĐẾN MÔI TRƢỜNG 
12.1 Đặc điểm công trình 
- Các đặc điểm ch nh của công trình về : 
- Kết luận mức độ ảnh hƣởng của công trình đến môi trƣờng : 
12.2 Xác định các tác động môi trƣờng của tuyến đƣờng dây 
- Ảnh hƣởng đối với các đƣờng dây thông tin điện lực khác 
- Giao chéo đƣờng ôtô, đƣờng sắt 
- Ảnh hƣởng đối với nhà cửa và hoa màu 
- Ảnh hƣởng Đối với sức khỏe cộng đồng 
- Ảnh hƣởng đến an ninh quốc phòng, lịch sử văn hoá, 
12.3. Các biện pháp khắc phục để giảm thiểu tác động môi trƣờng 
- Kế hoạch giảm thiểu 
- Kế hoạch giám sát 
- Xây dựng năng lực quản lý, đào tạo 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 70 
Chƣơng 13 
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH DỰ ÁN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 
13.1 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH 
- Hiện nay cơ cấu tổ chức quản lý vận hành hệ thống điện Việt Nam bao gồm từ 
nguồn điện (các nhà máy điện) đến lƣới (các đƣờng dây và trạm biến áp) đƣợc tổ chức và 
phân cấp theo quy mô, chức năng và phân vùng theo vị tr địa lý, đƣợc thể hiện trong: 
- Sơ đồ tổ chức và quản lý vận hành của Trung tâm Điều độ Quốc gia. 
- Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành hệ thống 220kV của các Công ty Truyền tải điện. 
- Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành hệ thống 110kV của các Công ty Điện lực. 
- Trên cơ sở mô hình hiện tại, sau khi công trình xây dựng xong sẽ do Công ty 
Truyền tải điện hoặc Công ty Điện lực đảm nhận quản lý tùy thuộc vào phân cấp quy mô 
và địa bàn tuyến đƣờng dây đi qua. 
13.2 TỔ CHỨC VẬN HÀNH PHẦN VIỄN THÔNG 
- Hệ thống viễn thông sẽ do Công ty Viễn thông điện lực quản lý thông qua các chi 
nhánh viễn thông (quản lý các công trình viễn thông khu vực). 
- 
13.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 
- Tóm tắt về tổ chức thực hiện quản lý dự án cho công trình thiết kế : 
- Chủ đầu tƣ : Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực 
- Nguồn vốn 
- Đơn vị thay mặt chủ đầu tƣ làm quản lý A (Ban A). 
- Đơn vị tƣ vấn đƣợc giao nhiệm vụ tƣ vấn khảo sát thiết kế. 
* Ban A có trách nhiệm: 
- Ký hợp đồng với cơ quan tƣ vấn lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi, hồ sơ thiết 
kế kỹ thuật, hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho công trình. 
 - Xem xét trình Chủ đầu tƣ duyệt tài liệu thiết kế do cơ quan tƣ vấn lập. 
- Tổ chức đấu thầu mua sắm vật tƣ, xây lắp công trình. 
- Phối hợp với địa phƣơng có tuyến đƣờng dây đi qua tổ chức thực hiện đền bù và 
giải phóng mặt bằng. 
- Tổ chức giám sát thi công trình trong giai đoạn thi công đúc móng dựng cột, 
căng dây. 
- Tổ chức nghiệm thu, bàn giao và đƣa công trình vào vận hành. 
- Đôn đốc cơ quan liên quan thực hiện công trình theo đúng tiến độ . 
* Đơn vị tƣ vấn có nhiệm vụ: 
- Lập BCNCTKT/BCNCKT công trình theo kế hoạch của Chủ đầu tƣ 
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV ÷ 500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 2: Hồ sơ TKKT 71 
- Lập TKKT-TDT công trình sau khi BCNCKT đƣợc phê duyệt (nếu có) 
- Lập các hồ sơ mời thầu mua sắm vật tƣ thiết bị, hồ sơ mời thầu xây lắp (nếu có) 
- Lập bản vẽ thi công - Dự toán chi tiết cho các hạng mục công trình (nếu có) 
- Phối hợp với cơ quan quản lý dự án trong các khâu xét duyệt hồ sơ thầu, giám sát 
tác giả, tham gia các hội đồng nghiệm thu theo quy định hiện hành (nếu có). 
13.4 KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU 
- Tóm tắt về quy mô đầu tƣ xây dựng công trình, nếu vốn đầu tƣ lớn thì việc mua 
vật tƣ, thiết bị và lựa chọn nhà thầu xây lắp thực hiện thông qua đấu thầu. 
- Việc tách các gói thầu tùy thuộc vào từng công trình cụ thể. Dựa trên năng lực của 
hãng sản xuất vật tƣ trong nƣớc cũng nhƣ năng lực của đơn vị xây lắp bao gồm: 
+ Các gói thầu mua sắm vật tư 
+ Gói thầu xây lắp 
13.5 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN 
Đề xuất các mốc tiến độ thực hiện dự án cho các giai đoạn, tùy thuộc vào quy mô 
của công trình. 

File đính kèm:

  • pdfquy_dinh_ve_cong_tac_thiet_ke_du_an_luoi_dien_cap_dien_ap_11.pdf