Một giải pháp thực hiện bản đồ sai lệch của ảnh camera kép có mật độ dày đặc ứng dụng cho ảnh 3D và bản đồ độ sâu
Tóm tắt: Bản đồ sai lệch là một trong các thông số rất quan trọng trong thị giác
nổi (stereo vision). Từ thông tin bản đồ sai lệch sẽ xác định được ảnh 3D và bản đồ
độ sâu của ảnh. Đã có nhiều thuật toán đề xuất, trong đó thuật toán BP (Belief
propagation) đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và cải tiến. Đây là thuật toán
suy diễn gần đúng dựa trên mô hình trường ngẫu nhiên Markov với tối ưu toàn cục
cho độ tin cậy cao. Hầu hết các thuật toán BP cải tiến đều lấy điểm khớp ban đầu tại
điểm trên cùng bên trái của ảnh để lan truyền tin cậy xác định bản đồ sai lệch.
Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một phương pháp cải tiến mới cho thuật toán
BP, điểm khớp xuất phát ban đầu là điểm trung tâm của ảnh camera kép, sau đó,
thực hiện lan truyền tin cậy để xác định bản đồ sai lệch. Điểm khớp trung tâm được
xác định bằngthuật toán cục bộ CT (Census transfrom). Với phương pháp đề xuất
này cho kết quả thực hiện bản đồ sai lệch có tin cậy cao hơn và hiệu năng thực hiện
nhanh 2,5 lần so với thuật toán BP tiêu chuẩn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Một giải pháp thực hiện bản đồ sai lệch của ảnh camera kép có mật độ dày đặc ứng dụng cho ảnh 3D và bản đồ độ sâu
Công nghệ thông tin & Cơ sở toán học cho tin học Đ. V. Tuấn, B. T. Thành, “Một giải pháp thực hiện bản đồ ảnh 3D và bản đồ độ sâu.” 100 MỘT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN BẢN ĐỒ SAI LỆCH CỦA ẢNH CAMERA KÉP CÓ MẬT ĐỘ DÀY ĐẶC ỨNG DỤNG CHO ẢNH 3D VÀ BẢN ĐỒ ĐỘ SÂU Đoàn Văn Tuấn*, Bùi Trung Thành Tóm tắt: Bản đồ sai lệch là một trong các thông số rất quan trọng trong thị giác nổi (stereo vision). Từ thông tin bản đồ sai lệch sẽ xác định được ảnh 3D và bản đồ độ sâu của ảnh. Đã có nhiều thuật toán đề xuất, trong đó thuật toán BP (Belief propagation) đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và cải tiến. Đây là thuật toán suy diễn gần đúng dựa trên mô hình trường ngẫu nhiên Markov với tối ưu toàn cục cho độ tin cậy cao. Hầu hết các thuật toán BP cải tiến đều lấy điểm khớp ban đầu tại điểm trên cùng bên trái của ảnh để lan truyền tin cậy xác định bản đồ sai lệch. Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một phương pháp cải tiến mới cho thuật toán BP, điểm khớp xuất phát ban đầu là điểm trung tâm của ảnh camera kép, sau đó, thực hiện lan truyền tin cậy để xác định bản đồ sai lệch. Điểm khớp trung tâm được xác định bằngthuật toán cục bộ CT (Census transfrom). Với phương pháp đề xuất này cho kết quả thực hiện bản đồ sai lệch có tin cậy cao hơn và hiệu năng thực hiện nhanh 2,5 lần so với thuật toán BP tiêu chuẩn. Từ khóa: Bản đồ sai lệch, Thị giác nổi nổi, Lan truyền tin cậy, Biến đổi kiểm kê, Camera kép, Bán toàn cục. 1. MỞ ĐẦU Thị giác nổi (stereo vision) là vấn đề rất quan trọng trong thị giác máy (computer vision) [1]. Hệ thống stereo vision có nhiệm vụ nhận dạng, xác định khoảng cách từ camera đến vật và tái tạo vật. Stereo vision được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: công nghiệp, y khoa, giải trí, ôtô tự hành và đặc biệt trong robotics. Bản đồ sai lệch là thông số rất quan trọng của stereo vision, đặc biệt ứng dụng cho robotic thì bản đồ sai lệch của ảnh camera kép có mật độ dầy đặc (dense) đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu [2], camera kép như hai mắt của robot. Ảnh camera kép là hai ảnh cùng chụp một cảnh với góc nhìn khác nhau như hình 1. Hầu hết các thuật toán xác định bản đồ sai lệch đều phải tự cân bằng giữa tốc độ thực hiện và độ tin cậy, để thực hiện tốt được hai việc này là rất khó. Các thuật toán đều phải dựa trên một mô hình cụ thể. Một trong các mô hình là mô hình trường ngẫu nhiên Markov (MRFs). Mô hình trường ngẫu nhiên Markov sẽ tạo ra các thuật toán suy diễn [3] có thể thực hiện bản đồ sai lệch tại các vùng ảnh bị che khuất, độ sâu thay đổi và đồng nhất. Một trong các thuật toán suy diễn gần đúng là thuật toán BP (Belief Propagation). Thuật toán BP thực hiện dựa trên các vòng lặp và cho độ tin cậy cao đối với ảnh camera kép có mật độ dầy đặc. Tuy nhiên, thuật toán BP có nhược điểm là độ phức tạp của tính toán cao và yêu cầu bộ nhớ lớn. Để khắc phục nhược điểm này cần phải giảm độ phức tạp của tính toán, giảm yêu cầu về bộ nhớ và xử lý song song, tuy nhiên, đều phải trả giá về độ tin cậy. Các thuật toán BP nâng cao được thực hiện song song trên nền hệ thống Hình 1.Mô hình ảnh camera kép. Camera trái Camer a phải Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 51, 10 - 2017 101 nhúng GPU [4] hay FPGA [5]. Đa số các thuật toán BP cải tiến đều thực hiện trên cấu trúc ảnh dạng lưới với 4 kết nối cho một điểm ảnh. Tác giả Sun[6] đã biểu diễn BP dùng suy diễn MAP được coi là thuật toán BP chuẩn. Tác giả Felzenszwalb[7] đã đề xuất 3 phương pháp khắc phục nhược điểm của thuật toán BP. Thứ nhất là dùng tối thiểu cho hàm chi phí đã giảm thời gian tính toán từ O(L2) xuống O(L), thứ hai là chia ảnh thành hai phần tương ứng với vòng lặp chẵn và vòng lặp lẻ điều này mang lại ưu điểm là giảm được bộ nhớ lưu trữ, thứ ba là chia thô và làm mịn điều này đã giảm được số vòng lặp và bộ nhớ yêu cầu tuy nhiên phải trả giá cho độ chính xác. Tác giả Li Zhang[8] đề xuất bổ xung tham số ngưỡng cho hàm chi phí, việc làm này cũng mang lại giảm không gian tìm kiếm đo đó cũng nâng cao được tốc độ. Tác giả Yu-Cheng Tseng[9] đã đề xuất một giải pháp nhằm giảm bộ nhớ bằng cách chia ảnh thành các khối độc lập và thực hiện BP riêng từng khối, phương pháp này có ưu điểm là thực hiện nhanh nhưng độ tin cậy giảm. Để khắc phục nhược điểm này tác giả Chia [10] đã đề xuất như mỗi khối sẽ được lưu trữ các thông tin của các điểm đường bao của khối do vậy nó cần bổ xung bộ nhớ cho các thông tin đường bao. Để giảm yêu cầu bộ nhớ cho thông tin đường bao, tác giả Chao[11] đã đề xuất là tái sử dụng thông tin đường bao nhưng độ phức tạp của tính toán tăng lên. Tác giả Yang[12] đề xuất giải pháp giảm bộ nhớ bằng cách cố định không gian sai lệch cho việc chia thô tới mịn. Đặc điểm chung của các giải pháp cải tiến là điểm khớp xuất phát ban đầu tại vị trí điểm trên cùng bên trái của ảnh camera kép để lan truyền tin cậy, do đó, khi điểm ảnh camera kép ban đầu không khớp nó dẫn đến yêu cầu năng lượng chi phí lớn và độ chính xác không cao. Để khắc phục nhược điểm này, chúng tôi đề xuất một giải pháp mới, điểm ảnh khớp xuất phát ban đầu là điểm khớp trung tâm của ảnh camera kép được xác định theo thuật toán CT (Census transform) và lan truyền tin cậy đồng thời theo bốn hướng dùng xử lý song song. Thật toán CT có hàm biến đổi mạnh và không phụ thuộc cường độ ánh sang của ảnh [13]. Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau: phần 2 trình bày một số kiến thức liên quan đến thuật toán thực hiện bản đồ sai lệch như BP và CT. Phần 3 đề xuất thuật toán lan truyền tin cậy kết hợp biến đổi kiểm kê CTBP. Kết quả thực nghiệm đưa ra trong phần 4; Kết luận được cho trong phần 5. 2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Bảng 1 sau đây liệt kê một số kí hiệu được sử dụng trong bài báo này. Bảng 1. Các kí hiệu và định nghĩa của nó. Kí hiệu Định nghĩa G Mô hình đồ thị biểu diễn bản đồ sai lệch của ảnh stereo camera. V Tập các nút trên mô hình đồ thị (nút biểu diễn sự sai lệch của cặp ảnh tương đồng trong ảnh stereo camera). E Tập các cạnh trên mô hình đồ thị (cạnh biểu diễn năng lượng chi phí cuat nút với các nút lân cận của nó). i,j Biểu diễn nút thứ i và nút lân cận i. Xi Biến ngẫu nhiên của nút i. xi Sự chuẩn hóa của Xivà Xi là không gian trạng thái của xi (xiϵ Xi) X Biến ngẫu nhiên liên kết x. x Sự chuẩn hóa các giá trị mô hình đồ thị trong không gian X p(x) Xác xuất hậu nghiệm (posterior) MAP. (x )i i Xác suất nút i. Công nghệ thông tin & Cơ sở toán học cho tin học Đ. V. Tuấn, B. T. Thành, “Một giải pháp thực hiện bản đồ ảnh 3D và bản đồ độ sâu.” 102 i( , )jx x Xác suất nút i với nút j lân cận nút i. E(x) Năng lượng chi phí D(xi) Hàm năng lượng chi phí cho nút i ( , )i jV x x Hàm năng lượng chi phí giữa nút i và nút j lân cận ( )ti j jm x Thông điệp chuyển từ nút i sang nút lân cận j. ( )j jb x Độ tin cậy nút j c Tỉ lệ tăng của hàm nhẵn d Ngưỡng dừng tăng của hàm nhẵn E(i)\j Tập các nút i ngoài trừ nút j. dC(x,y) Bản đồ sai lệch thực hiện dT(x,y) Bản đồ sai lệch mẫu 2.1. Thuật toán BP Thuật toán BP là thuật toán suy diễn lặp gần đúng dựa trên trường ngẫu nhiên Markov [3]. Xét mô hình trường ngẫu nhiên Markov (MRF) như hình 2, trong đó, G = (V, E), x= (xi)iϵV và X = (Xi)iϵV. Xác suất hậu nghiệm (posterior) MAP được xác định là: i / ( ) ( ) ( , )i j i V i V j V i p x x x x (1) Từ phương trình 1 chúng ta xác định được MAP (maximum a posterior) thông qua phương pháp tích cực đại (max-product). Phương pháp tích cực đại tương đương với phương pháp tổng cực tiểu (min- sum). Đối với phương pháp tổng cực tiểu chúng ta đi tìm năng lượng chi phí cho việc chuyển thông điệp giữa các nút từ đó chúng ta sẽ tìm cách tối thiểu hóa năng lượng chi phí. , ( ( )) log ( ) log ( , )i i j i V i j E E p x x x x (2) Chúng ta đơn giản E(p(x)) thành E(x), khi đó, hàm năng lượng được viết: , ( ) ( ) ( , )i i j i V i j E E x D x V x x (3) Trong thị giác nổi thì các nút tương ứng là độ sai lệch và hàm năng lượng chi phí của cặp nút đến các điểm lân cận dựa trên sự khác nhau giữa các nút. Do vậy hàm: ( , ) ( )i j i jV x x V x x (4) , ( ) ( ) ( )i i j i V i j E E x D x V x x (5) Thông điệp cập nhật tại vòng lặp t được xác định là: 1 ( )\ ( ) min( ( ) ( ) ( )) i t t i j j i j i i s i i x s E i j m x V x x D x m x (6) Sau T vòng lặp thì độ tin cậy của mỗi nút là: ( ) ( ) ( ) ( )Tj j j j i j j i N j b x D f m x (7) Nút *jx được lựa chọn và xác định theo công thức: * arg min ( )j j jx b x (8) Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 51, 10 - 2017 103 Thông thường hàm năng lượng chi phí nhẵn được xác định theo mô hình tuyến tính. ( ) min( , )i j i jV x x c x x d (9) Khi đó thông điệp cập nhật được xác định là: 1 ( )\ ( ) min(min( , ) ( ) ( )) i t t i j j i j i i s i i x s E i j m x c x x d D x m x (10) 2.2. Thuật toán CT Thuật toán CT là thuật toán biến đổi kiểm kê cục bộ không tham số, nó không phụ thuộc vào điều kiện ánh sáng của ảnh [13]. Nguyên lý hoạt động của CT là biến đổi mỗi điểm ảnh thành một chuỗi bít có độ dài N bít với kiến trúc không gian cục bộ. Đối với mỗi điểm ảnh lân cận ngoại trừ điểm trung tâm sẽ biến đổi tương ứng thành một bít trong chuỗi N bít theo ngưỡng nếu giá trị cường độ (intensity) bít lân cận lớn hơn giá trị cường độ bít trung tâm thì tương ứng với bít bằng 1 ngoài ra thì bít bằng 0. Hình 3 mô tả thuật toán CT với cửa sổ 3x3, giá trị cường độ điểm trung tâm là 30. Các điểm lân cận có giá trị lớn hơn 30 thì tương ứng với bít bằng 1 ngoài ra thì bít bằng 0. Khi so sánh chuỗi bít giữa ảnh trái và ảnh phải, đếm số bít khác nhau hai chuỗi bít được gọi là khoảng cách Hamming và được tính theo công thức (11). Hai điểm ảnh của hai ảnh trái và phải có khoảng cách Hamming nhỏ nhất thì được chọn là khớp nhau. 0 0 ( , ) ( , ) arg min Hamming( ( , ), ( , ))L R x y x y T x y T x d y (11) trong đó, TL(x,y) và TR(x,y) là các chuỗi bít của điểm ảnh khớp trong ảnh trái và ảnh phải của ảnh camera kép. 3. ĐỀ XUẤT THUẬT TOÁN KẾT HỢP 3.1. Mô tả thuật toán đề xuất Khi điểm xuất phát ban đầu để lan truyền tin cậy không khớp dẫn đến yêu cầu chi phí năng lượng lớn và độ tin cậy thấp khi thực hiện bản đồ sai lệch như hình 4.d. Hình 3. Biến đổi CT với cửa sổ 3x3 và khoảng cách Hamming. CT Chuỗi bít Khoảng cách Hamming Hình 2. Mô hình MRF. 104 Hình 4. trung tâm c dùng phương pháp bi chúng tôi chia truy như h năng lư cho c CUDA. 3.2. Chương tr Thu Đầ Đầ Các bư 1. Tìm 2. T kh 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. Nút 10. Tính t Để khắc phục ền tin cậy cho mỗi phần. Tại mỗi phần, ảnh camera kép đ Thông đi ậ u vào: u ra ừ ớp ban đ Th Đặ Th Tính toán năng lư Cậ Tính toán đ Đ. V. Tu ình 5, quá trình này làm gi ợng chi p ả bốn phần nhờ v Hình 5. t toán đ : B ớ đi đi ực hi t thông đi ực hi p nh x (a) Ảnh h Ả ả c th ểm kh ểm kh ầ ệ ệ ật thông đi * j đư ổng năng l ủa ảnh camera kép. Điểm khớp trung tâm của ảnh camera kép đ ệp đ ề nh camera kép có đ n đ ự u lan truy n lan truy n chia thô t ộ ợc lựa chọn v ấn, B. T. Th ưởng của điểm khớp ban đầu: (a) Ảnh camera kép trái, (b) Ảnh camera kép ảnh th hí cho m ư Chia thô t ình xu ồ sai l c hi ớp trung tâm ớp trung tâm, chia ệp = 0. tin c ph như ợc lan truyền tin cậy giữa các nút nh đ ất CTBP ( ện ợ ệ ậ ư ải, (c)Bản đồ sai lệch mẫu v ợc điểm n ến đổi kiểm k ành 4 ph ề xu ệch : ền tin c ền tin c ớ ng chi phí t p lan truy y c ợng chi phí theo công thức (6). ỗi mức chia đ ào c ới mịn mức 2. ấ ảnh camera i m ủa nút theo công th ành, “M ấu trúc xử lý song song nh t Census Transform Belief Propagation ả ậ ậy c ịn m à xác đ (b) ần v ộ nh camera kép dùng thu y cho m ả ứ ền tin c ột giải pháp thực hiện bản đồ ảnh 3D v ày, chúng tôi đ à coi đi ảm số l E x D x phân gi ả 4 ph c 2 như h ại m ịnh theo công thức (9). ê CT. Sau khi đ ( ) ( ) kép có m nh thành 4 ph ỗ ầ ỗi ph ậy xu ư ược tính theo công thức (12) ả i ph n đ Công ngh ểm khớp trung tâm l ợng ảnh đi 4 lần. Khi chia thô tới mịn mức 2 th [1,4]i i cao (m, n, d). ần như h ồng th ình 5. ần theo công th ất phát t ứ ật đ c (8). à (d) B ề xuất điểm khớp xuất phát l ộ ầ ời như sau: ừ ệ thông tin & C ã xác * i Hình 6 dầy đ n và l ình 6. đi (c) ư h ặ ật toán CT. ểm kh ản đồ sai lệch định đ ình 6 và ư ph . c (m, n). ấy đi ức (12). à đi ư ần cứng GPU v Sơ đ ể ớp ược điểm khớp trung tâm, ợc chia thô tới mịn mức 2 ồ thông điệp lan truyền. m kh ban đ ơ s ểm khớp ban đầu để lan đồng thời ) ớ ầ ở toán h . p trung tâm là đi u theo công th à b ọc cho tin học ản đồ độ sâu. (d) à đi ư th à ph ợc xác định ực hiện BP ểm khớp ần mềm ứ (12) c (7). ” ì ểm Nghiên c Tạp chí Nghi 4.1. D camera kép trong t Intel core i7 4.2. Ch (root mean squared error: sai s RMSE càng nh gần v hi Hệ thống thực nghiệm nh CPU Đ Ký ệu #1 ữ liệu thực nghiệm ỉ số đánh giá độ tin cậy RMSE ể đánh giá độ tin cậy của kết quả thực nghiệm, chúng tôi sử dụng tham số RMSE ới bản đồ sai lệch mẫu. Tên ứu khoa học công nghệ Baby ên c 4. K RAM 8GB ảnh ứu KH&CN ẾT QUẢ THỰC NGHIỆM MÔ PHỎNG V Ph ỏ c ập dữ liệu kiểm thử [14] đ ần cứng àng t Kích th 620x555 Geforce GTX750 Ti Bộ nhớ trong: 2GB Core: 460 nhân BUS: 128 bít Card màn hình ốt, điều đó chứng tỏ kết quả bản đồ sai lệch thực hiện đ ức quân s ư h Hình 7 ố to Độ sai lệch 300 ự, Số ình 7 v = ( . H àn phương trung b ∑ 51, 10 ới cấu h ệ thống thực nghiệm , | Ảnh trái - 20 ược mô tả trong bảng 3. Window 8.1 64 bít ( 17 ình PC Hệ điều h , ) − Bảng 2 ình được mô tả trong bảng 2 v ành ) theo công th ( Ảnh phải À TH . . Ph , ) Bảng 3. Mô t ần m QT Creator 5.4 OpenCV 3.0 Visual Studio 2013 CUDA | ) ẢO ả cấu h Ph ềm ần mềm ứng dụng Tập dữ liệu kiểm thử LU ức (13). Tham số B ẬN ình PC Destop ản đồ sai lệch m ược c ẫu 105 à ảnh àng (13) . . 106 4.3 và so sánh k chúng tôi s bảng 3 với cấu h tin c hiệu quả của thuật toán đề xuất, chúng tôi thực hiện bản đồ sai lệch của 6 mẫu ảnh theo thu thu toán đ đơn gi Đi lệch gần bản đồ sai lệch mẫu. #2 #3 #4 #5 #6 . K Để đánh giá hiệu quả của thật toán đề xuất, chúng tôi đ Kết quả thử nghiệm với 6 mẫu ảnh thu đ ậy của thuật toán đề xuất với thuật ật toán BP nh ật toán BP dựa tr ều n Đ. V. Tu ết quả thực nghiệm v ề xuất có độ tin cậy cao h ản sẽ cho kết quả RMSE thấp h ày lý gi Aloe Cloth Flower pots Bowling Book ết quả với kết quả ử dụng đa dạng ảnh camera kép để kiểm thử với độ phức tạp khác nhau nh Ảnh #1 #2 #3 #4 #5 #6 ấn, B. T. Th ình PC nh ư h ải, đối với 641x555 626x555 656x555 665x555 695x555 ên h ình 9. B ệ thống các ành, “M à th ư b B ảng 5 thể hiện hiệu năng thực hiện của thuật toán đề xuất với ảnh camera kép có bề mặt đ 270 290 251 240 200 của ph ảng 2. ảng 4. th ơn thu ột giải pháp thực hiện bản đồ ảnh 3D v ảo luận ực nghiệm đ ương pháp đư Ch Thu ỉ số đánh giá sai số to ật toán BP 0.7200 1,0921 2.2737 3.05911 4.7338 5,0250 toán BP đư ật toán BP. Đối với các ảnh #1, #2 v ơn các Công ngh ư ợc bản đồ sai lệch nh ã mô t ảnh #4, #5 v ệ thông tin & C ợc mô tả trong [7]. Trong thực nghiệm ợc thể hiện trong bảng 4. Để đánh giá ả trong bảng 2. Bảng 4 cho thấy thuật ưa ra m ơn gi àn phương trung b à #6 có b ản th ột số thực nghiệm c Thu ơ s ật toán đề xuất ư h ì s ở toán h 0.7150 1,0568 1.5560 2.9021 3.9676 3,3840 ình 8 và ề mặt ảnh phức tạp. ẽ thu đ à b ọc cho tin học ản đồ độ sâu. à #3 có b ược bản đồ sai ình RMSE đánh giá đ ơ b ề mặt ” ản , ư . ộ Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 51, 10 - 2017 107 (a) (b) (c) (d) (e) (f) Hình 8. Bản đồ sai lệch dùng thuật toán đề xuất: trong đó (a), (b), (c), (d), (e) và (f) là bản đồ sai lệch tương ứng của các ảnh #1, #2, #3, #4, #5 và #6. Bảng 5. Đánh giá hiệu năng thực hiện (ms). Ảnh Thuật toán BP Thuật toán đề xuất #1 439 182 #2 457 185 #3 442 182 #4 473 187 #5 478 188 #6 494 191 Bảng 5 cho thấy, đối với các ảnh kiểm thử có kích thước tương đương nhau thì thời gian thực hiện hầu như không thay đổi khi thực hiện cùng một thuật toán. Điều này cho thấy hiệu năng thực hiện bản đồ sai lệch không phụ thuộc vào độ phức tạp của ảnh mẫu mà chỉ phụ thuộc vào độ phân giải của ảnh. Ngoài ra, bảng 5 còn thể hiện sự hiệu năng của thuật toán đề xuất tăng khoảng 2,5 lần so với thuật toán BP. (a) (b) (c) (d) (e) (f) Hình 9. Bản đồ sai lệch dùng thuật toán BP: trong đó (a), (b), (c), (d), (e) và (f) là bản đồ sai lệch tương ứng của các ảnh #1, #2, #3, #4, #5 và #6. Các kết quả thực nghiệm được thực hiện trên phần mềm mở OpenCV 3.0. Ngoài ra, hiện nay còn có phần mềm cũng thực hiện đánh giá bản đồ sai lệch như Matlab [15]. Cả hai phần mềm này đều là công cụ tốt cho đánh giá bản đồ sai lệch tuy nhiên OpenCV khó cho người mới tiếp cận nhưng đây là phần mềm mở còn Matlab dễ cho người mới tiếp cận với những Toolbox có sẵn nhưng phải trả phí khi sử dụng. 5. KẾT LUẬN Trong bài báo này chúng tôi đề xuất giải pháp cải tiến thuật toán BP [7]. Với những ảnh camera kép kiểm thử [14] đa dạng về độ phức tạp đã cho kết quả bản đồ sai lệch như hình 8. Đánh giá hiệu quả của thuật toán đề xuất so với thuật toán BP được thể hiện trong bảng 4 và bảng 5 trong đó bảng 4 thể hiện so sánh đánh giá độ tin cậy thông qua chỉ số RMSE còn bảng 5 thể hiện hiệu năng thực hiện thông qua hệ thống PC có cấu hình như bảng 2. Chúng tôi đề xuất giải pháp cải tiến thuật toán BP bằng giải pháp thay vì điểm khớp xuất phát lan truyền tin cậy tại điểm trên cùng bên trái của ảnh camera kép bằng điểm khớp trung tâm của ảnh. Điểm khớp trung tâm ảnh camera kép được xác định bằng thuật toán CT. Thuật toán đề xuất cho độ tin cậy cao và hiệu năng thực hiện tăng khoảng 2,5 lần so với thuật toán BP. Công nghệ thông tin & Cơ sở toán học cho tin học Đ. V. Tuấn, B. T. Thành, “Một giải pháp thực hiện bản đồ ảnh 3D và bản đồ độ sâu.” 108 Hướng nghiên cứu tiếp theo của bài báo là tìm giải pháp nâng cao xác định điểm khớp trung tâm của ảnh camera kép để tối ưu hóa năng lượng chi phí khi xác định bản đồ sai lệch và ứng dụng thuật toán đề xuất vào thị giác robotics. Ngoài ra, còn đánh giá hiệu quả thuật toán đề xuất dùng phần mềm Matlab. PHỤ LỤC Định nghĩa: Khoảng cách Hamming D(x, y) giữa hai véc tơ x,y € F(n) là các hệ số mà chúng khác nhau. F là một trường hữu hạn Định luật: D thỏa mãn các đều kiện sau: 1. D(x,y) ≥ 0 và D(x,y) = 0 nếu và chỉ nếu x = y. 2. D(x,y) = D(y,x). 3. D(x,z) ≤ D(x,y) + D(y,z) với mọi y. [16] TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. R. Szeliski, "Computer Vision: Algorithms and Applications," Springer-Verlag New York, 2010. [2]. M. Stefano, “Stereo vision: Algorithms and Applications,” University of Bologna, 2012. [3]. [4]. [5]. A. Blake, P. Kohli, C. Rother, "Markov Random Fields for Vision and Image Processing," MIT Press, 2011. K. Zhang, J. B. Lu, Q. Yang, G. Lafruit, R. Lauwereins and L.V. Gool, “Real-Time and Accurate Stereo: A Scalable Approach with Bitwise Fast Voting on CUDA”, IEEE Transactions on Circuits and Systems for Video Technology, vol. 7, no. 21, 2011, pp.867-879. S. Jin, J. Cho, X. D. Pham, K. M. Lee, S. K. Park, M. Kim and J. W. Jeon, “FPGA Design and Implementation of a Real-Time Stereo Vision System”, IEEE Transactions on Circuits and Systems for Video Technology, vol. 1, no. 20, 2010, pp. 15-26 [6]. Sun, Zheng, Shum, "Stereo matching using belief propagation," IEEE Trans. PAMI, pp. 787 -800, 2003. [7]. P. F. Felzenszwalb and D. P. Huttenlocher, "Efficient Belief Propagation for Early," Proc. IEEE Int. Conf. Computer Vision and Pattern Recognition, vol. 1, no. 70, pp. 261 - 267, 2004. [8]. L. Zhang and S. M. Seitz, "Parameter Estimation for MRF Stereo," Proc. IEEE Int'l Conf. Computer Vision and Pattern Recognition (CVPR '05), pp. 288 - 295, 20 - 25 June 2005. [9]. N. C. a. T. C. Y. C Tseng, "Low Memory Cost Block - based Belief Propagations for Stereo Correspondence," 2007 IEEE International conference on Multimedia and Expo,pp. 1415 - 1418, 2 - 5 july 2007. [10]. C. K. Liang, C. C. Cheng, Y. C. Lai, L. G. Chen and H. H. Chen, "Hardware Efficient Belief Propagation," Proc. of IEEE Conf. Computer Vision and Pattern Recognition, pp. 80 - 87, 20 -25 June 2009. [11]. Y. C. Tseng and T. S. Chang, "Architecture Design of Belief Propagation for Real Time Disparity Estimation," IEEE Transaction on Circuits and Systems for Video Technology, vol. 11, no. 20, pp. 1555 - 1565, 2010. [12]. L. W. a. N. A. Q. Yang, "A Constant-sapce Belief Propagation Algorithm for Stereo Matching," IEEE Computer Society Conference on Computer Vision and Pattern Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 51, 10 - 2017 109 Recognition, pp. 1458-1465, 2010. [13]. Zabih, R. and Woodfill, J., "Non-Parametric Local Transforms for Computing Visual Correspondence," Proceedingsings of Third European Conference of Computer Vision, vol. 801, pp. 151 - 158, 1994. [14]. [15]. [16]. D. Scharstein and R. Szeliski. Middlebury benchmark. Https://www.mathworks.com/help/vision/examples/depth-estimation-from-stereo- video.html H. Gopalakrishra Gadiyar and P. Padma, “A historical introduction to coding theory through Hamming’s work,” V. I. T University, Vellore, 2015 ABSTRACT A SOLUTION TO IMPROVE DISPARITY MAP OF DENSE STEREO CAMERA APPLICATION 3D IMAGE AND DEPTH MAP Disparity map is one of the most important parameters of stereo vision. From disparity map we can derive 3D and deep map of pictures and objects. There are many proposed algorithms in which Belief Propagation (BP) has been studied and modified by many researchers. This is an approximation inference algorithm based on Markov Random Fields model with global optimization for high accuracy. Almost standard and modified BP algorithms have starting point is on the left-top of pictures to propagate believable messages in order to derive disparity map. In this paper, an advanced BP algorithm is proposed whereas the proposed algorithm with center pixel is started. The center pixel is determined by using global Census Tranform method. Then, believable messages around to derive disparity map are propagated. Simulation result on CPU and GPU show that this proposed method has 2.5 times fasster computing and higher reliability in compared with standard BP. Keywords: Disparity map, Stereo vision, Belief propagation, Census transform, Stereo camera, Semi-Global. Nhận bài ngày 05 tháng 9 năm 2017 Hoàn thiện ngày 05 tháng 10 năm 2017 Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 10 năm 2017 Địa chỉ: Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Hưng Yên. *Email: tuandv.ute@gmail.com.
File đính kèm:
- mot_giai_phap_thuc_hien_ban_do_sai_lech_cua_anh_camera_kep_c.pdf