Phối hợp kháng sinh in-Vitro lên acinetobacter baumannii kháng carbapenem gây VPBV và mối liên quan với gen mã hóa carbapenemase

3.1. ĐỊNH DANH VÀ KHÁNG SINH ĐỒ A. BAUMANNII BẰNG BD

PHOENIXTM

Định danh kết hợp hóa phát quang + hóa sinh học cổ điển → tính chất sv hoá học

của vsv qua thay đổi màu sắc môi trường.

KSĐ kết hợp oxy hóa khử và đo độ đục → phát triển của VSV trong các giếng của

card. Nồng độ KS tính theo cấp số nhân. Kết quả làm KSĐ là trị số MIC cho 15-25

loại kháng sinh.

Chi tiết quy trình thực hiện được trình bày trong phụ lục 1 về “Quy trình nuôi cấy,

định danh và kháng thuốc hệ thống tự động” do BVĐKTNĐN ban hành ngày 17

tháng 04 năm 2015.

 

 

pdf 46 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phối hợp kháng sinh in-Vitro lên acinetobacter baumannii kháng carbapenem gây VPBV và mối liên quan với gen mã hóa carbapenemase", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phối hợp kháng sinh in-Vitro lên acinetobacter baumannii kháng carbapenem gây VPBV và mối liên quan với gen mã hóa carbapenemase

Phối hợp kháng sinh in-Vitro lên acinetobacter baumannii kháng carbapenem gây VPBV và mối liên quan với gen mã hóa carbapenemase
PHỐI HỢP KHÁNG SINH IN-VITRO
LÊN ACINETOBACTER BAUMANNII
KHÁNG CARBAPENEM GÂY VPBV VÀ 
MỐI LIÊN QUAN VỚI GEN MÃ HÓA CARBAPENEMASE
TS. NGUYỄN SĨ TUẤN VÀ CÁC CỘNG SỰ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI
BAN CHẤP HÀNH HỘI VI SINH LÂM SÀNG TP. HCM
TP. HCM, THÁNG 12 NĂM 2019
NỘI DUNG
KẾT LUẬN 
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
MỤC TIÊU
TỔNG QUAN - ĐẶT VẤN ĐỀ
2
(A): Minh họa tiêu bản nhuộm Gram cầu – trực khuẩn
Gram âm; (B): Đặc trưng của Acinetobacter
baumannii trên thạch MacConkey có màu hồng nhạt.
D. L. C. Gary W. Procop, Geraldine S. Hall, William M. Janda, Elmer W. Koneman, Paul C. Schreckenberger, Gail L. Woods, Koneman's Color Atlats and 
Textbook of Diagnostic Microbiology, 7th ed. Philadelphia: Wolters Kluwer Health, 2017.
3
1. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN
Test A. baumannii A. lwoffii
Oxidase - -
Di động - -
Phát triển trên thạch
MacConkey
+ +
Phát triển ở 420C + -
OF glucose + -
Khử NO3 - -
Gelatin V V
Urea V V
Sinh sắc tố - -
+: ≥ 90% các chủng dương tính; -: ≥ 90% các chủng âm
tính; V: 11% - 89% các chủng dương tính
Các điểm đặc trưng của giống Acinetobacter
D. L. C. Gary W. Procop, Geraldine S. Hall, William M.
Janda, Elmer W. Koneman, Paul C. Schreckenberger,
Gail L. Woods, Koneman's Color Atlats and Textbook of
Diagnostic Microbiology, 7th ed. Philadelphia: Wolters
Kluwer Health, 2017.
4
Các cơ chế đề kháng kháng sinh chủ yếu ở Acinetobacter
L. S. Munoz-Price and R. A. Weinstein, "Acinetobacter infection," New England Journal of Medicine, vol. 358, pp. 1271-1281, 2008.
5
1. TỔNG QUAN
KHÁNG SINH CARBAPENEM
Monobactam: aztreonam
Carbapenems:
 Imipenem
Meropenem
Ertapenem
Doripenem
B. R. Masters, "Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases, (2015) Eds: John E. Bennett, Raphael Dolin, Martin J. 
Blaser. ISBN: 13-978-1-4557-4801-3, Elsevier Saunders," ed: Springer, 2016. 6
1. Tổng quan
CARBAPENEM – “THE BIG GUN”
 Ertapenem
 Imipenem
 Meropenem
 Doripenem
Walsh, T. R. (2010). Emerging carbapenemases: a global perspective. International journal of antimicrobial agents, 36, S8-S14.7
1. Tổng quan
Beta-lactam
Nhóm β-lactamase thuỷ phân β-lactam, Marsik và Nambiar, 12/2011
Nhóm 
Ambler
Nhóm 
Bush-
Jacoby
Tên chung Kháng trung gian với Các ví dụ
A 2f Serine carbapenemase
Carbapenem, penicillin, 
cephalosporin, 
aztreonam
KPC, GES, 
SME
B 3a Metallo-carbapenemase
Tất cả β-lactam, 
ngoại trừ aztreonam
IMP, NDM, 
VIM, IND
C 1 Serine cephalosporinase
Penicillin, cephalosporin, 
gồm cefoxitin, cefotetan, 
cetriaxone, cefotaxime
AmpC
D 2df Carbapenemase
Carbapenem, penicillin, 
cephalosporin, 
aztreonam
OXA
Marsik, F. J., & Nambiar, S. (2011). Review of
carbapenemases and AmpC-beta lactamases.
The Pediatric infectious disease journal, 30(12),
1094-1095.
8
1. Tổng quan
B. A. Evans and S. G. Amyes, "OXA β-lactamases," Clinical microbiology 
reviews, vol. 27, pp. 241-263, 2014.
9
1. Tổng quan
B. A. Evans and S. G. Amyes, "OXA β-
lactamases," Clinical microbiology reviews, vol.
27, pp. 241-263, 2014.
10
1. Tổng quan
Có 7 biến thể NDM tồn tại (NDM-1 tới NDM-7).
Cho tới nay, NDM-1 vẫn là biến thể NDM phổ
biến nhất đã phân lập được.
11
1. Tổng quan
L.-Y. Hsu, A. Apisarnthanarak, E. Khan, N.
Suwantarat, A. Ghafur, and P. A. Tambyah,
"Carbapenem-resistant Acinetobacter baumannii
and Enterobacteriaceae in south and southeast
Asia," Clinical microbiology reviews, vol. 30, pp. 1-
22, 2017.
Tỷ lệ ước tính A. baumannii đề kháng carbapenem 
ở các quốc gia Nam và Đông Nam Á
12
1. Tổng quan
• NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG IN-VITRO CÁC PHỐI HỢP KHÁNG SINH
LÊN A. BAUMANNII ĐỀ KHÁNG CARBAPENEM;
• XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÁC GEN LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG
CARBAPENEM Ở A. BAUMANNII ĐỀ KHÁNG CARBAPENEM;
• MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC TỶ LỆ TÁC DỤNG IN-VITRO VỚI CÁC
GEN MÃ HÓA CARBAPENEMASE.
13
2. Mục tiêu
3.1. ĐỊNH DANH VÀ KHÁNG SINH ĐỒ A. BAUMANNII BẰNG BD
PHOENIXTM
➢ Định danh kết hợp hóa phát quang + hóa sinh học cổ điển → tính chất sv hoá học
của vsv qua thay đổi màu sắc môi trường.
➢ KSĐ kết hợp oxy hóa khử và đo độ đục → phát triển của VSV trong các giếng của
card. Nồng độ KS tính theo cấp số nhân. Kết quả làm KSĐ là trị số MIC cho 15-25
loại kháng sinh.
➢ Chi tiết quy trình thực hiện được trình bày trong phụ lục 1 về “Quy trình nuôi cấy,
định danh và kháng thuốc hệ thống tự động” do BVĐKTNĐN ban hành ngày 17
tháng 04 năm 2015.
14
3. Vật liệu và phương pháp
KS* Meropenem, µg/ml
NĐ* 0 128 64 32 16 8 4 2 1 0,5 0,25 0,12
KH* 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Co
lis
tin
, µ
g/
m
l
0 A Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
4 B Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
2 C Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
1 D Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
0,5 E Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
0,25 F Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
0,12 G Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
0,06 H Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο Ο
* KS = Loại kháng sinh; NĐ = Nồng độ kháng sinh; KH = ký hiệu.
15
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHÁNG SINH
16
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHÁNG SINH
17
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHÁNG SINH
FIC index ≤ 0,5 meropenem và colistin tác dụng hiệp đồng (synergism)
FIC index từ 0,5 tới ≤1 meropenem và colistin có tác dụng cộng lực (addictive)
FIC index từ >1 tới <4 meropenem và colistin có tác dụng độc lập (independent)
FIC index ≥ 4 meropenem và colistin tác dụng đối kháng (antagonism)
FIC index (Fractional Inhibition Concentration) theo công thức: 
FIC index = FICcolistin + FICmeropenem
Trong đó:
+ FICColistin = MICcolistin khi có meropenem / MICchỉ colistin
+ FICmeropenem = MICmeropenem khi có colistin / MICchỉ meropenem
Kết luận:
18
3.2. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP KHÁNG SINH
19
GIẢ THUYẾT 
VỀ CƠ CHẾ 
HOẠT ĐỘNG 
CỦA CÁC 
PHỐI HỢP 
KHÁNG SINH
20
3.3. PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC PHÂN TỬ
➢ H. Segal, S. Garny, and B. G. Elisha, "Is IS ABA-1 customized for Acinetobacter?,"
FEMS microbiology letters, vol. 243, pp. 425-429, 2005.→ ISAba1
➢ C. f. D. Control and Prevention, "Multiplex real-time PCR detection of Klebsiella
pneumoniae carbapenemase (KPC) and New Delhi metallo-β-lactamase (NDM-1)
genes," Atlanta, vol. 500, pp. 6-7, 2011.→ KPC và NDM-1
➢ Tuan Anh, N., Nga, T. V., Tuan, H. M., Tuan, N. S., Chau, N. V., Baker, S., & Duong,
H. H. (2016). The molecular epidemiology and antimicrobial resistance phenotypes
of acinetobacter baumannii isolated from patients in three hospitals in Southern
Vietnam. Journal of medical microbiology, 66.→ Các OXA
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
21
22
4.1. ĐẶC ĐIỂM KHÁNG
KHÁNG SINH CỦA
A. BAUMANNII ĐỀ
KHÁNG CARBAPENEM
23
4.2. MIC CỦA
COLISTIN,
MEROPENEM
, RIFAMPICIN,
TIGECYCLINE
VỚI A.
BAUMANNII
ĐỀ KHÁNG
CARBAPENE
M
1g/q8h/30m IV
1g/q8h/3h 
IV
24
4.2. MIC CỦA
COLISTIN,
MEROPENEM
, RIFAMPICIN,
TIGECYCLINE
VỚI A.
BAUMANNII
ĐỀ KHÁNG
CARBAPENE
M
25
4.2. MIC CỦA
COLISTIN,
MEROPENEM
, RIFAMPICIN,
TIGECYCLINE
VỚI A.
BAUMANNII
ĐỀ KHÁNG
CARBAPENE
M
26
4.2. MIC CỦA
COLISTIN,
MEROPENEM
, RIFAMPICIN,
TIGECYCLINE
VỚI A.
BAUMANNII
ĐỀ KHÁNG
CARBAPENE
M
4.3. TÁC DỤNG DIỆT KHUẨN IN-VITRO CỦA CÁC PHỐI HỢP
KHÁNG SINH LÊN ACINETOBACTER BAUMANNII
27
4.3.1. CÁC KIỂU TÁC
DỤNG IN-VITRO KHI
PHỐI HỢP KHÁNG
SINH LÊN A.
BAUMANNII ĐỀ KHÁNG
CARBAPENEM
28
4.3.2. TÁC DỤNG CỦA COLISTIN, RIFAMPICIN Ở NỒNG ĐỘ THẤP
HƠN MIC CHUYỂN A. BAUMANNII TỪ KHÔNG NHẠY MEROPENEM
THÀNH NHẠY
29
4.3.3. TÁC DỤNG CỦA COLISTIN, RIFAMPICIN Ở NỒNG ĐỘ THẤP
HƠN MIC CHUYỂN A. BAUMANNII TỪ KHÔNG NHẠY MEROPENEM
THÀNH NHẠY
30
4.4. TỶ LỆ CÁC GEN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH KHÁNG
CARBAPENEM Ở ACINETOBACTER BAUMANNII ĐỀ KHÁNG
CARBAPENEM
31
4.4.1. TỶ LỆ BLANDM-1,
ISABA1, BLAOXA LIÊN
QUAN ĐẾN KHÁNG
CARBAPENEM Ở A.
BAUMANNII ĐỀ KHÁNG
CARBAPENEM
32
4.4.2. PHÂN BỐ
CỦA BLANDM-1,
ISABA1, BLAOXA
LIÊN QUAN ĐẾN
KHÁNG
CARBAPENEM Ở A.
BAUMANNII ĐỀ
KHÁNG
CARBAPENEM
33
4.5. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ CÁC PHỐI HỢP KHÁNG
SINH IN-VITRO VỚI CÁC GEN MÃ HÓA CARBAPENEMASE
34
4.5.1. SO SÁNH TÁC
DỤNG HIỆP ĐỒNG
VÀ CỘNG LỰC CỦA
3 TỔ HỢP KHÁNG
SINH ĐỐI VỚI
A. BAUMANNII
35
4.5.2. MỐI TƯƠNG
QUAN GIỮA CÁC
GEN LIÊN QUAN
ĐẾN KHÁNG
CARBAPENEM VÀ
TÁC DỤNG HIỆP
ĐỒNG VÀ CỘNG
LỰC CỦA MỖI TỔ
HỢP KHÁNG SINH
LÊN A. BAUMANNII
➢A. baumannii mang gen mã hóa OXA-23 giảm 62% (tác dụng) so với khi thử nghiệm tổ hợp kháng sinh này
với chủng A. baumannii không mang gen mã hóa OXA-23, với khoảng tin cậy 95% dao động từ 1% đến 85%.
36
5. KẾT LUẬN
37
❖A. baumannii kháng: 100% với β-lactam và gentamicin;
7,5% với tobramycin và 10,4% với amikacin.
❖A. baumannii còn nhạy 26,4% với Bactrim.
❖Hai kháng sinh còn nhạy cảm với tỷ lệ rất cao, tigecycline (tỷ lệ
nhạy cảm là 99,1%) và colistin (tỷ lệ nhạy cảm là 100%).
38
❖80% A. baumannii đề kháng carbapenem mang 3 nhóm gen
liên quan đến tính kháng carbapenem.
❖Trong các chủng mang 3 nhóm gen, 97,6% các chủng đều
mang trình tự ISAba1.
❖OXA-51 chiếm 97,1%; OXA-23 với 79% và OXA-58 là 7,6%.
❖NDM-1 với tỷ lệ là 13,3% và không ghi nhận có KPC.
39
❖Meropenem/colistin có tác dụng hiệp đồng và cộng lực với tỷ
lệ cao nhất, là 94,3%;
❖Meropenem/rifampicin có tác dụng hiệp đồng và cộng lực với
tỷ lệ cao thứ hai, là 81,9%;
❖Tigecycline/colistin chỉ cho tác dụng hiệp đồng và cộng lực với
tỷ lệ là 36,2%.
40
❖Các chủng A. baumannii đề kháng carbapenem mang gen mã
hóa OXA-23 sẽ có tác dụng hiệp đồng và cộng lực thấp hơn
so với các chủng A. baumannii không mang gen mã hóa OXA-
23 KHI ÁP DỤNG TỔ HỢP TIGECYCLINE/COLISTIN.
41
CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE!
ĐẶC ĐIỂM GENE MÃ HÓA CARBAPENEMASE 2 CHỦNG ĐẶC TRƯNG
43
ĐẶC ĐIỂM GENE MÃ HÓA ISABA1
44
REALTIME PCR PHÁT HIỆN GENE MÃ HÓA NDM-1
blaNDM-1
16S rRNA
45
REALTIME PCR PHÁT HIỆN GENE MÃ HÓA NDM-1
46

File đính kèm:

  • pdfphoi_hop_khang_sinh_in_vitro_len_acinetobacter_baumannii_kha.pdf