Nsaids những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

Trong bản tin Cảnh giác dược số 1 năm

2018 đăng vào ngày 05/04/2018 có một

phần chuyên luận về sử dụng celecoxib

với những thông tin tóm tắt như sau:

Celecoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase-2 (COX-2) được sử dụng điều trị đau cấp

tính, các bệnh lý nền của khớp hoặc đau bụng

kinh nguyên phát như là lựa chọn thay thế cho

các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như

naproxen hay ibuprofen. Tuy nhiên, celecoxib

vẫn có tác dụng ức chế COX-1 khi dùng liều cao.

Do đó, các tác dụng không mong muốn của

celecoxib nói chung tương tự với các NSAID không

chọn lọc, nhưng tần suất xuất hiện các phản ứng

này sẽ khác nhau.

So sánh với các NSAID không chọn lọc khác,

celecoxib có những điểm cần lưu ý sau:

Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về

tác dụng giảm đau.

Là NSAID được khuyến cáo dùng cho người bệnh

có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Cũng có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn với

NSAID, nhưng thấp hơn.

Có nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi trên

tim mạch và thận tương đương nhau.

pdf 24 trang phuongnguyen 8300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nsaids những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nsaids những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

Nsaids những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn
B Ả N T I N S Ố 0 2 / 2 0 1 8
MỤC LỤC
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban 
PGS.TS.BS Nguyễn Phúc 
Cẩm Hoàng 
| Phó Giám đốc
Phó trưởng ban 
ThS. BS. Trà Anh Duy 
| Trưởng phòng Quản lý 
chất lượng
Thành viên 
TS. BS. Đỗ Vũ Phương 
ThS. BS. Nguyễn Hồ Vĩnh Phước 
ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ 
CN. Trần Thị Nhung
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ
NSAIDs những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn
Hướng dẫn xử trí ngộ độc thuốc tê – Hội gây tê vùng 
và giảm đau Hoa Kỳ ARSA
Sử dụng thuốc trên một số người bệnh đặc biệt
CẢNH GIÁC DƯỢC
Cập nhật về phản ứng phòng vệ tại chỗ
Độc tính trên thận liên quan đến phối hợp Vancomycin 
và Piperacillin/Tazobactam
Phản ứng có hại của thuốc ức chế DPP-4 và Amitriptylin
Phản ứng có hại khi sử dụng một số thuốc tiêm truyền
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ, THU HỒI THUỐC
ĐIỂM TIN, THÔNG BÁO KHÁC
Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền
Thông tin về thuốc Histamin 1mg/ml để làm chứng dương 
trong test lẩy da.
3
3
5
7
9
9
11
13
14
16
17
17
23
| 3
THÔNG TIN THUỐC
01
NSAIDS
NHỮNG ĐIỀU 
CẦN BIẾT VỀ 
SỬ DỤNG 
THUỐC 
HỢP LÝ, 
AN TOÀN
Trong bản tin Cảnh giác dược số 1 năm 
2018 đăng vào ngày 05/04/2018 có một 
phần chuyên luận về sử dụng celecoxib 
với những thông tin tóm tắt như sau:
Celecoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo-oxy-
genase-2 (COX-2) được sử dụng điều trị đau cấp 
tính, các bệnh lý nền của khớp hoặc đau bụng 
kinh nguyên phát như là lựa chọn thay thế cho 
các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như 
naproxen hay ibuprofen. Tuy nhiên, celecoxib 
vẫn có tác dụng ức chế COX-1 khi dùng liều cao. 
Do đó, các tác dụng không mong muốn của 
celecoxib nói chung tương tự với các NSAID không 
chọn lọc, nhưng tần suất xuất hiện các phản ứng 
này sẽ khác nhau.
So sánh với các NSAID không chọn lọc khác, 
celecoxib có những điểm cần lưu ý sau:
Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về 
tác dụng giảm đau. 
Là NSAID được khuyến cáo dùng cho người bệnh 
có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Cũng có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn với 
NSAID, nhưng thấp hơn. 
Có nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi trên 
tim mạch và thận tương đương nhau.
SỬ DỤNG 
THUỐC 
an toàn, 
hợp lý
1
CELECOXIB
■ 
■ 
■ 
■
4 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Vì vậy, khi kê đơn, bác sĩ điều trị nên chỉ định celecoxib ở mức liều thấp nhất có 
hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất có thể và luôn đánh giá sự cần thiết tiếp tục dùng 
thuốc trong mỗi lần tái khám. Tương tự như các NSAID khác, cần phải cân nhắc 
các yếu tố nguy cơ của người bệnh trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt đối với 
người bệnh có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID, nên kê đơn 
kèm theo thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Bảng 1. So sánh lợi ích và nguy cơ giữa celecoxib và các NSAID không chọn lọc
Tác dụng lâm sàng Celecoxib Các NSAID không chọn lọc Ghi chú
Giảm đau = = ↓: Nguy cơ thấp 
hơn
↑: Nguy cơ cao 
hơn
=: Nguy cơ tương 
đương (hoặc lợi 
ích tương đương 
với tác dụng 
giảm đau).
Nguy cơ tim mạch = =
Biến chứng trên hệ tiêu hóa ↓ ↑
Tác dụng không mong 
muốn trên thận = =
Co thắt phế quản do NSAID ↓ ↑
DICLOFENAC
Các thuốc NSAIDs được biết đến có liên 
quan đến tăng nguy cơ tim mạch với tỷ lệ 
nhỏ, như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. 
Ngày càng có nhiều bằng chứng về 
nguy cơ tim mạch xuất hiện trong vòng 
vài ngày đến vài tuần từ khi bắt đầu 
dùng NSAID. Ngoài ra, các tài liệu 
y văn chỉ ra rằng nguy cơ tim mạch 
tăng khi sử dụng diclofenac liều cao 
(150mg/ngày) và ibuprofen liều cao 
(2400 mg/ngày) có thể tương đương 
với chất ức chế COX – 2.
Chống chỉ định sử dụng liều cao 
diclofenac (150mg/ngày) trong hơn 
4 tuần ở người bệnh có các bệnh tim 
mạch (suy tim sung huyết, bệnh tim 
do lượng máu cung cấp cho cơ tim bị 
giảm, bệnh động mạch ngoại biên) 
hoặc cao huyết áp không kiểm soát.
Trong trường hợp cần thiết điều trị với 
diclofenac, người bệnh có các bệnh tim 
mạch, tăng huyết áp không kiểm soát 
hoặc yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch 
đáng kể chỉ nên được điều trị sau khi 
cân nhắc cẩn thận và sử dụng liều 
≤ 100mg/ngày nếu điều trị hơn 4 tuần.
Nguồn: 
1.
azine/Details/200
2.
HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_Enforce-
ment/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/
ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf
| 5
THÔNG TIN THUỐC
Trang canhgiacduoc.org.vn ngày 22/05/2018, 
có đưa ra hướng dẫn về xử trí ngộ độc thuốc tê 
của Hội gây tê vùng và giảm đau Hoa Kỳ (ARSA) 
như sau:
Ngừng tiêm thuốc tê
Xử trí bằng nhũ tương lipid ngay khi bắt đầu 
xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê. 
Nhũ tương lipid có thể được sử dụng để 
xử trí ngộ độc do bất kỳ loại thuốc tê nào. 
Hiện tại khoa Dược có nhũ tương lipid 20% là 
Clinoleic (nhũ tương dầu đậu nành 20%).
(*) Công thức tính cân nặng lý tưởng (IBW)
Nam: IBW (kg) = 50 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152]. 
Nữ: IBW (kg) = 45,5 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC 
THUỐC TÊ - HỘI GÂY TÊ VÙNG 
VÀ GIẢM ĐAU HOA KỲ ARSA
Bảng 2. Hướng dẫn sử dụng dung dịch nhũ tương lipid 20%
Dung dịch nhũ tương lipid 20% (thể tích và tốc độ truyền có thể gần đúng)
Người bệnh trên 70kg Người bệnh dưới 70kg
Tiêm nhanh trên 100ml nhũ tương 
lipid 20% trong khoảng 2–3 phút.
Truyền 200 – 250ml nhũ tương lipid 
trong khoảng 15–20 phút.
Tiêm nhanh 1,5ml/kg nhũ tương lipid 
20% trong khoảng 2–3 phút.
Truyền nhũ tương lipid với liều lượng 
khoảng 0,25ml/kg/phút (theo cân 
nặng lý tưởng) (*).
Nếu tình trạng người bệnh vẫn chưa ổn định
Tiêm nhắc lại 1 hoặc 2 lần với cùng mức liều như trên và tăng gấp đôi tốc độ 
truyền (chú ý mức liều tối đa 12ml/kg).
Tổng lượng nhũ tương lipid có thể lên đến 1 lít trong trường hợp hồi sức kéo dài 
(trên 30 phút).
■
■
6 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Sử dụng adrenalin với liều thường dùng (1mg) có thể làm giảm hiệu quả 
cấp cứu ngộ độc thuốc tê và giảm tác dụng của nhũ tương lipid. 
Do đó, nên sử dụng adrenalin với liều thấp hơn liều thường dùng trong 
cấp cứu tuần hoàn (ACLS) hoặc trong điều trị hạ huyết áp (ví dụ bolus 
liều 1mcg/kg).
Kiểm soát đường thở
Chống co giật:
Ưu tiên benzodiazepine
Tránh sử dụng propofol liều cao, đặc biệt ở người bệnh có thông số 
huyết động không ổn định.
Xử trí hạ huyết áp và nhịp chậm – Nếu mất mạch, thực hiện Hồi sức 
tim phổi (CPR).
Cần tiếp tục theo dõi (2–6 giờ) sau khi xuất hiện triệu chứng ngộ độc 
thuốc tê vì tình trạng trụy tim mạch do thuốc gây tê có thể kéo dài hoặc 
tái phát. Nếu tình trạng ngộ độc thuốc tê không kéo dài và không có 
triệu chứng trên tim mạch thì có thể cân nhắc tiến hành phẫu thuật sau 
khi theo dõi khoảng 30 phút.
Khác biệt trong sử dụng thuốc xử trí 
ngộ độc thuốc tê so với các tình huống 
ngừng tim khác:
Giảm liều nạp adrenalin xuống mức 
≤ 1mcg/kg
Tránh sử dụng vasopressin, thuốc 
chẹn kênh canxi, chẹn beta hoặc các 
thuốc tê khác.
■ 
■
■
■ 
■
■
■
■ 
■ 
Nguồn: 
| 7
THÔNG TIN THUỐC
SỬ DỤNG THUỐC
TRÊN MỘT SỐ NGƯỜI BỆNH ĐẶC BIỆT
SỬ DỤNG METRONIDAZOL Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Metronidazol được sử dụng trên lâm sàng trong hơn 45 
năm nay, tỷ lệ đề kháng với thuốc này nhìn chung còn thấp. 
Bên cạnh đó, metronidazol có đặc tính dược động học/ 
dược lực học tốt, giá thành rẻ và ít tác dụng bất lợi. Vì vậy, thuốc 
này hiện vẫn là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm khuẩn 
vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả nhiễm khuẩn phụ khoa và dự 
phòng các phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm vi khuẩn kỵ khí. 
Trước đây, metronidazol bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, một 
số nghiên cứu khác cho rằng việc sử dụng ngắn ngày metronidazol ở người mẹ 
trong thời kỳ cho con bú vẫn chấp nhận được mà không cần ngừng cho con bú.
Sử dụng metronidazol đường uống và đường tĩnh mạch ở phụ nữ cho con bú 
cho thấy trẻ bú mẹ phơi nhiễm với metronidazol qua sữa mẹ với liều thấp 
hơn so với liều sử dụng trong điều trị ở trẻ sơ sinh. Lưu ý rằng nồng độ 
metronidazol trong sữa mẹ cao có thể làm sữa có vị đắng và trẻ ít bú mẹ hơn.
Sử dụng metronidazol qua đường đặt trực tràng, qua đường âm đạo hoặc 
bôi ngoài da không đáng quan ngại vì nồng độ rất thấp trong sữa mẹ.
Hiện chưa có bằng chứng liên quan đến việc phơi nhiễm metronidazol ở đối tượng 
trẻ sinh non bú mẹ. Vì vậy, hết sức thận trọng khi sử dụng metronidazol ở bất 
kỳ đường dùng nào cho phụ nữ đang cho trẻ sinh non hoặc nhẹ cân hoặc trẻ có 
suy giảm chức năng gan, thận đang bú mẹ.
Nhìn chung, không có bằng chứng chứng minh chính xác nguy cơ gây đột biến 
và ung thư trên trẻ bú mẹ có mẹ điều trị bằng metronidazol ngắn ngày theo bất kỳ 
đường dùng nào của thuốc. Để thận trọng tối đa, việc sử dụng thuốc không 
cần thiết vẫn nên tránh hoặc người mẹ ngừng cho con bú trong 12-24 giờ sau khi 
dùng thuốc để thuốc thải trừ khỏi cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, 
việc sử dụng metronidazol theo đường uống với liều 500mg x 3 lần/ngày trong 
7-10 ngày hoặc kể cả liều cao, 2g/ngày x 3 ngày vẫn có thể chấp nhận được 
ở phụ nữ cho con bú.
■ 
■
8 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
SỬ DỤNG METFORMIN TRÊN NGƯỜI BỆNH 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Metformin là lựa chọn đầu tay trong việc kiểm soát đường 
huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2 do hiệu quả, 
ít tác dụng phụ và chi phí hợp lý. 
Theo khuyến cáo của FDA (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) 
và EMA (Cục quản lý Dược phẩm châu Âu) năm 2016 và kết quả nghiên 
cứu của Lazarus và cộng sự năm 2018: 
Có thể thận trọng khởi đầu điều trị bằng metformin trên người bệnh có 
độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) từ 30-44mL/phút/1,73m2. Tuy nhiên 
cần theo dõi eGFR và đánh giá chức năng thận thường xuyên cũng 
như giám sát chặt chẽ tình trạng lâm sàng ở những người bệnh sử 
dụng đồng thời các thuốc độc với thận, người bệnh có nguy cơ mất 
nước (sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển 
natri - glucose (SGLT2)) và đang điều trị các bệnh mắc kèm khác. 
Chống chỉ định đối với người bệnh có eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2 
Ngoài ra khi khởi đầu điều trị với metformin, người bệnh có thể gặp phải 
một số rối loạn đường tiêu hóa như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, 
khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác, do vậy cần tư vấn 
kỹ lưỡng cho người bệnh, lưu ý nhắc nhở người bệnh ngừng dùng 
metformin khi chuẩn bị chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang để người 
bệnh có thể tự theo dõi các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các phản ứng 
liên quan đến suy giảm chức năng thận và báo ngay cho cán bộ y tế khi 
có dấu hiệu bất thường. 
■ 
■
Nguồn: 
1. 
2. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015
3. Gerald G. Briggs, Roger K. Freeman, Sumner J. Yaffe (2011). 
Drugs in Pregnancy and Lactation: A Reference Guide to Fetal 
and Neonatal Risk, 9th, Lippincott Williams & Wilkins.
| 9
THÔNG TIN THUỐC
CẬP NHẬT VỀ 
PHẢN ỨNG PHẢN VỆ 
TẠI PHÒNG PHẪU THUẬT
Tác nhân thường gây phản ứng phản vệ 
tại phòng phẫu thuật là: 
Các thuốc giãn cơ (hay gặp nhất 
là Rocuronium và Suxamethonium)
Kháng sinh 
(phổ biến là họ Beta-lactam)
Latex 
Ngoài ra, hiếm gặp hơn là Chlo-
hexidine (có trong chế phẩm xà 
phòng tắm trước mổ), các dung 
dịch keo, các thuốc nhuộm xanh 
(isosulfan), Heparine, Protamine 
và Oxytocin, các thuốc họ 
opioid hoặc thuốc ngủ (Barbiturate, 
Propofol, Etomidate).
Hướng xử trí cũng tương tự như nội 
dung của Thông tư 51/2017/TT-BYT, 
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, 
Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí 
phản vệ. Cần lưu ý:
Chẩn đoán sớm và dùng Adrenaline 
là cốt yếu.
Không nên dùng Steroids và kháng 
Histamine trong xử trí ban đầu.
Sugammadex là thuốc giải giãn cơ 
của Rocuronium và Vecuronium, 
có thể đảo ngược tình trạng phản vệ 
nếu do Rocuronium châm ngòi. 
Tuy nhiên hiệu quả đảo ngược phản 
ứng phản vệ của Sugammadex 
vẫn còn đang được nghiên cứu.
Cảnh giác d
ược02
YẾU TỐ 
VÀ NGUY CƠ CHÂM NGÒI
XỬ LÝ TỨC THỜI
■ 
■ 
■
■ 
■ 
■
10 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Sau khi đã xử trí cấp cứu ban đầu, có thể cân nhắc 
dùng Steroid và kháng Histamine nhưng thời gian 
khởi phát tác dụng chậm và kết quả điều trị chưa 
được chứng minh. 
Steroid (Dexamethasone 0,1 - 0,4mg/kg 
hoặc Hydrocortisone 2 - 4mg/kg) có thể có 
hiệu quả trong những phản ứng (phản vệ) 
hai thì.
Thuốc ức chế Histamine:
Thuốc kháng histamine đường tĩnh mạch: 
có thể gây tụt huyết áp khi tiêm nhanh 
và hoại tử tổ chức nếu tiêm chệch ven. 
Thuốc kháng Histamine đường uống: 
ít tác dụng phụ hơn và có thể có hiệu 
quả cho những phản ứng phản vệ độ 1. 
Sử dụng kết hợp các thuốc ức chế 
receptor H1 và H2 (ví dụ dùng 
Diphenhydramine kèm với Ranitidine) có 
thể hiệu quả hơn so với dùng đơn độc 
kháng H1 trong điều trị triệu chứng da ở 
phản ứng phản vệ.
Các xét nghiệm định lượng Tryptasa toàn phần 
trong máu và định lượng histamine máu chỉ giúp 
củng cố cho chẩn đoán, không phải là đặc hiệu 
cho phản ứng phản vệ. Trong đó, việc tăng 
β-tryptase đặc hiệu hơn và nồng độ Histamine 
trong nước tiểu trong 24 giờ có giá trị đặc hiệu 
với phản ứng phản vệ và có thể được chỉ định 
nếu có sẵn.
Các phương pháp xác định 
(các) dị nguyên gồm: test da 
(test lẩy da, test trong da), 
định lượng IgE đặc hiệu 
với dị nguyên, hoặc test 
kích ứng. Ngoài ra, phương 
pháp dùng Glucocorticoid 
hoặc kháng Histamine trước 
những can thiệp được cho 
là có nguy cơ phản vệ cao 
có thể giúp phòng ngừa 
phản ứng phản vệ mặc dù 
hiệu quả vẫn chưa rõ ràng. 
Đối với người bệnh có tiền 
sử phản vệ với thuốc giãn 
cơ, nên gây tê vùng hoặc tê 
tại chỗ nếu có thể. Nếu là 
gây mê toàn thân phải đặt 
nội khí quản thì có thể dùng 
opioid thay cho giãn cơ để 
hỗ trợ cho việc đặt ống.
XỬ TRÍ SAU CƠN PHẢN VỆ DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
■ 
■
■ 
■
Nguồn: 
vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc
| 11
THÔNG TIN THUỐC
Hiện nay, vancomycin vẫn là kháng sinh đầu tay trong điều trị 
tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA). Tỷ lệ xuất hiện độc tính 
trên thận liên quan đến vancomycin thay đổi từ 5% đến 43% 
tùy từng nghiên cứu. Việc phối hợp nhiều thuốc cùng có độc 
tính trên thận cũng được coi là một trong những yếu tố nguy cơ 
rõ rệt làm tăng khả năng xuất hiện độc tính trên thận liên quan 
đến vancomcyin.
Các thuốc có khả năng gây độc tính trên thận thường 
gặp: kháng sinh aminoglycosid, amphotericin B, 
aciclovir, các thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus hoặc 
ciclosporin), hóa trị liệu (như cisplatin) và các thuốc cản 
quang dùng đường tĩnh mạch.
Các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng thận: 
thuốc vận mạch, thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế enzym 
chuyển, thuốc NSAID,  
Về cơ chế xuất hiện độc tính trên thận khi phối hợp hai 
kháng sinh vancomycin và piperacilin/tazobactam hiện 
chưa được chứng minh đầy đủ. Một trong những giả thuyết 
được nêu ra là tổn thương thận là hậu quả của tình trạng 
viêm kẽ thận dưới ngưỡng phát hiện trên lâm sàng liên quan 
đến piperacilin/tazobactam có thể bị khuếch đại bởi stress 
oxy hóa tạo ra bởi vancomycin. Ngoài ra, piperacilin/tazo-
bactam có thể làm giảm độ thanh thải của vancomcyin, dẫn 
đến tích lũy thuốc trong các nephron thận và gây độc tính.
Trong năm 2017, Trung tâm Thông tin thuốc & phản ứng 
có hại (DI & ADR) Quốc gia đã ghi nhận một số báo c ... 
ử 
dụ
ng
 th
uố
c 
kh
án
g 
si
nh
 ti
êm
 tr
uy
ền
Tê
n 
th
uố
c 
&
 d
ạn
g 
bà
o 
ch
ế,
 h
àm
 lư
ợn
g
Ti
êm
 b
ắp
Ti
êm
 tĩ
nh
 m
ạc
h
Tr
uy
ền
 tĩ
nh
 m
ạc
h
M
ột
 s
ố 
lư
u 
ý
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
TH
U
Ố
C
 Đ
IỀ
U
 T
RỊ
 K
Ý 
SI
N
H
 T
RÙ
N
G
 &
 C
H
Ố
N
G
 N
H
IỄ
M
 K
H
U
Ẩ
N
1 
.T
hu
ốc
 n
hó
m
 a
m
in
og
ly
co
si
de
1
A
m
ik
ac
in
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
50
0m
g/
10
0m
l
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
5
0
0
m
g/
2
m
l
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
: 
dù
ng
 tr
ực
 ti
ếp
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
: 
dù
ng
trự
c 
tiế
p
2
-3
ph
út
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
: 
dù
ng
trự
c 
tiế
p
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
: 
ph
a 
tro
ng
 1
0
0
-2
0
0
 m
l N
aC
l 
0
.9
%
 h
oặ
c 
Ri
ng
er
3
0
-6
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 đ
ã 
ph
a 
bả
o 
qu
ản
 đ
ượ
c 
tro
ng
 2
4
gi
ờ,
 ở
 2
o C
 –
 8
o C
2
N
et
ilm
ic
in
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
 1
00
m
g/
2m
L 
ho
ặc
 3
00
m
g/
3m
l
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
3
-5
ph
út
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
 5
0
-
2
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
ho
ặc
 G
lu
co
se
 5
%
≥ 
3
0
ph
út
-
2.
Th
uố
c 
nh
óm
 b
et
a 
la
ct
am
3
A
m
ox
ic
ill
in
/ 
cl
av
ul
an
at
e
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
.2
g
x
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
2
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
3
-4
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
 h
oặ
c 
N
aC
l 0
.9
%
3
0
-4
0
ph
út
Sa
u 
ph
a 
lo
ãn
g,
 tr
uy
ền
tro
ng
 3
-4
 g
iờ
; B
ảo
 q
uả
n 
tro
ng
 8
 g
iờ
, 
ở 
5
o C
4
A
m
pi
ci
lli
n/
 s
ul
ba
ct
am
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
.5
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
3
.2
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
 /
lid
oc
ai
n 
H
C
l 
0
.5
%
 h
oặ
c 
2
%
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
3
.2
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
≥ 
3 
ph
út
 H
oà
 ta
n 
vớ
i 3
.2
m
l 
nư
ớc
 c
ất
 p
ha
 ti
êm
Ph
a 
tro
ng
 5
0
-1
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
1
5
-3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 ti
êm
 b
ắp
: 
dù
ng
 tr
on
g 
vò
ng
 1
 g
iờ
sa
u 
ph
a
D
un
g 
dị
ch
 ti
êm
: d
ùn
g 
tro
ng
 v
òn
g 
8 
gi
ờ 
sa
u 
ph
a,
 p
ha
 lo
ãn
g 
ng
ay
sa
u 
hò
a 
ta
n.
| 19
THÔNG TIN THUỐC
5
C
ef
ep
im
e 
(*
)
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 2
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
4
.8
m
l n
ướ
c 
cấ
t 
ph
a 
tiê
m
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
1
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
3
-5
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
N
aC
l 
0
.9
%
 h
oặ
c 
G
lu
co
se
 5
%
≥ 
3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 s
au
 p
ha
 lo
ãn
g 
ổn
 đ
ịn
h 
ở 
nh
iệ
t đ
ộ 
2o
C
 –
8o
C
 tr
on
g 
24
 g
iờ
 /
 n
hi
ệt
 đ
ộ 
dư
ới
 2
5o
C
 tr
on
g 
12
gi
ờ.
6
C
ef
op
er
az
on
/ 
su
lb
ac
ta
m
 (*
)
Bộ
t p
ha
 ti
êm
0
.5
g+
0
.5
g 
ho
ặc
 1
g+
1
g
H
òa
 ta
n 
lọ
0
.5
g+
0
.5
g 
vớ
i 
3
.4
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
, 
sa
u 
đó
ph
a 
lo
ãn
g 
vớ
i 
lid
oc
ai
n 
2
%
H
òa
 ta
n 
lọ
0
.5
g+
0
.5
g 
vớ
i 1
0
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
≥ 
3 
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 2
0
-4
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
 h
oặ
c 
N
aC
l 
0
.9
%
 h
oặ
c 
G
lu
co
se
 5
%
1
5
-3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 s
au
 p
ha
 lo
ãn
g 
đư
ợc
 b
ảo
 q
uả
n 
ở 
nh
iệ
t đ
ộ 
ph
òn
g 
tro
ng
 2
4
 g
iờ
.
7
C
ef
ox
iti
n
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
g
x
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
1
0
m
l n
ướ
c 
cấ
t p
ha
 ti
êm
3
-5
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 5
0
-1
0
0
m
l n
ướ
c 
cấ
t p
ha
 ti
êm
 h
oặ
c 
N
aC
l 
0
.9
%
/ 
G
lu
co
se
 5
%
Tr
uy
ền
ng
ắt
qu
ãn
g 
/ 
liê
n 
tụ
c
-
8
C
ef
pi
ro
m
 (*
)
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 2
g
x
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
2
0
m
l n
ướ
c 
cấ
t p
ha
 ti
êm
3
-5
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
m
l n
ướ
c 
cấ
t p
ha
 ti
êm
2
0
-3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
bề
n 
vữ
ng
 tr
on
g 
6
 g
iờ
 ở
 n
hi
ệt
độ
 p
hò
ng
 v
à 
2
4
 g
iờ
 k
hi
bả
o 
qu
ản
 ở
 2
o C
 –
 8
o C
.
9
C
ef
ta
zi
di
m
e
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
g
ho
ặc
 2
g
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
 1
g 
vớ
i 3
 m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
 /
lid
oc
ai
n 
1
%
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
 1
g 
vớ
i 
1
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
3
-5
ph
út
Đ
ối
 v
ới
 lọ
 1
g:
H
oà
 ta
n:
 1
0
 m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
 h
oặ
c 
G
lu
co
se
 5
%
1
5
-3
0
ph
út
Kh
i h
òa
 ta
n,
 s
ẽ 
tạ
o 
th
àn
h 
C
O
2
, 
cầ
n 
ch
ờ 
1
-2
 p
hú
t đ
ể 
lo
ại
 h
ết
 C
O
2
 tr
ướ
c 
kh
i 
sử
 d
ụn
g.
Sử
 d
ụn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
 p
ha
/ 
bả
o 
qu
ản
 ở
 2
o C
 –
 8
o C
tro
ng
 2
4
 g
iờ
.
20 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Tê
n 
th
uố
c 
&
 d
ạn
g 
bà
o 
ch
ế,
 h
àm
 lư
ợn
g
Ti
êm
 b
ắp
Ti
êm
 tĩ
nh
 m
ạc
h
Tr
uy
ền
 tĩ
nh
 m
ạc
h
M
ột
 s
ố 
lư
u 
ý
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
1
0
C
ef
tri
ax
on
e
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
g 
ho
ặc
 2
g
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
 1
g 
vớ
i 4
m
l 
lid
oc
ai
ne
 1
%
Li
ều
 >
1
g 
nê
n 
đư
ợc
 ti
êm
 ở
 2
vị
 tr
í k
há
c 
nh
au
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
 1
g 
vớ
i 
1
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
2
-4
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 5
0
-1
0
0
m
l 
N
aC
l 0
.9
%
 h
oặ
c 
G
lu
co
se
 5
%
≥ 
3
0
ph
út
Sử
 d
ụn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
m
ở 
lọ
 h
oặ
c 
ph
a 
lo
ãn
g.
C
ó 
th
ể 
bả
o 
qu
ản
 d
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
ở 
2
o C
 –
8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
11
C
ef
ur
ox
im
e
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 7
5
0
m
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
3
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
 đ
ượ
c 
hỗ
n 
dị
ch
H
òa
 ta
n 
vớ
i 6
-1
0
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
3
-5
ph
út
H
oà
 ta
n 
vớ
i 1
0
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
≥ 
3
0
ph
út
Sử
 d
ụn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
m
ở 
lọ
 h
oặ
c 
ph
a 
lo
ãn
g.
C
ó 
th
ể 
bả
o 
qu
ản
 d
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
ở 
2
o C
 –
8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
12
Er
ta
pe
ne
m
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 3
.2
m
L 
lid
oc
ai
n 
1
%
, 
lắ
c 
ch
o 
ta
n;
tiê
m
 b
ắp
 s
âu
x
x
Ph
a 
tro
ng
 5
0
-1
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
≥ 
3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g:
dù
ng
 tr
on
g 
6
 g
iờ
 ở
nh
iệ
t đ
ộ 
ph
òn
g;
 c
ó 
th
ể 
bả
o 
qu
ản
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
ở 
5
o C
 n
hư
ng
 p
hả
i d
ùn
g 
tro
ng
 4
 g
iờ
 s
au
 k
hi
 lấ
y 
ra
 k
hỏ
i t
ủ 
lạ
nh
.
13
Im
ip
en
em
/ 
ci
la
st
at
in
Bộ
t p
ha
 ti
êm
0
.5
g+
0
.5
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
2
m
L 
lid
oc
ai
n 
1
%
x
x
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
N
aC
l 
0
.9
%
≥ 
3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g:
bả
o 
qu
ản
 ở
 n
hi
ệt
 đ
ộ 
ph
òn
g 
tro
ng
 4
 g
iờ
 h
oặ
c 
ở 
2
o C
 –
 8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
| 21
THÔNG TIN THUỐC
14
M
er
op
en
em
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 0
.5
g 
ho
ặc
 1
g
x
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
 5
00
m
g 
vớ
i 1
0m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
3
-5
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
- 2
5
0
 m
L 
N
aC
l 
0
.9
%
 h
oặ
c 
G
lu
-
co
se
 5
%
≥ 
3
0
ph
út
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
tro
ng
 N
aC
l 
0
.9
%
 c
ó 
th
ể 
bả
o 
qu
ản
ở 
2
5
o C
 tr
on
g 
3
 g
iờ
 h
oặ
c 
ở 
2
o C
 –
 8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
.
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
tro
ng
 G
lu
co
se
 5
%
nê
n 
đư
ợc
 d
ùn
g 
ng
ay
 lậ
p 
tứ
c.
15
Pi
pe
ra
ci
lli
n/
 ta
zo
-
ba
ct
am
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 4
.5
g
x
H
òa
 ta
n 
vớ
i 2
0
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
3
-5
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
0
0
 - 
2
5
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
ho
ặc
 G
lu
co
se
 5
%
≥ 
3
0
ph
út
Q
uá
 tr
ìn
h 
hò
a 
ta
n 
có
 th
ể 
đế
n 
10
 p
hú
t.
D
un
g 
dị
ch
 h
oà
 ta
n 
nê
n 
bỏ
 đ
i s
au
 2
4 
gi
ờ 
ở 
nh
iệ
t đ
ộ 
ph
òn
g 
&
 4
8 
gi
ờ 
ở 
2o
C
 –
 8
o C
3.
Th
uố
c 
nh
óm
 L
in
co
sa
m
id
16
C
lin
da
m
yc
in
Ố
ng
 d
un
g 
dị
ch
6
0
0
m
g/
4
m
L
C
hỉ
 n
ên
tiê
m
bắ
p 
ở 
liề
u 
≤ 
6
0
0
m
g
x
x
Li
ều
 <
 9
0
0
m
g:
 p
ha
lo
ãn
g 
tro
ng
 5
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
Li
ều
 ≥
 9
0
0
m
g:
 p
ha
lo
ãn
g 
tro
ng
 1
0
0
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
≥ 
3
0
ph
út
D
ùn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
 p
ha
 h
oặ
c 
bả
o 
qu
ản
 d
un
g 
dị
ch
 p
ha
 lo
ãn
g 
ở 
2
o C
 –
8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
4.
 T
hu
ốc
 n
hó
m
 n
itr
oi
m
id
az
ol
17
M
et
ro
ni
da
zo
l
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
5
0
0
m
g/
1
0
0
m
l
x
x
x
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
≥ 
6
0
ph
út
Kh
ôn
g 
bả
o 
qu
ản
 lạ
nh
 đ
ể 
trá
nh
 k
ết
tin
h.
 D
ùn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
 m
ở,
 n
ếu
kh
ôn
g 
dù
ng
 h
ết
 p
hả
i b
ỏ 
đi
.
5.
 T
hu
ốc
 n
hó
m
 q
ui
no
lo
ne
1
8
C
ip
ro
flo
xa
ci
n
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
2
0
0
m
g 
/1
0
0
m
L 
ho
ặc
 4
0
0
m
g/
2
0
0
m
l
x
x
x
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
≥ 
6
0
ph
út
D
ùn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
 m
ở 
ch
ai
. 
N
ếu
dù
ng
 k
hô
ng
 h
ết
 p
hả
i b
ỏ 
ph
ần
 d
ư.
22 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018
Tê
n 
th
uố
c 
&
 d
ạn
g 
bà
o 
ch
ế,
 h
àm
 lư
ợn
g
Ti
êm
 b
ắp
Ti
êm
 tĩ
nh
 m
ạc
h
Tr
uy
ền
 tĩ
nh
 m
ạc
h
M
ột
 s
ố 
lư
u 
ý
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
Cá
ch
 p
ha
Tố
c 
độ
19
Le
vo
flo
xa
ci
n
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
25
0m
g/
 5
0m
l h
oặ
c 
50
0m
g/
10
0m
L 
ho
ặc
75
0m
g/
15
0m
l
x
x
x
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
Li
ều
 5
0
0
m
g:
≥ 
6
0
 p
hú
t;
Li
ều
 7
5
0
m
g:
≥ 
9
0
 p
hú
t
D
ùn
g 
ng
ay
 s
au
kh
i m
ở 
ch
ai
. 
N
ếu
dù
ng
 k
hô
ng
 h
ết
ph
ải
 b
ỏ 
ph
ần
 d
ư.
2
0
M
ox
ifl
ox
ac
in
C
ha
i d
un
g 
dị
ch
4
0
0
m
g/
2
5
0
m
L
x
x
x
D
ùn
g 
trự
c 
tiế
p
≥ 
6
0
 p
hú
t
Kh
ôn
g 
bả
o 
qu
ản
lạ
nh
 đ
ể 
trá
nh
 k
ết
tin
h.
 D
ùn
g 
ng
ay
sa
u 
kh
i m
ở,
 n
ếu
kh
ôn
g 
dù
ng
 h
ết
ph
ải
 b
ỏ.
6.
 T
hu
ốc
 k
há
c
21
C
ol
is
tin
 (*
)
Bộ
t p
ha
 ti
êm
1
.0
0
0
.0
0
0
U
I
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
5m
L 
N
aC
l 
0.
9%
(ố
ng
 d
un
g 
m
ôi
 đ
i k
èm
)
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
5m
L 
N
aC
l 
0.
9%
(ố
ng
 d
un
g 
m
ôi
đi
 k
èm
)
3
-5
ph
út
H
òa
 ta
n 
vớ
i 5
m
L 
N
aC
l 
0.
9%
 (ố
ng
 d
un
g 
m
ôi
 đ
i 
kè
m
)
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
 1
00
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
6
0
 p
hú
t
D
un
g 
dị
ch
 p
ha
lo
ãn
g 
đư
ợc
 b
ảo
qu
ản
 ở
 2
o C
 –
8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
22
Fo
sf
om
yc
in
 (*
)
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 1
g
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
10
m
L 
nư
ớc
cấ
t p
ha
 ti
êm
H
òa
 ta
n 
vớ
i 
20
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
≥ 
5 
ph
út
Ph
a 
tro
ng
 1
00
-5
00
m
l 
N
aC
l 0
.9
%
 h
oặ
c 
G
5%
≥ 
60
 p
hú
t
-
23
Te
ic
op
la
ni
n
Bộ
t p
ha
 ti
êm
 4
0
0
m
g
-
H
òa
 ta
n 
vớ
i 3
m
L 
nư
ớc
 c
ất
 p
ha
tiê
m
 (ố
ng
 d
un
g 
m
ôi
 đ
i k
èm
)
3
-5
ph
út
H
oà
 ta
n:
 3
m
L 
nư
ớc
 c
ất
ph
a 
tiê
m
 (ố
ng
 d
un
g 
m
ôi
)
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
 1
00
m
L 
N
aC
l 0
.9
%
 /
 G
lu
co
se
 5
%
≥ 
3
0
 p
hú
t
D
ùn
g 
ng
ay
 s
au
kh
i p
ha
, 
nế
u 
kh
ôn
g 
dù
ng
 h
ết
, 
ph
ải
 b
ỏ.
| 23
THÔNG TIN THUỐC
24
V
an
co
m
yc
in
Bộ
t p
ha
 ti
êm
0
.5
g 
ho
ặc
 1
g
x
x
x
H
òa
 ta
n 
m
ỗi
5
0
0
m
g 
vớ
i 1
0
m
L 
nư
ớc
 c
ất
 p
ha
 ti
êm
.
Ph
a 
lo
ãn
g 
tro
ng
1
0
0
-2
0
0
m
L 
N
aC
l 
0
.9
%
/ 
G
lu
co
se
 5
%
.
≥ 
6
0
ph
út
Sử
 d
ụn
g 
ng
ay
 s
au
 k
hi
 p
ha
.
C
ó 
th
ể 
bả
o 
qu
ản
 d
un
g 
dị
ch
 p
ha
lo
ãn
g 
ở 
2
o C
 –
 8
o C
 tr
on
g 
2
4
 g
iờ
.
N
gu
ồn
: 
1.
 D
ượ
c 
th
ư 
Q
uố
c 
gi
a 
V
iệ
t N
am
 n
ăm
 2
01
5
2.
 H
ướ
ng
 d
ẫn
 s
ử 
dụ
ng
 k
há
ng
 s
in
h 
củ
a 
Bộ
 Y
 tế
 0
3/
20
15
3.
 (*
): 
Tờ
 h
ướ
ng
 d
ẫn
 s
ử 
dụ
ng
 th
uố
c 
củ
a 
nh
à 
sả
n 
xu
ất
C
Ô
N
G
 V
Ă
N
 S
Ố
 5
6
7
/Q
LD
-K
D
ng
ày
 1
8
 th
án
g 
0
5
 n
ăm
 2
0
1
8
 c
ủa
 C
ục
 Q
uả
n 
lý
 D
ượ
c 
về
 v
iệ
c 
cu
ng
 c
ấp
 th
ôn
g 
tin
về
 th
uố
c 
H
is
ta
m
in
 1
m
g/
1
m
l đ
ể 
là
m
 c
hứ
ng
 d
ươ
ng
 tr
on
g 
qu
y 
tr
ìn
h 
te
st
 lẩ
y 
da
:
H
iệ
n 
tạ
i, 
th
uố
c 
H
is
ta
m
in
 1
m
g/
m
l c
hư
a 
đư
ợc
 s
ử 
dụ
ng
 v
à 
ch
ưa
 đ
ượ
c 
Bộ
 Y
 tế
 k
hu
yế
n 
cá
o 
sử
dụ
ng
 tr
ướ
c 
đó
 tạ
i 
V
iệ
t N
am
 n
ên
 th
uố
c 
nà
y 
ch
ưa
 c
ó 
G
iấ
y 
đă
ng
 lý
 lư
u 
hà
nh
 h
oặ
c 
ch
ưa
 c
ấp
ph
ép
 n
hậ
p 
kh
ẩu
 d
ướ
i h
ìn
h 
th
ức
 th
uố
c 
ch
ưa
 c
ó 
gi
ấy
 đ
ăn
g 
ký
 lư
u 
hà
nh
. 
V
ì v
ậy
, 
đế
n 
th
ời
 đ
iể
m
hi
ện
 tạ
i, 
cá
c 
cơ
 s
ở 
kh
ám
 c
hữ
a 
bệ
nh
 c
hư
a 
kị
p 
có
 th
uố
c 
H
is
ta
m
in
 1
m
g/
m
l đ
ể 
sử
 d
ụn
g.
Tr
on
g 
kh
i 
ch
ưa
 c
ó 
th
uố
c 
H
is
ta
m
in
 1
m
g/
m
l đ
ể 
sử
 d
ụn
g,
 C
ục
 Q
uả
n 
lý
 K
há
m
 c
hữ
a 
bệ
nh
 n
ên
hư
ớn
g 
dẫ
n 
cá
c 
đơ
n 
vị
 s
ử 
dụ
ng
 c
ác
 th
uố
c 
kh
ác
 đ
an
g 
có
 g
iấ
y 
đă
ng
 k
ý 
lư
u 
hà
nh
 h
oặ
c 
đã
 đ
ượ
c 
cấ
p 
ph
ép
 n
hậ
p 
kh
ẩu
 c
ó 
kh
ả 
nă
ng
 s
ử 
dụ
ng
 th
ay
 th
ế 
th
uố
c 
H
is
ta
m
in
 1
m
g/
m
l đ
ể 
th
ực
 h
iệ
n 
qu
y 
trì
nh
 k
ỹ 
th
uậ
t t
es
t l
ẩy
 d
a.
BỆNH VIỆN BÌNH DÂN
371 Điện Biên Phủ - Phường 4 
Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh
Khu điều trị Kỹ Thuật Cao
408 Điện Biên Phủ - Phường 11
Quận 10 - TP. Hồ Chí Minh
Chăm sóc khách hàng: 1900 7123 www.bvbinhdan.com.vn

File đính kèm:

  • pdfnsaids_nhung_dieu_can_biet_ve_su_dung_thuoc_hop_ly_an_toan.pdf