Macrolid và các kháng sinh tương đồng
Gồm các chất có phổ kháng khuẩn và cơ chế tác
động giống nhau.
Cấu trúc gồm 3 nhóm chủ yếu sau:
Nhóm Macrolid thực sự
Nhóm Synergistin hoặc Streptogramin
Nhóm Lincosamid
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Macrolid và các kháng sinh tương đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Macrolid và các kháng sinh tương đồng
1 2ĐẠI CƯƠNG Gồm các chất có phổ kháng khuẩn và cơ chế tác động giống nhau. Cấu trúc gồm 3 nhóm chủ yếu sau: Nhóm Macrolid thực sự Nhóm Synergistin hoặc Streptogramin Nhóm Lincosamid ĐỊNH NGHĨA 3ĐẠI CƯƠNG Lincomycin Clindamycin Pristinamycin Virginamycin Spiramycin Josamycin Tylosin (thú y) Erythromycin Oleandromycin Troleandomycin Roxithromycin Clarithromycin Flurithromycin Dirithromycin AZITHROMYCIN (15 nguyên tử) Vòng lacton 16 nguyên tử Vòng lacton 14 nguyên tử LICOSAMIDSYNERGISTINMACROLID ĐỊNH NGHĨA 4ĐẠI CƯƠNG Phổ hẹp . Cầu khuẩn gram dương: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus . Trực khuẩn gram dương: Bacillus anthracis. . Cầu khuẩn gram âm: Neisseria (menigococcus, gonococcus) . Trực khuẩn gram âm: Haemophilus nhạy cảm với Lincosamid và Synergistin . Vi khuẩn yếm khí: Clostridium perfringens, Bacteriodes fragilis. PHỔ KHÁNG KHUẨN 5ĐẠI CƯƠNG CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG – Macrolid kết hợp với tiểu đơn vị 50S trên ribosom của vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein – Nồng độ trị liệu có tác dụng kìm khuẩn Nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn. – Tác động trên Gr (+) > Gr (-) . – Macrolids không kết hợp với các ribosom của động vật có vú. 6ĐẠI CƯƠNG SỰ ĐỀ KHÁNG Đề kháng tự nhiên: trực khuẩn Gr (-), do thuốc không thấm qua các porin trên thành tế bào vi khuẩn . Đề kháng thu nhận được: Streptococcus, Staphylococcus và cả Pneumococcus đã có sự đề kháng với macrolid, thể hiện bằng các cách sau: – Giảm tính thấm của thành vi khuẩn đối với thuốc – Thay đổi vị trí gắn kết đối với thuốc (receptor) – Vi khuẩn đường ruột (Enterbacteriaceae) tiết ra esterase thủy giải cấu trúc của các macrolids. 7ĐẠI CƯƠNG SỰ ĐỀ KHÁNG Có sự đề kháng chéo xảy ra giữa các kháng sinh trong cùng nhóm, nhất là các macrolids cổ điển. Các kháng sinh bán tổng hợp như clarithromycin, azithromycin có thể dùng để điều trị các vi khuẩn đã kháng với các macrolid cổ điển. 8Định tính Phản ứng màu: - Với H2SO4 đđ → màu nâu đỏ. - Dd chế phẩm trong aceton + acid hydrocloric→ màu cam → màu biến đổi tùy cấu trúc . - Phản ứng với HCl : phân biệt nhanh giữa vài macrolid với nhau. Phổ IR. Sắc ký lớp mỏng. Sắc ký lỏng. KIỂM ĐỊNH NHÓM MACROLID 9Kiểm tinh khiết Kiểm tra sự hiện diện của các tạp chất bằng SKLM, HPLC Xác định hàm lượng nước, hàm lượng cắn dung môi Năng suất quay cực. Kim loại nặng, chí nhiệt tố... KIỂM ĐỊNH NHÓM MACROLID 10 Định lượng Phương pháp so màu sau khi tạo màu với bromocresol hoặc xanh bromothymol Phương pháp phổ hấp thụ UV trực tiếp hoặc sau khi dehydrat hóa Sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao (đối chiếu với chất chuẩn). Phương pháp vi sinh vật KIỂM ĐỊNH NHÓM MACROLID 11 DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu: - Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, - Mất tác dụng trong môi trường acid. - Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn, ngoại trừ các macrolid mới. NHÓM MACROLID 12 Phân phối - Phân phối rộng rãi ở các cơ quan: gan, thận, tuyến tiền liệt. - Không qua hàng rào máu não và dịch não tủy. - Nồng độ thuốc tập trung cao tại phổi và tai mũi họng. - Thuốc được tái hấp thu theo chu trình gan ruột. DƯỢC ĐỘNG HỌC NHÓM MACROLID 13 Chuyển hóa: chủ yếu ở gan dưới dạng demethyl hóa mất tác dụng. Thải trừ: chủ yếu qua mật, một phần nhỏ qua đường tiểu. DƯỢC ĐỘNG HỌC NHÓM MACROLID 14 NHÓM MACROLID TÁC DỤNG PHỤ VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, đau bụng. Viêm gan ứ mật (erythromycin hoặc troleandomycin). Chống chỉ định: suy gan nặng, có tiền sử dị ứng với macrolid. 15 NHÓM MACROLID Tác dụng – công dụng Erythromycin là thuốc được lựa chọn để trị: – Viêm phổi, viêm đường tiểu hoặc viêm vùng chậu – Các nhiễm trùng tại chỗ còn nhạy cảm với thuốc: chốc lở, vết thương, phỏng, eczema nhiễm trùng, Acne vulgaris và Sycosis vulgaris Streptococcus và Staphylococcus dễ đề kháng. MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - ERYTHROMYCIN 16 NHÓM MACROLID Tác dụng phụ Ít độc tính. Rối loạn tiêu hóa buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy và viêm miệng có thê xảy ra đặc biệt khi dùng lượng lớn. Không có chống chỉ định tuyệt đối ngoại trừ trường hợp quá mẫn, phát ban, sốt, tăng eosinophil. Thận trọng trên bệnh nhân suy gan. MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - ERYTHROMYCIN 17 NHÓM MACROLID MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - ROXITHROMYCIN Dược động học - Hấp thu nhanh bằng đường uống, ổn định trong môi trường acid dịch vị. - t1/2 = 10-12 giờ → dùng thuốc mỗi 12 giờ. - Đào thải qua phân rất ít qua thận 18 NHÓM MACROLID MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - ROXITHROMYCIN Tác dụng - công dụng - Nhiễm trùng tai- mũi- họng, phế quản – phổi, da, sinh dục. - Sự giảm liều sử dụng làm hạn chế những biểu hiện không dung nạp ở dạ dày. - Chống chỉ định trong trường hợp suy gan. 19 NHÓM MACROLID MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - CLARITHROMYCIN Chỉ định - Nhiễm khuẩn: phổi, tai, mũi, họng, răng miệng và đường tiểu, sinh dục, các nhiễm trùng ngoài da. - Trị loét dạ dày do H. pylori. - Trị các nhiễm trùng cơ hội và khó trị ở bệnh nhân bị AIDS (như nhiễm Mycobacterium avium nội bào) 20 NHÓM MACROLID MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - AZITHROMYCIN Phổ kháng khuẩn - Phổ giống erythromycin; mở rộng hơn trên Gr (-). - Azithromycin tác dụng mạnh trên H. Influenza Dược động học - Hấp thu giảm do thức ăn. - Phân bố nhiều: tai, mũi, họng, răng miệng. - Đào thải qua gan. - T1/2 từ 12 - 14 giờ 21 NHÓM MACROLID MỘT SỐ MACROLID TIÊU BIỂU - AZITHROMYCIN Chỉ định Chỉ định, chống chỉ định giống clarithromycin, ít tác dụng phụ hơn erythromycin. 22 NHÓM MACROLID MACROLID VÒNG 16 NGUYÊN TỬ - SPIRAMYCIN Phổ kháng khuẩn - Phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin, - Toxoplasma gonddii, - Staphylococcus nhạy cảm với meticillin. Dược động học - Phân bố rất tốt vào nước bọt và các mô: phổi, amidan, xương và các xoang bị nhiễm trùng - Không vào dịch não tủy nhưng qua sữa mẹ 23 NHÓM MACROLID MACROLID VÒNG 16 NGUYÊN TỬ - SPIRAMYCIN Chỉ định - Nhiễm trùng tai, mũi, họng, phế quản, phổi, da, sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt), xương. - Có thể phối hợp với metronidazol để điều trị nhiễm trùng ở khoang miệng do tác động tốt trên chủng yếm khí. -Phòng ngừa viêm màng não do meningococcus ở bệnh nhân đã trị lành bệnh (không dùng điều trị). - Ngừa tái phát thấp tim dạng cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin. - Trị nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai 24 NHÓM MACROLID MACROLID VÒNG 16 NGUYÊN TỬ - SPIRAMYCIN Tác dụng phụ - Buồn nôn ói mửa, tiêu chảy, dị ứng da. - Dùng an toàn cho phụ nữ mang thai. - Do thuốc qua được sữa mẹ nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc. 25 NHÓM LINCOSAMID N CO C3H7 CH3 1' 4' NH CH X 6(R) OO OH OH S CH3 H 1 2 3 4 5 CH3 CHHO (7) X Lincomycin (7R) Clindamycin CH3 CH Cl(7)(7S) 26 NHÓM LINCOSAMID Kiểm nghiệm Định tính : - Cho màu tím với natri nitroprussiat / Na2CO3 (sau khi thủy phân bằng HCl). - Phát hiện những chất lạ bằng SKLM / HPLC. Định lượng: phương pháp vi sinh. 27 NHÓM LINCOSAMID Cơ chế tác động Tác động gần giống tác động của macrolid, cùng cơ chế tác động trên thụ thể ở tiểu đơn vị 50S của ribosom, với sự ức chế giai đoạn đầu của sự tổng hợp protein. 28 NHÓM LINCOSAMID Tác dụng – công dụng - Các Lincosamid không tác động trên : Clostridium difficile, H. influenzae và Streptococcus faecalis - Clindamycin có hoạt tính trên nhóm : Bacteroides fragilis 29 NHÓM LINCOSAMID Tác dụng – công dụng Clindamycin: . Chỉ định trong nhiễm trùng yếm khí nguồn gốc ruột hay sinh dục. . Kết hợp với aminosid để mở rộng hoạt phổ sang trực khuẩn Gr(-). . Trị sốt rét đề kháng cloroquin nhưng không sử dụng trong những dạng cấp trừ khi kết hợp với quinin. 30 NHÓM LINCOSAMID Tác dụng – công dụng Các lincosamid cũng còn là một trị liệu thay thế để điều trị nhiễm trùng da hay xương bởi cầu khuẩn gram dương ở những bệnh nhân dị ứng với beta lactam. 31 NHÓM LINCOSAMID Tác dụng phụ - chống chỉ định - Rối loạn tiêu hóa nhẹ hoặc vài biểu hiện dị ứng. - Viêm ruột màng giả nặng ( do độc tố của Clostridium dificile ) - Không sử dụng kháng sinh nầy trong dự phòng phẫu thuật ruột-trực tràng.
File đính kèm:
- macrolid_va_cac_khang_sinh_tuong_dong.pdf