Nghiên cứu tình hình tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011
Đề tài mô tả tình hình tử vong của cộng đồng huyện
Dầu Tiếng trong năm 2011 theo bệnh, tuổi và giới tính. Với
phương pháp mô tả 496 người tử vong năm 2011. Kết quả sau:
Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu
Tiếng năm 2011 là 452,39/100.000. Tỉ lệ tử vong/100.000
dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới
là 183,33. Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ
= 1,47 lần. Ở nam giới: các bệnh gây tử vong cao nhất là: tai
biến mạch máu não (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%), tai
nạn giao thông (6,65%). Ở nữ giới: các bệnh có tỉ lệ tử vong
cao là: tai biến mạch máu não (9,48%), nhồi máu cơ tim
(2,82%), suy tim (2,82%). Tuy nhiên, số trường hợp tử vong
không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%)
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tình hình tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu tình hình tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011
V IỆN SỨ C K HỎE CỘNG ĐỒ NG SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn72 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỬ VONG TẠI HUYỆN DẦU TIẾNG NĂM 2011 Trần Tấn Tài1, Trần Văn Hưởng2 TÓM TẮT Đề tài mô tả tình hình tử vong của cộng đồng huyện Dầu Tiếng trong năm 2011 theo bệnh, tuổi và giới tính. Với phương pháp mô tả 496 người tử vong năm 2011. Kết quả sau: Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu Tiếng năm 2011 là 452,39/100.000. Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33. Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47 lần. Ở nam giới: các bệnh gây tử vong cao nhất là: tai biến mạch máu não (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%), tai nạn giao thông (6,65%). Ở nữ giới: các bệnh có tỉ lệ tử vong cao là: tai biến mạch máu não (9,48%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tim (2,82%). Tuy nhiên, số trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). Từ khóa: Tử vong, huyện Dầu Tiếng. ABSTRACT THE SITUATION OF DEATH IN DAU TIENG PRECINCT, BINH DUONG PROVINCE The research is aimed at determining the rate of mortality by age and gender of the population in Dau Tieng Precinct, Binh Duong Province. A cross-sectional descriptive study was carried out on 496 people who died in 2011. The result showed that the rate of mortality per 100,000 population in Dau Tieng Precinct, Binh Duong Province in 2011 was 452,39 (269,06 for male, 183,33 for female). The death rate for males was 1.47 times higher than for females. The 5 most causes of death in males were stroke (12.5%), hepatobiliary cancer (7.26%), traffic accidents (6.65%), respiratory failure (2.42%) and heart attack (2.42%). The 5 most causes of death in females were stroke (9.48%), heart attack (2.82%), heart failure (2.82%), lung cancer (1.41%) and traffic accidents (1.41%). However, the high number of deaths of unknown cause was 3.02%. Keywords: Death, Dau Tieng District. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu mô hình bệnh tật nói chung, tình hình tử vong (tử vong) nói riêng luôn có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hoạt động Y tế cũng như tình hình kinh tế, xã hội, môi trường của mỗi khu vực hay quốc gia. Các nghiên cứu về tử vong tại Việt Nam cho thấy tử vong ở nam đều cao hơn nữ, tử vong cao nhất là: ung thư các loại; tim mạch; xuất huyết não; chấn thương, tai nạn; điện giật và đuối nước đứng thứ 5. Tại Bình Dương, nghiên cứu về tử vong trong cộng đồng còn rất hạn chế. Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu: Mô tả tình hình tử vong của cộng đồng huyện Dầu Tiếng trong năm 2011 theo bệnh, tuổi và giới. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Địa điểm nghiên cứu Dầu Tiếng là một huyện phía Bắc của tỉnh Bình Dương, diện tích tự nhiên là 755,1 km2, gồm 11 xã và 01 thị trấn, dân số năm 2011 là 109.639 người, trong đó có 57.598 nam và 51.681 nữ. Với thế mạnh là ngành nông nghiệp, chủ yếu là cây cao su. Trên địa bàn huyện có công ty cao su Dầu Tiếng và nhiều cơ sở chế biến cao su khác. So với những năm đầu giải phóng, kinh tế dầu tiếng đang phát triển mạnh, đời sống người dân Dầu Tiếng ngày càng đầy đủ hơn. Theo hướng phát triển chung của tỉnh, Dầu Tiếng đang diễn ra quá trình đô thị hóa nhanh chóng. 2.2 Đối tượng nghiên cứu - Các tử vong từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2011 được ghi trong sổ A6/YTCS của các trạm y tế xã thuộc huyện Dầu Tiếng là đối tượng nghiên cứu. - Tiêu chuẩn lựa chọn: Các tử vong từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2011 không phân biệt tuổi, giới tính, dân tộc, thuộc diện quản lý hộ khẩu của huyện Dầu Tiếng, dù tử vong ở bất kỳ đâu. - Tiêu chuẩn loại trừ: Những tử vong trên địa bàn Dầu Tiếng nhưng không thuộc huyện dầu tiếng quản lý hộ khẩu. 1. Sở Y tế Bình Dương 2. Bệnh viện đa khoa Nam Anh Ngày nhận bài: 01/02/2017 Ngày phản biện: 10/02/2017 Ngày duyệt đăng: 15/02/2017 SỐ 37 - Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn 73 2017JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE Thời gian thực hiện nghiên cứu: 01/01 đến 31/12/2011. 2.3.Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu hồi cứu, dựa trên số liệu sẵn có. Cỡ mẫu: Toàn bộ các tử vong trong năm 2011 được ghi chép trong sổ A6/YTCS tại tất cả các TYT thuộc huyện Dầu Tiếng (496 người tử vong). Biến số nghiên cứu: - Tuổi lúc tử vong tính theo dương lịch: Chia thành 10 nhóm tuổi: 0-9 tuổi, 10-19 tuổi, 20-29 tuổi, 30-39 tuổi, 40-49 tuổi, 50-59 tuổi, 60-69 tuổi, 70-79, 80-89 và 90+. - Gới: Phân tích tỷ lệ tử vong theo giới. - Ngày, tháng, năm tử vong: tính theo dương lịch. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin Thu thập số liệu sẵn có sử dụng phiếu báo cáo nguyên nhân tử vong A6/YTCS, tổng hợp báo cáo của trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng. Biện pháp khống chế sai số - Đối chiếu số liệu với các nguồn thông tin khác nhau: dân số, tư pháp, y tế... Về danh sách tử vong và số liệu dân số. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Số liệu được ghi nhận, làm sạch rồi nhập vào máy tính bằng phần mềm excel, mã hóa các nguyên nhân tử vong theo icd-10. Sau đó phân tích số liệu bằng phần mềm stata 10.0 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu - Việc thu thập số liệu này không gây hại cho cộng đồng và cá nhân. - Số liệu thu thập được sẽ giữ bí mật và chỉ dùng cho mục đích khoa học. - Kết quả thu được báo cáo cho sở y tế và chính quyền địa phương để phục vụ cho công tác phòng bệnh. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số xã tham gia nghiên cứu tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011 (12/12 = 100%). Bảng 1 - Dân số xã tham gia nghiên cứu. TT Tên xã/ phường Tổng số Nam Nữ 1 An lập 6,787 3,595 3,192 2 Thị trấn Dầu Tiếng 18,601 9,499 9,102 3 Định an 7,145 4,003 3,142 4 Định hiệp 8,080 4,140 3,940 5 Định thành 3,428 1,911 1,517 TT Tên xã/ phường Tổng số Nam Nữ 6 Long hòa 9,919 5,560 4,359 7 Long tân 5,897 3,219 2,678 8 Minh Hòa 8,021 4,034 3,987 9 Minh Tân 7,887 4,244 3,643 10 Minh Thạnh 8,371 4,386 3,985 11 Thanh An 10,732 5,676 5,056 12 Thanh Tuyền 14,771 7,691 7,080 Tổng cộng 109,639 57,958 51,681 - Tổng dân số năm 2011 của huyện Dầu Tiếng là 109.639 người, trong đó có 57.958 nam (52,87%), 51.681 nữ (47,13%) Bảng 2 - Tỷ lệ tử vong/100.000 dân theo nhóm tuổi và giới. Nhóm tuổi Nam Tỉ lệ tử vong /100.000 dân Nữ Tỉ lệ tử vong /100.000 dân Tỉ lệ nam/ nữ 0--9 6 5,47 0 0,00 10--19 6 5,47 1 0,91 6,00 20-29 31 28,27 9 8,21 3,44 30--39 25 22,80 8 7,30 3,13 40--49 35 31,92 12 10,95 2,92 50--59 58 52,90 21 19,15 2,76 60--69 36 32,84 24 21,89 1,50 70--79 45 41,04 47 42,87 0,96 80--89 34 31,01 55 50,16 0,62 90+ 19 17,33 24 21,89 0,79 Tổng 295 269,06 201 183,33 1,47 - Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu Tiếng là 452,39. - Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33. - Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47. Chênh lệch ở khoảng tuổi từ 10-69 tuổi giữa nam và nữ là 2,55 lần. V IỆN SỨ C K HỎE CỘNG ĐỒ NG SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn74 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3 - Tỉ lệ tử vong theo bệnh và giới tính Bệnh Nam Tỉ lệ / bệnh Tỉ lệ / nam Tỉ lệ chung Nữ Tỉ lệ/ bệnh Tỉ lệ/ nữ Tỉ lệ chung Tai biến mạch máu não 62 56,88 21,02 12,50 47 43,12 23,38 9,48 Bệnh già 17 42,50 18,09 3,43 23 57,50 26,74 4,64 Suy hô hấp 12 37,50 85,71 2,42 20 62,50 100 4,03 Không rõ nguyên nhân 12 44,44 22,64 2,42 15 55,56 33,33 3,02 Nhồi máu cơ tim 12 46,15 7,10 2,42 14 53,85 11,02 2,82 Suy tim 8 36,36 5,10 1,61 14 63,64 12,39 2,82 Suy kiệt 7 38,89 10 1,41 11 61,11 18,03 2,22 Tai nạn giao thông 33 82,50 23,40 6,65 7 17,50 7,45 1,41 Ung thư phổi 8 53,33 4,35 1,61 7 46,67 4,96 1,41 Ung thư gan-mật 36 85,71 15,86 7,26 6 14,29 3,95 1,21 Tiểu đường 7 63,64 4,70 1,41 4 36,36 4,08 0,81 Ung thư tử cung 0 0 0 0 4 100 2,99 0,81 Bệnh hô hấp khác 9 75,00 25,71 1,81 3 25,00 10 0,60 Ung thư đại tràng 0 0 0 0 3 100 2,08 0,60 Lao phổi 2 40 1,14 0,40 3 60 2,31 0,60 Ung thư vú 0 0 0 0 2 100 4,08 0,40 Bệnh ha 6 75,00 10,17 1,21 2 25,00 4,26 0,40 Chấn thương sọ não 3 60 1,30 0,60 2 40 1,30 0,40 Ung thư dạ dày 7 77,78 3,66 1,41 2 22,22 1,37 0,40 Viêm phổi 1 33,33 3,85 0,20 2 66,67 7,41 0,40 Bệnh van 2 lá 0 0 0 0 1 100 1,01 0,20 Hiv/aids giai đoạn cuối 3 75,00 4,76 0,60 1 25,00 2,00 0,20 Suy thận mạn 2 66,67 8,00 0,40 1 33,33 4,00 0,20 Tai nạn do tự tử 8 88,89 7,41 1,61 1 11,11 1,15 0,20 Ung thư máu 1 50 4,55 0,20 1 50 4,17 0,20 Ngộ độc 1 50 5,56 0,20 1 50 4,35 0,20 Ung thư lưỡi 0 0 0 0 1 100 4,55 0,20 Bệnh tim bẩm sinh 0 0 0 0 1 100 1,59 0,20 U xơ tử cung 0 0 0 0 1 100 1,61 0,20 Sốc do thuốc 1 50 5,88 0,20 1 50 4,76 0,20 Sét đánh 1 100 50 0,20 0 0 0 0 Viêm khớp 1 100 100 0,20 0 0 0 0 Bại não 1 100 6,25 0,20 0 0 0 0 Đột tử 2 100 2,60 0,40 0 0 0 0 Lao màng phổi 1 100 0,57 0,20 0 0 0 0 Lupus ban đỏ 1 100 5,26 0,20 0 0 0 0 Ngạt nước 5 100 6,67 1,01 0 0 0 0 Nhiễm khuẩn da 1 100 0,70 0,20 0 0 0 0 Sa sút tâm thần 1 100 1,05 0,20 0 0 0 0 Tai nạn do bị hành hung 2 100 2,00 0,40 0 0 0 0 SỐ 37 - Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn 75 2017JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE Bệnh Nam Tỉ lệ / bệnh Tỉ lệ / nam Tỉ lệ chung Nữ Tỉ lệ/ bệnh Tỉ lệ/ nữ Tỉ lệ chung Tai nạn do bỏng 2 100 2,06 0,40 0 0 0 0 Tai nạn do ngã 1 100 2,78 0,20 0 0 0 0 Tai nạn do sặc sữa 1 100 1,02 0,20 0 0 0 0 Tai nạn lao đông 1 100 4,76 0,20 0 0 0 0 Ung thư bàng quang 1 100 1,67 0,20 0 0 0 0 Ung thư thận 1 100 2,44 0,20 0 0 0 0 Viêm gan 1 100 4,35 0,20 0 0 0 0 Viêm não-màng não 4 100 10 0,81 0 0 0 0 Viêm ruột thừa 1 100 5,00 0,20 0 0 0 0 Xơ gan 4 100 2,31 0,81 0 0 0 0 Xuất huyết dạ dày 1 100 6,67 0,20 0 0 0 0 Xuất huyết não 3 100 1,29 0,60 0 0 0 0 Nam giới: - Bệnh có số tử vong cao nhất là các bệnh về não, trong đó cao nhất là tai biến mạch máu não chiếm 12,5% tổng số tử vong, chiếm 21,2% số tử vong ở nam giới và chiếm đến 56,88% số tbmmn ở cả 02 giới. - Các bệnh gây tử vong cao nhất là: ung thư gan-mật (7,26%), tai nạn giao thông (6,65%), bệnh già (3,43%), suy hô hấp (2,42%), nhồi máu cơ tim (2,42%), các bệnh hô hấp khác (1,81%). Tử vong không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ 2,42%. Nữ giới: - Bệnh có tỉ lệ tử vong cao nhất là tai biến mạch máu não (9,48%) tổng số các trường hợp tử vong, chiếm 23,38% tử vong ở nữ giới và chiếm 43,12% tử vong của bệnh tai biến mạch máu não ở cả 2 giới. - Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao là: Tai biến mạch máu não (9,48%), bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tim (2,82%), suy kiệt (2,22%), ung thư phổi và tai nạn giao thông cùng có tỉ lệ 1,41%. Tuy nhiên, số trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). IV. BÀN LUẬN Tỷ lệ số xã tham gia nghiên cứu là 12/12 (100%). Số liệu báo cáo đúng theo quy định, ghi chép trong số A6/ YTCS khá đầy đủ. 4.1. Tỷ lệ tử vong trong cộng đồng huyện Dầu Tiếng theo nhóm tuổi và giới. Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu Tiếng là 452,39, cao hơn các nghiên cứu tại Bắc Ninh (2005-2008) là 404,61/100.000, nghiên cứu hộ gia đình tại huyện Sóc Sơn (2000-2002) (dao động từ 316/100.000 - 375/100.000), nhưng thấp hơn tỉ lệ tử vong chung của cả nước trong niên giám thống kê 2005, 2006, 2007 (đều là 530/100.000), 2008 (490/100.000). Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33.Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47. Chênh lệch ở khoảng tuổi từ 10-69 tuổi giữa nam và nữ là 2,55 lần. Kết quả này phù hợp với các kết quả nghiên cứu ở Bắc Ninh, Phú Thọ. Tỉ lệ tử vong ở nam cao hơn nữ có thể giải thích do nam giới thường làm những việc nặng nhọc, độc hại và thường tiếp xúc các yếu tố độc hại như: rượu, thuốc lá, ma túy hơn nữ giới. 4.2 Tỷ lệ tử vong trong cộng đồng huyện dầu tiếng theo bệnh và giới Ở nam giới: Các bệnh gây tử vong cao nhất là: tbmmn (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%), tai nạn giao thông (6,65%), bệnh già (3,43%), suy hô hấp (2,42%), nhồi máu cơ tim (2,42%), các bệnh hô hấp khác (1,81%). Tử vong không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ 2,42%. Ở nữ giới. Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao nhất là: tbmmn (9,48%), bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tim (2,82%), suy kiệt (2,22%), ung thư phổi và tai nạn giao thông cùng có tỉ lệ 1,41%. Tuy nhiên, số trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). Kết quả này có sự khác biệt với kết quả trong niên giám thống kê y tế năm 2007, năm nguyên nhân gây tử vong cao nhất xếp theo thứ tự thấp dần là: bệnh hệ tuần hoàn; vết thương, ngộ độc, di chứng của nguyên nhân bên ngoài; nhiễm khuẩn và kst; một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ chu sinh, bệnh hệ hô hấp. Sự khác biệt này có thể do bình dương là một tỉnh công V IỆN SỨ C K HỎE CỘNG ĐỒ NG SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn76 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nghiệp, dầu tiếng cũng đang trên đường đô thị hóa, kinh tế phát triển, đời sống được nâng cao, chế độ dinh dưỡng, lối sống không có lợi cho sức khỏe đã làm cho tỉ lệ các bệnh cao ha, tiểu đường ngày càng cao, dẫn đến tử vong có nguyên nhân là tbmmn chiếm tỉ lệ cao nhất. Đời sống khá giả, người dân có nhiều phương tiện giao thông, mật độ giao thông cao. Tuy nhiên, do ý thức giao thông không theo kịp tốc độ đô thị hóa quá nhanh, đã làm tăng số vụ tai nạn giao thông cũng như số ca tử vong do tai nạn giao thông chiếm tỉ lệ cao. Mặt khác, đường giao thông của dầu tiếng mặc dù đang được cải tạo, nâng cấp nhưng vẫn không đáp ứng tốt lưu lượng giao thông tại địa phương này. Hạn chế của đề tài. - Tử vong không rõ nguyên nhân còn chiếm tỉ lệ khá cao (2,42% ở nam và 3,02% ở nữ). Theo chúng tôi, đây là hạn chế lớn nhất vì làm sai lệch tỉ lệ của các nguyên nhân tử vong do bệnh khác. V. KẾT LUẬN Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện dầu tiếng năm 2011là 452,39/100.000. Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33. Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47 lần. Ở nam giới: Các bệnh gây tử vong cao nhất là tai biên mạch máu não (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%). Tử vong không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ 2,42%. Ở nữ giới: Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao là: tbmmn (9,48%), bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tim (2,82%), suy kiệt (2,22%). Tuy nhiên, số trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). Kiến nghị 1. Trước mắt, để giảm thiểu tỷ lệ tử vong trong cộng đồng Dầu tiếng, cần tăng cường công tác khám chữa bệnh 2. Cần tiếp tục nghiên cứu để có mô hình tử vong cho huyện Dầu Tiếng nói riêng và mở rộng nghiên cứu cho cả tỉnh Bình Dương nói chung bằng nghiên cứu hộ gia đình để đánh giá chính xác tình hình tử vong và bệnh tật của một cộng đồng. 3. Về lâu dài, cần nâng cấp, mở rộng hệ thống đường giao thông, giáo dục ý thức giao thông cho người dân huyện Dầu Tiếng cũng như của tỉnh Bình Dương để hạn chế tỉ lệ tử vong. 1. Bộ Y tế (2012), Niên giám thống kê y tế 2011. 2. Nguyễn Dung, Bùi Minh Bảo (2006), Nghiên cứu tình hình và nguyên nhân chết của người dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2006, Sở Y tế Thừa Thiên Huế tr.8-9. 3. Trương Việt Dũng (2007), Nghiên cứu tử vong trong cộng đồng huyện Lâm Thao, Phú Thọ, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học Y Hà Nội, tr.2. 4. Bùi Đình Long, Nguyễn Lâm Thắng, Dương Đình Chỉnh, Nguyễn Việt Dương (2013), "Tìm hiểu tỷ lệ, các nguyên nhân tử vong ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và tử vong mẹ ở Nghệ An năm 2009 - 2010 ". Tạp chí Y học Thực hành, Số 7 (875), tr.47-51. 5. Cao Thi Thu Ha (2012), Mortality pattern among registered cases in Minh Lap commune, Dong Hy district, Thai Nguyen in the period from 2005-2010, Graduation thesis, Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy. 6. World Health Organization (2007), The Top Ten Causes of Death, Fact sheet N° 310 / February 2007. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
File đính kèm:
nghien_cuu_tinh_hinh_tu_vong_tai_huyen_dau_tieng_nam_2011.pdf

