Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang (chứa pellet) vitaginseng YDTB

Nghiên cứu được tiến hành tại Bộ môn Bào chế - Công nghiệp Dược, Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Thái Bình. Đối tượng nghiên cứu là Nhân sâm và các Vitamin có trong công thức, các tá dược để làm pellet và đóng nang. Nội dung nghiên cứu bao gồm: Xây dựng công thức bào chế pellet chứa cao nhân sâm và quy trình, các thông số đùn tạo cầu. Xây dựng công thức bào chế pellet chứa các Vitamin nhóm B và quy trình, các thông số đùn tạo cầu, quy trình đóng thuốc vào nang cứng.

- Kết quả nghiên cứu thu được: Công thức bào chế pellet chứa cao nhân sâm là: Cao nhân sâm 40mg, Lactose 45mg, Avicel 53mg, Magnesi carbonat 1,5mg, Natri lauryl sulfat 0,6mg, Polyvinyl pyrolidon vừa đủ, Aerosil 0,1mg, Đỏ Ponceau 4R vừa đủ. Công thức bào chế pellet chứa Vitamin nhóm B là: Thiamin 2mg,Vitamin B2 2mg, Vitamin B5 10mg, Vitamin B6 2mg, Vitamin PP 10mg, Lactose 30mg, Avicel 40mg, Bột talc 4,2mg, Natri lauryl sulfat 0,3mg, Natri Carboxymethyl cellulose 1% 15ml

pdf 6 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang (chứa pellet) vitaginseng YDTB", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang (chứa pellet) vitaginseng YDTB

Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang (chứa pellet) vitaginseng YDTB
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn14
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành tại Bộ môn Bào chế - 
Công nghiệp Dược, Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược 
Thái Bình. Đối tượng nghiên cứu là Nhân sâm và các 
Vitamin có trong công thức, các tá dược để làm pellet và 
đóng nang. Nội dung nghiên cứu bao gồm: Xây dựng công 
thức bào chế pellet chứa cao nhân sâm và quy trình, các 
thông số đùn tạo cầu. Xây dựng công thức bào chế pellet 
chứa các Vitamin nhóm B và quy trình, các thông số đùn 
tạo cầu, quy trình đóng thuốc vào nang cứng. 
- Kết quả nghiên cứu thu được:
Công thức bào chế pellet chứa cao nhân sâm là: Cao 
nhân sâm 40mg, Lactose 45mg, Avicel 53mg, Magnesi 
carbonat 1,5mg, Natri lauryl sulfat 0,6mg, Polyvinyl 
pyrolidon vừa đủ, Aerosil 0,1mg, Đỏ Ponceau 4R vừa đủ.
Công thức bào chế pellet chứa Vitamin nhóm B 
là: Thiamin 2mg,Vitamin B2 2mg, Vitamin B5 10mg, 
Vitamin B6 2mg, Vitamin PP 10mg, Lactose 30mg, 
Avicel 40mg, Bột talc 4,2mg, Natri lauryl sulfat 0,3mg, 
Natri Carboxymethyl cellulose 1% 15ml. 
 - Bào chế được nang cứng (chứa các pellet trên) 
đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV và đặt tên là 
Vitaginseng - YDTB theo tỉ lệ như sau:
Pellet chứa nhân sâm: 61%
Pellet chứa vitamin B: 39%
SUMMARY 
RESEARCH FOR DEVELOPING THE 
PREPARATION PROCESS OF CAPSULES 
(CONTAINING PELLET): VITAGINSENG YDTB
The research was conducted at Preparation 
- Pharmaceutical Industry Division, Pharmacy 
Department, Thai Binh University of Medicine and 
Pharmacy. The subjects of research are Ginseng and 
Vitamins included in the formula, excipients for 
pellet and capsule filling. The contents of the research 
include: Building pellet formula containing ginseng 
extract and process, extrusion parameters. Building 
pellet formula containing B group vitamins and process, 
extrusion parameters; the process of filling drugs into 
hard capsules.
Research results obtained:
Pellet preparation formula containing ginseng extract: 
Ginseng extract 40mg, Lactose 45mg, Avicel 53mg, 
Magnesium carbonate 1,5mg, Sodium lauryl sulfate 
0.6mg, Enough polyvinyl pyrolidon, Aerosil 0.1mg, 
enough Red Ponceau 4R.
Pellet preparation formula containing B group 
vitamins: Thiamin 2mg, 2mg Vitamin B2, Vitamin B5 
10mg, Vitamin B6 2mg, Vitamin PP 10mg, Lactose 30mg, 
Avicel 40mg, 4.2mg talcum powder, Sodium lauryl sulfate 
0.3mg, Sodium Carboxymethyl cellulose 1% 15ml.
 - Preparation of hard capsules (containing the above 
pellet) meets the Vietnam Pharmacopoeia IV standard 
and is named Vitaginseng - YDTB according to the 
following ratio:
Pellet containing ginseng: 61%
Pellet containing B group vitamins: 39%
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhân sâm từ bao lâu nay được coi là một vị thuốc 
quý, nó hay được dùng kết hợp với các vitamin để làm 
thuốc tăng cường sinh lực cho cơ thể, dùng cho những 
người ăn uống kém, thể chất yếu, loạn dưỡng, mệt mỏi, 
gầy mòn, stress, phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang 
tuổi lớn và người già yếu.
Trên thị trường có khá nhiều những sản phẩm có 
thành phần như trên với nhiều dạng bào chế khác nhau. 
Ngày nhận bài: 30/01/2019 Ngày phản biện: 20/02/2019 Ngày duyệt đăng: 28/02/2019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN NANG 
(CHỨA PELLET) VITAGINSENG YDTB
Nguyễn Thị Kim Oanh1, Khổng Thị Hoa1
1. Đại học Y Dược Thái Bình 
Tác giả chính: Nguyễn Thị Kim Oanh, [email protected] SĐT: 0389002527
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn 15
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hiện nay, trong công nghiệp sản xuất dược phẩm có 
nhiều công nghệ hiện đại trợ giúp cho kỹ thuật bào chế, 
Trường Đại học Y Dược Thái Bình có đầu tư một máy tạo 
pellet, máy đóng nang cứng bán tự động. Kết quả Nghiên 
cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang (chứa pellet) 
Vitaginseng YDTB đã góp thêm một sản phẩm có chứa 
nhân sâm và các vitamin cho thầy thuốc và bệnh nhân có 
nhiều cơ hội lựa chọn thuốc và để khai thác trang thiết bị 
của nhà trường.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nhân sâm và các Vitamin có trong công thức.
- Các tá dược để làm pellet và đóng nang.
2.2. Nguyên liệu 
2.2.1. Nguyên liệu
Tất cả các nguyên liệu đưa vào nghiên cứu đều đạt 
tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam 4 hoặc tiêu chuẩn của nhà 
sản xuất.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp bào chế pellet bằng phương pháp 
dùng máy đùn tạo cầu.
2.3.1.1. Xây dựng công thức pellet thích hợp để có 
hiệu suất cao.
Xây dựng khoảng 5-10 công thức với các tỷ lệ tá dược 
khác nhau để lựa chọn công thức thích hợp nhất.
Cao nhân sâm, Viatmin nhóm B sẽ làm pellet riêng.
2.3.1.2. Lựa chọn các điều kiện, các thông số thích hợp 
của máy đùn tạo cầu để tạo pellet đạt yêu cầu chất lượng.
2.3.2. Kiểm tra chất lượng của pellet [4], [1]
- Sự phân bố của kích thước hạt.
+ Sử dụng bộ phân tích kích thước hạt.
 - Xác định tỉ trọng biểu kiến.
- Xác định độ ẩm: Dùng phương pháp sấy [1] trên 
thiết bị xác định độ ẩm nhanh Saitorius MA 30.
- Xác định độ trơn chảy.
2.3.3. Phương pháp bào chế viên nang cứng chứa pellet
* Đóng nang
Chọn cỡ nang: Xác định cỡ nang sử dụng công thức: 
th bk nangm = d ×V
Trong đó: m
th
: khối lượng hạt đóng nang.
 d
bk
: tỷ trọng biểu kiến.
 V
nang
: dung tích nang.
Phương pháp đóng pellet vào nang:
Quy trình đóng pellet vào nang: được thực hiện qua 
3 giai đoạn: 
+ Mở vỏ nang: bằng chân không.
+ Đóng pellet vào thân nang: bằng phương pháp đong 
theo thể tích.
+ Đóng nắp nang: dùng áp lực không khí.
* Hoàn chỉnh sản phẩm
Sau khi pellet được đóng vào nang, làm sạch bụi và 
loại bỏ những nang hỏng. Sản phẩm thu được được đem 
đóng gói, bảo quản nơi khô mát.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Kết quả bào chế các loại pellet
3.1.1. Kết quả thăm dò công thức tạo pellet có cao 
nhân sâm
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò công thức tạo pellet có cao nhân sâm 
Nguyên liệu (tính theo %) Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9 Lô 10
Cao nhân sâm 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg 40mg
Tinh bột sắn (mg) 10 8 6 4 2 0 0 0 0 0
Lactose (mg) 35 37 39 41 43 45 45 45 45 45
Avicel 101 (mg) 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53
Magnesi carbonat (mg) 2 1,9 1,8 1,7 1,6 1,5 1,4 1,3 1,2 1
Natri lauryl sulfat (mg) 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1
Polyvinyl pyrolidon vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ
Aerosil (mg) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
Đỏ Ponceau 4R (mg) vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn16
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019
Bảng 3.2. Kết quả thăm dò các thông số của máy với pellet chứa cao nhân sâm 
Các chỉ tiêu lựa chọn Lô 6a Lô 6b Lô 6c Lô 6d Lô 6e
Độ ẩm khối bột 15% 15,5% 16% 16,5% 17%
Tốc độ đùn (vòng/phút) 60 60 60 55 55
Tốc độ quạt gió (vòng/phút) 60 60 65 65 65
Tốc độ tạo cầu (vòng/phút) 700 680 650 630 600
Thời gian tạo cầu (phút) 20 20 20 20 20
Kích thước mắt sàng 1mm 1mm 1mm 1mm 1mm
Nhiệt độ đùn ( độ C) 40 40 40 40 40
Bảng 3.3. Kết quả thăm dò công thức tạo pellet có hỗn hợp các vitamin 
Nguyên liệu (tính theo %) Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5
Thiamin 2 2 2 2 2
Vitamin B2 2 2 2 2 2
Vitamin B5 10 10 10 10 10
Vitamin B6 2 2 2 2 2
Vitamin PP 10 10 10 10 10
Tinh bột sắn 2 1 0.5 0 0
Lactose 70 60 50 40 30
Avicel 101 0 10 20 30 40
Bột talc 2.2 3.2 3.8 4 4.2
Natri lauryl sulfat 0.3 0.3 0.2 0.5 0.3
Natri Carboxymethyl cellulose 1% 10ml 12ml 13ml 14ml 15ml
Nhận xét: Khi thăm dò 10 công thức có thành phần 
như trên, chúng tôi thấy công thức lô số 6 cho kết quả chấp 
nhận được: Không dùng tá dược độn là tinh bột sắn mà 
chỉ dùng 2 loại tá dược độn và tạo cầu chủ yếu lactose và 
avicel. Pellet tạo ra có kích thước đều hơn, qua rây sơ bộ 
cho kết quả tốt hơn. Sau đó viên được bao màu đỏ trên nồi 
bao để tạo hình thức hấp dẫn hơn.
Lô số 6 được chọn để làm thử tìm các thông số tiếp theo.
3.1.2. Kết quả thăm dò các thông số của máy với 
pellet chứa cao nhân sâm
Nhận xét: Kết quả từ bảng 3.2 cho thấy:
Với các thông số máy của lô 6e, pellet thu được trong 
khoảng 1,00 - 1,25 mm có hiệu suất cao nhất, lượng pellet 
hư hao là ít nhất. Kiểm tra chất lượng của pellet đều đạt 
yêu cầu. Với các thông số máy của lô 6e
3.1.3. Kết quả thăm dò công thức tạo pellet có hỗn 
hợp các vitamin
Nhận xét: Thăm dò 5 công thức có thành phần như 
trên, chúng tôi thấy công thức lô số 5 cho kết quả tốt 
nhất: 2 loại tá dược độn và tạo cầu lactose 30% và avicel 
40%, tá dược trơn là bột talc 4,2% và natri lauryl sulfat là 
0,3%, tá dược dính dùng dung dịch Natri carboxymethyl 
cellulose 1% với lượng là 15ml. Pellet tạo ra có màu vàng 
của Vitamin B2, có kích thước đều hơn, hình cầu, độ chắc 
cao, đem rây có kích thước đạt yêu cầu từ 1-1,25 mm 
chiếm 85%.
Lô số 5 được chọn để thử nghiệm dò thông số máy.
3.1.4. Kết quả thăm dò các thông số của máy với 
pellet với các Vitamin còn lại
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn 17
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Bảng 3.6. Kết quả lựa chọn các thông số cho máy đùn tạo cầu 
Các chỉ tiêu lựa chọn Lô 5a Lô 5b Lô 5c Lô 5d Lô 5e
Độ ẩm khối bột 17% 16,5% 16% 15,5% 15%
Tốc độ đùn (vòng/phút) 80 70 60 55 50
Tốc độ quạt gió (vòng/phút) 60 70 60 60 60
Tốc độ tạo cầu (vòng/phút) 800 700 680 650 640
Thời gian tạo cầu (phút) 10 15 20 15 20
Kích thước mắt sàng 1mm 1mm 1mm 1mm 1mm
Nhiệt độ đùn ( độ C) 40 41 42 43 45
Hình 3.1. Sơ đồ bào chế pellet các Vitamin nhóm B
Nhận xét: Kết quả cho thấy thông số tốt nhất khi làm 
pellet có các vitamin còn lại là : 
Tốc độ đùn là: 50 vòng/phút
Tốc độ tạo cầu là: 640 vòng/phút
Tất cả các công đoạn làm pellet đều phải ngắt gián 
đoạn vì bộ phận gia nhiệt của thiết bị không đáp ứng được 
các khối đùn sau một thời gian bị nóng lên và khó cắt đứt 
để tạo cầu. 
3.2. Kiểm tra chất lượng của pellet
3.2.1. Cảm quan: Các pellet có màu sắc đồng đều, 
tròn đều.
3.2.2. Sự phân bố của kích thước hạt:
Sử dụng bộ phân tích kích thước hạt. Mẫu pellet cần 
kiểm tra đi qua một loạt các rây có kích thước mắt rây nhỏ 
dần. Cân lượng pellet được giữ lại trên mỗi cỡ rây. Từ đó 
xác định cỡ hạt pellet đều từ 1mm-1,25 mm.
3.2.3. Tốc độ trơn chảy: 17,62 ± 0,91 (g/s), (n=5).
3.2.4. Độ mài mòn: 0,29 ± 0,07 % (n=5).
3.2.5. Độ ẩm: 2,62±0,12% (n=5).
3.3. Kết quả bào chế nang cứng chứa pellet
3.3.1. Chọn cỡ nang: Xác định cỡ nang sử dụng công thức: 
th bk nangm = d ×V
Trong đó: m
th
: khối lượng hạt đóng nang
 d
bk
: tỷ trọng biểu kiến
 V
nang
: dung tích nang
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn18
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019
Qua khảo sát nhận thấy với cỡ nang số 2 và dựa vào 
công thức ban đầu:
Cao Nhân sâm... 40 mg
Vitamin B1.............2mg
Vitamin B6........... 2 mg
Vitamin B2............ 2 mg
Vitamin B5.............10 mg 
Vitamin PP.............10 mg 
Chúng tôi tiến hành trộn các pellet đã bào chế theo 
tỷ lệ như sau: 
Pellet chứa nhân sâm: 61%.
Pellet chứa các vitamin: 39%.
Hỗn hợp pellet dùng đóng nang số 2 (dung tích 
0,37ml).
3.3.2. Kết quả bào chế nang cứng chứa pellet
Nhận xét: Nang số 2 màu đỏ, trắng trong, có khối 
lượng trung bình 300mg.
Hình ảnh các kết quả như sau: pellet nhân sâm màu 
trắng và đỏ, pellet các vitamin màu vàng.
3.4. Bàn luận
3.4.1. Về kết quả tạo pellet
* Thiết bị: 
+ Phương pháp đùn tạo cầu sử dụng loại thiết bị đùn 
loại trục quay (cylinder roll) cho phép khắc phục được mặt 
hạn chế lớn nhất của phương pháp tạo Pellet bằng nồi bao 
truyền thống. Với phương pháp này, thời gian bào chế 1 
mẻ pellet (400-500g) chỉ mất 1 giờ thay vì 2 ngày như với 
phương pháp dùng nồi bao truyền thống [8].
+ Thiết bị đùn cầu có tỉ lệ chiều dài/đường kính lỗ cắt 
không khớp, do đó sợi đùn mặc dù chắc nhưng không đều, 
ổn định giữa các mẻ. 
+ Thiết bị vẫn có khoảng chết nên nguyên liệu cũng 
bị thất thoát nhiều. 
+ Trong tất cả các công đoạn tạo pellet, việc điều 
chỉnh độ ẩm khối bột và nhiệt độ đùn phải thích hợp để 
bảo đảm chất lượng. Thực tế khi tạo pellet luôn phải ngắt 
gián đoạn vì bộ phận gia nhiệt của thiết bị không đáp ứng 
được, các khối đùn sau một thời gian bị nóng trở nên dai 
và khó cắt đứt để tạo cầu. 
* Kết quả cho thấy thông số máy thích hợp nhất:
- Khi làm pellet có các vitamin B1, B2, B6, PP là : 
Tốc độ đùn là: 50 vòng/phút.
 Tốc độ tạo cầu là: 640 vòng/phút.
 - Khi làm pellet có cao nhân sâm là: 
Tốc độ đùn là: 50 vòng/phút
Tốc độ tạo cầu là: 600 vòng/phút
Như vậy tốc độ tạo cầu phải điều chỉnh phụ thuộc vào 
thể chất của khối bột khi nạp vào máy.
3.4.2. Về kết quả đóng nang 
Nang số 2 màu đỏ, trắng trong, có khối lượng trung 
bình 300 mg tương đối thích hợp. Để đảm bảo khối lượng 
đồng đều, các pellet phải có kích thước đều nhau, cỡ pellet 
đều từ 1mm - 1,25 mm, với tỷ lệ tá dược trơn thích hợp để 
có độ trơn chảy đạt 17,62 ± 0,91 (g/s).
Nang có một nửa màu trong suốt tạo hình thức hấp 
dẫn vì có thể nhìn rõ các hạt pellet với màu sắc khác nhau 
được trộn đều bên trong [7]. 
IV. KẾT LUẬN
1. Công thức bào chế pellet như sau:
Công thức bào chế pellet chứa cao nhân sâm Công thức bào chế pellet chứa các Vitamin nhóm B
Cao nhân sâm: 40mg
Lactose (mg) 45
Avicel 101 (mg) 53
Magnesi carbonat (mg) 1,5
Natri lauryl sulfat (mg) 0,6
Polyvinyl pyrolidon vđ
Aerosil (mg) 0,1
Đỏ Ponceau 4R (mg) vđ 
Vitamin B1 2mg
Vitamin B2 2
Vitamin B5 10
Vitamin B6 2
Vitamin PP 10
Lactose 30
Avicel 101 40
Bột talc 4,2
Natri lauryl sulfat 0,3
Natri Carboxymethyl cellulose 1% 15ml
2. Viên nang cứng (chứa cac pellet trên) đóng vào 
nang số 2 và đặt tên là Vitaginseng - YDTB theo tỉ lệ như 
sau: Pellet chứa nhân sâm: Pellet chứa các vitamin(61:39) 
đạt tiêu chuẩn theo Dược điển Việt Nam IV.
SỐ 2 (49) - Tháng 03-04/2019
Website: yhoccongdong.vn 19
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2010), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2007), Kỹ thuật sản xuất dược phẩm, tập 1, 3, NXB Y học Hà Nội.
3. Đỗ Tất Lợi (2000), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
4. Nguyễn Thạch Tùng, “Nghiên cứu bào chế pellet clorpheniramin tác dụng kéo dài bằng phương pháp đùn tạo 
cầu”, Khoá luận tốt nghiệp dược sĩ đại học 2010.
5. Trường Đại học Dược Hà Nội (2002), Dược học cổ truyền, NXB Y học, Hà Nội.
6. Trường Đại học Dược Hà Nội (2004), Bài giảng dược liệu, tập 1, 2.
7. Trường Đại học Dược Hà Nội (2006), Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học, tập 1, 2, NXB, Hà Nội.
8. Trường Đại học Dược Hà Nội (2005), Một số chuyên đề về bào chế hiện đại, NXB Y học, Hà Nội.
9. Viện Dược liệu (2006), Nghiên cứu thuốc từ thảo dược, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_bao_che_vien_nang_chua_pellet.pdf