Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam

TÓM TẮT

Bài báo trình bày vai trò, lợi ích kinh tế và khó khăn của các tác nhân trong liên kết sản xuất tiêu thụ lợn thịt ở

Việt Nam. Kết quả khảo sát năm 2017 đối với 7 doanh nghiệp, 42 cơ sở chăn nuôi đại diện cho các mô hình liên kết

cho thấy hiện có 3 dạng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt là doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng chăn nuôi của cơ

sở chăn nuôi, doanh nghiệp thuê cơ sở chăn nuôi nuôi gia công và doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho

cơ sở chăn nuôi. Mặc dù liên kết với doanh nghiệp mang lại lợi ích cho cơ sở chăn nuôi nhưng tỉ trọng sản lượng lợn

thịt hơi có hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm còn rất thấp. Lí do là thiếu ưu đãi, thiếu hỗ trợ hiệu quả cho doanh

nghiệp, thiếu cơ chế chia sẻ rủi ro giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi. Bài báo cũng gợi ý một số giải pháp để

thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị trong chăn nuôi lợn cho doanh nghiệp và hộ chăn nuôi.

Từ khóa: Lợn thịt, mô hình liên kết, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp

pdf 8 trang phuongnguyen 640
Bạn đang xem tài liệu "Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam

Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 3: 282-289 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(3): 282-289 
www.vnua.edu.vn 
282 
LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRONG SẢN XUẤT, 
TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở MỘT SỐ TỈNH CỦA VIỆT NAM 
Hoàng Vũ Quang 
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn 
*
Email: hoangvuquang@hotmail.com 
Ngày gửi bài: 21.01.2018 Ngày chấp nhận: 04.05.2018 
TÓM TẮT 
Bài báo trình bày vai trò, lợi ích kinh tế và khó khăn của các tác nhân trong liên kết sản xuất tiêu thụ lợn thịt ở 
Việt Nam. Kết quả khảo sát năm 2017 đối với 7 doanh nghiệp, 42 cơ sở chăn nuôi đại diện cho các mô hình liên kết 
cho thấy hiện có 3 dạng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt là doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng chăn nuôi của cơ 
sở chăn nuôi, doanh nghiệp thuê cơ sở chăn nuôi nuôi gia công và doanh nghiệp hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho 
cơ sở chăn nuôi. Mặc dù liên kết với doanh nghiệp mang lại lợi ích cho cơ sở chăn nuôi nhưng tỉ trọng sản lượng lợn 
thịt hơi có hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm còn rất thấp. Lí do là thiếu ưu đãi, thiếu hỗ trợ hiệu quả cho doanh 
nghiệp, thiếu cơ chế chia sẻ rủi ro giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi. Bài báo cũng gợi ý một số giải pháp để 
thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị trong chăn nuôi lợn cho doanh nghiệp và hộ chăn nuôi. 
Từ khóa: Lợn thịt, mô hình liên kết, cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp. 
Linkage between Enterprises and Producers in Hog Production – Consumption 
in Some Provinces in Vietnam 
ABSTRACT 
This article presented the role, economic benefit and difficulties of the stakeholders in joint production – 
consumption linkage models of hogs in Vietnam. Based on a survey in 2017 of seven enterpises and 42 livestock 
producers representing different linkage models, the study indicated that there exist presently three types of linkage 
models in production – consumption of hogs: 1) enterprises rent livestock production infrastructure of livestock 
establisments, 2) enterprise hires the producers to raise hogs and 3) enterprise contracts for buying the hogs from 
livestock producers. Despite the linkage with enterprise brings big benefit to hog producers, the percentage of pork 
production produced in linkage contract was very limited. The main reasons are the lack of preferential and effective 
supporting policy for enterprises, lack of mechanism to share risks between enterprises and producers. The paper 
also suggests some solutions in order to promote the linkage in hog production. 
 Keywords: Hog production, linkage model, livestock producer, enterprise. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Liên kết sân xuçt gín vĆi tiêu thý sân phèm 
là một trong các giâi pháp chính để thăc hiện tái 
cĄ cçu ngành chën nuôi theo hþĆng nâng cao giá 
trð gia tëng và phát triển bền vĂng. Liên kết 
chuỗi giá trð giúp giâm chi phí giao dðch 
(Williamson, 1979; Grega, 2003), ổn đðnh nguồn 
cung nguyên liệu (Lieberman, 1991), giâm rûi ro 
bìng cách chuyển rûi ro cho các tác nhân quân 
lý rûi ro tốt hĄn (Knoeber & Thurman, 1995; 
Martin, 1997), nâng cao chçt lþợng sân phèm vĆi 
chi phí thçp hĄn (Riordan, 1998). Trong lïnh văc 
chën nuôi cò nhiều däng mô hình liên kết tùy 
thuộc vào mĀc độ ràng buộc trách nhiệm giĂa 
các tác nhân (Catelo & Costales, 2009; Lê Trọng 
Hâi, 2012; Nguyễn Trung Đông, 2017). 
Ngành chën nuôi lợn thðt ć Việt Nam có să 
phát triển vþợt bêc tÿ sân lþợng 1,4 triệu tçn lợn 
Hoàng Vũ Quang 
283 
hĄi nëm 2000 lên 3,6 triệu tçn nëm 2016 (TCTK, 
2017). Tuy nhiên, să tëng trþćng quá nóng sân 
lþợng lợn thðt đã gåy ra nhĂng vçn đề lĆn nhþ ô 
nhiễm môi trþąng, khó tiêu thý sân phèm, giâm 
giá. Să sýp đổ giá tÿ cuối nëm 2016 làm cho nhiều 
cĄ sć chën nuôi (CSCN) thua lỗ nặng và dÿng nuôi. 
Một trong các nguyên nhân là thiếu liên kết sân 
xuçt, tiêu thý sân phèm giĂa doanh nghiệp (DN) 
và CSCN. Vêy đåu là khò khën trong việc liên kết 
giĂa doanh nghiệp (DN) và CSCN? 
Mýc đích cûa bài báo là đề cêp đþợc các loäi 
mô hình liên kết, nêu đþợc vai trò và lợi ích cûa 
DN và CSCN, các khò khën hiện täi và các gợi ý 
chính sách để thúc đèy liên kết sân xuçt, tiêu 
thý lợn thðt trong thąi gian tĆi. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Nguồn số liệu 
Nghiên cĀu đþợc thăc hiện trên phäm vi câ 
nþĆc. Dăa trên danh sách cûa Cýc Chën nuôi về 
các DN có sân xuçt, liên kết vĆi CSCN lợn, nhóm 
nghiên cĀu đã lăa chọn khâo sát 7 DN, là các 
đĄn vð có nhiều liên kết sân xuçt, tiêu thý lợn 
thðt vĆi các CSCN. Các CSCN có liên kết vĆi DN 
đþợc lăa chọn tÿ danh sách do DN cung cçp. 
Phæn lĆn các CSCN liên kết vĆi DN thuộc các 
tînh cò chën nuôi lợn phát triển và nhiều CSCN 
quy mô lĆn nhþ Hà Nội, Bíc Giang, Đồng Nai và 
Hồ Chí Minh. Vì vêy, các CSCN trong nghiên 
cĀu thuộc 4 tînh trên. 
Thông tin, dĂ liệu trình bày trong báo cáo 
này đþợc thu thêp tÿ phóng vçn, trao đổi trăc 
tiếp vĆi 7 DN, 42 CSCN lợn thðt. CSCN khâo sát 
là các hộ chën nuôi lợn thðt có quy mô tÿ 100 lợn 
thðt/lĀa trć lên. Trong số 42 CSCN khâo sát, có 
6 CSCN cho thuê cĄ sć hä tæng (CSHT) chën 
nuôi (chuồng träi), 17 CSCN nuôi gia công cho 
DN, 9 CSCN hợp đồng liên kết tiêu thý sân 
phèm vĆi DN và 10 CSCN không liên kết vĆi 
DN. Các CSCN không liên kết đþợc lăa chọn 
điều tra ć trên cùng đða bàn có CSCN liên kết vĆi 
DN. PhþĄng pháp phóng vçn trăc tiếp bìng bâng 
hói đþợc sā dýng để thu thêp thông tin. 
Ngoài ra, thông tin sĄ cçp đþợc thu thêp tÿ 
các tọa đàm vĆi các cĄ quan quân lý nhà nþĆc 
cçp tînh nhþ Sć Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn, Sć Công thþĄng, cán bộ thú y cçp huyện, 
các Ban quân lý dă án chën nuôi ć Trung þĄng 
và đða phþĄng cùng các chuyên gia täi hội thâo 
để tìm hiểu về các thuên lợi, khò khën cüng nhþ 
các giâi pháp, chính sách thúc đèy liên kết giĂa 
DN và CSCN lợn. 
2.2. Phân tích số liệu 
PhþĄng pháp phån tích thống kê mô tâ đþợc 
sā dýng để phân tích lợi ích kinh tế cûa CSCN 
trong 4 loäi mô hình: i) CSCN cho thuê CSHT; ii) 
CSCN nuôi thuê gia công; iii) CSCN liên kết sân 
xuçt, tiêu thý sân phèm; iv) CSCN không liên kết. 
Chi phí sân xuçt gồm chi phí thĀc ën, giống, 
thuốc thú y, chi phí khçu hao CSHT và chi phí 
khác. Các chi phí tính theo giá thăc tế täi thąi 
điểm điều tra (tháng 9 - 10 nëm 2017). Chi phí 
CSHT gồm chi phí xây dăng chuồng nuôi, trang 
thiết bð máy móc trong chuồng nuôi và công 
trình chĀa, xā lý chçt thâi chën nuôi. Chi phí 
đæu tþ xåy dăng CSHT đþợc tính cho CSHT mĆi 
tþĄng đþĄng vĆi quy mô và loäi CSHT mà CSCN 
đang sā dýng nếu xây mĆi. Chi phí khçu hao 
CSHT đþợc tính dăa trên thąi gian khçu hao là 
15 nëm (theo ý kiến cûa CSCN lợn) và số lþợng 
vêt nuôi trong một nëm. Chi phí khác bao gồm 
chi phí xā lý ô nhiễm môi trþąng, tiền thuê đçt, 
tiền điện nþĆc 
Thu nhêp hỗn hợp cûa CSCN bao gồm câ 
công lao động gia đình sā dýng cho chën nuôi. 
TĀc là thu nhêp hỗn hợp bìng doanh thu trÿ đi 
chi phí sân xuçt bìng tiền mà CSCN phâi chi 
thăc tế. Các chính sách đề xuçt đþợc tổng hợp tÿ 
thâo luên, phóng vçn các CSCN, các DN, cĄ quan 
quân lý nhà nþĆc và chuyên gia. 
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Hình thức và mức độ liên kết giữa 
doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi lợn 
Khâo sát cho thçy có 3 däng liên kết giĂa 
DN và CSCN trong sân xuçt, tiêu thý lợn thðt là: 
Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 
284 
Bâng 1. Sân lượng và cơ cấu nguồn lợn thịt hơi sử dụng của 7 công ty khâo sát 
Công ty 
Sản lượng 
lợn hơi 
(1000 tấn) 
Cơ cấu (%) nguồn sản lượng trong 1 năm (9/2016 - 8/2017) 
Tự sản xuất Từ thuê CSHT 
Thuê nuôi 
gia công 
Hợp đồng 
bao tiêu 
Mua tự do 
An Hạ 180,0 0,0 0,0 0,0 40,0 60,0 
CP 360,0 50,0 0,0 50,0 0,0 0,0 
Dabaco 18,2 0,0 62,1 37,9 0,0 0,0 
De Heus 1,5 0,0 0,0 0,0 93,3 6,7 
Mavin 7,3 1,4 2,7 95,9 0,0 0,0 
Thái Dương 15 0,0 13,3 66,7 13,3 6,7 
Vissan 78,3 0,0 1,9 0,0 98,1 0,0 
Tổng 660,3 27,3 2,3 30,9 23,1 16,5 
Nguồn: Tính toán từ điều tra doanh nghiệp (2017). 
i) DN thuê CSHT chën nuôi (chuồng träi, 
trang thiết bð) cûa CSCN để chën nuôi lợn; ii) 
CSCN nuôi gia công cho DN, tĀc là CSCN cho 
DN thuê CSHT và lao động, đổi läi DN sẽ trâ 
tiền công cho CSCN; iii) DN liên kết sân xuçt, 
bao tiêu sân phèm cho CSCN, tĀc là DN ký hợp 
đồng thu mua lợn thðt cho CSCN theo giá thóa 
thuên trþĆc khi CSCN bít đæu sân xuçt. 
Cho đến nëm 2017, khối lþợng lợn hĄi đþợc 
DN liên kết bao tiêu còn rçt ít. Trong tổng sân 
lþợng lợn thðt hĄi cûa 7 công ty khâo sát là 660 
ngàn tçn (chiếm 18% tổng sân lþợng lợn hĄi câ 
nþĆc nëm 2016) thì sân lþợng lợn thðt đþợc sân 
xuçt trong các mô hình liên kết bao tiêu sân 
phèm chî chiếm 23,1% (Chiếm 4,2% tổng sân 
lþợng lợn hĄi câ nþĆc). Phæn lĆn các DN có hợp 
đồng liên kết bao tiêu lợn thðt đã đþợc khâo sát 
trong nghiên cĀu này và hình thĀc này thþąng 
thçy ć các DN giết mổ, chế biến. Ngþợc läi, thuê 
CSHT hoặc thuê nuôi gia công chî gặp ć các DN 
sân xuçt đæu vào (thĀc ën, con giống) vĆi mýc 
đích chû yếu tiêu thý sân phèm cûa DN. Ngoài 
ra, các DN giết mổ còn thu mua lợn thðt tă do 
thiếu nguồn cung tÿ các CSCN liên kết. 
3.2. Điều kiện tham gia liên kết với doanh 
nghiệp 
Các DN chî liên kết vĆi các CSCN đáp Āng 
các điều kiện cûa DN. Có 3 nhóm tiêu chí mà 
DN áp dýng trong tçt câ các mô hình liên kết 
vĆi CSCN là quy mô chën nuôi, tiêu chuèn 
chuồng nuôi và đða điểm träi nuôi. Các DN chî 
liên kết vĆi các CSCN có diện tích đçt và diện 
tích chuồng nuôi lĆn, có quy mô nuôi lĆn thþąng 
là tối thiểu 1.000 lợn thðt/lĀa. 
Về chuồng nuôi, DN yêu cæu CSCN phâi có 
chuồng nuôi kín, mĀc độ tă động hóa cao nhìm 
giâm chi phí và rûi ro dðch bệnh. CSCN cho 
Bâng 2. Một số chỉ tiêu phân ánh quy mô chăn nuôi lợn thịt 
của CSCN theo hình thức liên kết 
Chỉ tiêu Thuê CSHT Nuôi gia công Liên kết bao tiêu SP Nuôi tự do 
Số đầu lợn thịt nuôi/lứa 2.500 2.276 2.443 134 
Sản lượng lợn hơi (tấn/năm) 568,4 383,3 490,0 37,6 
Tổng diện tích trang trại (m
2
) 13.711,4 25.647,1 15.414,3 7.900,0 
Diện tích chuồng nuôi (m
2
) 3.340,0 3.621,6 4.450,0 675,0 
Nguồn: Tính toán từ điều tra CSCN (2017). 
Hoàng Vũ Quang 
285 
thuê CSHT hoặc nuôi gia công phâi cò điện 3 
pha, nguồn nþĆc đät tiêu chuèn vệ sinh. Về đða 
điểm träi nuôi, DN chî liên kết vĆi CSCN mà träi 
nuôi thuên lợi cho xe tâi tiếp cên, nìm ngoài khu 
dån cþ nhìm thuên lợi vên chuyển, hän chế lây 
lan dðch bệnh và tránh xung đột vĆi ngþąi dân về 
ô nhiễm môi trþąng. 
Ngoài ra, các DN liên kết sân xuçt, bao tiêu 
sân phèm thþąng đñi hói các CSCN phâi chçp 
nhên áp dýng quy trình chën nuôi do DN xåy 
dăng. Các DN thþąng thuê các CSCN có kinh 
nghiệm nuôi gia công nhìm hän chế rûi ro trong 
chën nuôi. 
3.3. Trách nhiệm của các tác nhân trong 
liên kết 
3.3.1. Cam kết về thời gian liên kết và giá 
thuê, giá bán sản phẩm 
Các DN thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công 
chî ký hợp đồng vĆi CSCN trong thąi hän 5 nëm 
nếu CSHT mĆi. Tiền thuê 5 nëm đû cho khoân đæu 
tþ CSHT mĆi cûa CSCN. Ngþợc läi, DN chî ký hợp 
đồng thuê CSHT hoặc thuê nuôi vĆi thąi hän 1 
nëm vĆi CSCH đã cò sẵn CSHT chën nuôi. Đối vĆi 
các CSCN liên kết vĆi DN theo hình thĀc bao tiêu 
thì hợp đồng liên kết chî có thąi hän 1 nëm. 
Tiền thuê CSHT đþợc tính dăa trên số đæu 
lợn có thể nuôi tối đa một lĀa. MĀc thuê tÿ 420 - 
540 ngàn đồng/con, tùy thuộc vào mĀc độ hiện 
đäi và chçt lþợng chuồng nuôi. Một CSCN có quy 
mô nuôi tối đa 2.500 con/lĀa có thể nhên đþợc tÿ 
1,05 - 1,35 tỷ đồng/nëm tÿ cho thuê CSHT. 
CSCN nuôi gia công nhên đþợc 2 loäi tiền công: 
i) tiền công thuê nuôi tính trên trọng lþợng lợn 
tëng trọng, mĀc thuê dao động tÿ 3,8 - 4,5 ngàn 
đồng/kg; ii) Tiền thþćng dăa trên hiệu quâ sā 
dýng thĀc ën chën nuôi (TACN) và tî lê lợn chết. 
Đối vĆi các CSCN đþợc DN liên kết bao tiêu 
thì DN cam kết thu mua lợn hĄi theo giá thóa 
thuên, thþąng mĀc giá cao hĄn giá thð trþąng täi 
thąi điểm thu mua tÿ 100 - 2.000 đ/kg tùy chçt 
lþợng lợn và CSCN có chĀng nhên GAP không. 
Ví dý, công ty De Heus mua lợn tÿ CSCN có 
chĀng nhên VietGAHP vĆi giá cao hĄn 2.000 
đ/kg so vĆi việc không có chĀng nhên VietGAHP. 
3.3.2. Trách nhiệm của cơ sở chăn nuôi 
CSCN cho thuê CSHT chðu 4 trách nhiệm 
sau: đæu tþ xåy dăng chuồng nuôi, trang thiết bð 
phýc vý chën nuôi; đâm bâo trang träi đþợc cçp 
chĀng nhên đû điều kiện chën nuôi; xā lý chçt 
thâi chën nuôi, ô nhiễm môi trþąng và cung cçp 
điện, nþĆc cho träi nuôi. 
CSCN nuôi gia công ngoài 4 trách nhiệm 
nhþ CSCN cho thuê CSHT cñn phâi chðu thêm 3 
trách nhiệm khác là bâo vệ sân phèm täi trang 
träi, thăc hiện các thăc hành chën nuôi (cho ën 
uống, phòng trÿ dðch bệnh, vệ sinh chuồng 
träi,)và chðu rûi ro do dðch bệnh gây ra. Nếu tî 
lệ lợn chết thçp thì CSCN đþợc thþćng, ngþợc läi 
nếu tỷ lệ lợn chết cao thì CSCN phâi chðu phät. 
CĄ chế này đâm bâo CSCN có trách nhiệm cùng 
DN trong việc chëm sòc đàn lợn để có hiệu quâ 
kinh tế cao nhçt. 
Các CSCN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân 
phèm vĆi DN chðu thêm 2 trách nhiệm nĂa so 
vĆi CSCN nuôi gia công đò là đæu tþ tçt câ đæu 
vào cho chën nuôi (con giống, TACN, thuốc thú 
y,..), chi phí dðch vý chën nuôi đồng thąi chðu các 
rûi ro trong quá trình sân xuçt do dðch bệnh, 
thiên tai và biến động về thð trþąng (giâm giá). 
Các DN chî thuê và liên kết các CSCN có 
quy mô lĆn và chuồng träi chën nuôi đät tiêu 
chuèn chuồng kín, mĀc độ tă động cao nên 
CSCN phâi đæu tþ rçt lĆn. Kết quâ khâo sát cho 
thçy suçt đæu tþ CSHT cho 1 đæu lợn vĆi CSCN 
cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công là 1,968 triệu 
đồng, vĆi CSCN liên kết bao tiêu sân phèm là 
1,8 triệu đồng, trong khi vĆi CSCN không liên 
kết chî là 1,1 triệu đồng. Nhþ vêy, suçt đæu tþ 
cho CSHT ć các CSCN liên kết vĆi DN cao hĄn 
CSCN không liên kết ít nhçt 700 ngàn đồng/lợn. 
VĆi quy mô nuôi trung bình 2.500 lợn/lĀa, 1 
CSCN lợn cæn đæu tþ khoâng 5 tỷ đồng cho xây 
dăng chuồng träi và máy móc thiết bð. Đåy là 
một số tiền rçt lĆn và là khò khën cûa CSCN 
trong liên kết vĆi DN. 
3.3.3. Trách nhiệm của doanh nghiệp 
Trong trþąng hợp thuê CSHT và thuê nuôi 
gia công thì DN có trách nhiệm đæu tþ toàn bộ 
con giống, thĀc ën, thuốc thú y, bán sân phèm và 
Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 
286 
chðu mọi rûi ro liên quan đến dðch bệnh, thiên 
tai, biến động thð trþąng. Vì vêy, khi giá lợn 
xuống thçp nhþ nëm 2017, các DN này chðu lỗ 
rçt lĆn. 
DN thuê CSHT tă tổ chĀc việc bâo vệ vêt tþ, 
vêt nuôi täi trang träi. Trong trþąng hợp nuôi 
gia công thì trách nhiệm bâo vệ vêt tþ, vêt nuôi 
täi trang träi thuộc về CSCN. 
Đối vĆi mô hình liên kết bao tiêu sân phèm 
thì phæn lĆn DN chî cam kết mua lợn theo giá 
thóa thuên, thþąng cao hĄn giá thð trþąng täi thąi 
điểm mua. DN không đæu tþ, Āng trþĆc gì cho 
CSCN do thiếu cĄ chế đâm bâo thu hồi vốn Āng 
trþĆc cûa DN. DN chî đæu tþ trþĆc con giống, 
TACN cho CSCN nếu CSCN đặt cọc tiền täi DN 
hoặc có chĀng thþ bâo lãnh cûa ngân hàng. 
3.4. Lợi ích của cơ sở chăn nuôi và doanh 
nghiệp khi liên kết 
3.4.1. Lãi và thu nhập của cơ sở chăn nuôi 
Trong bối cânh khûng hoâng giá lợn nëm 
2017, các CSCN cho thuê CSHT hoặc nuôi gia 
công ít bð ânh hþćng nên vén có thu nhêp. Ngþợc 
läi các hộ liên kết bao tiêu vĆi DN hoặc không 
liên kết đều bð lỗ. Kết quâ điều tra cho thçy 
CSCN liên kết bao tiêu sân phèm lỗ trung bình 
4,2 ngàn đồng/kg lợn và CSCN không liên kết lỗ 
6,8 ngàn đồng/kg (Bâng 3). CSCN liên kết lỗ ít 
hĄn do đþợc bao tiêu sân phèm vĆi giá cao hĄn 
và có thể đþợc DN cung cçp vêt tþ đæu vào vĆi 
giá rẻ hĄn. Do DN khó bán sân phèm, kéo dài 
thąi gian nuôi nên CSCN phâi chðu một phæn chi 
phí TACN và không có tiền thþćng nên thu nhêp 
thăc cûa CSCN giâm nhiều so vĆi tiền công ký 
hợp đồng. Tuy nhiên, trong điều kiện thuên lợi 
nhþ đæu nëm 2016, CSCN không liên kết hoặc 
liên kết bao tiêu sân phèm có thu nhêp tÿ chën 
nuôi lợn rçt lĆn, gæn 1 triệu đồng/con (Hoàng Vü 
Quang và Tä Vën Tþćng, 2017) cao hĄn nhiều so 
vĆi nuôi gia công hoặc cho thuê CSHT. Khi đò, 
CSCN không muốn cho thuê CSHT chën nuôi 
hoặc nuôi gia công. 
Nëm 2017 vĆi quy mô nuôi trung bình 2.500 
con/lĀa thì các CSCN cho thuê CSHT và nuôi gia 
công có thu nhêp khoâng 800 triệu đồng/nëm 
trong khi các CSCN liên kết bao tiêu sân phèm 
lỗ khoâng 3,7 tỷ đồng. CSCN không liên kết có 
quy mô nuôi nhó hĄn, nên lỗ khoâng 260 triệu 
đồng. Do thua lỗ, nhiều CSCN đã dÿng chën 
nuôi lợn và CSCN quy mô lĆn cò xu hþĆng nuôi 
gia công vĆi DN. 
Bâng 3. Chi phí và thu nhập bình quân 1 kg lợn hơi xuất chuồng của CSCN điều tra 
STT Chỉ tiêu ĐVT Thuê CSHT 
Nuôi gia 
công 
Bao tiêu SP 
Không liên kết 
(hộ tự do) 
1 Chi phí sản xuất do CSCN đầu tư 
cho 1 kg lợn hơi 
1.000 đ/kg 1,2 1,5 32,3 32,7 
 - Giống 1.000 đ/kg 0,0 0,0 7,7 6,2 
 -TACN 1.000 đ/kg 0,0 1,0 22,1 23,2 
 -Thuốc thú y 1.000 đ/kg 0,0 0,0 1,5 1,0 
 - Chi phí khấu hao CSHT 1.000 đ/kg 0,4 0,2 0,3 0,5 
 -Chi phí khác (chứng nhận, lãi vay, 
lao động, thuê đất etc.) 
1.000 đ/kg 0,8 0,3 0,7 1,8 
2 Tiền công và thu nhập 
 Giá thuê CSHT/giá thuê nuôi gia 
công theo hợp đồng cho 1 kg lợn hơi 
1.000 đ/kg 4,3 3,2 
 Giá bán lợn hơi 1.000 đ/kg 28,2 25,9 
3 Thu nhập /kg lợn hơi 1.000 đ/kg 3,1 1,6 -4,2 -6,8 
4 Thu nhập của 1 con lợn thịt 1.000 đ/con 310,0 176,3 -435,5 -697,8 
5 Thu nhập từ chăn nuôi lợn thịt của 
CSCN trong 1 năm 
Triệu đồng 775,0 819,7 -3690,0 -259,5 
Nguồn: Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017). 
Hoàng Vũ Quang 
287 
3.4.2. Lợi ích của doanh nghiệp 
DN thuê CSHT chën nuôi và thuê nuôi gia 
công vĆi mýc đích chính là tiêu thý con giống, 
thĀc ën chën nuôi, thuốc thú y do DN sân xuçt. 
DN thuê CSHT hoặc thuê nuôi gia công có nhiều 
lợi ích nhþ: i) Không phâi đæu tþ lĆn để xây dăng 
CSHT; ii) Không phâi thuê đçt để xây dăng 
CSCN; iii) Không phâi thăc hiện các thû týc để 
đþợc cçp phép đû điều kiện chën nuôi; iv) Không 
phâi chðu trách nhiệm pháp lý liên quan đến vçn 
đề ô nhiễm môi trþąng do hoät động chën nuôi 
gây ra. Các DN liên kết bao tiêu sân phèm có lợi 
ích là có nguồn nguyên liệu ổn đðnh, có chçt 
lþợng giúp DN xây dăng thþĄng hiệu sân phèm. 
3.5. Khó khăn khi liên kết sân xuất, tiêu thụ 
sân phẩm 
Liên kết giĂa DN và CSCN trong sân xuçt, 
tiêu thý lợn thðt còn rçt hän chế, do các khó 
khën, bçt cêp sau: 
- Để liên kết bền vĂng thì DN phâi cò đæu tþ 
cho CSCN và/hoặc mua lợn vĆi giá cao hĄn giá 
thð trþąng. Chi phí cho con giống, TACN, thuốc 
thú y,.. rçt lĆn khoâng 3,2 triệu đồng/lợn nên đñi 
hói DN phâi có nguồn vốn vçt lĆn. 
- Thiếu cĄ chế đâm bâo DN có thể thu hồi 
vốn đæu tþ trÿ khi CSCN đặt cọc cho DN hoặc có 
chĀng thþ bâo lãnh cûa ngån hàng. Do đò, DN 
không dám Āng trþĆc con giống, TACN cho 
CSCN. Thiếu bâo hiểm nông nghiệp cüng là một 
khò khën cho DN liên kết vĆi CSCN. 
- DN gặp khò khën trong tiếp cên tín dýng, 
đặc biệt là tín dýng þu đãi trong trþąng hợp liên 
kết bao tiêu sân phèm vì thû týc vén đñi hói 
phâi có giçy chĀng nhên quyền sā dýng đçt. 
Thiếu cĄ chế tín dýng thuên lợi cho liên kết 
chuỗi giá trð. 
- Các chính sách ban hành chþa hiệu quâ 
để khuyến khích DN liên kết sân xuçt, bao 
tiêu sân phèm chën nuôi nhþ hỗ trợ đçt đai, 
tiếp cên tín dýng. 
- Sân phèm liên kết thþąng có chi phí sân 
xuçt cao hĄn so vĆi sân phèm thông thþąng 
trong khi đò ngþąi tiêu dùng chþa sẵn sàng trâ 
giá cao hĄn. Ví dý ć thành phố Hồ Chí Minh nëm 
2017, giá bán thðt lợn theo chuỗi truy xuçt có 
chĀng nhên VietGAHP không cao hĄn thðt lợn 
không có chĀng nhên VietGAP. 
Thói quen tiêu dùng cûa ngþąi Việt Nam 
thích dùng thðt tþĄi cüng gåy khò khën cho DN 
liên kết. Lí do là khi liên kết DN phâi thu mua 
lợn theo cam kết, trong trþąng hợp khó tiêu thý 
thì DN có thể giết mổ và trĂ đông. Tuy nhiên, do 
ngþąi tiêu dùng không thích sân phèm trĂ đông 
nên DN không dám giết mổ và trĂ đông. Đò cüng 
là lí do täi sao nëng lăc kho trĂ länh cûa các DN 
còn thçp. 
Khoâng 60% DN khâo sát cho rìng thiếu 
vùng an toàn dðch bệnh gåy khò khën cho DN về 
quân lý và kiểm soát dðch bệnh và đåy là một 
yếu tố hän chế DN liên kết vĆi CSCN. 
3.6. Gợi ý một số giâi pháp, chính sách 
Để thúc đèy liên kết sân xuçt, tiêu thý lợn 
thðt theo chuỗi giá trð, một số giâi pháp, chính 
sách sau cæn đþợc áp dýng: 
- Rà soát läi và thăc hiện quy hoäch ổn đðnh 
vùng chën nuôi lợn theo hþĆng xác đðnh rõ vùng 
khuyến khích chën nuôi, vùng hän chế chën nuôi 
và cæn cò chính sách để đâm bâo quy hoäch đþợc 
thăc hiện. Quy hoäch ổn đðnh nhìm täo điều kiện 
cho DN đæu tþ xåy dăng vùng nguyên liệu, đæu tþ 
nhà máy chế biến gæn vùng nguyên liệu nhìm 
giâm chi phí vên chuyển. Thăc hiện quy hoäch 
vùng chën nuôi gín liền vĆi hỗ trợ xây dăng cĄ sć 
hä tæng (đþąng giao thông, điện, hệ thống xā lý 
chçt thâi) và xây dăng vùng chën nuôi an toàn 
dðch bệnh nhìm täo thuên lợi cho DN tiêu thý tốt 
trong nþĆc và mć rộng thð trþąng xuçt khèu. Điều 
đò, khuyến khích DN liên kết vĆi CSCN để có 
nguồn cung thðt lợn ổn đðnh. 
- Ưu tiên cho DN liên kết vĆi CSCN lợn trong 
việc giao đçt, thuê đçt và miễn giâm tiền thuê đçt 
để xây dăng cĄ sć giết mổ, chế biến, kho länh. 
- Cæn có chính sách täo thuên lợi cho cho 
DN và CSCN tiếp cên tín dýng. Cæn có chính 
sách hỗ trợ lãi suçt cho các DN liên kết vĆi 
CSCN đþợc vay vốn nếu DN đæu tþ Āng trþĆc 
Liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở chăn nuôi trong sản xuất, tiêu thụ lợn thịt ở một số tỉnh của Việt Nam 
288 
vốn (dþĆi däng cung cçp con giống, TACN) cho 
CSCN và đæu tþ xåy dăng cĄ sć chế biến, kho 
länh bâo quân. Các CSCN có liên kết sân xuçt 
tiêu thý sân phèm vĆi DN đþợc hþćng chính 
sách hỗ trợ lãi suçt tín dýng nhìm täo thuên lợi 
cho CSCN đæu tþ xåy dăng chuồng träi hiện đäi, 
sā dýng máy mòc. Nhà nþĆc cæn có chính sách 
cho phép sā dýng chuồng träi chën nuôi hiện đäi 
làm tài sân thế chçp vĆi ngân hàng thþĄng mäi 
để vay vốn. 
- Đèy mänh việc hỗ trợ các CSCN áp dýng 
và chĀng nhên thăc hành chën nuôi tốt. Ưu tiên 
hỗ trợ bâo hiểm nông nghiệp cho các CSCN có 
liên kết vĆi DN. Ưu tiên các DN liên kết bán sân 
phèm trong chuỗi sân phèm bình ổn giá nhìm 
täo thuên lợi cho DN tiêu thý sân phèm liên kết 
khi thð trþąng khò khën. 
- Đèy mänh tuyên truyền cho CSCN về lợi 
ích cûa liên kết vĆi DN trong sân xuçt tiêu thý 
sân phèm và đèy mänh tuyên truyền cho ngþąi 
tiêu dùng làm thay đổi quan điểm đối vĆi thăc 
phèm đông länh, täo thuên lợi cho DN liên kết 
dă trĂ sân phèm länh khi thð trþąng khò khën. 
4. KẾT LUẬN 
Mặc dù liên kết chuỗi giá trð là một giâi 
pháp quan trọng trong tái cĄ cçu ngành chën 
nuôi thì đến nëm 2017 liên kết sân xuçt gín vĆi 
bao tiêu lợn thðt còn rçt hän chế. 7 DN khâo sát 
nổi tiếng về liên kết vĆi CSCN trong sân xuçt, 
tiêu thý lợn thðt chiếm tĆi 18,4% sân lþợng lợn 
thðt câ nþĆc thì sân lþợng lợn thðt có hợp đồng 
bao tiêu chî chiếm 4,2% tổng sân lþợng lợn thðt 
câ nþĆc. 
Có 3 däng liên kết trong sân xuçt, tiêu thý 
lợn thðt mà DN thăc hiện vĆi CSCN là thuê 
CSHT chën nuôi cûa CSCN, thuê CSCN nuôi gia 
công và liên kết bao tiêu lợn thðt cho CSCN. Các 
DN sân xuçt vêt tþ đæu vào nhþ con giống, 
TACN, thuốc thú y cò xu hþĆng thuê CSHT hoặc 
thuê nuôi gia công trong khi các DN giết mổ, chế 
biến, phân phối thþąng chọn mô hình liên kết 
bao tiêu sân phèm. 
DN và CSCN chî ký hợp đồng thuê CSHT 
hoặc nuôi gia công có thąi hän tối đa 5 nëm vĆi 
CSHT mĆi và 1 nëm vĆi CSHT cü. Trong trþąng 
hợp liên kết bao tiêu sân phèm, DN chî ký hợp 
đồng có thąi hän 1 nëm vĆi CSCN. 
Trong giai đoän khûng hoâng giá thì 
CSCN cho thuê CSHT hoặc nuôi gia công có 
thu nhêp ổn đðnh do CSCN ít chðu rûi ro mà 
các rûi ro này đã đþợc chuyển về cho DN. 
Ngþợc läi, trong trþąng hợp liên kết bao tiêu 
sân phèm thì CSCN chðu rûi ro về thð trþąng. 
Nëm 2017 do giá bán lợn thçp hĄn giá thành 
sân xuçt nên mỗi kilogam lợn xuçt chuồng 
CSCN liên kết sân xuçt, bao tiêu sân phèm 
chðu lỗ 4,2 ngàn đồng, CSCN không liên kết lỗ 
6,8 ngàn đồng/kg lợn. 
Chþa nhiều DN thăc hiện liên kết do khi 
liên kết phâi đæu tþ vốn lĆn cho CSCN trong khi 
thiếu cĄ chế đâm bâo, hän chế rûi ro trong việc 
thu hồi vốn đæu tþ và chþa cò chính sách hiệu 
quâ khuyến khích DN liên kết bao tiêu sân 
phèm vĆi CSCN. Để thúc đèy DN và CSCN liên 
kết sân xuçt, bao tiêu lợn thðt cæn có chính sách 
þu đãi, hỗ trợ cho DN và CSCN về tiếp cên đçt 
đai, tín dýng, xây dăng thþĄng hiệu, áp dýng 
quy trình thăc hành chën nuôi tốt. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Catelo and Costales (2009). Contract Farming as an 
Institution for Integrating Rural Smallholders in 
Markets for Livestock Products in Developing 
Countries: (II) Results in Case Countries, Research 
Report of Pro-Poor Livestock Policy Initiative, RR 
Nr. 09-04, October 2009. 
Hoàng Vũ Quang và Tạ Văn Tưởng (2017). Hiệu quả 
quy mô trong chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam. Tạp 
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 11: 13-22. 
Knoeber, C. R., and Walter N.Thurman (1995). Don't 
Count Your Chickens: Risk and Risk Shifting in the 
Broiler Industry. American Journal of Agricultural 
Economics, 77(3): 486-96. 
L.Grega (2003). Vertical integration as a factor of 
competitiveness of agriculture. AGRIC. ECON. – 
CZECH, 49(11): 520-525. 
Lê Trọng Hải (2012). Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính 
sách hợp tác giữa HTX, tổ nhóm với các tác nhân 
phát triển chuỗi giá trị một số sản phẩm nông sản ở 
Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Báo cáo tổng hợp Đề tài 
Hoàng Vũ Quang 
289 
cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011. 
Lieberman Marvin B. (1991). Determinants of vertical 
integration: an empirical test. The Journal of 
Industrial Economics, 39(5): 451-466. 
Martin, L. L. (1997). Production Contracts, Risk 
Shifting, and Relative Performance Payments in the 
Pork Industry. Journal of Agricultural and Applied 
Economics, 29: 267-78. 
Nguyễn Trung Đông (2017). Nghiên cứu đề xuất mô 
hình và chính sách, giải pháp phát triển hợp tác, liên 
kết trong sản xuất – tiêu thụ sản phẩm ngành chăn 
nuôi ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
Riordan Michael H. (1998). Anticompetitive Vertical 
Integration by a Dominant Firm. The American 
Economic Review, 88(5): 1232-1248. 
TCKT (2017). Thống kê nông nghiệp. Truy cập ngày 26 
tháng 12 năm 2017 tại https://www.gso.gov.vn 
/default .aspx?tabid=717 
Wiliamson, O. (1979). Transactions Cost Economics: 
The Governance of Contractual Relations. J.Law 
and Econ., 22(2): 3-61. 

File đính kèm:

  • pdflien_ket_giua_doanh_nghiep_va_co_so_chan_nuoi_trong_san_xuat.pdf