Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015

Ngày 10/10/2015 đánh dấu đúng 4 năm kể từ lúc Hội nghị lần thứ 3 của Ban chấp hành Trung ương

Đảng Cộng sản Việt Nam khóa 11 quyết định tái cơ cấu nền kinh tế trên ba lĩnh vực là đầu tư công,

doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và ngân hàng thương mại (NHTM).1 Trước đó, nền kinh tế Việt Nam

đã chứng kiến một sự mở rộng nhanh chóng của hệ thống các NHTM, về số lượng ngân hàng, vốn

chủ sở hữu trên sổ sách, dư nợ cho vay và tổng tài sản trong những năm 2006-2008. Rồi từ đó cho

đến 2011 là một giai đoạn bất ổn kinh tế vĩ mô của Việt Nam.

pdf 132 trang phuongnguyen 301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015

Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015
Bản thảo 
Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách 
giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015 
Nguyễn Xuân Thành 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
TP.HCM, ngày 12/2/2016 
2 
Mục lục 
I. LUẬT VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NHTM, 2006-2010 ..................................................................... 6 
1. Chuyển đổi NHTMCP nông thôn thành NHTMCP đô thị và thành lập mới NHTM .......................................... 6 
2. Tăng mức vốn pháp định đối với các NHTM .................................................................................................. 9 
3. Luật các TCTD và các thông tư quy định về đảm bảo an toàn ..................................................................... 10 
II. ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NHNN, 2007-2011 .......................................................................... 13 
1. Chính sách tiền tệ nới lỏng 2007 .................................................................................................................. 13 
2. Chính sách tiền tệ thắt chặt 2008 ................................................................................................................. 16 
3. Chính sách tiền tệ nới lỏng 2009-2010 ......................................................................................................... 17 
4. Chính sách tiền tệ thắt chặt 2011 ................................................................................................................. 19 
5. Kiểm soát lãi suất tiền đồng .......................................................................................................................... 20 
III. BỐI CẢNH KHU VỰC NGÂN HÀNG VIỆT NAM TRƯỚC THỜI ĐIỂM TÁI CƠ CẤU, THÁNG 9/2011 ........... 22 
1. Sở hữu, cho vay và đầu tư chéo .................................................................................................................. 22 
2. Cho vay bất động sản và cho vay “khác” ...................................................................................................... 23 
3. Nợ xấu .......................................................................................................................................................... 26 
4. Thanh khoản ................................................................................................................................................. 28 
IV. ĐỀ ÁN CƠ CẤU LẠI CÁC TCTD, 2011-2015 VÀ XÁC ĐỊNH CÁC TCTD YẾU KÉM ...................................... 31 
1. Đề án cơ cấu lại các TCTD, 2011-2015 ........................................................................................................ 31 
2. Phân loại các NHTM, xác định các NH yếu kém, và mua bán, sáp nhập ..................................................... 35 
V. XỬ LÝ NỢ XẤU ................................................................................................................................................ 38 
1. Tỷ lệ nợ xấu theo báo cáo chính thức .......................................................................................................... 38 
2. Tỷ lệ nợ xấu theo đánh giá của CQTTGS và tỷ lệ nợ xấu do các tổ chức quốc tế ước tính ......................... 41 
3. Xử lý nợ xấu bằng các giải pháp dựa vào thị trường.................................................................................... 42 
4. VAMC ........................................................................................................................................................... 43 
VI. AGRIBANK ...................................................................................................................................................... 45 
1. Ngân hàng lớn nhất trong hệ thống .............................................................................................................. 45 
2. Nợ xấu lớn nhất trong hệ thống .................................................................................................................... 46 
VII. SCB, TÍN NGHĨA và ĐỆ NHẤT ....................................................................................................................... 49 
1. Cấu trúc sở hữu và đầu tư ............................................................................................................................ 49 
2. Tình hình tài chính theo báo cáo chính thức và thực tế ................................................................................ 52 
3. Hợp nhất ....................................................................................................................................................... 52 
4. Hậu hợp nhất, 2012 ...................................................................................................................................... 53 
5. Hậu hợp nhất, 2013 ...................................................................................................................................... 56 
6. Hậu hợp nhất, 2014-2015 ............................................................................................................................. 58 
7. Những gì thấy được qua hơn 3 năm tái cơ cấu SCB ................................................................................... 60 
VIII. TIENPHONGBANK ........................................................................................................................................ 62 
1. Tiên phong ngay từ ngày đầu thành lập ....................................................................................................... 62 
2. Mất vốn do ủy thác đầu tư ............................................................................................................................ 63 
3. Tái cơ cấu với sự tham gia của cổ đông mới................................................................................................ 64 
IX. HABUBANK VÀ SHB ....................................................................................................................................... 65 
1. Habubank ..................................................................................................................................................... 65 
2. Sáp nhập Habubank vào SHB ...................................................................................................................... 68 
X. WESTERNBANK VÀ NAVIBANK ..................................................................................................................... 70 
1. Từ NHTM nông thôn đến NHTM yếu kém .................................................................................................... 70 
2. Hợp nhất Westernbank và PVFC.................................................................................................................. 73 
3. Navibank tự tái cơ cấu .................................................................................................................................. 74 
XI. ACB ................................................................................................................................................................. 76 
1. Sở hữu, đầu tư và cho vay chéo .................................................................................................................. 76 
2. Tái cơ cấu ..................................................................................................................................................... 78 
3 
XII. SACOMBANK VÀ SOUTHERN BANK ........................................................................................................... 80 
1. Sacombank và cấu trúc sở hữu chéo với các DN trong TĐ Thành Thành Công .......................................... 81 
2. Thâu tóm Sacombank ................................................................................................................................... 87 
3. Trầm Bê và Southern Bank ........................................................................................................................... 91 
4. Sáp nhập Southern Bank vào Sacombank ................................................................................................... 97 
XIII. NAM A BANK ................................................................................................................................................. 98 
1. Cấu trúc sở hữu ............................................................................................................................................ 98 
2. Hoạt động kinh doanh và kế hoạch tái cơ cấu .............................................................................................. 99 
XIV. HDBANK VÀ ĐẠI Á ..................................................................................................................................... 101 
1. HDBank ...................................................................................................................................................... 101 
2. NH Đại Á ..................................................................................................................................................... 102 
3. Sáp nhập NH Đại Á và HDBank ................................................................................................................. 104 
XV. DONGA BANK ............................................................................................................................................. 105 
1. Lịch sử hình thành ...................................................................................................................................... 105 
2. Tăng trưởng bình thường cho đến khi gặp khó khăn ................................................................................. 105 
3. Mất vốn vì vàng và nợ xấu BĐS ................................................................................................................. 106 
XVI. PG BANK .................................................................................................................................................... 108 
1. Đi lên từ NHTMCP nông thôn ..................................................................................................................... 108 
2. Ngân hàng của DNNN ................................................................................................................................ 109 
3. Sáp nhập vào Vietinbank ............................................................................................................................ 109 
XVII. MHB ........................................................................................................................................................... 110 
1. NH có khả năng sinh lời thấp nhất .............................................................................................................. 110 
2. MHB và MHBS ............................................................................................................................................ 111 
3. Sáp nhập vào BIDV .................................................................................................................................... 111 
XVIII. MSB và MDB ............................................................................................................................................. 112 
1. Maritime Bank: từ ngân hàng của Vinalines thành ngân hàng của tư nhân................................................ 112 
2. MDB: chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn ................................................................................................. 113 
3. Sở hữu, cho vay và đầu tư chéo ................................................................................................................ 114 
4. Hoạt động kinh doanh và nợ xấu ................................................................................................................ 116 
5. Sáp nhập MDB vào MSB ............................................................................................................................ 117 
XIX. CÁC 0Đ.BANK ............................................................................................................................................ 117 
1. Từ Trustbank đến VNCB rồi CBBank ......................................................................................................... 118 
2. GP.Bank ..................................................................................................................................................... 123 
3. OceanBank ................................................................................................................................................. 125 
Phụ lục 1: Tóm tắt các sự kiện tái cơ cấu NHTM Việt Nam, 2011-2015 ............................................................. 129 
Phụ lục 2: Danh sách các NHTM Việt Nam ........................................................................................................ 132 
4 
Từ viết tắt 
BCB Bản cáo bạch 
BCTC Báo cáo tài chính 
BCTN Báo cáo thường niên 
BĐS Bất động sản 
BKS Ban kiểm soát 
CAR Tỷ lệ an toàn vốn 
CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng 
CK Chứng khoán 
CP Chính phủ 
CPI Chỉ số giá tiêu dùng 
CQ Cơ quan 
CQCSĐT Cơ quan Cảnh sát Điều tra 
CQTTGS Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng 
CP Chính phủ 
CSDL Cơ sở dữ liệu 
CSH Chủ sở hữu 
CSHT Cơ sở hạ tầng 
CT Chủ tịch 
CTCK Công ty chứng khoán 
CTCP Công ty cổ phần 
ĐHCĐ Đại hội cổ đông 
DN Doanh nghiệp 
DNNN Doanh nghiệp nhà nước 
DNTN Doanh nghiệp tư nhân 
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 
HĐ Hợp đồng 
HĐTQ Hội đồng quản trị 
HĐTV Hội đồng thành viên 
HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 
HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM 
IFS Thống kê Tài chính Quốc tế 
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế 
LDR Tỷ lệ cho vay so với huy động tiền gửi 
MTV Một thành viên 
NH Ngân hàng 
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 
NHTM Ngân hàng thương mại 
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước 
NQ Nghị quyết 
NPL Nợ xấu 
OMO Nghiệp vụ thị trường mở 
PCT Phó chủ tịch 
PTGĐ Phó tổng giám đốc 
QĐ Quyết định 
QLNN Quản lý nhà nước 
QLQ Quản lý quỹ 
ROA Suất sinh lợi trên tổng tài sản 
ROE Suất sinh lợi trên vốn CSH 
TCT Tổng công ty 
TCKT Tổ chức kinh tế 
TCTC Tổ chức tài chính 
TCTD Tổ chức tín dụng 
TĐ Tập đoàn 
TGĐ Tổng giám đốc 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
TPCP Trái phiếu chính phủ 
TPDN Trái phiếu doanh nghiệp 
TPTTT Tổng các phương tiện thanh toán 
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước 
UBGSTCQG Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia 
VAMC Công ty Quản lý Tài sản các TCTD VN 
VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam 
VĐL Vốn điều lệ 
VN Việt Nam 
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới 
5 
Ngân hàng thương mại Việt Nam: Từ những thay đổi về luật và chính sách 
giai đoạn 2006-2010 đến các sự kiện tái cơ cấu giai đoạn 2011-2015 
Nguyễn Xuân Thành 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
TP.HCM, ngày 12/2/2016 
Ngày 10/10/2015 đánh d ... , CQCSĐT mới có thông tin chung chung về việc OceanBank, dưới 
sự chỉ đạo và phê duyệt của ông Hà Văn Thắm, đã cho vay các DN không đúng quy định và nhiều 
khoản vay này không có khả năng thu hồi.192 
Được đánh giá là vốn chủ sở hữu đã âm, NHNN quyết định mua bắt buộc Oceanbank với giá 0 đồng 
vào ngày 6/5/2015.193 Sau đó 2 ngày, NHNN chuyển đổi mô hình hoạt động của OceanBank từ 
NHTMCP thành NH TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. VietinBank được chỉ định là NHTMNN 
đứng ra quản trị và điều hành OceanBank. 
191
 Thời báo Kinh tế Sài Gòn, “Thống đốc Nguyễn Văn Bình: “Đi tới cùng tái cơ cấu ngân hàng””, ngày 7/8/2015. 
Truy cập tại địa chỉ: 
cau-ngan-hang.html, ngày 1/1/2016. 
192
 Chỉ một ví dụ cụ thể được CQCSĐT đưa ra là OceanBank đã cho DN Trung Dung vay 500 tỷ đồng không có 
tài sản đảm bảo và Trung Dung không có khả năng hoàn trả. 
193
 Theo Quyết định 663/QĐ-NHNN của NHNN ngày 6/5/2015. 
128 
* 
* * 
Các tình huống tái cấu trúc NHTM yếu kém ở trên cho thấy rằng về thực chất các NH yếu kém vẫn 
còn yếu kém. Thứ nhất, “tự tái cấu trúc”, “hợp nhất” hay “sáp nhập”, “tự nguyện” hay “bắt buộc” tái 
cơ cấu, nhưng tiền thực mới hoàn toàn không có để tăng lại vốn cho các NH này. Vì vậy, có phù phép 
như thế nào trên giấy thì cũng không thể lành mạnh hóa được các tổ chức tài chính yếu kém. Thứ 
hai, nhìn lại thời điểm cuối 2011 thì nếu Nhà nước mạnh tay tiếp quản ngay các NH đã âm vốn chủ 
sở hữu rồi thanh lý dần hay thậm chí cho phá sản thì giá trị nợ phải trả lúc đó thấp hơn nhiều so với 
nghĩa vụ nợ tiềm ẩn vào năm 2015. Thứ ba, việc để cho các NH âm vốn tiếp tục hoạt động, đặc biệt 
là gia tăng huy động tiền gửi từ người dân, cho dù đã bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt là cho 
các ngân hàng này tham gia một canh bạc mới theo kiểu nếu thắng cho dù với xác suất nhỏ thì có cơ 
thoát nợ còn nếu thua thì đằng nào cũng đã mất khả năng chi trả. 
129 
Phụ lục 1: Tóm tắt các sự kiện tái cơ cấu NHTM Việt Nam, 2011-2015 
 10/10/2011: Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa 11 quyết định tái cơ cấu nền 
kinh tế (Kết luận số 10-KL/TW ngày 18/10/2011). 
 Từ cuối T10/2011: NHNN tiến hành đánh giá, phân loại các TCTD và xác định các NHTM yếu kém 
phải cơ cấu lại. 
 04/11/2011: Trong phiên họp thường kỳ tháng 10 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhấn mạnh: 
“Dứt khoát phải kiểm soát không để ngân hàng nào đổ vỡ và bảo vệ lợi ích chính đáng của người dân 
gửi tiền”. 
 12/11/2011: Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước bắt đầu chỉ đạo việc 
xây dựng Đề án cơ cấu lại Agribank. Agribank có nợ xấu cao phát sinh từ 2009 do thua lỗ tại các 
công ty con (vd: ALCII lỗ 4600 tỷ đồng) và thất thoát trong cho vay (vd: CN Nam Hà Nội bị lừa đảo 
khoản cho Lifepro VN vay 2.523 tỉ đồng cộng thiệt hại 231 tỉ đồng). 
 06/12/2011: Hợp nhất ba NHTMCP là NTTMCP Sài Gòn (SCB), Tín Nghĩa (TNB) và Đệ Nhất 
(FCB). 
 Cuối 2011: NHNN hoàn thành dự thảo Định hướng cơ cấu lại hệ thống ngân hàng VN giai đoạn 
2011-2015. Nhiều số liệu đánh giá những rủi ro và yếu kém của các TCTD được trình bày trong bản 
dự thảo. 
 09/01/2012: ANZ bắt đầu thoái vốn khỏi Sacombank (STB), bán hết 103,3 triệu cp (9,61% VĐL) vào 
28/2. Dragon Capital thoái hết vốn (61,1 triệu cp – 6,66%) vào 4/8/2011. REE bán hết 42,1 triệu cp 
(3,924%) STB vào T2/2012. Temasek bán 21,9 triệu cp (2,04%) STB vào 2/3/2012. 
 02/02/2012: Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD do NHNN soạn thảo được Ban Cán sự Đảng Chính 
phủ báo cáo Bộ Chính trị để cho ý kiến. 
 09/02/2012: NHNN trình Thủ tướng CP danh sách 6 NH buộc phải tái cơ cấu đợt 1. Không công bố 
tên 6 NH này. 
 13/02/2012: Theo Chỉ thị 01/CT-NHNN, các NHTM thuộc nhóm 4 không được tăng trưởng tín dụng 
trong năm 2012. NHNN không công khai tên các NH phân vào 4 nhóm. 
 20/02/2012: Eximbank, sở hữu 9,73% VĐL của Sacombank và đại diện cho nhóm cổ đông sở hữu 
trên 51%, có văn bản đề nghị bầu lại toàn bộ HĐQT, Ban kiểm soát của Sacombank tại ĐHCĐ tới. 
 01/03/2012: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại 
hệ thống các TCTD. 
 06/03//2012: NHNN công khai tên 9 ngân hàng yếu kém phải tái cơ cấu (đợt 1) là SCB, TNB, FCB, 
Nhà Hà Nội (HBB), Tiên Phong (TPB), Đại Tín (GTB), Dầu Khí Toàn Cầu (GPB), Nam Việt (NVB), 
Phương Tây (WTB). 
 18/04/2012: NHNN đã ban hành Quyết định số 734/QĐ-NHNN phê duyệt Kế hoạch hành động của 
ngành Ngân hàng triển khai Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015. 
 19/04/2012: ĐHCĐ thường niên thông qua phương án tái cơ cấu TPB. Tập đoàn Vàng bạc Đá quý 
DOJI và các cổ đông liên quan nắm giữ 20% cổ phần của TPB. 
 23/04/2012: NHNN ban hành Quyết định 780/QĐ-NHNN của Thống đốc về việc phân loại nợ đối 
với nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Với QĐ này, các khoản nợ mà người vay được 
TCTD đánh giá là có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, 
gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ. 
 26/05/2012: ĐHCĐ Sacombank bầu các thành viên HĐQT mới. Tỷ lệ người của PNB và Eximbank 
chiếm 7/10 thành viên HĐQT của Sacombank. Phan Huy Khang làm TGĐ từ 03/07/2012. Phạm Hữu 
Phú thay Đặng Văn Thành làm chủ tịch HĐQT từ 2/11/2012. Trầm Bê làm PCT Thường trực HĐQT. 
 07/08/2012: NHNN đã ký và ban hành Quyết định số 1559/QÐ-NHNN chấp thuận sáp nhập HBB 
vào SHB (sau khi HBB bị buộc phải tái cơ cấu dư nợ cho vay Vinashin). 
 20/08/2012: Khởi tố và bắt tạm giam Nguyễn Đức Kiên, cổ đông lớn của ACB. 23/08/2012, khởi tố 
và bắt tạm giam Lý Xuân Hải, TGĐ ACB. Gia đình Trần Mộng Hùng/Trần Hồng Huy quay lại 
HĐQT ACB. ACB bị CQ QLNN cáo buộc vi phạm pháp luật ủy thác đầu tư và đầu tư chéo. 
130 
 30/09/2012: CQ Thanh tra Giám sát của NHNN tính toán tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống các TCTD là 
17,43%, 1 năm sau khi bắt đầu tái cơ cấu, nhưng không công bố thông tin này. 
 T11/2012: NHNN trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án cơ cấu lại Agribank. 
 12/12/2012: Nguyễn Thị Kim Thanh (vợ Đặng Thành Tâm, sở hữu 15 triệu cp) bắt đầu thoái vốn 
khỏi Navibank, kết thúc vào 8/2/2013. 
 15/01/2013: TrustBank tổ chức đại hội cổ đông thường niên năm 2011 và thông qua phương án tái cơ 
cấu, trong đó cổ đông mới mua lại hơn 80% VĐL của NH. Tập đoàn Thiên Thanh sở hữu 9,7% vốn 
điều lệ và giữ vai trò đối tác chiến lược. 
 21/01/2013: NHNN ban hành Thông tư 02/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có, trích, lập và sử 
dụng dự phòng rủi ro. Thông tư có hiệu lực từ 1/6/2013, nhưng nếu áp dụng sẽ làm tỷ lệ nợ xấu chính 
thức của các NH tăng vọt. 
 23/01/2013: Khởi tố và bắt tạm giam Phạm Thanh Tân, nguyên TGĐ Agribank. 
 18/05/2013: Ban hành Nghị định 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty 
Quản lý Tài sản của các TCTD VN (VAMC). 
 26/04/2013: ĐHCĐ thường niên Navibank. Đặng Thành Tâm và các cổ đông lớn hiện hữu từ nhiệm 
thành viên HĐQT. Navibank tập trung tái cấu trúc cơ cấu cổ đông. 
 27/05/2013: NHNN lùi thời điểm áp dụng Thông tư 02 đến 1/6/2014 (bằng TT12/2013/TT-NHNN). 
 31/05/2013: Thủ tướng CP ký QĐ 843/QD-TTg phê duyệt đề án xử lý nợ xấu và đề án thành lập 
VAMC. 
 27/06/2013: Thống đốc NHNN ký QĐ 1459/QĐ-NHNN thành lập VAMC với VĐL 500 tỷ VND. 
 13/09/2013: NHHH chấp thuận hợp nhất NHTMCP Phương Tây và TCT Tài chính CP Dầu khí 
(PVFC) thành NHTMCP Đại chúng (sau ĐHCĐ của WTB ngày 16/3/2013 và ĐHCĐ hợp nhất ngày 
8/9/2013). 
 01/10/2013: VAMC bắt đầu mua nợ xấu của các TCTD (đầu tiên là Agribank). 
 09/09/2013: CTCP Năng lượng Sài Gòn - Bình Định, cổ đông lớn nhất của Navibank (29,8 triệu cp - 
10,01%) đăng ký bán 16 triệu cp, bắt đầu quá trình thoái vốn bằng phương thức thỏa thuận và khớp 
lệnh từ 11/9 đến 9/10/2013. 
 15/11/2013: Thống đốc NHNN ban hành Quyết định 53/QĐ-NHNN phê duyệt Đề án tái cơ cấu 
Agribank giai đoạn 2013 - 2015. 
 16/11/2013: Theo báo cáo Kết quả thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn 
tại Kỳ họp thứ 3, 4 và 5 của Thống đốc NHNN, NHNN đã xác định thêm 2 NHTMCP và 6 TCTD phi 
NH yếu kém khác. 
 18/11/2013: NHNN ban hành Quyết định số 2687/QĐ-NHNN về việc sáp nhập NHTMCP Đại Á vào 
HDB (sau ĐHCĐ bất thường của 2 NH vào 25/9 và 28/9/2013), có hiệu lực từ 20/12/2013. 
 22/12/2013: Trong chương trình Dân hỏi bộ trưởng trả lời trên VTV1, Thống đốc NHNN nói: “Đến 
nay, có thể khẳng định rằng, chúng ta đã xử lý được 9 NHTM kém nhất trong toàn hệ thống”. 
 03/01/2014: Ban hành Nghị định 01/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua 
cổ phần của TCTD VN (có hiệu lực từ 20/2/2014): 5% cá nhân, 15% tổ chức, 20% nhóm, 20% chiến 
lược, 30% tổng nước ngoài. TH đặc biệt do Thủ tướng CP quyết định. 
 23/01/2014: Navibank chính thức đổi tên thành NHTMCP Quốc dân (NCB). 
 18/03/2014: NHNN ban hành Thông tư 09/2014/TT-NHNN sửa đổi TT02. TCTD được cơ cấu lại 
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ cho đến 1/4/2015. 
 29/07/2014: Khởi tố và bắt tạm giam Phạm Công Danh (nguyên Chủ tịch HĐQT VNCB), Phan 
Thành Mai (nguyên TGĐ VNCB). 
 20/09/2014: Khởi tố và bắt tạm giam Đỗ Tất Ngọc, cựu Chủ tịch HĐQT Agribank. 
 24/10/2014: Khởi tố và bắt tạm giam Hà Văn Thắm, Chủ tịch HĐQT Ocean Bank với cáo buộc vi 
phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các TCTD. Sau đó, khởi tố và bắt tạm giam Nguyễn 
Văn Hoàn, PTGĐ (22/12/2014), Nguyễn Minh Thu, TGĐ (28/1/2015), Nguyễn Xuân Sơn, cựu TGĐ 
NH và Chủ tịch HĐTV PVN (21/7/2015). 
131 
 20/11/2014: NHNN ban hành Thông tư 36/2014/TT-NHNN (có hiệu lực từ 1/2/2015 và thay thế 
TT13) nhằm tạo một khung pháp lý thống nhất về bảo đảm an toàn (đủ vốn, giới hạn cấp tín dụng, 
giới hạn góp vốn, sở hữu chéo, đầu tư CK, khả năng chi trả). 
 05/03/2015: NHNN ban hành quyết định 250/QĐ-NHNN mua VNCB với giá 0 đồng. Tài liệu của 
CQ điều tra cho biết Phạm Công Danh đã rút 18.414 tỷ đồng từ VNCB từ T12/2012 đến T3/2014. 
Vietcombank được NHNN chỉ định điều hành và tái cấu trúc VNCB. 
 31/03/2015: Nghị định 34/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 53/2013/NĐ-CP về VAMC. VAMC 
được mua nợ xấu theo giá thị trường. VĐL VAMC được tăng lên 2000 tỷ VND. 
 06/05/2015: NHNN ban hành Quyết định số 663/QĐ-NHNN mua Ocean Bank với giá 0 đồng. Ngày 
8/5/2015, Ocean Bank trở thành NH TNHH MTV và VietinBank được NHNN chỉ định quản trị và 
điều hành OceanBank. 
 22/05/2015: PG Bank và Vietinbank ký kết hồ sơ sáp nhập và Thỏa thuận hợp tác toàn diện (sau 
ĐHCĐ VietinBank và PG Bank ngày 14/4/2015 thông qua giao dịch sáp nhập). 
 25/05/2015: MHB sáp nhập vào BIDV (sau khi NHNN có văn bản số 2833/NHNN-TTGSNH ngày 
23/4 về việc chấp thuận nguyên tắc và chấp thuận sáp nhập tại Quyết định số 589/QĐ-NHNN, ngày 
25/4/2015 và có hiệu lực từ ngày 5/5/2015). 
 07/07/2015: NHNN ban hành Quyết định 1304/QĐ-NHNN mua GP Bank với giá 0 đồng. Vốn tự có 
của GP Bank tại thời điểm này là -9.195 tỷ đồng. NHNN cũng ban hành QĐ 1306/QĐ-NHNN yêu 
cầu Vietinbank tham gia quản trị, điều hành GP Bank. 
 10/07/2015: Theo Báo cáo Kiểm toán Nhà nước dẫn số liệu của NHNN chi nhánh TP.HCM, tỷ lệ nợ 
xấu của Southern Bank ngày 30/6/2012 là 45,6% và T11/2013 là 55,31%. 
 17/07/2015: Khởi tố và bắt tạm giam Tạ Bá Long - nguyên Chủ tịch HĐQT và Đoàn Văn An - 
nguyên Phó Chủ tịch HĐQT GP Bank. 
 12/08/2015: MDB sáp nhập vào Maritime Bank (sau ĐHCĐ MDB ngày 25/5/2015 và QĐ 1391/QĐ-
NHNN của NHNN ngày 21/7/2015, có hiệu lực từ 12/8/2015). 
 01/10/2015: PNB sáp nhập vào Sacombank (sau ĐHCĐ bất thường của Sacombank 11/7/2015 và QĐ 
1844/QĐ-NHNN của NHNN 14/9/2015). Ngày 11/11/2015, Trầm Bê từ nhiệm TV HĐQT. 
 30/09/2015: VAMC đã mua 226 nghìn tỷ đồng nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu chính thức giảm xuống còn 
2,93% (130 nghìn tỷ đồng). (Nếu cộng trở lại số nợ xấu bán cho VAMC, thì tỷ lệ nợ xấu sẽ là 8%). 
 23/10/2015: Sacombank thông báo Eximbank không còn đại diện phần góp vốn tại Sacombank (sau 
khi Eximbank có Quyết định 449/2015/EIB/QĐ-HĐQT và 450/2015/EIB/QĐ-HĐQT ngày 
21/10/2015 về việc thôi cử người đại diện vốn góp tại Sacombank). 
 31/10/2015: Agribank đã bán 39.885 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC kể từ 2013. Tỷ lệ nợ xấu chính thức 
còn 2,4%. (Nếu cộng trở lại số nợ xấu bán cho VAMC, thì tỷ lệ nợ xấu sẽ là 8,6%). 
 19/11/2015: Eximbank thông báo tổ chức ĐHCĐ bất thường vào 15/12/2015 để bầu TV HĐQT và 
BKS nhiệm kỳ 2015-2020. 
 27/11/2015: Techcombank thông báo các cổ đông nội bộ và tổ chức có liên quan đăng ký bán cổ 
phiếu của NH để đảm bảo tuân thủ giới hạn sở hữu cổ phần do NHNN quy định. Masan và người liên 
quan sẽ giảm tỷ lệ sở hữu từ 30,21% xuống 19,99%. 
 07/12/2015: Báo Thanh niên trích kết luận điều tra của CQ CSĐT, Bộ Công An về vụ án VNCB: 
“Quá trình điều tra xác định, để xảy ra việc Danh và đồng phạm rút hơn 18.687 tỉ đồng, ngoài trách 
nhiệm của Tổ giám sát còn có trách nhiệm của lãnh đạo NHNN, Ban chỉ đạo tái cơ cấu của VNCB, 
Cơ quan thanh tra giám sát NH, NHNN chi nhánh Long An, nên cần phải được điều tra làm rõ”. 
Phụ lục 2: Danh sách các NHTM Việt Nam 
Stt Tên đầy đủ tiếng Việt Viết tắt Mã Ghi chú 
1 NHTMCP An Bình AnBinh Bank ABB 
2 NHTMCP Á Châu ACB ACB 
3 NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank AGRB 
4 NHTMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam BIDV BIDV 
5 NHTMCP Bảo Việt BaoViet Bank BVB 
6 NHTMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank CTG 
7 NHTMCP Đại Á DaiA Bank DAB Sáp nhập vào HDB 
8 NHTMCP Đông Á DongA Bank EAB 
9 NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Eximbank EIB 
10 NHTMCP Đệ Nhất Ficombank FCB Hợp nhất với SCB và TNB 
11 NHTMCP Bản Việt Viet Capital Bank VCAP 
12 NHTMCP Dầu Khí Toàn Cầu GP.Bank GPB Đổi tên thành NHTM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) 
13 NHTMCP Đại Tín Trustbank GTB Đổi tên thành NHTMCP Xây dựng Việt Nam (VNCB), rồi NHTM TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CBBank/CB) 
14 NHTMCP Nhà Hà Nội Habubank HBB Sáp nhập vào SHB 
15 NHTMCP Phát triển TP.HCM HDBank HDB 
16 NHTMCP Kiên Long Kienlongbank KLB 
17 NHTMCP Bưu điện Liên Việt LienVietPostBank LPB 
18 NHTMCP Quân đội MB MBB 
19 NHTMCP Phát triển Mê Kông MekongBank MDB Sáp nhập vào MSB 
20 NH Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long MHB MHB Sáp nhập vào BIDV 
21 NHTMCP Hàng Hải Maritime Bank MSB 
22 NHTMCP Nam Á NamA Bank NAB 
23 NHTMCP Bắc Á BacA Bank NAS 
24 NHTMCP Nam Việt Navibank NCB Đổi tên thành NHTMCP Quốc dân (NCB) 
25 NHTMCP Phương Đông Orient Bank OCB 
26 NHTMCP Đại Dương OceanBank OJB Đổi tên thành NHTM TNHH MTV Đại Dương 
27 NHTMCP Xăng dầu Petrolimex PG Bank PGB Sáp nhập vào Vietinbank 
28 NHTMCP Phương Nam Southernbank PNB Sáp nhập vào Sacombank 
29 NHTMCP Sài Gòn SCB SCB Hợp nhất với FCB và TNB 
30 NHTMCP Đông Nam Á SeABank SEAB 
31 NHTMCP Sài Gòn Công thương Saigonbank SGB 
32 NHTMCP Sài Gòn – Hà nội SHB SHB 
33 NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank STB 
34 NHTMCP Kỹ thương Techcombank TCB 
35 NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa Tin Nghia Bank TNB Hợp nhất với SCB và FCB 
36 NHTMCP Tiên Phong TPBank TPB 
37 NHTMCP Việt Á Viet A Bank VAB 
38 NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank VCB 
39 NHTMCP Quốc Tế VIB VIB 
40 NHTMCP Việt Nam Thịnh vượng VPBank VPB 
41 NHTMCP Việt Nam Thương tín Vietbank VTB 
42 NHTMCP Phương Tây Western Bank WEB Hợp nhất với PVFC và đổi tên thành NHTMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank/PVCB) 

File đính kèm:

  • pdfngan_hang_thuong_mai_viet_nam_tu_nhung_thay_doi_ve_luat_va_c.pdf