Khảo sát tỉ lệ phân lập và đề kháng kháng sinh của acinetobacter baumannii tại BV Nhân dân Gia Định 2017-2018

ĐẶT VẤN ĐỀ

- Acinetobacter baumannii

• Gram (-), đa hình

• Ở đất, nước, môi trường ẩm ướt trong bệnh viện,

trên dụng cụ y tế đã qua sử dụng .

• Tác nhân hàng đầu gây NKBV

- Tăng dần hàng năm

• nhiễm khuẩn bệnh viện

• đề kháng kháng sinh

- Tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định ?

pdf 22 trang phuongnguyen 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khảo sát tỉ lệ phân lập và đề kháng kháng sinh của acinetobacter baumannii tại BV Nhân dân Gia Định 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát tỉ lệ phân lập và đề kháng kháng sinh của acinetobacter baumannii tại BV Nhân dân Gia Định 2017-2018

Khảo sát tỉ lệ phân lập và đề kháng kháng sinh của acinetobacter baumannii tại BV Nhân dân Gia Định 2017-2018
KHẢO SÁT TỈ LỆ PHÂN LẬP VÀ ĐỀ KHÁNG 
KHÁNG SINH CỦA ACINETOBACTER BAUMANNII 
TẠI BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 2017-2018 
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
BV Nhân dân Gia Định
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Acinetobacter baumannii
• Gram (-), đa hình
• Ở đất, nước, môi trường ẩm ướt trong bệnh viện,
trên dụng cụ y tế đã qua sử dụng.
• Tác nhân hàng đầu gây NKBV
- Tăng dần hàng năm
• nhiễm khuẩn bệnh viện
• đề kháng kháng sinh
- Tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định ?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ phân lập được Acinetobacter
baumannii trong các mẫu bệnh phẩm, khoa lâm
sàng, nguồn nhiễm khuẩn.
2. Xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh của
Acinetobacter baumannii: tỉ lệ chung, tỉ lệ theo
loại bệnh phẩm, khoa lâm sàng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các mẫu bệnh
phẩm và hồ sơ bệnh án của các mẫu được
phân lập dương tính với A. baumannii
• Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2017 đến hết
tháng 6/2018
• Thiết kế nghiên cứu: phương pháp cắt ngang
mô tả. Tất cả các mẫu được phân lập đều
được làm kháng sinh đồ và dữ liệu được thu
thập thông qua phiếu khảo sát.
• Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện NDGĐ
Phương pháp tiến hành
Số liệu
Hoàn thành phiếu thu thập số liệu
Xử lý
Nhập: Epidata 3.1, Xử lý: STATA 13.0
Trình bày
Mô tả: tỉ lệ phần trăm, bảng, biểu đồ
Phân tích: phép kiểm chi 2
Vấn đề y đức
• Không vi phạm y đức trong thời gian
nghiên cứu. Kết quả thu được phục vụ
cho mục tiêu nghiên cứu.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ Acinetobacter baumannii phân lập được
Acinetobacter baumanii (+)
404 mẫu, chiếm 10.7%
trong tổng số 3774 cấy (+)
tại BV.NDGĐ
Musaed Saad, bệnh viện đa khoa Hamad, nước Qatar, 01/2012-
12/2013, có 372 mẫu Acinetobacter baumanii (+), chiếm 2,8%
trong tổng số 13.286(+) [6]
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Thị Thanh Hà (2011), 3232 bệnh nhân, Acinetobacter
baumannii (+), 7 bệnh viện tại Việt Nam, có 1242 bệnh nhân nam
(62%) và 1990 bệnh nhân nữ (38%) [7]
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu: n=404
Thông tin Tần số Tỉ lệ (%)
Giới tính Nam 218 53.96
Nữ 186 46.04
Địa chỉ TpHCM 365 90.35
Tỉnh 39 9.65
Nhóm tuổi Dưới 40 40 9.9
Từ 41 đến dưới 60 74 18.32
Từ 60 trở lên 290 71.78
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Guangming Ren, BV Từ Châu, Giang Tô, Trung Quốc, 01/2012-
12/2013, Acinetobacter baumannii phân lập được từ đàm chiếm tỉ
lệ cao nhất 77.78% (238/306), từ dịch vết thương 8.82% (27/306)
và từ máu 2.29% (7/306) [4]
Tỉ lệ Acinetobacter baumannii theo loại bệnh phẩm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh với kết quả nghiên
cứu của Guangming Ren và
công sự tại bệnh viện Từ
Châu, tỉnh Giang Tô, Trung
Quốc từ tháng 01/2012 đến
tháng 12/2013, Acinetobacter
baumannii phân lập được từ
khoa ICU chiếm tỉ lệ cao nhất
40% (40/100) năm 2012 và
60.19 % (124/206) năm 2013
[4]
Tỉ lệ phân lập Acinetobacter baumannii theo khoa lâm
sàng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ Acinetobacter baumanii phân lập
được theo nguồn nhiễm khuẩn
- 82 bệnh nhân có nhiễm khuẩn bệnh
viện chiếm 20,3% bệnh nhân có kết
quả phân lập A. baumanii dương tính
- Kết quả này thấp hơn với nghiên
cứu của Trần Hữu Luyện và cộng sự
đưa ra tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện
do Acinetobacter baumanii là 32.9%
tại bệnh viện trung ương Huế từ
2012-2015 [11]
-Tương đương với nghiên cứu của
Đoàn Xuân Quảng trong khảo sát cắt
ngang tình hình nhiễm khuẩn bệnh
viện tại BV Thống Nhất 2013, nhiễm
khuẩn bệnh viện do Acinetobacter
baumanii chiếm 19.4% [2]
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của
Acinetobacter baumannii phân lập được
tại Bv.NDGĐ
Nghiên cứu của Guangming Ren và
cộng sự tại bệnh viện Từ Châu, Trung
Quốc từ tháng 01/2012 đến tháng
12/2013, với 306 mẫu Acinetobacter
baumannii phân lập được, tỉ lệ đề
kháng Imipenem tăng từ 66% năm
2012 đến 72.81% năm 2013, đề
kháng Ceftazidime là 81% trong năm
2012 tăng lên 83.98% năm 2013 [4]
Nghiên cứu của Ruiqiang Xie và
công sự năm 2018 cho thấy tỉ lệ đề
kháng kháng sinh của Acinetobacter
baumannii tại các nước Non-OECD
trong đó có Việt Nam, giai đoạn
2011-2016, tỉ lệ đề kháng Imipenem
là 77.8% và kháng Ceftazidime là
89.7% [10]
0 50 100
Ceftazidime
Cefepime
Imipenem
Meropenem
Ciprofloxacin
Amikacin
Tobramycin
Colistin
Tigecyclin
81.93
83.66
79.7
76.49
84.16
10.4
66.58
0.74
0.74
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của
Acinetobacter baumannii phân lập được
tại Bv.NDGĐ
Kết quả về độ nhạy của nhóm
Colistin trên A. baumannii (+) là
khá phù hợp với nghiên cứu của
Nguyễn Văn Thuận tại bệnh
viện Chợ Rẫy năm 2012(8) và
nghiên cứu của Bế Hồng Thu tại
bệnh viện Bạch Mai 2009-2010
[1,8]
0 50 100
Ceftazidime
Cefepime
Imipenem
Meropenem
Ciprofloxacin
Amikacin
Tobramycin
Colistin
Tigecyclin
81.93
83.66
79.7
76.49
84.16
10.4
66.58
0.74
0.74
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii theo
loại bệnh phẩm
Kháng sinh Đàmn (%)
Máu
n (%)
Nước tiểu
n (%)
Mủ vết 
thương
n (%)
Dịch tiết
n (%)
Tổng
Ceftazidime 280 (84,8) 14 (63,6) 9 (69,2) 20 (80,0) 8 (57,1) 331
Cefepime 284 (86,1) 15 (68,2) 10 (76,9) 20 (80,0) 9 (64,3) 338
Imipenem 274 (83,0) 13 (59,1) 8 (61,5) 19 (76,0) 8 (57,1) 322
Meropenem 263 (79,7) 12 (54,6) 7 (53,9) 18 (72,0) 9 (64,3) 309
Ciprofloxacin 285 (86,4) 16 (72,7) 11 (84,6) 19 (76,0) 9 (64,3) 340
Amikacin 28 (8,5) 3 (13,6) 2 (15,4) 5 (20,0) 4 (28,6) 42
Tobramycin 235 (71,2) 12 (54,6) 4 (30,8) 13 (52,0) 5 (35,7) 269
Colistin 1 (0,3) 0 0 2 (8,0) 0 3
Tigecyclin 2 (0,6) 0 0 1 (4,0) 0 3
Tần số phân
lập được A. 
baumannii
theo loại
bệnh phẩm
330 (81,7) 22 (5,4) 13 (6,2) 25 (3,2) 14 (3,5) 404
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii theo
loại bệnh phẩm
✓ Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter
baumannii phân lập từ bệnh phẩm đàm là cao nhất so với
các bệnh phẩm khác. Tiếp đến là đề kháng kháng sinh
của bệnh phẩm mủ vết thương. Các bệnh phẩm dịch tiết,
nước tiểu, máu có đề kháng kháng sinh thấp nhất.
✓ Tính đề kháng Ceftazidime, Cefepime, Imipenem,
Meropenem, Ciprofloxacin, Amikacin, Tobramycin, Colistin
là khác nhau giữa bệnh phẩm đàm và các bệnh phẩm còn
lại, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0.05).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii theo
khoa lâm sàng
Kháng sinh ICUn (%)
Hồi sức 
Ngoại
n (%)
Nội tim
mạch
n (%)
Nội thần
kinh
n (%)
Nội hô hấp
n (%)
Khoa còn
lại
n (%)
Tổng
Ceftazidime 92 (87,6) 49 (81,7) 22 (91,7) 28 (84,9) 63 (82,9) 77 (72,6) 331
Cefepime 93 (88,6) 51 (85,0) 22 (91,7) 27 (91,9) 66 (86,8) 79 (74,5) 338
Imipenem 89 (84,8) 49 (81,7) 22 (91,7) 28 (84,9) 63 (82,9) 71 (67,0) 322
Meropenem 86 (81,9) 48 (80,0) 22 (91,7) 24 (72,7) 61 (80,3) 68 (64,2) 309 
Ciprofloxacin 92 (87,6) 51 (85,0) 21 (87,5) 27 (81,8) 68 (89,5) 81 (76,4) 340
Amikacin 9 (8,6) 9 (15,0) 1 (4,2) 5 (15,2) 8 (10,5) 10 (9,4) 42
Tobramycin 78 (74,3) 41 (68,3) 21 (87,5) 24 (72,7) 55 (72,4) 50 (47,2) 269
Colistin 0 0 0 0 1 (1,3) 2 (1,9) 3
Tigecyclin 0 1 (1,7) 0 0 0 2 (1,9) 3 
Tần số phân
lập được A. 
baumannii
theo khoa
lâm sàng
105 (30,1) 60 (14,9) 24 (5,9) 33 (8,1) 76 (18,8) 106 (26,2) 404
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii theo
khoa lâm sàng
✓ Hầu như các khoa đều có thể gặp bệnh nhân dương tính với A.
baumannii, tuy nhiên thì 5 khoa có phòng hồi sức tích cực chuyên biệt
của bệnh viện chiếm tỷ trọng điều trị bệnh nhân A. baumannii cao nhất
với tỷ lệ gần 75% so với các khoa còn lại của bệnh viện, trong đó khoa
Hồi sức tích cực – chống độc (ICU) chiếm tỷ lệ cao nhất với 30% tổng
số bệnh nhân điều trị A. baumannii (+). Các khoa còn lại được khảo sát
gồm 11 khoa: lão học, nội tiêu hóa, nội tiết thận, ngoại lồng ngực mạch
máu, ngoại tiêu hóa, ngoại chấn thương chỉnh hình, ngoại thần kinh,
ngoại niệu, ngoại tổng hợp, phẫu thuật tim, tim mạch can thiệp.
✓ Khi phân lập mô hình đề kháng kháng sinh theo khoa lâm sàng thì
nhóm kháng sinh Colistin, Tigecyclin và Amikacin vẫn cho thấy sự hiệu
quả trong việc điều trị bệnh nhân A. baumannii (+).
KẾT LUẬN
✓ Tỷ lệ phân lập được A. baumannii (+) tại bệnh viện Nhân
dân Gia Định là 10,7% và có thể gặp tại hầu hết các khoa và
tại các mẫu bệnh phẩm, trong đó các khoa có bệnh nhân hồi
sức tích cực có tỷ lệ gặp A. baumannii (+) cao gấp 3 lần so
với các khoa còn lại và mẫu bệnh phẩm đàm chiếm tỷ lệ cao
nhất 81,7%.
KẾT LUẬN
✓ A. baumannii đa số các mẫu phân lập được là đa kháng,
gây khó khăn trong điều trị. Tuy nhiên nhóm kháng sinh gồm
Amikacin, Colistin và Tigecyclin có thể là các kháng sinh tối
ưu hiện nay trong phối hợp điều trị A. baumannii.
✓ Phòng ngừa lây nhiễm thông qua vệ sinh môi trường, vệ
sinh bàn tay nhân viên y tế là những giải pháp phòng ngừa
đơn giản, hữu hiệu, đặc biệt trong khi chăm sóc bệnh nhân
tại khoa hồi sức.
1. Bế Hồng Thu (2011). Đánh giá thực trạng nhiễm trùng
bệnh viện tại trung tâm chống độc – bệnh viện Bạch Mai
từ 01/01/2009 – 31/12/2010.
2. Đoàn Xuân Quảng (2014). Khảo sát cắt ngang tình hình
nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Thống Nhất năm
2013. Tạp chí Y học Tp.HCM, 18(3):98-103.
3. Evans BA, Hamouda A, Amyes SG (2013). The rise of
carbapenem-resistant A.baumannii. Curr Pharm Des,
19(2):223-238.
4. Guangming Ren, Min Zhou & Ning Ding (2016). Analysis
on distribution features and drug resistance of clinically
isolated Acinetobacter baumannii. Experimental and
Therapeutic Medicine, 12:1715-1718.
5. Lenie Dijkshoorn (2007). An increasing threat in
hospitals: multidrug-resistant Acinetobacter baumannii.
Nature Reviews Microbiology, 5:939-951
6. Musaed Saad Al Samawi, Fahmi Yousef Khan, Yasser
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Nguyễn Thị Thanh Hà và cs (2013). Nghiên cứu tình hình
kháng thuốc của Acinetobacter baumanii phân lập được ở 7
bệnh viện tại Việt Nam.
8. Nguyễn Văn Thuận (2013). Nhiễm khuẩn bệnh viện do
Acinetobacter baumannii tại Khoa Bệnh nhiệt đới – bệnh
viện Chợ Rẫy năm 2012.
9. P Mohajeri, A Farahani, MM Feizabadi, B Norozi (2015).
Clonal evolution multi-drug resistant A. Baumannii by
pulsed-field gel electrophoresis. Indian Journal of Medical
Microbiology, 33(1):87-91.
10. Ruiqiang Xie, Xiaohua Douglas Zhang, Qi Zhao (2018).
Analysis of global prevalence of antibiotic resistance in
Acinetobacter baumannii infections disclosed a faster
increase in OECD countries. Emerging Microbes &
Infections, 7:31-41.
11. Trần Hữu Luyện và cộng sự (2015). Nhiễm khuẩn bệnh viện
do các vi khuẩn đa kháng và sử dụng khang sinh điều trị tại
bệnh viện trung ương Huế. Tạp chí y học lâm sàng, 27:3.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
XIN CHÂN THÀNH 
CÁM ƠN

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_ti_le_phan_lap_va_de_khang_khang_sinh_cua_acinetoba.pdf