Khảo sát tình trạng Kiểm soát Đường huyết ở Bệnh nhân Đái tháo đường típ 2: Nghiên cứu đa trung tâm

Đặt vấn đề

Kiểm soát tốt đường huyết giúp cải thiện tiên lượng bệnh, phòng ngừa và hạn chế tiến triển các biến chứng mạn của đái tháo đường  Các hiệp hội đái tháo đường có đề ra các mục tiêu trong kiểm soát đường huyết trong đó trọng tâm là chỉ số 2,HbA1c, với mục tiêu chung cho phần lớn bệnh nhân là < 7%="" ="" tuy="" nhiên,="" trên="" thực="" tế,="" phần="" lớn="" bệnh="" nhân="" có="" thể="" không="" kiểm="" soát="" tốt="" đường="" huyết.="" các="" nghiên="" cứu="" ở="" nhiều="" nước="" cho="" thấy="" tỉ="" lệ="" đạt="" hba1c="" mục="" tiêu="" còn="" thấp.="" ="" nghiên="" cứu="" này="" nhằm="" khảo="" sát="" thực="" trạng="" hiện="" nay="" tại="" việt="">

pdf 4 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát tình trạng Kiểm soát Đường huyết ở Bệnh nhân Đái tháo đường típ 2: Nghiên cứu đa trung tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát tình trạng Kiểm soát Đường huyết ở Bệnh nhân Đái tháo đường típ 2: Nghiên cứu đa trung tâm

Khảo sát tình trạng Kiểm soát Đường huyết ở Bệnh nhân Đái tháo đường típ 2: Nghiên cứu đa trung tâm
11/23/2013
1
Khảo sát tình trạng Kiểm soát 
Đường huyết ở Bệnh nhân 
Đái tháo đường típ 2: 
Nghiên cứu đa trung tâm
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Nguyễn Thy Khuê1
Cơ quan chủ quản: Hội Nội tiết và Đái tháo đường Việt Nam
Báo cáo viên: ThS. BS. Trần Thế Trung2
1Phó Chủ tịch Hội Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Đái tháo đường và Nội tiết Việt Nam
2Giảng viên Bộ môn Nội Tiết, Đại học Y Dược TP.HCM
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Đặt vấn đề
 Kiểm soát tốt đường huyết giúp cải thiện tiên lượng bệnh, 
phòng ngừa và hạn chế tiến triển các biến chứng mạn 
của đái tháo đường
 Các hiệp hội đái tháo đường có đề ra các mục tiêu trong 
kiểm soát đường huyết trong đó trọng tâm là chỉ số
2
 , 
HbA1c, với mục tiêu chung cho phần lớn bệnh nhân là < 
7%
 Tuy nhiên, trên thực tế, phần lớn bệnh nhân có thể không 
kiểm soát tốt đường huyết. Các nghiên cứu ở nhiều nước 
cho thấy tỉ lệ đạt HbA1c mục tiêu còn thấp.
 Nghiên cứu này nhằm khảo sát thực trạng hiện nay tại 
Việt Nam. 
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm khảo sát tình trạng kiểm soát 
đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 
tại các phòng khám:
 Tỉ lệ đạt HbA1c mục tiêu (<7%) 
3
 Các yếu tố liên quan đến kết quả HbA1c < 7%: giới, 
tuổi, BMI, thời gian mắc bệnh, loại thuốc đang sử dụng, 
có hoặc không dùng insulin, các rối loạn đi kèm (tăng 
huyết áp, rối loạn lipid máu)
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Đối tượng và phương pháp
 Khảo sát được thực hiện tại 13 trung tâm trên toàn quốc (gồm: bệnh 
viện (BV) Chợ Rẫy, BV Đại học Y Dược, BV Nguyễn Tri Phương, BV 
Nhân Dân 115, BV Nguyễn Trãi, BV Đồng Nai, BV Đa khoa Trung 
ương Cần Thơ, Trung tâm MEDIC Cần Thơ, BV Nghệ An, BV Nội Tiết 
Trung Ương, Viện Lão Khoa Quốc Gia, BV Thanh Nhàn, BV Bạch 
Mai)
4
 Thời gian từ 26/12/2012 đến 8/1/2013. 
 Đối tượng là những bệnh nhân đái tháo đường típ 2, được chẩn đoán 
từ trước hoặc mới được chẩn đoán, đến khám tại các trung tâm này 
trong thời gian nói trên. 
 Bệnh nhân, sau khi đồng ý tham gia, được phỏng vấn, đo các chỉ số 
lâm sàng và lấy máu xét ngiệm HbA1c và đường huyết.
 Số lượng bệnh nhân tại mỗi trung tâm được phân định trước và trình 
tự nghiên cứu được tiến hành cho đến khi lấy đủ mẫu.
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Đối tượng và Phương pháp
Tiêu chuẩn chọn vào:
Đái tháo đường típ 2
 Không có tình trạng bệnh cấp tính
Đồng ý tham gia
5
Loại trừ:
 Không thực hiện lấy máu hoặc thiếu kết quả xét nghiệm 
HbA1c
Xử lý thống kê:
 Dùng phần mềm SPSS
 So sánh trung bình giữ các nhóm bằng ANOVA. Phân 
tích đa biến bằng hồi qui tuyến tính và hồi qui logistic.
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Kết quả
Nghiên cứu có 13 trung tâm tham gia 
(BV Nhân Dân 115, BV Nguyễn Tri Phương, BV Chợ Rẫy, BV Đại học 
Y Dược, BV Nguyễn Trãi, BV Đồng Nai, BV Trung ương Cần Thơ, BV 
MEDIC Cần Thơ, BV Thanh Nhàn, Bệnh viện Nội Tiết Trung Ương, 
Viện Lão Khoa, BV Đa khoa Nghệ An)
6
2201 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tham 
gia và được phân tích kết quả
 40 bệnh nhân đã bị loại vì thiếu/không có kết quả HbA1c
11/23/2013
2
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Đặc điểm bệnh nhân tham gia nghiên cứu
Đặc điểm (N = 2201) n (%) – TB (ĐLC)
Tuổi 59,6 (11,6)
Giới nữ 1380 (62,7)
BMI (kg/m2) 23,8 (3,5)
7
Thời gian mắc bệnh (năm) 5,6 (6,2)
Mới phát hiện ĐTĐ 176 (8,0)
Uống rượu 233 (10,6)
Hút thuốc lá 226 (10,3)
Tập thể dục thường xuyên 1043 (47,4)
Tiết chế tốt 1024 (46,5)
Tái khám đúng hẹn 1674 (76,1)
Dùng thuốc mỗi ngày 1189 (54,0)
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Đặc điểm bệnh nhân tham gia nghiên cứu
8
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Tỉ lệ sử dụng thuốc hạ đường huyết
 Metformin và SU 
được sử dụng 
nhiều nhất (56,4 
và 55,1%)
Insulin 24 5%
9
 , .
 TZD, acarbose 
và DPP-4i chiếm 
tỉ lệ < 10%
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
HbA1c và tỉ lệ đạt mục tiêu
HbA1c trung bình: 7,6% (ĐLC: 1,9%)
Tối thiểu: 4,0%. Tối đa: 19,9%.
10
 47,5% bệnh nhân đạt 
mục tiêu HbA1c < 7%
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
HbA1c theo tuổi (nhóm 10 tuổi)
 Chỉ số HbA1c 
trung bình biến 
động nhẹ theo 
tuổi, thấp nhất ở 
nhóm tuổi 50-60 
11
và tăng dần đến 
cao nhất ở nhóm 
70-80 tuổi. Nhóm 
tuổi thấp nhất < 
30 cũng có xu 
hướng cao.
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
HbA1c trung bình theo thời gian mắc bệnh
 HbA1c trung bình tăng theo 
thời gian mắc bệnh, ở nhóm 
<= 1 năm, 1-5 năm, 5-10 
năm và > 10 năm lần lượt là 
7,1 ( 1,9), 7,5 ( 1,8), 7,9 
12
( 2,0) và 8,4 ( 1,8) phần 
trăm, sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (p< 0,001). 
 Phân tích hồi qui tuyến tính, 
mỗi 5 năm tăng thêm của 
thời gian mắc bệnh tương 
ứng với HbA1c tăng 0,40% 
(95%KTC: 0,33-0,46).
11/23/2013
3
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Tỉ lệ kiểm soát kém HbA1c tăng theo THA và RLLP
 Những bệnh nhân 
vừa có THA kèm 
RLLP có tỉ lệ kiểm 
soát đường huyết 
kém tăng cao, 
ộ h ở ới
13
c ng ư ng so v 
nhóm không có 
THA hoặc RLLP.
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Phân tích hồi qui đơn biến và đa biến về các yếu tố 
liên quan đến kiểm soát đường huyết
Đặc điểm Phân tích đơn biến
OR (95% KTC)
p Phân tích đa biến
OR (95% KTC)
p
Tuổi* 1,14 (1,06-1,22) 0,000 1,02 (0,94-1,11) 0,65
Giới nữ 0,97 (0,82-1,15) 0,74 1,07 (0,88-1,29) 0,53
Thời gian mắc bệnh* 3,00 (2,50-3,50) 0,000 2,43 (1,99-2,98) 0,000
14
BMI 1,05 (1,02-1,08) 0,000 1,04 (1,01-1,07) 0,014
Tiền sử THA 1,65 (1,40-1,96) 0,000 1,06 (0,85-1,32) 0,60
Tiền sử RLLP 1,66 (1,40-1,97) 0,000 1,30 (1,05-1,60) 0,015
Tập thể dục 1,14 (0,96-1,35) 0,13 0,89 (0,70-1,23) 0,33
Tiết chế tốt 1,26 (1,07-1,49) 0,007 0,91 (0,71-1,15) 0,42
Dùng insulin 2,85 (2,30-3,53) 0,000 2,36 (1,81-3,08) 0,000
Số loại thuốc viên** 1,12 (1,02-1,22) 0,015 1,13 (1,01-1,26) 0,035
*Nguy cơ tính theo mức độ tăng thêm mỗi 10 năm.**Số lượng loại thuốc viên dùng có giá trị từ 0 đến 4.
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Bàn luận
Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ đạt kiểm soát đường 
huyết tốt (HbA1c < 7%)
 Mỹ (NHANES III-2010): 52,5% 1
 Châu Âu (2009 2010): 53 6% 2
15
 - , 
 Trung Quốc (2011):3
 OAD monotherapy: 34,6%
 OAD + insulin: 26,1%
 OAD + GLP-1: 36,1%
1. Diabetes Care 36:2271–2279, 2013
2. Diabetes Care 36:2628–2638, 2013
3. Ji et al. BMC Public Health 2013, 13:602
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Bàn luận
Các yếu tố liên quan đến kiểm soát đường 
huyết kém:
Thời gian mắc bệnh kéo dài
Dù hiề th ố
16
 ng n u u c
Có nhiều rối loạn khác đi kèm
Dùng insulin
Thừa cân/Béo phì
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Hạn chế của nghiên cứu
 Khảo sát tại các trung tâm chuyên khoa nội tiết: chọn lọc 
bệnh nhân, có thể là bệnh nặng, nhiều bệnh kèm hơn 
tuyến cơ sở
 Khảo sát cắt ngang: không xác định được mối liên quan 
nhân quả của các yếu tố với kiểm soát đường huyết
17
 – 
kém
 Thực hiện xét nghiệm HbA1c tại nhiều trung tâm khác 
nhau 
 Không đánh giá nguy cơ/ trở ngại lớn của điều trị là hạ 
đường huyết
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Kết luận
 47,5% bệnh nhân đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết 
HbA1c < 7%
 Những yếu tố/đối tượng tăng nguy cơ kiểm soát đường 
huyết kém:
Thời i ắ bệ h dài
18
 g an m c n 
 Thừa cân/ béo phì (BMI > 23 kg/m2)
 Có RLLP đi kèm
 Dùng nhiều thuốc hạ ĐH
 Dùng insulin
Đây cũng là những đối tượng có nguy cơ cao của biến 
chứng tim mạch và nguy cơ hạ đường huyết do điều trị
 Cần chú trọng tăng cường điều trị và đảm bảo an toàn
11/23/2013
4
Kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ típ 2
Lời cám ơn
 Chúng tôi xin trân trọng cám ơn sự tham gia, đóng góp 
của các các sĩ của Hội Đái tháo đường và Nội Tiết Việt 
Nam, các bác sĩ và nhân viên tại 13 trung tâm nghiên cứu 
đã góp ý và tham gia thu thập số liệu
Cám ơn Công ty Sanofi Aventis về sự tài trợ hỗ trợ cho
19
 - , 
việc thực hiện thu thập số liệu, và hoàn toàn không can 
thiệp vào việc soạn thảo và trình bày báo cáo này. 
 Xin trân trọng cám ơn 2241 bệnh nhân đã đồng ý tham 
gia vào nghiên cứu này.
Xin cám ơn!

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_tinh_trang_kiem_soat_duong_huyet_o_benh_nhan_dai_th.pdf