Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền

Bài báo trình bày kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản xuất dây

chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền tại 02 doanh nghiệp may sản phẩm là Công ty

TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV và phương pháp quy

hoạch thực nghiệm để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng đồng

thời của nhóm các yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1(cm), góc quay đặt

bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và tay nghề của người công

nhân may (bậc thợ) X4 đến thời gian may sản phẩm dệt kim Polo-Shirt tại doanh

nghiệp may sản phẩm là Công ty TNHH MTV Hanosimex Hà Nam. Kết quả đã xây

dựng được các phương trình hồi qui thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng độc

lập và đồng thời của nhóm các yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm. Kết

quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định phương án tổ chức bố trí dây chuyền

may sản phẩm Polo-Shirt, khắc phục được những tồn tại hiện nay và góp phần nâng

cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam

pdf 8 trang phuongnguyen 240
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 6 (12/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 106
KHOA HỌC P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG 
CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN THỜI GIAN MAY SẢN PHẨM 
TỪ VẢI DỆT KIM SẢN XUẤT TRÊN DÂY CHUYỀN 
EMPIRICAL RESEARCH TO DETERMINE THE INFLUENCE OF FACTORS ON THE SEWING TIME 
OF PRODUCTS FROM KNITTED FACBRICS ON SEWING LINES 
Tạ Thị Yến2, Phan Thanh Thảo1,* 
TÓM TẮT 
Bài báo trình bày kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản xuất dây 
chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền tại 02 doanh nghiệp may sản phẩm là Công ty 
TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV và phương pháp quy 
hoạch thực nghiệm để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng đồng 
thời của nhóm các yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1(cm), góc quay đặt 
bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và tay nghề của người công 
nhân may (bậc thợ) X4 đến thời gian may sản phẩm dệt kim Polo-Shirt tại doanh 
nghiệp may sản phẩm là Công ty TNHH MTV Hanosimex Hà Nam. Kết quả đã xây 
dựng được các phương trình hồi qui thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng độc 
lập và đồng thời của nhóm các yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm. Kết 
quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định phương án tổ chức bố trí dây chuyền 
may sản phẩm Polo-Shirt, khắc phục được những tồn tại hiện nay và góp phần nâng 
cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam. 
Từ khóa: Dây chuyền may, cân bằng dây chuyền may, thời gian may sản 
phẩm, sản phẩm Polo-Shirt. 
ABSTRACT 
This article presents the results of research on the current situation survey of 
production line organization and line balance efficiency at 02 at garment 
enterprises are Hanosimex Ha Nam Company Limited and TAV Company limited 
and experimental planning to conducted a study to determine the simultaneous 
effects of groups of factors: distance to place the sewing element X1 (cm), rotation 
angle of the sewing element X2 (o), light intensity X3 (Lux) and skills of sewing 
workers (grade worker) X4 to the sewing time the of product from knitted of Polo-
Shirt at garment enterprises is Hanosimex Ha Nam Company Limited. The result of 
the research showed the rule of independent and simultaneous influence of the 
group of research factors on the sewing time of products from knitted. The result of 
the research is the scientifition basic to determine the plan to arrange the 
arrangement of the Polo-Shirt sewing line, reduce the current shortcomings and 
contribute to improve productivity in Vietnamese knitting garment enterprises. 
Keywords: Sewing line, balance line, the sewing time of products, Polo-Shirt 
product. 
1Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 
2Trường Đại học Thái Bình 
*Email: thao.phanthanh@hust.edu.vn 
Ngày nhận bài: 20/10/2020 
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 25/11/2020 
Ngày chấp nhận đăng: 23/12/2020 
1. TỔNG QUAN 
Hiện nay, dệt may là một trong những ngành công 
nghiệp giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của 
nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp dệt may Việt Nam 
ngày nay không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong 
nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp trên thế giới 
về năng suất cũng như chất lượng sản phẩm. Có rất nhiều 
yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cũng như chất lượng sản 
phẩm, trong đó phải kể đến các yếu tố như: tổ chức nơi làm 
việc, tổ chức phục vụ nơi làm việc, môi trường lao động, 
phương pháp và thao tác lao động. Chính vì điều đó, nhóm 
tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh 
hưởng đồng thời của các yếu tố trên đến thời gian may sản 
phẩm dệt kim. 
Tác giả Mst. Murshida Khatun [1] đã tiến hành khảo sát 
thời gian thao tác chính và phụ nhằm tiến hành cải tiến 
thao tác, xác định hệ số điều chỉnh để xác định thời gian 
may tiêu chuẩn. Nhóm tác giả đã đưa ra kết luận về thời 
gian thực hiện các công việc phụ như: hiệu chỉnh thiết bị, 
chuẩn bị, di chuyển bán thành phẩm, thay chỉ chiếm 
khoảng 15% thời gian thực hiện thao tác chính, để nâng 
cao năng suất lao động cần xác định thời gian định mức 
chính xác, nghiên cứu cải tiến thao tác là yếu tố quyết định 
đến việc xác định thời gian định mức chuẩn. Tác giả 
Rebecca M. Nunesca và Aile T. Amorado [2] đã áp dụng các 
công cụ của Lean Manufacturing trong ngành công nghiệp 
may để cải thiện năng suất lao động, đặc biệt là công cụ 5S 
đã cải tiến môi trường làm việc, tăng năng suất lao động, 
giảm số lượng công nhân từ 13 công nhân xuống 12 công 
nhân, tăng hiệu suất từ 74% lên 100% sau khi cân bằng 
chuyền, giảm tỉ lệ hàng lỗi từ 2,45% xuống 0,25%. Nhóm 
tác giả Hammad Saeed Shamsi [3] đã áp dụng công cụ 5S 
và các phương pháp cải tiến trong ngành may mặc ở 
Pakistan. Tác giả Đinh Mai Hương, Phan Thanh Thảo [4] đi 
sâu nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố khoảng cách lấy bán 
thành phẩm và kích thước bán thành phẩm đến thời gian 
thực hiện thao tác phụ của công nhân may sản phẩm dệt 
kim. Tác giả Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo nghiên cứu đưa 
ra các giải pháp cải thiện thao tác và tốc độ làm việc của 
người công nhân may [5]. Tác giả Phan Thanh Thảo, Lê Thị 
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 107
Trang [6] đi sâu nghiên cứu và đề xuất qui trình thao tác 
chuẩn và thời gian may các cụm chi tiết chính của sản 
phẩm dệt kim tại công ty CP TM XNK May Phương Nam, 
công ty CP DM Thành Công và công ty TNHH SXTM Fashion 
Vina TP. HCM Việt Nam. Tác giả Phan Thanh Thảo, Nguyễn 
Quang Thoại đi sâu vào nghiên cứu phân tích qui trình thao 
tác và tối ưu hóa thời gian thực hiện thao tác may sản 
phẩm từ vải dệt kim [7]. 
Trong phạm vi bài báo này, nhóm tác giả đã tiến hành 
đánh giá khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản xuất dây 
chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền may sản phẩm Polo-
Shirt tại hai doanh nghiệp may là Công ty TNHH MTV Hà 
Nam - Hanosimex và Công ty TNHH May TAV (Việt Mỹ). Tiến 
hành nghiên cứu thực nghiệm xây dựng phương trình hồi 
qui biểu thị qui luật ảnh hưởng độc lập và đồng thời của 04 
yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1(cm), góc quay 
đặt bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và 
tay nghề của người công nhân may X4 (bậc thợ) đến thời 
gian may sản phẩm Polo-Shirt tại Công ty TNHH MTV Hà 
Nam - Hanosimex, từ đó xác định giá trị tối ưu của 4 yếu tố 
nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu thời gian may sản 
phẩm Polo- Shirt là nhỏ nhất. 
2. THỰC NGHIỆM 
2.1. Đối tượng nghiên cứu 
2.1.1. Doanh nghiệp khảo sát 
Với nội dung khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản 
xuất dây chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền may sản 
phẩm Polo-Shirt, khảo sát thực nghiệm tại các dây chuyền 
may tại 02 doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Hà Nam - 
Hanosimex, địa chỉ: KCN Đồng Văn 2, huyện Duy Tiên, tỉnh 
Hà Nam và Công ty TNHH May TAV, địa chỉ: KCN Nguyễn 
Đức Cảnh, Thái Bình. 
2.1.2. Sản phẩm nghiên cứu 
Hình 1. Hình ảnh mô tả sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng 06SNJ20-
016/UW0484/567310 
Với nội dung nghiên cứu xây dựng phương trình hồi 
quy thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng độc lập và 
đồng thời của 04 yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm 
X1(cm), góc quay đặt bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh 
sáng X3 (Lux) và tay nghề của người công nhân may X4 (bậc 
thợ) đến thời gian may sản phẩm Polo-Shirt, lựa chọn sản 
phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng 06SNJ20-
016/UW0484/567310 (hình 1) là sản phẩm đang được sản 
xuất tại Công ty TNHH MTV Hà Nam - Hanosimex để tiến 
hành nội dung nghiên cứu thực nghiệm. Sản phẩm có đặc 
điểm kỹ thuật: cổ cài kín không chân, nẹp lệch, bản cổ bằng 
băng vải dệt, gấu áo và gấu tay được chần hai đường song 
song. Vải sử dụng may là vải single với thành phần nguyên 
liệu: 92% polyester, 8% elastan. 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Trên cơ sở tài liệu kĩ thuật công nghệ may tại Công ty 
TNHH MTV Hà Nam, tiến hành xây dựng bảng quy trình 
công nghệ may sản phẩm được trình bày trên bảng 1 và sơ 
đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm được 
trình bày trên hình 2. 
Bảng 1. Bảng quy trình công nghệ may sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã 
hàng 06SNJ20-016/UW0484/567310 
TT Tên nguyên công Tính chất công việc 
Bậc 
thợ 
Thiết bị 
sử dụng 
Thời 
gian 
(giây) 
A. Thân trước 
A01 Gá Mex nẹp Tay máy 3 Máy ép 
nhiệt 
17 
A02 Bổ nẹp lệch phải Thủ công 2 Máy 1 kim 63 
A03 Quay lộn đầu nẹp + sửa đầu 
nẹp 
Tay máy 2 
Máy 1 kim 164 
A04 Mí mép nẹp + diễu bản nẹp Tay máy 3 
A05 Vắt sổ chân nẹp Tay máy 2 Máy xén 2 
kim 
21 
A06 Di đường xén chân nẹp Tay máy 2 Máy 1 kim 25 
B. Thân sau 
B01 Gá mác chính giữa cổ thân sau Thủ công 2 Bàn là 32 
B02 Ép mác chính giữa cổ thân 
sau 
Tay máy 2 Máy ép 
nhiệt 
21 
C. Tay áo 
C01 Gá logo UAIID-0835 Thủ công 2 Bàn là 32 
C02 Ép logo UAIID-0835 Tay máy 2 Máy ép 
nhiệt 
21 
E. Cổ áo 
E01 Gá Mex lá cổ trên Tay máy 2 Bàn là 32 
E02 Ép Mex lá cổ trên Tay máy 2 Máy ép 
nhiệt 
17 
E03 May sống cổ áo, kẻ vẽ 2 đầu 
lá cổ 
Tay máy 3 
Máy 1 kim 63 
E04 Sửa sống cổ áo còn 0,5cm Thủ công 2 
E05 Ghim dây dệt lé cổ vào lá cổ 
trên 
Tay máy 2 Máy 1 kim 40 
E06 Mí sống cổ áo Tay máy 3 Máy 1 kim 79 
E07 May 2 đầu lá cổ Tay máy 3 Máy 1 kim 40 
E08 Mí 2 đầu lá cổ Tay máy 3 Máy 1 kim 32 
D. Lắp ráp 
D01 Xén vai con đặt dây dóng vai Tay máy 3 Máy xén 2 
kim 
46 
D02 Mí đường xén vai con Tay máy 3 Máy chần 1 
kim 
37 
D03 Xén tra lá cổ dưới vào thân Tay máy 3 Máy xén 2 
kim 
63 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 6 (12/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 108
KHOA HỌC P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619
D04 Mí chân cổ Tay máy 3 Máy 1 kim 46 
D05 Xén tra tay áo Tay máy 3 Máy xén 2 
kim 
79 
D06 Diễu đường xén tra tay áo Tay máy 3 Máy chần 1 
kim 
65 
D07 Xén bụng tay + sườn áo Tay máy 2 Máy xén 2 
kim 
50 
D08 May ghim mác sử dụng + 
mác ID 
Tay máy 2 Máy 1 kim 15 
D09 May mác sử dụng vào thân Tay máy 2 Máy 1 kim 25 
D10 Chần gấu tay Tay máy 2 Máy chần 2 
kim 
115 
D11 Thùa khuyết Tay máy 2 Máy thùa 
khuyết 
39 
D12 Đính cúc Tay máy 2 Máy đính 
cúc 
37 
D13 Di bọ chân nẹp, tà+ Di đầu 
đường chần tay áo 
Tay máy 2 Máy di bọ 38 
Tổng thời gian gia công sản phẩm = 1312 (s) 
Hình 2. Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm áo Polo-Shirt 
nam mã hàng 06SNJ20-016/UW0484/567310 
Thiết kế phiếu khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản 
xuất dây chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền may sản 
phẩm Polo-Shirt phân thành 2 nhóm câu hỏi: 
1. Câu hỏi Có/ Không 
2. Câu hỏi với 05 mức độ đánh giá: 
(1) Rất không đồng ý (4) Đồng ý 
(2) Không đồng ý (5) Rất đồng ý. 
(3) Tạm đồng ý 
Nội dung phiếu khảo sát tập trung chủ yếu khảo sát ở 4 
nhóm yếu tố: 
Nội dung 1: Tổ chức nơi làm việc tại doanh nghiệp được 
khảo sát; 
Nội dung 2: Tổ chức phục vụ nơi làm việc tại doanh 
nghiệp được khảo sát; 
Nội dung 3: Môi trường lao động tại doanh nghiệp được 
khảo sát; 
Nội dung 4: Cân bằng chuyền tại doanh nghiệp được 
khảo sát. 
Tiến hành khảo sát tại tại công ty TNHH MTV Hà Nam - 
Hanosimex trong thời gian từ 20/7/2020 - 8/8/2020 và tại 
công ty TNHH May TAV từ 4/5/2020 - 20/5/2020. Đối tượng 
được khảo sát bằng phiếu khảo sát là quản đốc, phó quản 
đốc, nhân viên kỹ thuật, KCS, tổ trưởng, tổ phó, kỹ thuật 
chuyền và công nhân của công ty đang sản xuất sản phẩm 
Polo-Shirt. Tổng số lao động trả lời khảo sát là: 94 người. 
Sau quá trình khảo sát lao động trên chuyền, sử dụng 
phần mềm Excel tổng hợp các kết quả thu được, từ đó tiến 
hành kiểm tra, đánh giá thực trạng công tác tổ chức sản 
xuất dây chuyền và hiệu quả cân bằng dây chuyền. 
Trong nghiên cứu đã sử dụng phương pháp quy hoạch 
trực giao đa biến với phần mềm Designer Expert 6.0 để 
thiết kế thí nghiệm, xử lý số liệu và xây dựng phương trình 
hồi quy thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng của 4 yếu 
tố nghiên cứu tới thời gian may sản phẩm Polo-Shirt. Số thí 
nghiệm được thực hiện với số biến k = 4 là: N = 2K-1 + n0 + 2K 
= 24-1 + 4 + 2 x 4 = 20 thí nghiệm. Trong đó có 8 thí nghiệm 
cơ bản, 8 thí nghiệm xung quanh tâm, 4 thí nghiệm tại tâm. 
Khoảng biến thiên của các biến nghiên cứu được trình bày 
trong bảng 2 và hình ảnh minh họa quy trình tiến hành 
thực nghiệm trên thực tế được trình bày trên hình 3. 
Hình 3. Hình ảnh mô tả phương án thực nghiệm 
Bảng 2. Khoảng biến thiên (biến thực và biến mã hoá) của các biến nghiên cứu 
STT Yếu tố công nghệ 
Giá trị mã hóa 
-1,68 -1 0 +1 +1,68 
1 
Khoảng cách 
đặt bán thành 
phẩm (cm) 
Chi tiết nhỏ 5 15 25 35 45 
Chi tiết lớn 30 40 55 70 80 
2 Góc quay đặt bán thành phẩm 
(0) 
30° 60° 105° 150° 180° 
3 Cường độ ánh sáng (Lux) 500 600 750 900 1000 
4 Tay nghề của người công nhân 
may (bậc thợ) 
2 3 4 5 6 
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 109
Do đặc điểm của bán thành phẩm là khác nhau trong 
quá trình may, nhóm tác giả chia khoảng cách đặt bán 
thành phẩm thành hai nhóm: Nhóm chi tiết có kích thước 
nhỏ và nhóm chi tiết có kích thước lớn. 
Để xác định thời gian may của các nguyên công công 
nghệ may sản phẩm Polo-Shirt, trong nghiên cứu đã sử 
dụng phương pháp quay phim, chụp ảnh [6]. Đồng thời sử 
dụng phương pháp bấm giờ [6] nhằm xác định thời gian 
của từng công đoạn may của người công nhân trên từng 
loại máy khác nhau. 
Trên thực tế, nhóm tác giả đã tiến hành quay phim, bấm 
giờ nhằm xác định thời gian may thực tế của 200 phương 
án thí nghiệm đối với 2 chi tiết lớn và nhỏ trên tất cả 10 loại 
thiết bị. Sử dụng phần mềm Video Cutter để tiến hành lấy 
thời gian may của từng phương án thí nghiệm. Nhập số liệu 
đã thu được vào phần mềm Microsoft Excel 2010 để lấy giá 
trị trung bình. Quá trình thực nghiệm quay phim, bấm giờ 
thao tác may của công nhân trên một số loại máy nghiên 
cứu được trình bày trên hình 4. 
Mí nẹp 
May nhãn 
Chần gấu 
Hình 4. Hình ảnh minh họa quá trình thao tác may của công nhân trên một 
số loại máy nghiên cứu 
2.3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận 
2.3.1. Kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản 
xuất dây chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền may sản 
phẩm Polo-Shirt tại 02 doanh nghiệp may 
Tiến hành khảo sát trên 94 người lao động bao gồm: 
Quản đốc, phó quản đốc, nhân viên kỹ thuật, tổ trưởng, tổ 
phó, kỹ thuật chuyền và công nhân tại 02 Công ty TNHH 
MTV Hà Nam Hanosimex (màu xanh) và Công ty TNHH May 
TAV (màu da cam). Sử dụng phần mềm Excel tiến hành tính 
toán, xử lý số liệu và phân tích kết quả khảo sát thu được 
biểu đồ được mình họa trên hình 5. Từ biểu đồ kết quả 
khảo sát thực tế tại 02 công ty, 02 công ty đã thực hiện nội 
dung tổ chức nơi làm việc và phục vụ nơi làm việc, phần 
lớn người lao động đã hài lòng với môi trường làm việc 
hiện tại. Tuy nhiên, vẫn còn gặp phải một số vấn đề về ùn 
tắc bán thành phẩm, các nút thắt trên chuyền may vẫn còn 
tồn tại, nguyên nhân chủ yếu qua quá trình khảo sát là do 
thiếu phương tiện  ...  tình hồi quy thực nghiệm với giá trị t(0,05) nếu giá 
trị P tới hạn (Pro>F) lớn hơn 0,05 thì hệ số có ý nghĩa. Dưới 
đây là kết quả phương trình hồi quy thực nghiệm của 04 
yếu tố nghiên cứu tới thời gian may sản phẩm Polo-Shirt 
trên 07 loại máy khác nhau. Phương trình hồi quy thực 
nghiệm với hàm mục tiêu là thời gian thực hiện may của 
người công nhân với các yếu tố được mã hóa xây dựng 
được như hình 6. 
Bảng 4. Kết quả khảo sát thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm Polo-Shirt mã 06SNJ20-016/UW0484/567310 đối với chi tiết lớn (Đơn vị thời gian: s) 
N x0 x1 x2 x3 x4 X1 X2 X3 X4 
Máy 1 
kim 
Máy xén 
2 kim 
Máy chần 
1 kim 
Máy chần 
2 kim 
Máy thùa 
khuyết 
Máy đính 
cúc 
Máy di 
bọ 
1 1 -1 -1 -1 -1 40 60 600 3 54,6 55,5 24,0 112,5 31,2 32,2 32,4 
2 1 1 -1 -1 1 70 60 600 5 54,3 55,5 21,7 106,6 35,0 35,2 35,2 
3 1 -1 1 -1 1 40 150 600 5 51,2 50,4 22,3 109,6 29,8 30,0 30,1 
4 1 1 1 -1 -1 70 150 600 3 63,3 63,0 26,0 114,4 37,0 36,8 36,8 
5 1 -1 -1 1 1 40 60 900 5 49,1 55,6 22,0 107,4 30,5 30,7 30,8 
6 1 1 -1 1 -1 70 60 900 3 62,1 63,0 26,0 114,6 35,5 35,7 35,9 
7 1 -1 1 1 -1 40 150 900 3 53,5 50,4 23,0 110,6 31,0 31,1 31,2 
8 1 1 1 1 1 70 150 900 5 54,3 55,5 21,7 106,4 34,8 35,0 35,1 
9 1 -1,68 0 0 0 30 105 750 4 51,5 60,5 24,0 112,1 29,1 29,1 29,2 
10 1 -1,68 0 0 0 80 105 750 4 61,1 60,4 24,0 114,2 36,1 36,3 36,3 
11 1 0 -1,68 0 0 55 30 750 4 52,3 56,2 22,1 108,7 32,0 32,2 32,3 
12 1 0 -1,68 0 0 55 180 750 4 64,4 64,4 27,0 116,0 36,6 36,8 36,9 
13 1 0 0 -1,68 0 55 105 500 4 56,2 56,3 24,7 112,7 33,0 33,1 33,2 
14 1 0 0 -1,68 0 55 105 1000 4 51,5 56,3 22,1 107,8 30,7 30,9 31,0 
15 1 0 0 0 -1,68 55 105 750 2 67,4 63,9 30,0 122,6 36,8 37,0 37,5 
16 1 0 0 0 -1,68 55 105 750 6 38,0 42,0 20,0 91,2 28,4 28,6 28,7 
17 1 0 0 0 0 55 105 750 4 52,3 55,7 22,3 108,7 31,8 32,0 32,7 
18 1 0 0 0 0 55 105 750 4 52,2 56,5 23,0 109,3 32,7 33,3 32,5 
19 1 0 0 0 0 55 105 750 4 53,0 57,0 22,0 109,0 32,3 32,5 32,3 
20 1 0 0 0 0 55 105 750 4 51,8 55,9 22,3 110,4 32,5 32,7 32,2 
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 111
Chi tiết nhỏ 
Máy 1 kim 
Y=385,77+16,21X1+4,24X22-
3,01X42+4,64X23-9,08X43 
R2= 0,9971 
Máy xén 2 kim 
Y=146,31+12,39X1- 7,53X2+7,91X12 
+8,30X22-4,82X32+1,88X42+2,85X1X2 
-5,9X1X4-4,01X13+4,61X23-5,81X43 
R2= 0,99971 
Máy chần 1 kim 
Y=42,69+1,36X1-1,96X2-1,16X4+1,48X12+1,65X22+0,82X32+1,99X42 
-1,57X1X4+1,73X23-0,74X33-1,69X43 
R2= 0,9987 
Chi tiết lớn 
Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
Y=51,71+3,39X1-
1,54X2+1,41X12+2,13X22+0,54X32-
1,12X1X4+1,82X23-3,10X43 
R2= 0,9991 
Y=55,33+4,87X1-3,32X2+1,48X12 
+1,42X22-1,18X42+1,29X1X2-1,89X1X4 
-1,73X13+2,04X23- 2,54X43 
R2= 0,9980 
Máy chần 1 kim Máy chần 2 kim 
Y= 21,57- 0,93X2+ 0,57X12+ 0,76X22 
+ 0,92X42- 0,74X1X4+ 0,84X23- 0,85X43 
R2 =0,9946 
Y= 108,88+ 1,34X12+ 1,06X22 
- 0.,87X42- 1,24X1X4+ 1,19X23- 3,59X43 
R2 = 0,9975 
Máy thùa khuyết Máy đính cúc 
Y= 32,35+ 2,69X1+0,70X22 
+0,72X23 – 1,05X43 
R2 = 0,9967 
Y= 32,72+ 2,45X1+0,66X22 
+0,81X23 – 1,03X43 
R2 = 0,9967 
Máy di bọ 
Y= 32,43+ 2,42X1-0,96X2+ 0,44X4+ 0,77X22+ 0,24X42+ 0,34X1X2 
+0,82X23- 0,26X33- 1,08X43 
R2 =0,9989 
Hình 6. Phương trình hồi quy thực nghiệm biểu thị quy luật ảnh hưởng của 4 
biến tới mục tiêu Y nghiên cứu 
Từ kết quả xây dựng 10 phương trình hồi quy thực 
nghiệm trên nhận thấy 10 hệ số tương quan R2 đều đạt trên 
0,9 thể hiện mối tương quan cao giữa mô hình thực 
nghiệm và mô hình lý thuyết. Do đó tồn tại chặt chẽ mối 
quan hệ giữa thời gian may sản phẩm Polo-Shirt nghiên 
cứu với 04 yếu tố nghiên cứu. 
c) Kết quả xác định sự ảnh hưởng của từng yếu tố đến thời 
gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
Chi tiết nhỏ 
Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
Máy chần 1 kim 
DESIGN-EXPERT Plot
máy 1 kim
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
m
áy
 1
 k
im
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
333
354.25
375.5
396.75
418
A
A
B B
C
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
máy xén
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
m
áy
 x
én
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
132.3
145.75
159.2
172.65
186.1
A
A
B
BC
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
máy mí
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
m
áy
 m
í
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
40.1
45.1
50.1
55.1
60.1
A
A
B B
C C
D
D
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 6 (12/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 112
KHOA HỌC P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619
Chi tiết lớn 
Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
Máy chần 1 kim Máy chần gấu (chần 2 kim) 
Máy thùa khuyết Máy đính cúc 
Máy di bọ 
Hình 7. Đồ thị biểu thị quy luật ảnh hưởng của 4 biến tới mục tiêu Y nghiên cứu 
Sử dụng đồ thị “Deviation from Reference point” trong 
phần mềm Designer Expert 6.0, tiến hành phân tích để tìm 
ra yếu tố có sự ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian may sản 
phẩm áo Polo-Shirt với từng loại thiết bị. Độ cong đồ thị 
của từng yếu tố càng lớn thì ảnh hưởng của yếu tố đó đến 
thời gian may càng lớn. Hình 7 trình bày đồ thị ảnh hưởng 
của từng yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm áo 
Polo-Shirt trên từng loại thiết bị. 
Sau quá trình phân tích đồ thị của từng yếu tố, bảng 5 là 
bảng tổng hợp yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian 
sản phẩm áo Polo-Shirt. 
Dựa vào đồ thị Deviation from Reference point nhận 
thấy cả 04 yếu tố đều ảnh hưởng đến thời gian may sản 
phẩm áo Polo-Shirt. Từ bảng tổng hợp kết quả xác định 
yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian may, nhận thấy: 
Khoảng cách đặt bán thành phẩm và tay nghề của 
người công nhân là hai yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến 
thời gian may. 
Bảng 5. Kết quả xác định sự ảnh hưởng lớn nhất của các yếu tố thực nghiệm 
đến thời gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
Chi tiết nhỏ Chi tiết lớn 
Thiết bị Yếu tố ảnh hưởng 
lớn nhất 
Thiết bị Yếu tố ảnh hưởng 
lớn nhất 
Máy 1 kim Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
Máy 1 kim Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
Máy xén 2 
kim 
Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
Máy xén 2 
kim 
Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
Máy chần 
1 kim 
Tay nghề của người 
công nhân 
Máy chần 1 
kim 
Tay nghề của người công 
nhân 
 Máy chần 2 
kim 
Tay nghề của người công 
nhân 
 Máy thùa 
khuyết 
Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
 Máy đính cúc Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
 Máy di bọ Khoảng cách đặt bán 
thành phẩm 
d) Kết quả xác định giá trị tối ưu hóa ảnh hưởng của từng 
yếu tố đến thời gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
Từ phương trình hồi quy thực nghiệm biểu thị quy luật 
ảnh hưởng của 4 yếu tố: khoảng cách đặt bán thành phẩm, 
góc quay đặt bán thành phẩm, cường độ ánh sáng và tay 
nghề của người công nhân đến thời gian may sản phẩm 
Polo-Shirt nghiên cứu, tiến hành giải bài toán tối ưu hóa 
bằng phần mềm Design Expert 6.0 với mục tiêu đảm bảo 
thời gian may là nhỏ nhất. Kết quả xử lý số liệu tìm được 8 
phương án tối ưu thỏa mãn Prediction > 0,7 được trình bày 
trên bảng 6, 7. 
Nhận xét: 
- Từ bảng kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố 
nhằm đảm bảo thời gian may là nhỏ nhất được thực hiện 
trên 7 loại máy, nhóm tác giả rút ra khoảng giá trị của các 
yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm, góc quay đặt bán 
thành phẩm, cường độ ánh sáng và tay nghề của người công 
nhân mà tại đó thời gian thực hiện trên máy là nhỏ nhất: 
Khoảng cách đặt bán thành phẩm: 29,6 ÷ 40 (cm) 
Góc quay đặt bán thành phẩm: 120,75 ÷ 127,05 (0) 
Cường độ ánh sáng: 711 ÷ 810 (Lux) 
Tay nghề của người công nhân (bậc thợ): 3 ÷ 5. 
- Để nâng cao năng suất lao động, ngoài những yếu tố 
hỗ trợ thì công ty phải thường xuyên tổ chức đào tạo, bản 
thân người công nhân phải tự nỗ lực rèn luyện nâng cao 
tay nghề. Từ đó giảm thiểu thời gian gia công sản phẩm. 
3. KẾT LUẬN 
- Kết quả khảo sát thực tế công tác tổ chức sản xuất dây 
chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền cho thấy tại 02 công 
DESIGN-EXPERT Plot
Máy 1 kim
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
á
y 
1
 k
im
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
38
45.35
52.7
60.05
67.4
A
A
B B
C
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
May xén
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
a
y 
xé
n
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
42
47.6
53.2
58.8
64.4
A
A
B
BC CD
D
DESIGN-EXPERT Plot
May mí
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
ay
 m
í
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
20
22.5
25
27.5
30
A
A
B BC
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
Máy chan
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
áy
 c
h
a
n
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
91.2
99.05
106.9
114.75
122.6
A AB BC CD
D
DESIGN-EXPERT Plot
May thua khuyet
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
a
y 
th
ua
 k
hu
ye
t
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
28.4
30.55
32.7
34.85
37
A
A
B B
C
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
May dinh cuc
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
ay
 d
in
h 
cu
c
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
28.6
30.7
32.8
34.9
37
A
A
B
B
C
C
D
D
DESIGN-EXPERT Plot
May bo
Coded Factors
A: Khoang cach = 0.000
B: goc = 0.000
C: cuong do = 0.000
D: bac tho = 0.000
Perturbation
Deviation from Reference Point
M
ay
 b
o
-1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
28.7
30.9
33.1
35.3
37.5
A
A
B
B
C
C
D
D
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 113
ty khảo sát vẫn sắp xếp, bố trí lao động và thiết bị trên dây 
chuyền may chưa hợp lý, công tác tổ chức phục vụ chưa 
được quan tâm, dẫn đến năng suất dây chuyền may chưa 
cao và chất lượng sản phẩm chưa đồng đều. 
- Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các yếu tố 
gồm: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1 (cm), góc quay 
đặt bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và 
tay nghề của người công nhân may X4 (bậc thợ) có ảnh 
hửng rõ rệt đến thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm 
Polo-Shirt từ vải single. 
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định 
chính xác giá trị thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm 
Polo-Shirt trên các loại máy khác nhau, góp phần hạn chế 
những sai sót trong quá trình tính toán giá trị định mức 
cũng như đảm bảo thời gian giao hàng thực tế sản xuất. 
LỜI CẢM ƠN 
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Công ty 
TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV 
đã tạo điều kiện để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Mst. Murshida Khatun, 2011. Effect of time and motion study on 
productivity in garment sector. International Journal of Scientific & Engineering 
Research, Volume 5, Issue 5. 
[2]. Rebecca M. Nunesca, Aile T. Amorado, 2015. Application of Lean 
Manufacturing Tools in a Garment Industry as a Strategy for Productivity Improvement. 
Asia Pacific Journal of Multidisciplinary Research Vol. 3 No. 4, 46-53, Part V. 
[3]. Hammad Saeed Shamsi, 2014. 5S Conditions and Improvement 
Methodology in Apparel Industry in Pakistan. Journal of Polymer and 
Textile,Volume 1, Issue 2, PP 15-21. 
[4]. Đinh Mai Hương, Phan Thanh Thảo, 2018. Nghiên cứu ảnh hưởng của 
một số yếu tố về điều kiện may đến thời gian thực hiện thao tác phụ của công nhân 
may sản phẩm dệt kim bằng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định trước 
GSD. Hội nghị Khoa học và Công nghệ toàn quốc về Cơ khí lần thứ 5, NXB Khoa 
học và Kỹ thuật, ISBN:978-604-67-1103-2. 
[5]. Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo, 2014. Nghiên cứu các giải pháp cải thiện 
thao tác và tốc độ làm việc của người công nhân may nhằm nâng cao năng suất lao 
động. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. 
[6]. Phan Thanh Thảo, Lê Thị Trang, 2018. Xây dựng quy trình thao tác chuẩn 
may các cụm chi tiết chính của sản phẩm dệt kim. Hội nghị Khoa học toàn quốc về 
Dệt May - Da giầy lần thứ 1; NXB Học viện Nông nghiệp. 
[7]. Phan Thanh Thảo, Nguyễn Quang Thoại, 2020. Nghiên cứu phân tích qui 
trình thao tác và tối ưu hóa thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm từ vải dệt 
kim. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tập 56, 
số 3, trang 105-110. 
AUTHORS INFORMATION 
Ta Thi Yen2, Phan Thanh Thao1 
1Hanoi University of Science and Technology 
2Thai Binh University 
Bảng 6. Kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố nghiên cứu đảm bảo thời gian thực hiện thao tác may là nhỏ nhất đối với chi tiết nhỏ (Đơn vị thời gian: s) 
STT x1 x2 x3 x4 X1 (cm) 
X2 
(o) 
X3 
(Lux) 
X4 (bậc 
thợ) 
Thời gian may trên máy 
Máy 1 kim Máy xén 2 kim Máy chần 1 kim 
1 0,59 0,39 1 -0,42 30,9 122,55 900 3,6 366,536 149,155 41,6939 
2 0,57 0,35 1,00 -0,47 30,7 120,75 900 3,5 366,749 149,054 41,6925 
3 0,53 0,39 1,00 -0,44 30,3 122,55 900 3,6 367,576 148,546 41,6436 
4 0,58 0,39 1,00 -0,36 30,8 122,55 900 3,6 367,193 148,786 41,6653 
5 0,50 0,41 1,00 -0,43 30 123,45 900 3,6 368,353 148,121 41,6103 
6 0,70 0,41 1,00 -0,37 32 123,45 900 3,6 364,651 150,416 41,8187 
7 0,68 0,38 1,00 -0,56 31,8 122,1 900 3,4 363,868 150,924 41,8838 
8 0,46 0,52 1,00 -0,40 29,6 128,4 900 3,6 369,198 148,019 41,6522 
Bảng 7. Kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố nghiên cứu đảm bảo thời gian thực hiện thao tác may là nhỏ nhất đối với chi tiết lớn (Đơn vị thời gian: s) 
STT x1 x2 x3 x4 X1 (cm) 
X2 
(o) 
X3 
(Lux) 
X4 (bậc 
thợ) 
Thời gian may trên máy 
Máy 1 kim Máy xén 2 kim Máy chần 1 kim 
Máy chần 
2 kim 
Máy thùa 
khuyết 
Máy 
đính cúc 
Máy di 
bọ 
1 -0,99 0,45 0,40 1,00 40,15 125,25 810 5 47,8942 50,8742 21,6529 107,188 29,5197 29,4944 29,4849 
2 -0,59 0,36 1,00 1,00 46,15 121,2 900 5 47,6016 50,2323 21,1775 105,672 30,0885 30,0819 30,0918 
3 -1,00 0,43 1,00 -0,44 40 124,35 900 3,6 49,3025 51,0036 21,5886 108,319 29,5637 29,6601 29,5965 
4 -1,00 0,49 1,00 -0,51 40 127,05 900 3,5 49,4766 50,7366 21,7014 108,321 29,5919 29,6839 29,6377 
5 -1,00 0,41 0,66 -0,38 40 123,45 849 3,6 49,3902 51,1703 21,5645 108,732 29,7234 29,9056 29,7858 
6 -1,00 0,46 -0,21 -0,41 40 125,7 718,5 3,6 49,6846 50,9538 21,5577 109,183 29,5166 29,9343 29,7952 
7 -1,00 0,44 -0,26 -0,40 40 124,8 711 3,6 49,6833 51,0197 21,5519 109,221 29,4924 29,9253 29,7861 
8 -1,00 0,44 0,44 -0,42 40 124,8 816 3,6 49,4783 51,0013 21,5904 108,832 29,7323 29,9747 29,843 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_thuc_nghiem_xac_dinh_anh_huong_cua_cac_yeu_to_den.pdf