Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT (Phần 1)

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ

Nội dung hồ sơ Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới điện cấp điện áp từ 110kV đến

500kV gồm 03 Phần:

1. Phần đƣờng dây tải điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV:

a) Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT .

b) Tập 2: Hồ sơ TKKT.

c) Tập 3: Hồ sơ TKBVTC.

d) Tập 4: Các bản vẽ.

- Tập 4.1: Các bản vẽ phần điện

- Tập 4.2: Các bản vẽ phần xây dựng

2. Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500 kV:

- Tập 1: Nội dung, biên chế hồ sơ tƣ vấn;

- Tập 2: Hƣớng dẫn t nh toán;

- Tập 3: Bản vẽ tham khảo;

- Tập 4: Chuẩn hóa các hạng mục của trạm biến áp

pdf 93 trang phuongnguyen 8840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT (Phần 1)

Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện - Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT (Phần 1)
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM 
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THIẾT KẾ 
DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110KV - 500KV 
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1289/QĐ-EVN NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017 
CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VIỆT NAM 
PHẦN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 
CẤP ĐIỆN ÁP 110KV - 500KV 
TẬP 1 
HỒ SƠ BÁO CÁO NCTKT, NCKT 
 HÀ NỘI 2017 
1EJISgHoang An
^
^ EVNjL^
Hdienli/cviet|Imf]
^•/TAPOOAl^\^^
/^^ >^i
^^jO^sG^SIAM DOC
- Luu: VT, DT, PC.
- HDTV-EVN (de b/c);
- Cpc DL v^ NLTT - Bp CT (de b/c);
- Bp Cong Thuong (dk b/c);
-Nhirdiu3;
Nai nh^n:
TONG GIAM DOC TAJ DOAN DI^N L^TC VIET NAM
Can cu Nghi dinh s6 205/2013/NB-CP ngay 06/12/2013 ciia Chinh phu
\h Dieu le to chuc va hoat dpng ciia Tap doan Dien lye Viet Nam;
Can cii Nghi quyet s6 318/NQ-HDTV ngay 13/10/2017 ciia Hpi d6ng
thanh vien Tap doan Dien lye Vipt Nam - Phien hpp thur 19-2017;
Theo de nghi ciia Truong Ban Quan ly Dau tu,
QUYET DINH:
Dieu 1. Ban hanh kem theo Quyet dinh nay "Quy dinh ve cong tac thiet ke
dy an luoi dien clp dipn ap tu 1 lOkV dSn 500kV trong Tap doan Dien lye Qu6c
gia Viet Nam".
Dieu 2. Quyet dinh nay co hipu lye ke tu ngay ky.
Dieu 3. Tong Giam doc, Cdc Pho Tong Giam doc EVN, Truong cac Ban
thupc Hpi d6ng thanh vien EVN, Chanh Van phong, Truong cac Ban chuc nang
cua EVN, Thu trucmg cac don vi true thupc, Thu trucmg cac cong ty con do
EVN nam gift 100% von dieu lp, Nguod dai dien phan von cua EVN tpi cong ty
co phan, cong ty trach nhiem hftu han va cac to chuc, ca nhan lien quan chiu
trach nhiem thi hanh Quy^t dinh nay./.
QUYET DINH
Ve viec ban hanh Quy djnh ve cong tac thiet ke dy an Iiroi dien cap dien ap
HOkV •*• 500kV trong Tap doan Dien lire Quoc gia Vi?t Nam
TAP DOANCQNG HOA XA HQl CHIT NGHIA VIET NAM
BEEN LlfC VIET NAMDpc lap - Ty do - Hanh phuc
So: ^2^i/QD-EVNHaN^i.ngayO^ thang^nam 2017
QUY DINH
VE CONG TAC THIET KE D0 AN Ll/01 DIEN CAP DIEN AP 110KV -s-
500KV TRONG TAP DOAN DIEN LUt QUOC GIA VIET NAM
(Ban hanh kem theo Quyit dinh sd 1289/QD-EVN ngdy 01 thdng 11 ndm 2017' cua
Tong Gidm doc Tap dodn Dien lire Viet Nam)
Chuwngl
CAC QUY DINH CHUNG
Dieu 1. Pham vi dieu chinh va doi tirong ap dung
1.Pham vi dieu chinh:
Tat ca cac du an/cong trinh ludi dien cap dien ap tir 1 lOkV den 500kV do
EVN va cac dem vi thuoc EVN lam chu dau tu trong giai doan chuan bi dau tu
va thuc hien dau tu.
2.Doi tuong ap dung:
a) Tap doan Dien luc Viet Nam (EVN);
b)C6ng ty con do EVN nim gift 100% v6n dieu le (Cong ty TNHH MTV c^p
II);
c) Cac cong ty con do cong ty TNHH MTV cap II nftm gift 100% v6n di^u le
va cac don vi true thuoc (dcrn vi cap III);
d)Cac to chuc, ca nhan tham gia cong tac Tu vdn lap du an, khao sat, thiet ki
cac cong trinh luoi dien do EVN, cac Cong ty TNHH MTV cap II, cac don vi c^p
III lam chu dau tu.
Dieu 2. Dinh nghia va cac chu- viet tit
1.Dm vi: EVN va cac Cong ty TNHH MTV cip II, cap III neu tai Khoan 2
Dieu 1 cua Quy dinh nay.
2.Du an: La cac du an/cong trinh duong day tai dien va tram bien ap cap dien
ap d^n 500 kV do EVN va cac don vi thuoc EVN lam chu diu tu.
3.BNCTKT: La Bao cao nghien cuu ti^n kha thi.
4.BNCKT: La Bao cao nghien cuu kha thi.
5.TKBVTC: La H6 so thi^t ke ban ve thi cong.
6.TKKT: La H6 so thiet kg ky thuat.
TAP DOANC0NG HOA XA H0I CHU NGHIA VIET NAM
DIEN LUt VIET NAMDoc lap - Tir do - Hanh phuc
7.TKCS: Li hi sa thiit ki co sd.
8.Trong Quy dinh nay, m<?i din chiiu lien quan den bat ky mpt vin ban quy
pham phip luat nao si bao gim ci nhung v3n ban si a dii, bo sung hoic vdn ban
thay the cua vita bin d6.
Chinmgll
QUY DJNH Vt THIET KE CAC D^T AN
Dieu 3. Nguyen tic trong cong tic thiet ke cic dir in
1.Dam bio tuan thu cic quy dinh cua phip luat co lien quan vi cac qui dinh noi
bQcuaEVN.
2.Dim bio an toin cho ngu^i svt dyng, quin ly vn hinh, tuan thu quy chuln,
tieu ehuin hi?n hanh.
3.Phu ht^t vdi m^e tiiu cua du in, dim bio s\r dong b gifta cic cong trinh khi
dua vao khai thic, su dtmg..
4.Dim bio t6i uu h6a gifta npi dung ky thu^t vi tinh kinh t& cua giii phip thiit
ki di xuit trong do th6ng nhit vi phuong phip lu|n, triit ly thiit ki.
Dieu 4. N^i dung hi so Quy dinh ve cong tie thiet ke dir in liroi difn cap
difn ip tit HOkV din 500kV
N6i dung hi so Quy dinh vi cong tic thiit ki du in ludi di^n cip di?n ap tit
1 lOkV din 500kV gim 03 Phin:
1.Ph^n durnig dSy tai difn cap difn dp tie HOkVdin 500kV:
a)Tap 1: Hi so Bio cio NCTKT, NCKT .
b)Tip 2: Hi so TKKT.
c)Tip3:H6soTKBVTC.
d)Tip 4: Cic bin vg.
-Tip 4.1: Cic bin v6 phin dien
-Tip 4.2: Cic bin ve phin xiy dyng
2.Phhn tr<ftn biin dp cap difn dp tk220kVden 500 kV:
-Tip 1: Npi dung, bien che ho so tu vin;
-Tip 2: Huong din tinh toan;
-Tip3:Binvgthamkhio;
-Tip 4: Chuin hoa cic hang m\ic cua tr^m biin ip.
3.Phhn Quy dfnh vi cong tdc thiet ketriym bien dp cap difn dp HOkV:
-Tip 1: N^i dung, biin chi hi so tu vin;
-Tip 2: Huong din tinh toin;
-Tap 3: Ban ve tham khao;
-Tap 4: Chuan hoa cdc hang mpc ciia b^m biSn dp.
ChironglU
TO CHlfC THyc Hl^N
Dieu 5. Quy dinh chuyen tiep
1.Boi vdi cdc budc thiet kg cua du an da va dang trinh cdc cdp co tham quyen
tham tra, tham dinh trudc khi Quy dinh nay co hieu l\rc, khong b} chi phoi bdi Quy
dinh nay. Cac bu^c thi^t ke tiep theo (neu c6) phai th\rc hien theo Quy dinh n^y.
2.Doi vdi cac budc thiet k^ cua d\r an chua trinh cdc cap co tham quyen thim
tra, thim dinh thi phai thuc hifn theo Quy dinh nay ke tvr ngay co hieu luc.
Dieu 6. To chirc thyc hi^n
1.Cac Phd T6ng Giam doc EVN, Chanh Van phong, Trudng cac Ban chdc
nang cua EVN, Thii trudng cac don vi tryc thuqc va cac cong ty con do EVN ndm
giu: 100% von dieu le, Ngudi dai di^n phan von cua EVN tai cong ty c6 phan, cong
ty trach nhi^m hun han va cac to chuc, ca nhan lien quan cd trdch nhiem can cd
QuySt dinh thuc hien.
2.Trong qua trinh thuc hien, neu xuat hien cac yeu to tdi uu hda thiet ke hoac
cdc phdt sinh vudng mac, cdc don vj, to chdc, cd nhan lien quan kip thdi bdo cdo,
dS xudt gdi ve EVN de xem xet b6 sung, sua doi phu hop.
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Nội dung biên chế hồ sơ 1 
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ 
Nội dung hồ sơ Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới điện cấp điện áp từ 110kV đến 
500kV gồm 03 Phần: 
1. Phần đƣờng dây tải điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV: 
a) Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT . 
b) Tập 2: Hồ sơ TKKT. 
c) Tập 3: Hồ sơ TKBVTC. 
d) Tập 4: Các bản vẽ. 
- Tập 4.1: Các bản vẽ phần điện 
- Tập 4.2: Các bản vẽ phần xây dựng 
2. Phần trạm biến áp cấp điện áp từ 220kV đến 500 kV: 
- Tập 1: Nội dung, biên chế hồ sơ tƣ vấn; 
- Tập 2: Hƣớng dẫn t nh toán; 
- Tập 3: Bản vẽ tham khảo; 
- Tập 4: Chuẩn hóa các hạng mục của trạm biến áp. 
3. Phần Quy định về công tác thiết kế trạm biến áp cấp điện áp 110kV: 
- Tập 1: Nội dung, biên chế hồ sơ tƣ vấn; 
- Tập 2: Hƣớng dẫn t nh toán; 
- Tập 3: Bản vẽ tham khảo; 
- Tập 4: Chuẩn hóa các hạng mục của trạm biến áp. 
Đây là Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT (Thuộc Phần đƣờng dây tải 
điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV) 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Mục lục 2 
MỤC LỤC 
STT NỘI DUNG Trang 
Phần I Tổng quan 3 
Phần II 
Nội dung hồ sơ BCNCTKT đầu tƣ xây dựng công trình 
đƣờng dây tải điện 500kV 
6 
Phần III 
Nội dung hồ sơ BCNCKT đầu tƣ xây dựng công trình 
đƣờng dây tải điện 110kV - 500kV 
32 
Phần IV Phụ lục 
1. Phụ lục hồ sơ pháp lý sử dụng cho các công trình lƣới điện 
2. Phụ lục tính toán tham khảo 
3. Hình thức thể hiện các bản vẽ 
122 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 3 
PHẦN I: TỔNG QUAN 
1. Mục đích 
Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành “Quy định về công tác thiết kế dự án lƣới 
điện cấp điện áp từ 110kV đến 500kV” nhằm mục đ ch: 
Có đƣợc những hồ sơ thiết kế các công trình đƣờng dây tải điện có chất lƣợng cao, 
tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, luật và các quy định hiện hành của Việt Nam. 
Tạo sự đồng bộ, thống nhất, thuận lợi cho công tác thiết kế, quản lý, thẩm tra và 
phê duyệt, đẩy nhanh tiến độ đầu tƣ xây dựng các công trình. 
2. Cơ sở pháp lý và các tài liệu liên quan 
- Luật Điện lực số 28/2014/QH11 ban hành ngày 03/12/2004 và Luật số 
24/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực. 
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014. 
- Luật Bảo vệ tài nguyên môi trƣờng số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/6/2014. 
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật số 
40/2013/QH13 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy. 
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Ch nh phủ về quản lý dự án đầu tƣ 
xây dựng công trình. Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Ch nh phủ về 
sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Ch nh 
phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. 
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ban hành ngày 25/3/2015 của Ch nh phủ về quản lý chi 
ph đầu tƣ xây dựng. 
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Ch nh phủ về quản lý chất lƣợng 
và bảo trì công trình xây dựng. 
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ban hành 26/2/2014 của Ch nh Phủ quy định chi tiết 
thi hành Luật điện lực về an toàn điện. 
- Quyết định số 60/QĐ – EVN ban hành ngày 17/02/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt 
Nam về việc ban hành Quy định Quản lý chất lƣợng công trình trong Tập đoàn Điện 
lực Việt Nam. 
- Quyết định số 712/QĐ – EVN ban hành ngày 22/10/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt 
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều tại Quy định Quản lý chất lƣợng xây dựng 
các công trình trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 
60/QĐ – EVN ngày 17/02/2014 của Hội đồng thành viên. 
- Quyết định số 82/QĐ-EVN-QLXD-TĐ ngày 07/01/2003 của Tổng công ty Điện lực 
Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam) ban hành Quy định về thiết kế, chế 
tạo và nghiệm thu chế tạo cột điện bằng thép liên kết bu long cấp điện áp đến 500kV. 
- Các tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành áp dụng cho công tác Thiết kế: Xem ở phần Phụ 
lục. 
3. Yêu cầu đối với công tác Thiết kế xây dựng 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 4 
Công tác Thiết kế xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: 
- Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tƣ xây dựng 
đƣợc duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hoá - 
xã hội tại khu vực xây dựng. 
- Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bƣớc thiết kế. 
- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng 
vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng, bảo 
đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trƣờng, ứng phó 
với biến đổi kh hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. 
- Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi ph xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong 
từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ 
sinh, sức khoẻ cho ngƣời sử dụng. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của 
điều kiện tự nhiên; ƣu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi 
trƣờng. 
- Thiết kế xây dựng phải đƣợc thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật. 
- Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công 
trình và công việc do mình thực hiện. 
4. Một số định nghĩa và giải thích từ ngữ 
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung 
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, t nh khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng, làm 
cơ sở xem xét, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng. 
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên 
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án 
thiết kế cơ sở đƣợc lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng. 
- Thiết kế sơ bộ là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây 
dựng, thể hiện những ý tƣởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về 
dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công 
trình. 
- Thiết kế cơ sở là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng 
trên cơ sở phƣơng án thiết kế đƣợc lựa chọn, thể hiện đƣợc các thông số kỹ thuật chủ yếu 
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng, là căn cứ để triển khai các 
bƣớc thiết kế tiếp theo. 
5. Các chữ viết tắt 
Trong qui định này các chữ viết tắt đƣợc hiểu nhƣ sau: 
- BCNCTKT: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng. 
- BCNCKT : Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng. 
- TKCS : Thiết kế cơ sở 
- TMĐT : Tổng mức đầu tƣ 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 5 
- PTKT-TC: Phân t ch kinh tế tài ch nh 
- ĐDK : Đƣờng dây tải điện trên không 
- TBA : Trạm biến áp 
- ĐCCT : Địa chất công trình 
- ĐCTV : Địa chất thủy văn 
- VLXD : Vật liệu xây dựng 
- ĐVL : Địa vật lý 
- .. 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 6 
PHẦN II: NỘI DUNG HỒ SƠ BCNCTKT ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 
CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 500kV 
Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT) đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc 
biên chế thành 02 tập: 
TẬP 1 : THUYẾT MINH DỰ ÁN 
TẬP 2 : CÁC BẢN VẼ 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 7 
TẬP 1: THUYẾT MINH DỰ ÁN 
CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ......................................... 
1.1 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM .............................................................. 
1.2 CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN ................................................... 
1.3 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN CÔNG TRÌNH... 
1.4 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆN ..................................................................................... 
1.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ....... 
2.1 CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN ......................................................................................................... 
2.2 MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ............................................................ 
2.3 PHẠM VI DỰ ÁN ............................................................................................................ 
2.4 HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .............................................................................. 
CHƢƠNG 3: NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI NGUYÊN ...................................................... 
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ SƠ BỘ ...................................................................... ...  nh toán của thiết bị đầu cuối và thiết bị lặp. Trong đó các thông số 
t nh toán dựa trên QCVN 7:2010/BTTTT hoặc căn cứ quy định chi tiết của Chủ đầu tƣ 
(nếu có quy định riêng). 
Tham khảo Quyết định số 1197/QĐ-EVNNPT ngày 02/6/2016 của Tổng công ty 
Truyền tải điện Quốc gia về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng 
và quản lý vận hành cáp quang OPGW. 
5.5. LỰA CHỌN CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN 
5.5.1. LỰA CHỌN CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN 
- Cách điện đƣờng dây đƣợc lựa chọn tùy thuộc vào điều kiện môi trƣờng (mức 
nhiễm bẩn), cấp điện áp và đƣợc t nh chọn theo công thức và quy định tại điều II.5.50 và 
II.5.51 Quy phạm trang bị điện 11 TCN 19 – 2006. Số bát cách điện treo trong một chuỗi 
cho ĐDK 110 - 500kV có độ cao đến 1000m so với mực nƣớc biển đƣợc chọn theo công 
thức: 
D
Ud
n max
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 79 
Trong đó: 
 n là số bát cách điện trong một chuỗi 
 d là tiêu chuẩn đƣờng rò lựa chọn (mm/kV) 
 Umax là điện áp dây làm việc lớn nhất của đƣờng dây (kV) 
 D là chiều dài đƣờng rò của một bát cách điện (mm). 
Sau khi t nh đƣợc n, qui tròn n thành số nguyên lớn hơn gần nhất. 
Khi chọn loại bát cách điện treo cho mỗi chuỗi có chiều dài đƣờng rò điện lớn hơn 
2,3 lần chiều dài cấu tạo của chuỗi cách điện theo điều kiện điện áp làm việc, phải kiểm 
tra lại theo điều kiện quá điện áp đóng cắt. Trị số t nh toán của quá điện áp đóng cắt lấy 
bằng 312kVmax đối với đƣờng dây 110kV, 620kVmax đối với đƣờng dây 220kV và 
1175kV đối với đƣờng dây 500kV. 
Khoảng cách cách điện giữa mỏ phóng và vòng cân bằng điện trƣờng phải đảm 
bảo khoảng cách tối thiểu theo điều kiện quá điện áp kh quyển tại bảng II.5.3 điều 
II.5.70 của Quy phạm. Cụ thể: với đƣờng dây 500kV là 3200mm, với đƣờng dây 220kV 
là 1800mm, đồng thời phù hợp với trị số BIL của cách điện (Với đƣờng dây 500kV là 
1800kV, với đƣờng dây 220kV là 1050kV). 
Đối với đoạn vào trạm cần phối hợp t nh toán thiết kế cách điện giữa đƣờng dây 
và trạm phù hợp với môi trƣờng ô nhiễm, có giải pháp cụ thể để mức cách điện đƣờng 
dây không lớn hơn cách điện trạm. 
Khi chọn số bát cách điện trong một chuỗi còn phải tuân theo các yêu cầu sau đây: 
Số bát (tất cả các loại cách điện) trong một chuỗi néo của ĐDK điện áp đến 110kV 
phải tăng thêm một bát so với chuỗi đỡ. Với ĐDK điện áp 220kV, số bát trong một chuỗi 
đỡ và néo lấy giống nhau. Riêng đối với đƣờng dây 500kV tăng thêm một bát trên toàn 
tuyến. 
Cột vƣợt cao trên 40m, số bát cách điện trong một chuỗi phải tăng so với số bát ở 
các cột khác của ĐDK đó. 
 1 bát khi đoạn vƣợt có đặt thiết bị chống sét. 
 1 bát khi cột có mắc dây chống sét cho mỗi đoạn cột 10m tăng cao thêm, kể từ 
chiều cao 40m trở lên. 
ĐDK điện áp đến 110kV đi qua khu vực có độ cao trên 1000 tới 2500m so với 
mực nƣớc biển, cũng nhƣ ĐDK điện áp 220kV đi qua khu vực có độ cao trên 1000 tới 
2000m so với mực nƣớc biển, phải tăng thêm 1 bát trong một chuỗi cách điện. 
ĐDK đi qua những vùng ô nhiễm nặng (gần các x nghiệp công nghiệp, bờ biển v.v.) 
phải tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn số lƣợng và loại cách điện cho phù hợp 
- Tải trọng cách điện và phụ kiện phải đảm bảo các hệ số an toàn (Kat) tƣơng ứng 
với các chế độ làm việc theo yêu cầu trong Quy phạm trang bị điện 11 TCN-19-2006. 
Công thức t nh toán: 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 80 
1. Chuỗi cách điện đỡ 
a. Kiểm tra cách điện Công thức tính toán 
Chế độ bình thƣờng PCĐ 2,7 
2
2
2
S1
PGP 
Chế độ nhiệt độ trung bình hàng năm PCĐ 5(P1 + Gs) 
Chế độ sự cố 
- Cấp điện áp 500kV PCĐ 2
2
sc3
2
2
2
1 P
2
P
2
P
- Cấp điện áp 110kV, 220kV PCĐ 1,8
2
sc3
2
2
2
1 P
2
P
2
P
b. Kiểm tra phụ kiện 
Chế độ bình thƣờng PCĐ 2,5 
2
2
2
S1
PGP 
Chế độ sự cố PCĐ 1,7
2
sc3
2
2
2
1 P
2
P
2
P
 Trong đó: 
 + PCĐ : tải trọng tác động lên chuỗi cách điện đỡ. 
 + P1=n x p1 x Lkl : tải trọng của dây dẫn theo phƣơng đứng. 
 + P2=n x p2 x Lgio : tải trọng của dây dẫn theo phƣơng ngang. 
 + P3sc=kd x σmax x nF : tải trọng của dây dẫn khi sự cố. 
 + Gs : trọng lƣợng chuỗi cách điện đỡ. 
5.5.2 THIẾT BỊ BẢO VỆ HỒ QUANG VÀ CORONA ĐỐI VỚI CHUỖI CÁCH 
ĐIỆN TREO 
5.5.2.1. Vai trò thiết bị bảo vệ hồ quang và Corona đối với chuỗi cách điện treo 
 Thiết bị bảo vệ hồ quang: Sừng phóng điện (sừng phóng hồ quang), vợt phóng 
điện, vòng phóng điện kết hợp corona đƣợc lắp trên chuỗi cách điện nhằm bảo vệ cách 
điện khỏi bị đánh thủng (đối với cách điện gốm/thủy tinh), hƣ hỏng đầu phụ kiện ph a 
dây dẫn (đối với cách điện composite/silicone) do quá điện áp trong các trƣờng hợp: Sét 
đánh trên đƣờng dây hoặc phóng điện bề mặt do cách điện bị nhiễm bẫn, bằng cách 
phóng điện qua các thiết bị bảo vệ hồ quang đƣợc lắp ph a đƣờng dây và ph a cột. 
Hình 1: Chuỗi cách điện treo được lắp thiết bị bảo vệ hồ quang 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 81 
 Vòng corona đối với chuỗi cách điện treo: đƣợc lắp đặt tại ph a dây pha của 
chuỗi cách điện hoặc tại hai ph a của chuỗi cách điện tùy thuộc vào cấp điện áp, nhằm cải 
thiện quá trình làm việc của chuỗi cách điện, giảm sự phóng điện vầng quang, cũng nhƣ 
giảm mức độ tiếng ồn và nhiễu vô tuyến. 
 Hình 2: Vòng corona (corona ring) 
5.5.2.2. Các loại thiết bị bảo vệ hồ quang và công dụng 
 Sừng phóng điện: bảo vệ cách điện dƣới tác động hồ quang. 
 Vợt phóng điện: Mục đ nh ch nh bảo vệ cách điện dƣới tác động hồ quang, mục đ ch 
phụ là bảo vệ cách điện dƣới tác động corona 
 Vòng phóng điện kết hợp corona: bảo vệ cách điện dƣới tác động hồ quang và corona. 
X 
Y 
Z 
A 
B 
B B 
A 
Y 
X 
Z 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 82 
Một chuỗi cách điện đơn thông thƣờng có lắp thiết bị bảo vệ hồ quang sẽ bao gồm 
2 sừng phóng điện (hoặc sừng phóng điện kết hợp vòng corona): 01 lắp ph a dây dẫn 
(sừng phóng điện ph a dây dẫn), 01 lắp ph a cột (sừng phóng điện ph a cột) 
Tùy thuộc vào cấp điện áp bố tr loại thiết bị bảo vệ hồ quang và vòng corona ph a 
dây dẫn và ph a cột phù hợp. 
5.5.2.3. Vật liệu chế tạo của các thiết bị bảo vệ hồ quang và vòng Corona. 
 Nếu là vòng corona đơn thuần: Vật liệu là nhôm do nhẹ. 
 Nếu là thiết bị bảo vệ hồ quang: Vật liệu là thép do: 
- Tốc độ di chuyển hồ quang trong thép cao hơn 50% so với nhôm nên giảm thiểu 
hiệu ứng nhiệt đối với thiết bị bảo vệ, trong khi đó đối với nhôm ngòai tốc độ di 
chuyển hồ quang thấp còn nhiệt độ nóng chảy thấp. 
- Nhiệt đốt của nhôm cao hơn 5 lần so với thép dẫn đến mật độ bức xạ nhiệt của 
nhôm cao hơn, nên nhôm cháy bốc hơi bám vào bề mặt cách điện làm giảm khả 
năng của cách điện. 
- Tổn thất vật liệu của thiết bị bảo vệ sau hồ quang của thép thấp hơn nhiều so với 
nhôm. 
5.6 TẠ BÙ TREO TRÊN CHUỖI CÁCH ĐIỆN 
Góc lệch  của chuỗi cách điện treo thẳng (so với chiều thẳng đứng) khi có gió tác 
động đƣợc t nh theo công thức: 
tg = 
cd GG
KP
5,0
2
Trong đó: 
Y 
X 
Z 
A 
B
C 
D 
E 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 83 
K: hệ số t nh đến động lực dao động của dây dẫn. Trị số K lấy tƣơng ứng với áp 
lực gió theo bảng sau: 
q (daN/m) K 
40 1 
45 0,95 
55 0,90 
65 0,85 
80 0,80 
 100 0,75 
Các trị số trung gian lấy theo cách nội suy. 
P2 - Áp lực gió tác động vào dây dẫn có xét đến hợp lực ngang của lực căng dây 
trong trƣờng hợp đỡ góc, daN/m2 
Gd - Tải trọng do trọng lƣợng dây dẫn tác động vào chuỗi cách điện, daN. 
Gc - Trọng lƣợng của chuỗi cách điện, daN. 
Trên cơ sở t nh toán lựa chọn sơ đồ cột tối ƣu cho công trình (thể hiện tại Chƣơng 
4), do điều kiện địa hình dẫn đến tại một số vị tr cột cụ thể t nh toán góc lệch chuỗi cách 
điện thực tế lớn hơn góc lệch cho phép khi đó phải treo tạ bù trên chuỗi cách điện. 
5.7 NỐI ĐẤT 
Giá trị điện trở nối đất phải đảm bảo theo Quy phạm trang bị điện nhƣ bảng sau: 
Bảng điện trở nối đất của ĐDK 
Điện trở suất của đất (m) Điện trở nối đất () 
Đến 100 
Trên 100 đến 500 
Trên 500 đến 1000 
Trên 1000 đến 5000 
Trên 5000 
Đến 10 
15 
20 
30 
6.10
-3 
Tại cột ĐDK cao trên 40m có dây chống sét thì điện trở nối đất phải nhỏ hơn 2 lần 
trị số nêu trong bảng trên. 
5.7.1 Điện trở suất của đất: 
Trên cơ sở kết quả điện trở suất đo đƣợc, điện trở suất t nh toán theo công thức 
tham khảo sau: 
Trong đó: 
ρtt : điện trở suất t nh toán của đất (Ω.m) 
ρđo : điện trở suất của đất đo đƣợc (Ω.m). 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 84 
km : hệ số mùa phụ thuộc vào trạng thái nối đất, loại điện cực, độ chôn 
sâu của điện cực. 
5.7.2 Tính toán điện trở nối đất: 
Tính toán điện trở tản của 1 tia 
Điện trở tản của 1 tia đƣợc t nh toán theo công thức tham khảo sau: 
Trong đó: 
Rt : điện trở tản của tia (Ω) 
km : hệ số mùa 
ρ : điện trở suất của đất (Ω.m) 
L : chiều dài của tia chôn trong đất(m) . 
d : đường kính của thanh dùng làm điện cực. Nếu dùng thanh dẹt thì d 
= b/2, với b là bề rộng thanh dẹt (m). 
t0 : độ chôn sâu điện cực (m) 
k : hệ số phụ thuộc cách bố trí thanh ngang có tính đến hiệu ứng 
màng che 
Tính toán điện trở của một cọc 
Điện trở tản của một cọc đƣợc t nh toán theo công thức tham khảo sau: 
Trong đó: 
Rc : điện trở tản của cọc (Ω). 
km : hệ số mùa 
ρ : điện trở suất của đất (Ω.m). 
L : chiều dài của cọc (m). 
d : đường kính của cọc. Nếu sử dụng thép góc thì d = 0,95b. Với b là 
bề rộng của thép góc (m). 
t : độ chôn sâu trung bình của cọc, . Với t0 là độ chôn sâu 
của cọc (m). 
Tính toán điện trở của một hệ thống nối đất cọc-tia 
Điện trở tản của một hệ thống cọc-tia đƣợc t nh toán theo công thức tham khảo 
sau: 
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 85 
Trong đó: 
Rt-c : điện trở tản của một hệ thống cọc-tia (Ω) 
Rt : điện trở tản của một tia(Ω) 
Rc : điện trở tản của một cọc(Ω) 
nc : số cọc trên một tia 
ηt : hệ số sử dụng tia 
ηc : hệ số sử dụng cọc 
Tính toán hệ thống nối đất gồm nhiều hệ thống nối đất cọc-tia 
Điện trở tản của hệ thống nối đất gồm nhiều hệ thống nối đất cọc-tia đƣợc t nh 
toán theo công thức tham khảo sau: 
Trong đó: 
Rht : điện trở tản của hệ thống nối đất (Ω) 
Rt-c : điện trở tản của một hệ thống nối đất cọc-tia(Ω) 
n : số lượng hệ thống nối đất cọc-tia 
μ : hệ số sử dụng của hệ thống nối đất gồm nhiều hệ thống nối đất 
cọc-tia 
Sử dụng hóa chất giảm điện trở suất 
Các công trình đƣờng dây tải điện thƣờng đi qua nhiều vùng có điều kiện địa chất 
khác nhau, trƣờng hợp nằm trong khu vực có điện trở suất lớn, khu vực núi đá cần nghiên 
cứu phƣơng án sử dụng biện pháp giảm điện trở suất của đất (dùng hóa chất, than bùn,...) 
để đảm bảo đạt đƣợc yêu cầu về hiệu quả thoát sét của hệ thống nối đất chân cột. 
5.7.3 Yêu cầu đối với hệ thống nối đất: 
Tham khảo Quy định Thiết kế hạng mục hệ thống nối đất đƣờng dây tải điện trên 
không 220kV, 500kV ban hành theo Quyết định số 0310/QĐ-EVNNPT ngày 29/01/2016 
của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia và Quy trình Quản lý vận hành và sửa chữa 
đƣờng dây trên không điện áp 220kV, 500kV ban hành theo Quyết định số 1712/QĐ-
EVNNPT ngày 19/12/2013 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. 
Các quy định chung cho hệ thống nối đất nhƣ sau: 
Tia nối đất 
Thanh thép dẹt tiết diện chữ nhật có bề rộng b = 24÷40 mm. 
Trong trƣờng hợp đặc biệt có thể xem xét sử dụng thép tròn đƣờng k nh 
Ø12÷Ø20mm hoặc dây đồng trần, dây thép mạ đồng. 
Cọc nối đất
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 86 
Thép góc L63x63x6 chiều dài 2,5÷3m. 
Trƣờng hợp đặc biệt có thể xem xét sử dụng thép tròn đƣờng k nh Ø20÷Ø28mm 
với chiều dài 2,5÷3m hoặc cọc đồng, cọc thép mạ đồng. 
Liên kết trong hệ thống nối đất 
Liên kết tia với tia, tia với cọc: sử dụng phƣơng pháp hàn điện với chiều dài đƣờng 
hàn liên tục ≥ 6mm; mặt tiếp tiếp xúc phải đạt tối thiểu 2/3 đƣờng k nh tia (đối với tia 
hình tròn) để liên kết tia với cọc, tia với cờ tiếp địa. Sử dụng công nghệ hàn hóa nhiệt 
(cadweld) để liên kết tia đồng, cọc đồng hoặc tia thép mạ đồng, cọc thép mạ đồng. 
Liên kết hệ thống nối đất với cột: sử dụng cờ tiếp địa liên kết bằng bulông với 
thanh ch nh của cột sao cho đảm bảo bề mặt tiếp xúc giữa cờ tiếp địa và thanh ch nh của 
cột tối thiểu đạt 80% tiết diện bề mặt cờ. 
Yêu cầu đối với hệ thống nối đất 
Tất cả các chi tiết nối đất (đối với tia thép, cọc thép) đều phải đƣợc mạ kẽm nhúng 
nóng với độ dày mạ kẽm ≥ 80μm. 
Sử dụng hệ thống tia (gồm nhiều tia không có cọc), hệ thống cọc – tia phối hợp 
(gồm nhiều tia có cọc). 
Phƣơng của tia nên đi song song với đƣờng dây để đảm bảo hệ thống nối đất nằm 
trong hành lang tuyến. 
Chiều dài tia nối đất không quá 50m. 
Độ chôn sâu tia, cọc nối đất chân cột phải căn cứ vào điều kiện thổ nhƣỡng. 
Không thiết kế dây nối đất quấn quanh trụ móng quá 01 vòng, không thiết kế dây 
tiếp địa đi trong bêtông trụ móng hoặc xếp dƣới đáy móng. 
Có thiết kế riêng cho các vị tr đặc biệt (dễ xói lỡ, nền đất có đá; khu vực nhiễm 
phèn, mặn có t nh ăn mòn cao). 
Để đảm bảo chống sét đoạn đƣờng dây 110kV, 220kV trong khoảng 2÷3km đến TBA 
và đoạn đƣờng dây 500kV trong khoảng 5km đến TBA điện trở tiếp địa của cột ≤ 10Ω. 
5.7.4 Suất cắt: 
Các công thức tham khảo nhƣ sau: 
Số lần sét đánh trực tiếp vào đƣờng dây trong một năm 
0.628
( )
10
S g
h b
N N
Trong đó: 
Ng : mật độ sét. 
Ns : số lần sét đánh/100km.năm 
h : chiều cao trung bình của cột (m
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV÷500kV - Phần đường dây tải điện 
Tập 1: Hồ sơ Báo cáo NCTKT, NCKT 87 
b : khoảng cách giữa 2 dây chống sét (m) 
Xác suất sét đánh vòng đƣợc xác định theo công thức kinh nghiệm sau: 
 4
90
.
lg 
ch
V
Trong đó: 
hc : chiều cao của cột điện, m 
α : góc bảo vệ (độ) 
Số lần sét đánh vào đƣờng dây có treo dây chống sét gồm: 
Số lần sét đánh vào đỉnh cột (kể cả số lần sét đánh vào dây chống sét lân cận đỉnh cột): 
 NC = NS(1-VΑ)
4 ch
l
Số lần sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn: 
 .SN N V 
Số lần sét đánh trong khoảng vƣợt: 
 kv S cN N N N 
Khi sét đánh, quá điện áp tác dụng vào cách điện đƣờng dây (sứ và khoảng cách 
không kh giữa dây dẫn và dây chống sét) có thể gây phóng điện. Khả năng phóng điện 
đƣợc đặc trƣng bởi xác suất phóng điện, nhƣ thế ứng với số lần sét đánh thì số lần phóng 
điện là: 
pdipdi VNN . 
Trong đó: 
 Vpđ : phụ thuộc vào trị số của quá điện áp và đặc tính cách điện V- S 
của đường dây. 
Số lần cắt điện của đƣờng dây tƣơng ứng với số lần sét đánh Ni: 
  ... pdipdicdi VNNn 
 Số lần cắt điện tổng cộng của đƣờng dây: 
 cdicd nn 

File đính kèm:

  • pdfquy_dinh_ve_cong_tac_thiet_ke_du_an_luoi_dien_cap_dien_ap_11.pdf