Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam
TÓM TẮT
Bài báo trình bày vai trò, lợi ích kinh tế và khó khăn của các tác nhân trong liên kết sản xuất tiêu thụ lợn thịt ở
Việt Nam. Kết quả khảo sát năm 2017 đối với 7 doanh nghiệp, 42 cơ sở chăn nuôi đại diện cho các mô hình liên kết
cho thấy hiện có 3 dạng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt là doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng chăn nuôi của cơ
sở chăn nuôi, doanh nghiệp thuê cơ sở chăn nuôi nuôi gia công và doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho
cơ sở chăn nuôi. Mặc dù liên kết với doanh nghiệp mang lại lợi ích cho cơ sở chăn nuôi nhưng tỉ trọng sản lượng lợn
thịt hơi có hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm còn rất thấp. Lí do là thiếu ưu đãi, thiếu hỗ trợ hiệu quả cho doanh
nghiệp, thiếu cơ chế chia sẻ rủi ro giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi. Bài báo cũng gợi ý một số giải pháp để
thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị trong chăn nuôi lợn cho doanh nghiệp và hộ chăn nuôi.
Từ khóa: Lợn thịt, mô hình liên kết, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp
Tóm tắt nội dung tài liệu: Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 3: 282-289 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(3): 282-289 www.vnua.edu.vn 282 LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở MỘT SỐ TỈNH CỦA VIỆT NAM Hoàng Vũ Quang Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn * Email: hoangvuquang@hotmail.com Ngày gửi bài: 21.01.2018 Ngày chấp nhận: 04.05.2018 TÓM TẮT Bài báo trình bày vai trò, lợi ích kinh tế và khó khăn của các tác nhân trong liên kết sản xuất tiêu thụ lợn thịt ở Việt Nam. Kết quả khảo sát năm 2017 đối với 7 doanh nghiệp, 42 cơ sở chăn nuôi đại diện cho các mô hình liên kết cho thấy hiện có 3 dạng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt là doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp thuê cơ sở chăn nuôi nuôi gia công và doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho cơ sở chăn nuôi. Mặc dù liên kết với doanh nghiệp mang lại lợi ích cho cơ sở chăn nuôi nhưng tỉ trọng sản lượng lợn thịt hơi có hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm còn rất thấp. Lí do là thiếu ưu đãi, thiếu hỗ trợ hiệu quả cho doanh nghiệp, thiếu cơ chế chia sẻ rủi ro giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi. Bài báo cũng gợi ý một số giải pháp để thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị trong chăn nuôi lợn cho doanh nghiệp và hộ chăn nuôi. Từ khóa: Lợn thịt, mô hình liên kết, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp. Linkage between Enterprises and Producers in Hog Production – Consumption in Some Provinces in Vietnam ABSTRACT This article presented the role, economic benefit and difficulties of the stakeholders in joint production – consumption linkage models of hogs in Vietnam. Based on a survey in 2017 of seven enterpises and 42 livestock producers representing different linkage models, the study indicated that there exist presently three types of linkage models in production – consumption of hogs: 1) enterprises rent livestock production infrastructure of livestock establisments, 2) enterprise hires the producers to raise hogs and 3) enterprise contracts for buying the hogs from livestock producers. Despite the linkage with enterprise brings big benefit to hog producers, the percentage of pork production produced in linkage contract was very limited. The main reasons are the lack of preferential and effective supporting policy for enterprises, lack of mechanism to share risks between enterprises and producers. The paper also suggests some solutions in order to promote the linkage in hog production. Keywords: Hog production, linkage model, livestock producer, enterprise. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Liên kết sân xuçt gín vĆi tiêu thý sân phèm là một trong các giâi pháp chính để thăc hiện tái cĄ cçu ngành chën nuôi theo hþĆng nâng cao giá trð gia tëng và phát triển bền vĂng. Liên kết chuỗi giá trð giúp giâm chi phí giao dðch (Williamson, 1979; Grega, 2003), ổn đðnh nguồn cung nguyên liệu (Lieberman, 1991), giâm rûi ro bìng cách chuyển rûi ro cho các tác nhân quân lý rûi ro tốt hĄn (Knoeber & Thurman, 1995; Martin, 1997), nâng cao chçt lþợng sân phèm vĆi chi phí thçp hĄn (Riordan, 1998). Trong lïnh văc chën nuôi cò nhiều däng mô hình liên kết tùy thuộc vào mĀc độ ràng buộc trách nhiệm giĂa các tác nhân (Catelo & Costales, 2009; Lê Trọng Hâi, 2012; Nguyễn Trung Đông, 2017). Ngành chën nuôi lợn thðt ć Việt Nam có să phát triển vþợt bêc tÿ sân lþợng 1,4 triệu tçn lợn Hoàng Vũ Quang 283 hĄi nëm 2000 lên 3,6 triệu tçn nëm 2016 (TCTK, 2017). Tuy nhiên, să tëng trþćng quá nóng sân lþợng lợn thðt đã gåy ra nhĂng vçn đề lĆn nhþ ô nhiễm môi trþąng, khó tiêu thý sân phèm, giâm giá. Să sýp đổ giá tÿ cuối nëm 2016 làm cho nhiều cĄ sć chën nuôi (CSCN) thua lỗ nặng và dÿng nuôi. Một trong các nguyên nhân là thiếu liên kết sân xuçt, tiêu thý sân phèm giĂa doanh nghiệp (DN) và CSCN. Vêy đåu là khò khën trong việc liên kết giĂa doanh nghiệp (DN) và CSCN? Mýc đích cûa bài báo là đề cêp đþợc các loäi mô hình liên kết, nêu đþợc vai trò và lợi ích cûa DN và CSCN, các khò khën hiện täi và các gợi ý chính sách để thúc đèy liên kết sân xuçt, tiêu thý lợn thðt trong thąi gian tĆi. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Nguồn số liệu Nghiên cĀu đþợc thăc hiện trên phäm vi câ nþĆc. Dăa trên danh sách cûa Cýc Chën nuôi về các DN có sân xuçt, liên kết vĆi CSCN lợn, nhóm nghiên cĀu đã lăa chọn khâo sát 7 DN, là các đĄn vð có nhiều liên kết sân xuçt, tiêu thý lợn thðt vĆi các CSCN. Các CSCN có liên kết vĆi DN đþợc lăa chọn tÿ danh sách do DN cung cçp. Phæn lĆn các CSCN liên kết vĆi DN thuộc các tînh cò chën nuôi lợn phát triển và nhiều CSCN quy mô lĆn nhþ Hà Nội, Bíc Giang, Đồng Nai và Hồ Chí Minh. Vì vêy, các CSCN trong nghiên cĀu thuộc 4 tînh trên. Thông tin, dĂ liệu trình bày trong báo cáo này đþợc thu thêp tÿ phóng vçn, trao đổi trăc tiếp vĆi 7 DN, 42 CSCN lợn thðt. CSCN khâo sát là các hộ chën nuôi lợn thðt có quy mô tÿ 100 lợn thðt/lĀa trć lên. Trong số 42 CSCN khâo sát, có 6 CSCN cho thuê cĄ sć hä tæng (CSHT) chën nuôi (chuồng träi), 17 CSCN nuôi gia công cho DN, 9 CSCN hợp đồng liên kết tiêu thý sân phèm vĆi DN và 10 CSCN không liên kết vĆi DN. Các CSCN không liên kết đþợc lăa chọn điều tra ć trên cùng đða bàn có CSCN liên kết vĆi DN. PhþĄng pháp phóng vçn trăc tiếp bìng bâng hói đþợc sā dýng để thu thêp thông tin. Ngoài ra, thông tin sĄ cçp đþợc thu thêp tÿ các tọa đàm vĆi các cĄ quan quân lý nhà nþĆc cçp tînh nhþ Sć Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sć Công thþĄng, cán bộ thú y cçp huyện, các Ban quân lý dă án chën nuôi ć Trung þĄng và đða phþĄng cùng các chuyên gia täi hội thâo để tìm hiểu về các thuên lợi, khò khën cüng nhþ các giâi pháp, chính sách thúc đèy liên kết giĂa DN và CSCN lợn. 2.2. Phân tích số liệu PhþĄng pháp phån tích thống kê mô tâ đþợc sā dýng để phân tích lợi ích kinh tế cûa CSCN trong 4 loäi mô hình: i) CSCN cho thuê CSHT; ii) CSCN nuôi thuê gia công; iii) CSCN liên kết sân xuçt, tiêu thý sân phèm; iv) CSCN không liên kết. Chi phí sân xuçt gồm chi phí thĀc ën, giống, thuốc thú y, chi phí khçu hao CSHT và chi phí khác. Các chi phí tính theo giá thăc tế täi thąi điểm điều tra (tháng 9 - 10 nëm 2017). Chi phí CSHT gồm chi phí xây dăng chuồng nuôi, trang thiết bð máy móc trong chuồng nuôi và công trình chĀa, xā lý chçt thâi chën nuôi. Chi phí đæu tþ xåy dăng CSHT đþợc tính cho CSHT mĆi tþĄng đþĄng vĆi quy mô và loäi CSHT mà CSCN đang sā dýng nếu xây mĆi. Chi phí khçu hao CSHT đþợc tính dăa trên thąi gian khçu hao là 15 nëm (theo ý kiến cûa CSCN lợn) và số lþợng vêt nuôi trong một nëm. Chi phí khác bao gồm chi phí xā lý ô nhiễm môi trþąng, tiền thuê đçt, tiền điện nþĆc Thu nhêp hỗn hợp cûa CSCN bao gồm câ công lao động gia đình sā dýng cho chën nuôi. TĀc là thu nhêp hỗn hợp bìng doanh thu trÿ đi chi phí sân xuçt bìng tiền mà CSCN phâi chi thăc tế. Các chính sách đề xuçt đþợc tổng hợp tÿ thâo luên, phóng vçn các CSCN, các DN, cĄ quan quân lý nhà nþĆc và chuyên gia. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Hình thức và mức độ liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi lợn Khâo sát cho thçy có 3 däng liên kết giĂa DN và CSCN trong sân xuçt, tiêu thý lợn thðt là: Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 284 Bâng 1. Sân lượng và cơ cấu nguồn lợn thịt hơi sử dụng của 7 công ty khâo sát Công ty Sản lượng lợn hơi (1000 tấn) Cơ cấu (%) nguồn sản lượng trong 1 năm (9/2016 - 8/2017) Tự sản xuất Từ thuê CSHT Thuê nuôi gia công Hợp đồng bao tiêu Mua tự do An Hạ 180,0 0,0 0,0 0,0 40,0 60,0 CP 360,0 50,0 0,0 50,0 0,0 0,0 Dabaco 18,2 0,0 62,1 37,9 0,0 0,0 De Heus 1,5 0,0 0,0 0,0 93,3 6,7 Mavin 7,3 1,4 2,7 95,9 0,0 0,0 Thái Dương 15 0,0 13,3 66,7 13,3 6,7 Vissan 78,3 0,0 1,9 0,0 98,1 0,0 Tổng 660,3 27,3 2,3 30,9 23,1 16,5 Nguồn: Tính toán từ điều tra doanh nghiệp (2017). i) DN thuê CSHT chën nuôi (chuồng träi, trang thiết bð) cûa CSCN để chën nuôi lợn; ii) CSCN nuôi gia công cho DN, tĀc là CSCN cho DN thuê CSHT và lao động, đổi läi DN sẽ trâ tiền công cho CSCN; iii) DN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm cho CSCN, tĀc là DN ký hợp đồng thu mua lợn thðt cho CSCN theo giá thóa thuên trþĆc khi CSCN bít đæu sân xuçt. Cho đến nëm 2017, khối lþợng lợn hĄi đþợc DN liên kết bao tiêu còn rçt ít. Trong tổng sân lþợng lợn thðt hĄi cûa 7 công ty khâo sát là 660 ngàn tçn (chiếm 18% tổng sân lþợng lợn hĄi câ nþĆc nëm 2016) thì sân lþợng lợn thðt đþợc sân xuçt trong các mô hình liên kết bao tiêu sân phèm chî chiếm 23,1% (Chiếm 4,2% tổng sân lþợng lợn hĄi câ nþĆc). Phæn lĆn các DN có hợp đồng liên kết bao tiêu lợn thðt đã đþợc khâo sát trong nghiên cĀu này và hình thĀc này thþąng thçy ć các DN giết mổ, chế biến. Ngþợc läi, thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công chî gặp ć các DN sân xuçt đæu vào (thĀc ën, con giống) vĆi mýc đích chû yếu tiêu thý sân phèm cûa DN. Ngoài ra, các DN giết mổ còn thu mua lợn thðt tă do thiếu nguồn cung tÿ các CSCN liên kết. 3.2. Điều kiện tham gia liên kết với doanh nghiệp Các DN chî liên kết vĆi các CSCN đáp Āng các điều kiện cûa DN. Có 3 nhóm tiêu chí mà DN áp dýng trong tçt câ các mô hình liên kết vĆi CSCN là quy mô chën nuôi, tiêu chuèn chuồng nuôi và đða điểm träi nuôi. Các DN chî liên kết vĆi các CSCN có diện tích đçt và diện tích chuồng nuôi lĆn, có quy mô nuôi lĆn thþąng là tối thiểu 1.000 lợn thðt/lĀa. Về chuồng nuôi, DN yêu cæu CSCN phâi có chuồng nuôi kín, mĀc độ tă động hóa cao nhìm giâm chi phí và rûi ro dðch bệnh. CSCN cho Bâng 2. Một số chỉ tiêu phân ánh quy mô chăn nuôi lợn thịt của CSCN theo hình thức liên kết Chỉ tiêu Thuê CSHT Nuôi gia công Liên kết bao tiêu SP Nuôi tự do Số đầu lợn thịt nuôi/lứa 2.500 2.276 2.443 134 Sản lượng lợn hơi (tấn/năm) 568,4 383,3 490,0 37,6 Tổng diện tích trang trại (m 2 ) 13.711,4 25.647,1 15.414,3 7.900,0 Diện tích chuồng nuôi (m 2 ) 3.340,0 3.621,6 4.450,0 675,0 Nguồn: Tính toán từ điều tra CSCN (2017). Hoàng Vũ Quang 285 thuê CSHT hoặc nuôi gia công phâi cò điện 3 pha, nguồn nþĆc đät tiêu chuèn vệ sinh. Về đða điểm träi nuôi, DN chî liên kết vĆi CSCN mà träi nuôi thuên lợi cho xe tâi tiếp cên, nìm ngoài khu dån cþ nhìm thuên lợi vên chuyển, hän chế lây lan dðch bệnh và tránh xung đột vĆi ngþąi dân về ô nhiễm môi trþąng. Ngoài ra, các DN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm thþąng đñi hói các CSCN phâi chçp nhên áp dýng quy trình chën nuôi do DN xåy dăng. Các DN thþąng thuê các CSCN có kinh nghiệm nuôi gia công nhìm hän chế rûi ro trong chën nuôi. 3.3. Trách nhiệm của các tác nhân trong liên kết 3.3.1. Cam kết về thời gian liên kết và giá thuê, giá bán sản phẩm Các DN thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công chî ký hợp đồng vĆi CSCN trong thąi hän 5 nëm nếu CSHT mĆi. Tiền thuê 5 nëm đû cho khoân đæu tþ CSHT mĆi cûa CSCN. Ngþợc läi, DN chî ký hợp đồng thuê CSHT hoặc thuê nuôi vĆi thąi hän 1 nëm vĆi CSCH đã cò sẵn CSHT chën nuôi. Đối vĆi các CSCN liên kết vĆi DN theo hình thĀc bao tiêu thì hợp đồng liên kết chî có thąi hän 1 nëm. Tiền thuê CSHT đþợc tính dăa trên số đæu lợn có thể nuôi tối đa một lĀa. MĀc thuê tÿ 420 - 540 ngàn đồng/con, tùy thuộc vào mĀc độ hiện đäi và chçt lþợng chuồng nuôi. Một CSCN có quy mô nuôi tối đa 2.500 con/lĀa có thể nhên đþợc tÿ 1,05 - 1,35 tỷ đồng/nëm tÿ cho thuê CSHT. CSCN nuôi gia công nhên đþợc 2 loäi tiền công: i) tiền công thuê nuôi tính trên trọng lþợng lợn tëng trọng, mĀc thuê dao động tÿ 3,8 - 4,5 ngàn đồng/kg; ii) Tiền thþćng dăa trên hiệu quâ sā dýng thĀc ën chën nuôi (TACN) và tî lê lợn chết. Đối vĆi các CSCN đþợc DN liên kết bao tiêu thì DN cam kết thu mua lợn hĄi theo giá thóa thuên, thþąng mĀc giá cao hĄn giá thð trþąng täi thąi điểm thu mua tÿ 100 - 2.000 đ/kg tùy chçt lþợng lợn và CSCN có chĀng nhên GAP không. Ví dý, công ty De Heus mua lợn tÿ CSCN có chĀng nhên VietGAHP vĆi giá cao hĄn 2.000 đ/kg so vĆi việc không có chĀng nhên VietGAHP. 3.3.2. Trách nhiệm của cơ sở chăn nuôi CSCN cho thuê CSHT chðu 4 trách nhiệm sau: đæu tþ xåy dăng chuồng nuôi, trang thiết bð phýc vý chën nuôi; đâm bâo trang träi đþợc cçp chĀng nhên đû điều kiện chën nuôi; xā lý chçt thâi chën nuôi, ô nhiễm môi trþąng và cung cçp điện, nþĆc cho träi nuôi. CSCN nuôi gia công ngoài 4 trách nhiệm nhþ CSCN cho thuê CSHT cñn phâi chðu thêm 3 trách nhiệm khác là bâo vệ sân phèm täi trang träi, thăc hiện các thăc hành chën nuôi (cho ën uống, phòng trÿ dðch bệnh, vệ sinh chuồng träi,)và chðu rûi ro do dðch bệnh gây ra. Nếu tî lệ lợn chết thçp thì CSCN đþợc thþćng, ngþợc läi nếu tỷ lệ lợn chết cao thì CSCN phâi chðu phät. CĄ chế này đâm bâo CSCN có trách nhiệm cùng DN trong việc chëm sòc đàn lợn để có hiệu quâ kinh tế cao nhçt. Các CSCN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm vĆi DN chðu thêm 2 trách nhiệm nĂa so vĆi CSCN nuôi gia công đò là đæu tþ tçt câ đæu vào cho chën nuôi (con giống, TACN, thuốc thú y,..), chi phí dðch vý chën nuôi đồng thąi chðu các rûi ro trong quá trình sân xuçt do dðch bệnh, thiên tai và biến động về thð trþąng (giâm giá). Các DN chî thuê và liên kết các CSCN có quy mô lĆn và chuồng träi chën nuôi đät tiêu chuèn chuồng kín, mĀc độ tă động cao nên CSCN phâi đæu tþ rçt lĆn. Kết quâ khâo sát cho thçy suçt đæu tþ CSHT cho 1 đæu lợn vĆi CSCN cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công là 1,968 triệu đồng, vĆi CSCN liên kết bao tiêu sân phèm là 1,8 triệu đồng, trong khi vĆi CSCN không liên kết chî là 1,1 triệu đồng. Nhþ vêy, suçt đæu tþ cho CSHT ć các CSCN liên kết vĆi DN cao hĄn CSCN không liên kết ít nhçt 700 ngàn đồng/lợn. VĆi quy mô nuôi trung bình 2.500 lợn/lĀa, 1 CSCN lợn cæn đæu tþ khoâng 5 tỷ đồng cho xây dăng chuồng träi và máy móc thiết bð. Đåy là một số tiền rçt lĆn và là khò khën cûa CSCN trong liên kết vĆi DN. 3.3.3. Trách nhiệm của doanh nghiệp Trong trþąng hợp thuê CSHT và thuê nuôi gia công thì DN có trách nhiệm đæu tþ toàn bộ con giống, thĀc ën, thuốc thú y, bán sân phèm và Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 286 chðu mọi rûi ro liên quan đến dðch bệnh, thiên tai, biến động thð trþąng. Vì vêy, khi giá lợn xuống thçp nhþ nëm 2017, các DN này chðu lỗ rçt lĆn. DN thuê CSHT tă tổ chĀc việc bâo vệ vêt tþ, vêt nuôi täi trang träi. Trong trþąng hợp nuôi gia công thì trách nhiệm bâo vệ vêt tþ, vêt nuôi täi trang träi thuộc về CSCN. Đối vĆi mô hình liên kết bao tiêu sân phèm thì phæn lĆn DN chî cam kết mua lợn theo giá thóa thuên, thþąng cao hĄn giá thð trþąng täi thąi điểm mua. DN không đæu tþ, Āng trþĆc gì cho CSCN do thiếu cĄ chế đâm bâo thu hồi vốn Āng trþĆc cûa DN. DN chî đæu tþ trþĆc con giống, TACN cho CSCN nếu CSCN đặt cọc tiền täi DN hoặc có chĀng thþ bâo lãnh cûa ngân hàng. 3.4. Lợi ích của cơ sở chăn nuôi và doanh nghiệp khi liên kết 3.4.1. Lãi và thu nhập của cơ sở chăn nuôi Trong bối cânh khûng hoâng giá lợn nëm 2017, các CSCN cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công ít bð ânh hþćng nên vén có thu nhêp. Ngþợc läi các hộ liên kết bao tiêu vĆi DN hoặc không liên kết đều bð lỗ. Kết quâ điều tra cho thçy CSCN liên kết bao tiêu sân phèm lỗ trung bình 4,2 ngàn đồng/kg lợn và CSCN không liên kết lỗ 6,8 ngàn đồng/kg (Bâng 3). CSCN liên kết lỗ ít hĄn do đþợc bao tiêu sân phèm vĆi giá cao hĄn và có thể đþợc DN cung cçp vêt tþ đæu vào vĆi giá rẻ hĄn. Do DN khó bán sân phèm, kéo dài thąi gian nuôi nên CSCN phâi chðu một phæn chi phí TACN và không có tiền thþćng nên thu nhêp thăc cûa CSCN giâm nhiều so vĆi tiền công ký hợp đồng. Tuy nhiên, trong điều kiện thuên lợi nhþ đæu nëm 2016, CSCN không liên kết hoặc liên kết bao tiêu sân phèm có thu nhêp tÿ chën nuôi lợn rçt lĆn, gæn 1 triệu đồng/con (Hoàng Vü Quang và Tä Vën Tþćng, 2017) cao hĄn nhiều so vĆi nuôi gia công hoặc cho thuê CSHT. Khi đò, CSCN không muốn cho thuê CSHT chën nuôi hoặc nuôi gia công. Nëm 2017 vĆi quy mô nuôi trung bình 2.500 con/lĀa thì các CSCN cho thuê CSHT và nuôi gia công có thu nhêp khoâng 800 triệu đồng/nëm trong khi các CSCN liên kết bao tiêu sân phèm lỗ khoâng 3,7 tỷ đồng. CSCN không liên kết có quy mô nuôi nhó hĄn, nên lỗ khoâng 260 triệu đồng. Do thua lỗ, nhiều CSCN đã dÿng chën nuôi lợn và CSCN quy mô lĆn cò xu hþĆng nuôi gia công vĆi DN. Bâng 3. Chi phí và thu nhập bình quân 1 kg lợn hơi xuất chuồng của CSCN điều tra STT Chỉ tiêu ĐVT Thuê CSHT Nuôi gia công Bao tiêu SP Không liên kết (hộ tự do) 1 Chi phí sản xuất do CSCN đầu tư cho 1 kg lợn hơi 1.000 đ/kg 1,2 1,5 32,3 32,7 - Giống 1.000 đ/kg 0,0 0,0 7,7 6,2 -TACN 1.000 đ/kg 0,0 1,0 22,1 23,2 -Thuốc thú y 1.000 đ/kg 0,0 0,0 1,5 1,0 - Chi phí khấu hao CSHT 1.000 đ/kg 0,4 0,2 0,3 0,5 -Chi phí khác (chứng nhận, lãi vay, lao động, thuê đất etc.) 1.000 đ/kg 0,8 0,3 0,7 1,8 2 Tiền công và thu nhập Giá thuê CSHT/giá thuê nuôi gia công theo hợp đồng cho 1 kg lợn hơi 1.000 đ/kg 4,3 3,2 Giá bán lợn hơi 1.000 đ/kg 28,2 25,9 3 Thu nhập /kg lợn hơi 1.000 đ/kg 3,1 1,6 -4,2 -6,8 4 Thu nhập của 1 con lợn thịt 1.000 đ/con 310,0 176,3 -435,5 -697,8 5 Thu nhập từ chăn nuôi lợn thịt của CSCN trong 1 năm Triệu đồng 775,0 819,7 -3690,0 -259,5 Nguồn: Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017). Hoàng Vũ Quang 287 3.4.2. Lợi ích của doanh nghiệp DN thuê CSHT chën nuôi và thuê nuôi gia công vĆi mýc đích chính là tiêu thý con giống, thĀc ën chën nuôi, thuốc thú y do DN sân xuçt. DN thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công có nhiều lợi ích nhþ: i) Không phâi đæu tþ lĆn để xây dăng CSHT; ii) Không phâi thuê đçt để xây dăng CSCN; iii) Không phâi thăc hiện các thû týc để đþợc cçp phép đû điều kiện chën nuôi; iv) Không phâi chðu trách nhiệm pháp lý liên quan đến vçn đề ô nhiễm môi trþąng do hoät động chën nuôi gây ra. Các DN liên kết bao tiêu sân phèm có lợi ích là có nguồn nguyên liệu ổn đðnh, có chçt lþợng giúp DN xây dăng thþĄng hiệu sân phèm. 3.5. Khó khăn khi liên kết sân xuất, tiêu thụ sân phẩm Liên kết giĂa DN và CSCN trong sân xuçt, tiêu thý lợn thðt còn rçt hän chế, do các khó khën, bçt cêp sau: - Để liên kết bền vĂng thì DN phâi cò đæu tþ cho CSCN và/hoặc mua lợn vĆi giá cao hĄn giá thð trþąng. Chi phí cho con giống, TACN, thuốc thú y,.. rçt lĆn khoâng 3,2 triệu đồng/lợn nên đñi hói DN phâi có nguồn vốn vçt lĆn. - Thiếu cĄ chế đâm bâo DN có thể thu hồi vốn đæu tþ trÿ khi CSCN đặt cọc cho DN hoặc có chĀng thþ bâo lãnh cûa ngån hàng. Do đò, DN không dám Āng trþĆc con giống, TACN cho CSCN. Thiếu bâo hiểm nông nghiệp cüng là một khò khën cho DN liên kết vĆi CSCN. - DN gặp khò khën trong tiếp cên tín dýng, đặc biệt là tín dýng þu đãi trong trþąng hợp liên kết bao tiêu sân phèm vì thû týc vén đñi hói phâi có giçy chĀng nhên quyền sā dýng đçt. Thiếu cĄ chế tín dýng thuên lợi cho liên kết chuỗi giá trð. - Các chính sách ban hành chþa hiệu quâ để khuyến khích DN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm chën nuôi nhþ hỗ trợ đçt đai, tiếp cên tín dýng. - Sân phèm liên kết thþąng có chi phí sân xuçt cao hĄn so vĆi sân phèm thông thþąng trong khi đò ngþąi tiêu dùng chþa sẵn sàng trâ giá cao hĄn. Ví dý ć thành phố Hồ Chí Minh nëm 2017, giá bán thðt lợn theo chuỗi truy xuçt có chĀng nhên VietGAHP không cao hĄn thðt lợn không có chĀng nhên VietGAP. Thói quen tiêu dùng cûa ngþąi Việt Nam thích dùng thðt tþĄi cüng gåy khò khën cho DN liên kết. Lí do là khi liên kết DN phâi thu mua lợn theo cam kết, trong trþąng hợp khó tiêu thý thì DN có thể giết mổ và trĂ đông. Tuy nhiên, do ngþąi tiêu dùng không thích sân phèm trĂ đông nên DN không dám giết mổ và trĂ đông. Đò cüng là lí do täi sao nëng lăc kho trĂ länh cûa các DN còn thçp. Khoâng 60% DN khâo sát cho rìng thiếu vùng an toàn dðch bệnh gåy khò khën cho DN về quân lý và kiểm soát dðch bệnh và đåy là một yếu tố hän chế DN liên kết vĆi CSCN. 3.6. Gợi ý một số giâi pháp, chính sách Để thúc đèy liên kết sân xuçt, tiêu thý lợn thðt theo chuỗi giá trð, một số giâi pháp, chính sách sau cæn đþợc áp dýng: - Rà soát läi và thăc hiện quy hoäch ổn đðnh vùng chën nuôi lợn theo hþĆng xác đðnh rõ vùng khuyến khích chën nuôi, vùng hän chế chën nuôi và cæn cò chính sách để đâm bâo quy hoäch đþợc thăc hiện. Quy hoäch ổn đðnh nhìm täo điều kiện cho DN đæu tþ xåy dăng vùng nguyên liệu, đæu tþ nhà máy chế biến gæn vùng nguyên liệu nhìm giâm chi phí vên chuyển. Thăc hiện quy hoäch vùng chën nuôi gín liền vĆi hỗ trợ xây dăng cĄ sć hä tæng (đþąng giao thông, điện, hệ thống xā lý chçt thâi) và xây dăng vùng chën nuôi an toàn dðch bệnh nhìm täo thuên lợi cho DN tiêu thý tốt trong nþĆc và mć rộng thð trþąng xuçt khèu. Điều đò, khuyến khích DN liên kết vĆi CSCN để có nguồn cung thðt lợn ổn đðnh. - Ưu tiên cho DN liên kết vĆi CSCN lợn trong việc giao đçt, thuê đçt và miễn giâm tiền thuê đçt để xây dăng cĄ sć giết mổ, chế biến, kho länh. - Cæn có chính sách täo thuên lợi cho cho DN và CSCN tiếp cên tín dýng. Cæn có chính sách hỗ trợ lãi suçt cho các DN liên kết vĆi CSCN đþợc vay vốn nếu DN đæu tþ Āng trþĆc Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 288 vốn (dþĆi däng cung cçp con giống, TACN) cho CSCN và đæu tþ xåy dăng cĄ sć chế biến, kho länh bâo quân. Các CSCN có liên kết sân xuçt tiêu thý sân phèm vĆi DN đþợc hþćng chính sách hỗ trợ lãi suçt tín dýng nhìm täo thuên lợi cho CSCN đæu tþ xåy dăng chuồng träi hiện đäi, sā dýng máy mòc. Nhà nþĆc cæn có chính sách cho phép sā dýng chuồng träi chën nuôi hiện đäi làm tài sân thế chçp vĆi ngân hàng thþĄng mäi để vay vốn. - Đèy mänh việc hỗ trợ các CSCN áp dýng và chĀng nhên thăc hành chën nuôi tốt. Ưu tiên hỗ trợ bâo hiểm nông nghiệp cho các CSCN có liên kết vĆi DN. Ưu tiên các DN liên kết bán sân phèm trong chuỗi sân phèm bình ổn giá nhìm täo thuên lợi cho DN tiêu thý sân phèm liên kết khi thð trþąng khò khën. - Đèy mänh tuyên truyền cho CSCN về lợi ích cûa liên kết vĆi DN trong sân xuçt tiêu thý sân phèm và đèy mänh tuyên truyền cho ngþąi tiêu dùng làm thay đổi quan điểm đối vĆi thăc phèm đông länh, täo thuên lợi cho DN liên kết dă trĂ sân phèm länh khi thð trþąng khò khën. 4. KẾT LUẬN Mặc dù liên kết chuỗi giá trð là một giâi pháp quan trọng trong tái cĄ cçu ngành chën nuôi thì đến nëm 2017 liên kết sân xuçt gín vĆi bao tiêu lợn thðt còn rçt hän chế. 7 DN khâo sát nổi tiếng về liên kết vĆi CSCN trong sân xuçt, tiêu thý lợn thðt chiếm tĆi 18,4% sân lþợng lợn thðt câ nþĆc thì sân lþợng lợn thðt có hợp đồng bao tiêu chî chiếm 4,2% tổng sân lþợng lợn thðt câ nþĆc. Có 3 däng liên kết trong sân xuçt, tiêu thý lợn thðt mà DN thăc hiện vĆi CSCN là thuê CSHT chën nuôi cûa CSCN, thuê CSCN nuôi gia công và liên kết bao tiêu lợn thðt cho CSCN. Các DN sân xuçt vêt tþ đæu vào nhþ con giống, TACN, thuốc thú y cò xu hþĆng thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công trong khi các DN giết mổ, chế biến, phân phối thþąng chọn mô hình liên kết bao tiêu sân phèm. DN và CSCN chî ký hợp đồng thuê CSHT hoặc nuôi gia công có thąi hän tối đa 5 nëm vĆi CSHT mĆi và 1 nëm vĆi CSHT cü. Trong trþąng hợp liên kết bao tiêu sân phèm, DN chî ký hợp đồng có thąi hän 1 nëm vĆi CSCN. Trong giai đoän khûng hoâng giá thì CSCN cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công có thu nhêp ổn đðnh do CSCN ít chðu rûi ro mà các rûi ro này đã đþợc chuyển về cho DN. Ngþợc läi, trong trþąng hợp liên kết bao tiêu sân phèm thì CSCN chðu rûi ro về thð trþąng. Nëm 2017 do giá bán lợn thçp hĄn giá thành sân xuçt nên mỗi kilogam lợn xuçt chuồng CSCN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm chðu lỗ 4,2 ngàn đồng, CSCN không liên kết lỗ 6,8 ngàn đồng/kg lợn. Chþa nhiều DN thăc hiện liên kết do khi liên kết phâi đæu tþ vốn lĆn cho CSCN trong khi thiếu cĄ chế đâm bâo, hän chế rûi ro trong việc thu hồi vốn đæu tþ và chþa cò chính sách hiệu quâ khuyến khích DN liên kết bao tiêu sân phèm vĆi CSCN. Để thúc đèy DN và CSCN liên kết sân xuçt, bao tiêu lợn thðt cæn có chính sách þu đãi, hỗ trợ cho DN và CSCN về tiếp cên đçt đai, tín dýng, xây dăng thþĄng hiệu, áp dýng quy trình thăc hành chën nuôi tốt. TÀI LIỆU THAM KHẢO Catelo and Costales (2009). Contract Farming as an Institution for Integrating Rural Smallholders in Markets for Livestock Products in Developing Countries: (II) Results in Case Countries, Research Report of Pro-Poor Livestock Policy Initiative, RR Nr. 09-04, October 2009. Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017). Hiệu quả quy mô trong chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 11: 13-22. Knoeber, C. R., and Walter N.Thurman (1995). Don't Count Your Chickens: Risk and Risk Shifting in the Broiler Industry. American Journal of Agricultural Economics, 77(3): 486-96. L.Grega (2003). Vertical integration as a factor of competitiveness of agriculture. AGRIC. ECON. – CZECH, 49(11): 520-525. Lê Trọng Hải (2012). Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách hợp tác giữa HTX, tổ nhóm với các tác nhân phát triển chuỗi giá trị một số sản phẩm nông sản ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Báo cáo tổng hợp Đề tài Hoàng Vũ Quang 289 cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011. Lieberman Marvin B. (1991). Determinants of vertical integration: an empirical test. The Journal of Industrial Economics, 39(5): 451-466. Martin, L. L. (1997). Production Contracts, Risk Shifting, and Relative Performance Payments in the Pork Industry. Journal of Agricultural and Applied Economics, 29: 267-78. Nguyễn Trung Đông (2017). Nghiên cứu đề xuất mô hình và chính sách, giải pháp phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất – tiêu thụ sản phẩm ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Riordan Michael H. (1998). Anticompetitive Vertical Integration by a Dominant Firm. The American Economic Review, 88(5): 1232-1248. TCKT (2017). Thống kê nông nghiệp. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017 tại https://www.gso.gov.vn /default .aspx?tabid=717 Wiliamson, O. (1979). Transactions Cost Economics: The Governance of Contractual Relations. J.Law and Econ., 22(2): 3-61.
File đính kèm:
- lien_ket_giua_doanh_nghiep_va_co_so_chan_nuoi_trong_san_xuat.pdf