Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng

Mục tiêu: Khảo sát các đặt điểm nhân khẩu học của bệnh ,sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám,

tư vấn dinh dưỡng và suất ăn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất

lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng.

Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.

Kết quả: Tiến hành trên 340 bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng tại bệnh viện Ung Bướu

thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 thu được kết như sau: tỉ lệ hài lòng đối với chất lượng khám tư vấn dinh

dưỡng là 90,9%, tỉ lệ bệnh nhân tham gia nghiên cứu có câu trả lời không chắc chắn là: 9,1%. Kết quả khảo

sát hài lòng đối với suất ăn khoa Dinh Dưỡng trên 5 thực đơn cơm được tiến hành trên 30 bệnh nhân nội trú

kết quả như sau: tỷ lệ hài lòng ở mức độ trung bình là 100%, trong đó món thịt kho trứng có mức độ hài lòng

cao nhất (mean=2.82), món thịt kho thơm có mức độ hài lòng thấp nhất (mean=2.46)

pdf 6 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng

Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
428 
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CHẤT LƯỢNG 
KHÁM TƯ VẤN VÀ SUẤT ĔN KHOA DINH DƯỠNG 
TRẦN THỊ THÙY TRANG1, HOÀNG THỊ QUÝ2 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: Khảo sát các đặt điểm nhân khẩu học của bệnh ,sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám, 
tư vấn dinh dưỡng và suất ĕn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất 
lượng khám tư vấn và suất ĕn khoa dinh dưỡng. 
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. 
Kết quả: Tiến hành trên 340 bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng tại bệnh viện Ung Bướu 
thành phố Hồ Chí Minh nĕm 2018 thu được kết như sau: tỉ lệ hài lòng đối với chất lượng khám tư vấn dinh 
dưỡng là 90,9%, tỉ lệ bệnh nhân tham gia nghiên cứu có câu trả lời không chắc chắn là: 9,1%. Kết quả khảo 
sát hài lòng đối với suất ĕn khoa Dinh Dưỡng trên 5 thực đơn cơm được tiến hành trên 30 bệnh nhân nội trú 
kết quả như sau: tỷ lệ hài lòng ở mức độ trung bình là 100%, trong đó món thịt kho trứng có mức độ hài lòng 
cao nhất (mean=2.82), món thịt kho thơm có mức độ hài lòng thấp nhất (mean=2.46) 
ABSTRACT 
Objectives: To examine the demographic characteristics of the patients, the satisfaction of the patients on 
the examination, nutritional counseling and nutritional nutrition, to find correlations between demographic 
factors and quality. Nutrition counseling and nutrition. 
Study method: Description of cross section. 
Results: The follow-up questionnaire was distributed to 340 physicians at the Nutrition Unit at the Ho Chi 
Minh City Oncology Hospital in 2018. The results were as follows: The satisfaction rate for the quality of the 
nutrition consultation was 90,9%, the percentage of patients who participated in the study was uncertain: 9.1%. 
The results of the satisfaction survey on Nutrition Diet on 5 diet menus were conducted on 30 inpatients with 
the following results: the average satisfaction rate was 100%, in which meat dishes Eggs had the highest 
satisfaction (mean=2.82), aromatic meat with lowest satisfaction (mean=2.46) 
1
 CNĐD. Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 
2
 CNĐD. Nguyên Điều dưỡng Trưởng Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới nĕm 
2015, trong nĕm 2015 có khoảng 90,5 triệu người bị 
ung thư. https://en.wikipedia.org/wiki/Cancer - 
cite_note-GBD2015Pre-6 Khoảng 14,1 triệu trường 
hợp mới xảy ra một nĕm (không bao gồm ung thư 
da ngoài khối u ác tính)[1]. Nó gây ra khoảng 8,8 triệu 
người chết (15,7% số người chết)[2]. 
Tại thành phố Hồ Chí Minh tổng số trường hợp 
mắc bệnh ung thư ngày càng tĕng, trong giai đoạn 
1995-2014 có 120.644 trường hợp mắc bệnh tỷ lệ 
ung thư mắc bệnh theo tuổi là 146/100000 dân ở 
nam và 115,7/100000 dân ở nữ[3]. 
Đối với bệnh nhân ung thư, tùy vào giai đoạn 
bệnh mà phác đồ điều trị có thể trải qua một số 
phương pháp phẫu thuật, hóa trị, xạ trị. Các phương 
pháp này có thể góp phần kéo dài tuổi thọ của người 
bệnh tuy nhiên kéo theo một số tác dụng phụ như 
nôn ói, tiêu chảy, hậu quả là bệnh nhân có thể 
sụt cân trong quá trình điều trị[4][5][6].Tuy nhiên, phần 
lớn các bệnh nhân tập trung vào điều trị mà chưa 
chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng và nâng cao 
thể trạng[4][7]. 
Đối với bệnh nhân ung thư bên cạnh những nhu 
cầu được chĕm sóc, điều trị tốt thì nhu cầu cần 
được tư vấn về chế độ dinh dưỡng cũng rất cao[8][9], 
với mục tiêu nâng cao kiến thức, cải tiến chất lượng 
trong chĕm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư 
chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. 
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
429 
Kết quả, đề cương nghiên cứu này sẽ cung cấp 
các thông tin cơ bản về sự hài lòng của bệnh nhân 
về chất lượng tư vấn dinh dưỡng và vai trò cung cấp 
kiến thức của tư vấn dinh dưỡng đã hỗ trợ tốt hơn 
trong công tác chĕm sóc và điều trị. Mức độ hài lòng 
của bệnh nhân đối với suất ĕn của khoa Dinh dưỡng 
trên cơ sở đó chúng tôi có những đề xuất cải tiến 
phù hợp. 
Mục tiêu nghiên cứu 
Mục tiêu tổng quát 
Mức độ hài lòng của người bệnh về tư vấn dinh 
dưỡng và các suất ĕn của khoa Dinh dưỡng. 
Mục tiêu cụ thể 
Khảo sát các đặc điểm nhân khẩu học của bệnh 
nhân nội trú đến khám, tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng. 
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về công 
tác khám, tư vấn dinh dưỡng. 
Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân về 
suất ĕn khoa Dinh dưỡng. 
Tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu 
học với chất lượng khám tư vấn và suất ĕn khoa 
Dinh dưỡng. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Thiết kế nghiên cứu 
Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. 
Thời gian và địa điểm 
Từ 20/8/2018 đến 20/9/2018 Bệnh viện Ung 
Bướu TP.HCM. 
Đối tượng nghiên cứu 
Đối tượng mục tiêu 
Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa 
Dinh dưỡng. 
Bệnh nhân nội trú đang ĕn suất ĕn của khoa 
Dinh dưỡng. 
Đối tượng chọn mẫu 
Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa 
Dinh dưỡng từ 20 /8/2018 đến 20/9/2018. 
Bệnh nhân nội trú đang ĕn suất ĕn của khoa 
Dinh dưỡng từ 20/8/2018 đến 20/9/2018. 
Tiêu chí chọn mẫu 
BN ung thư trên 18 tuổi đến khám tư vấn tại 
Bệnh viện Ung Bướu. 
BN không có các bệnh lý khác đi kèm như suy 
thận, tiểu đường, xơ gan. 
BN tỉnh tiếp xúc được. 
BN biết viết, đọc được chữ. 
Đồng ý tham gia nghiên cứu. 
Tiêu chí loại trừ 
Các BN không thỏa tiêu chí chọn. 
Các BN không hoàn tất bộ câu hỏi. 
Kỹ thuật chọn mẫu: 
Chọn mẫu thuận tiện. 
Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi gồm 3 phần 
Phần 1: Thông tin đối tượng tham gia nghiên cứu 
Gồm 12 câu hỏi về tuổi, trình độ học vấn, nghề 
nghiệp, tình trạng kinh tế gia đình, người nuôi, nơi 
sinh sống, chẩn đoán bệnh, thời gian phát hiện bệnh 
đến nay, tiền sử bệnh tật khác, tình trạng nuôi 
dưỡng hiện tại, tình trạng nuôi dưỡng khi điều trị ở 
bệnh viện. 
Phần 2: Bộ câu hỏi khảo sát về sự hài lòng BN về 
chất lượng khám, tư vấn 
BN được yêu cầu tự trả lời mỗi câu hỏi với 5 
mức độ: 
Rất không hài lòng = 1 điềm. 
Không hài lòng = 2 điểm. 
Không chắc chắn = 3 điểm. 
Hài lòng = 4 điểm. 
Rất hài lòng = 5 điểm. 
Cách tính điểm = (điểm cao nhất – điểm thấp 
nhất)/5 = (5-1)/5 = 0.8 
Điểm trung bình Mức độ hài lòng 
Rất 
Không 
hài lòng 
Không 
hài lòng 
Không 
chắc Hài lòng 
Rất hài 
lỏng 
1- 1.8 1.81-2.6 2.61-3.4 3.41-4.2 4.21-5 
Phần 3: Bộ câu hỏi khảo sát hài lòng chất lượng 
suất ĕn 
Sử dụng và cải biến bộ câu hỏi của Amany 
(2012)[20] điểm số: Có = 3, không chắc chắn =2 và 
Không =1. 
Cũng có câu hỏi chấm đảo ngược. Ví dụ: câu 
hỏi "Có sự chậm trễ trong cung cấp bữa ĕn? ”sẽ 
được chấm điểm: Có =1, không chắc chắn =2,và 
Không = . 
Tính điểm = (điểm cao nhất-điểm thấp nhất)/3 = 
(3-1)/3=0.67 
Không hài 
lòng 
Hài lòng mức trung 
bình 
Hài lòng 
1-1.67 1.68-2.34 2.35-3 
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
430 
Phân tích số liệu 
Số liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và nhập 
và máy tính bằng phần mềm SPSS phiên bản 2.0. 
Thống kê mô tả và thống kê phân tích đều được 
thực hiện với mức ý nghĩa thống kê α=0,05. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm bệnh nhân 
khám tư vấn dinh dưỡng tham gia nghiên cứu 
Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) 
Tuổi 
Dưới 30 
30-39 
40-49 
50-60 
≥60 
17 
42 
48 
130 
103 
5 
12,4 
14.1 
38,2 
30.3 
Giới 
Nam 
Nữ 
199 
141 
58,5 
41,5 
Trình độ học vấn 
Tiểu học 
Cấp hai 
Cấp ba 
Cao đẳng 
Đại học 
167 
67 
78 
16 
11 
49,1 
19,7 
22,9 
4,7 
3,2 
Nghề nghiệp 
Cán bộ 
Công nhân 
Nông dân 
Nội trợ 
Buôn bán 
Tự do 
Già 
Khác 
19 
57 
207 
7 
9 
18 
16 
7 
5,6 
16,8 
60,9 
2,1 
2,6 
5,3 
4,7 
2,1 
Nơi sinh sống 
Nông thôn 
Thành thị 
Cha/ mẹ 
Anh /chị 
Cha mẹ 
Người nuôi 
Gia đình 
Độc thân 
Vợ /chồng 
295 
45 
15 
27 
204 
3 
21 
10 
60 
86,8 
13,2 
4,4 
7,9 
60,0 
,9 
6,2 
2,9 
17,6 
Người nuôi 
Cha mẹ 
Anh /chị 
Con 
Người nuôi 
Gia đình 
Độc thân 
Vợ /chồng 
15 
27 
204 
3 
21 
10 
60 
4,4 
7,9 
60,0 
,9 
6,2 
2,9 
17,6 
Kết quả khảo sát hài lòng của bệnh nhân đến 
khám tư vấn tại khoa Dinh dưỡng 
Kết quả 
Kết quả Các giá trị 
TB 4,0572 
Giá trị nhỏ nhất 3,77 
Giá trị lớn nhất 5,00 
Phân loại mức độ 
hài lòng 
Phân độ Số người Phần trĕm 
4 
3.41 - 4.2 309 90,9 
5 4.42 - 5 31 9.1 
Total 340 100,0 
Bảng phân độ hài lòng 
90.9
0%
9.10
%
0 0
biểu đồ kết quả
hài
lòng
không 
chắc
Tuy nhiên để tìm được nguyên nhân của mức 
độ kém hài lòng chúng tôi tiến hành phân tích đơn 
biến và chia kết quả theo thang điểm 3 mức độ 3 để 
tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học 
và mức độ hài lòng. 
Phân loại mức độ 
hài lòng 
Phân độ Số người Phần trĕm 
1 1-2,99 0 0 
2 3-3,99 76 22.4 
3 4-5 264 77.6 
Bảng phân loại hài lòng theo 3 mức độ 
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
431 
Sau khi phân tích đơn biến kết quả tìm được 
hai giá thuộc mức độ 2 như sau: 
Tên Biến N Minimum Maximum Mean 
Mức độ hài lòng về 
tính khả thi của thực đơn 
340 3 5 3,84 
Mức độ hài lòng về 
sự phù hợp kinh tế 
340 3 5 3,99 
Mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học 
và mức độ hài lòng của bệnh nhân 
Phép kiểm chi – Square được thực hiện để tìm 
mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và 
mức độ hài lòng 
Kết luận 1: Không có mối liên quan giữa giới 
tính và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.64, 
P>0.05). 
Kết luận 2: Không có mối liên quan giữa quê 
quán và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.56, 
P>0.05). 
Các yếu tố còn lại cỡ mẫu không đủ lớn để thực 
hiện phép kiểm trên. 
Kết quả của khảo sát hài lòng về suất ĕn khoa 
Dinh dưỡng 
Yếu tố nhân khẩu học 
Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) 
Tuổi 
<30 
30-39 
(39-40) 
50-59 
2 
2 
9 
17 
6,7 
6,7 
30,0 
56,7 
Giới 
Nam 
Nữ 
13 
17 
43,3 
56,7 
Trình độ học vấn 
Tiểu học 
Cấp hai 
Cấp 3 
17 
6 
7 
56,7 
20,0 
23,3 
Nơi sinh sống 
Nông thôn 
Thành thị 
23 
7 
76,7 
23,3 
Kinh tế 
Nghèo 
Cận nghèo 
Trung bình 
Khá 
2 
17 
10 
1 
6,7 
56,7 
33,3 
3,3 
Người nuôi 
Cha mẹ 
Anh /chị 
Con 
Người quen 
Độc thân 
Vợ chồng 
2 
1 
13 
3 
4 
7 
6,7 
3,3 
43,3 
10,0 
13,3 
23,3 
Nghề nghiệp 
Công nhân 
Nông dân 
Nội trợ 
Buôn bán 
Già 
Khác 
2 
16 
4 
3 
1 
4 
6,7 
53,3 
13,3 
10,0 
3,3 
13,3 
KẾT QUẢ KHẢO SÁT 
Thực đơn cơm - thịt kho trứng-canh soup 
Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời 
nằm trong mức độ hài long 2,35-3 (mean =2,82). 
Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc 
khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau. 
Tên biến N Mean 
Bạn có hài lòng với món rau 
Nếu không xin cho ý kiến 
30 1,20 
Bạn có nhận được bữa ĕn đúng giờ không 30 2,00 
Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn không 30 2,00 
Bạn có hài lòng với người giao thức ĕn của bạn 30 2,00 
Bạn có muốn ý kiến gì không 30 2,00 
Thực đơn cơm-thịt kho thơm-canh chua thơm 
Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời 
nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 
2.46). 
Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc 
khoảng 1-1.67 và 1.68- 2.34 như sau. 
Tên biến N Mean 
Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ĕn không 30 2,00 
Bạn có hài long với hương vị của thức ĕn không 30 1,00 
Bạn có hài lòng với món rau hay không 30 1,00 
Bạn có hài lòng với thời gian phân phối hay không 30 2,00 
Khi bạn nhận bữa ĕn có đúng giờ hay không 30 2,00 
Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn hay không 30 2,00 
Bạn có hài lòng với người giao thức ĕn hay không 30 2,00 
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
432 
Bạn có muốn ý kiến gì không 30 2,00 
Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện nếu phải 
trả phí 
30 2,00 
Thực đơn cơm-đậu hủ-canh chua chay 
Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời 
nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 
2.65). 
Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc 
khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: 
Tên biến N Mean 
Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ĕn 30 1,20 
Bạn có hài lòng với món rau của bữa ĕn không 30 1,00 
Bạn có ĕn hết bữa ĕn không 30 2,00 
Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện nếu phải 
trả phí 
30 2,00 
Thực đơn cơm-gà kho-canh bí 
Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời 
nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 
2.47). 
Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc 
khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: 
Tên biến N Mean 
Statistic Statistic 
Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ĕn 30 2,00 
Bạn có hài lòng với hương vị của thức ĕn 30 1,23 
 Bạn có hài lòng với màu sắc của bữa ĕn 30 2,00 
Bạn có hài lòng với món thịt của bữa ĕn 30 1,00 
bạn có hài lòng với món rau hay không 30 1,00 
Bạn có nhận được bữa an đúng giờ 30 2,00 
Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn không 30 2,00 
Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 
Có nơi để bạn vệ sinh tay trước khi ĕn không 30 2,00 
Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện 30 1,97 
Cơm- Cá hộp- canh rau má 
Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời 
nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 
2.49). 
Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc 
khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: 
Tên biến N Mean 
Statistic Statistic 
Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức 
ĕn không 30 2,33 
Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ĕn 
không 
30 1,00 
Bạn có hài lòng với món cá trong bữa ĕn 
không 
30 1,93 
Bạn có hài lòng với món rau của bữa ĕn 
không 
30 1,20 
Bạn có nhận được sự đa dạng của thực 
phẩm không 30 2,27 
Bạn có hài lòng với thời gian phân phối 
của bữa ĕn không 30 2,40 
Khi bạn nhân bữa ĕn bạn có ĕn đúng giờ 
không 
30 2,00 
Bạn đã ĕn toàn bộ bữa ĕn chưa 30 2,00 
Bạn có hài lòng với thái độ của nhân viên 
phục vụ không 30 2,00 
Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 
Bạn có muốn đĕng kí ĕn tại bệnh viện 
nếu phải trả phí 30 1,93 
KẾT LUẬN 
Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân đến khám và tư 
vấn dinh dưỡng tại bệnh viện nĕm 2018 là 90%, 
trong đó yếu tố kinh tế được cho là có ảnh hưởng 
đến mức độ hài lòng của người bệnh. 
Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân ung thư đối với 5 
thực đơn đều ở mức hài lòng ở mức trung bình và 
khác nhau ở cả 5 thực đơn.Trong đó mức độ hài 
lòng cao nhất đối với thực đơn thịt kho trứng canh 
soup.và thấp nhất là với thực đơn thịt kho thơm và 
canh chua. Khi phân tích đơn biến chúng tôi tìm thấy 
mức độ hài lòng của người bệnh đối với hương vị 
của bữa ĕn và món rau là rất thấp, tuy nhiên cỡ mẫu 
quá nhỏ chúng tôi không tìm được mối tương quan 
giữa các yếu nhân khẩu và mức độ hài lòng. Nghiên 
cứu bước đầu tìm ra được những mặt tích cực và 
một số hạn chế của chất lượng các dịch vụ của khoa 
dinh dưỡng để chúng tôi có được những ý tưởng 
bước đầu trong công tác cải thiện và nâng cao chất 
lượng phục vụ người bệnh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. GBD. (2015). Disease and Injury Incidence and 
Prevalence, Collaborators. (8 October 2016). 
"Global, regional, and national incidence, 
prevalence, and years lived with disability for 310 
diseases and injuries, 1990–2015: a systematic 
analysis for the Global Burden of Disease Study 
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ 
TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 
433 
2015". Lancet. 388 (10053): 1545–1602. doi: 
10.1016/S0140-6736(16)31678-6. PMC 
5055577. PMID 27733282 
2. GBD. (2015). Mortality and Causes of Death, 
Collaborators. (October 2016). "Global, regional, 
and national life expectancy, all-cause mortality, 
and cause-specific mortality for 249 causes of 
death, 1980–2015: a systematic analysis for the 
Global Burden of Disease Study 2015". Lancet. 
388 (10053): 1459–1544. doi: 10.1016/s0140-
6736(16)31012-1. PMC 5388903. PMID 
2773328 
3. Phạm Xuân Dũng và cộng sự. (2017). Một số 
nhận định về tuổi và bệnh ung thư tại thành phố 
Hồ Chí Minh, Tạp chí Ung Thư học Việt Nam. Số 
4(2017), trang 11. 
4. Dương Thị Phượng, Lê Thị Hương, Nguyễn 
Thùy Linh, Dương Thị Yến (2016). Tình trạng 
dinh dưỡng của bệnh nhân Ung thư tại bệnh 
viện đại học Y 
5. Sabela Borges Ferreira Eduarda da Costa 
Marinho .Isis Danyelle Dias Custódio. Cristiana 
Araújo Gontijo. Carlos Eduardo Paiva .Cibele 
Aparecida Crispim.Yara Cristina de Paiva 
Maiaticle Approved. Food intake and the 
nutritional status of women undergoing 
chemotherapy (22/08/2015), Final version 
submitted 24/08/2015, 2210. 
6. World Health (2018). Cancer Facts & Figures 
(2018). 
7. Menon, K., Razak, S.A, Ismail, K.A, et al (2014). 
Nutrient intake and nutritional status of newly 
diagnosed patients with cancer from the East 
Coast of Peninsular Malaysia. BMC Res Notes, 
7, 680. 
8. Nghiêm Minh Châu, Nguyễn Vĕn Bằng. (2014). 
Nghiên cứu nhu cầu tư vấn của thân nhân bệnh 
nhân bị bệnh lý ung thư .Tạp chí ung thư học 
Việt Nam. Số 4,lần 1 ,trang 151-155 
9. Phùng Trọng Nghị, Nghiệm Thị Minh Châu. 
(2017). Nghiên cứu nhận thức và nhu cầu tư vấn 
của người dân đối với một số vấn đề ung thư 
thường gặp, Tạp chí ung thư học. Số 4 
(2017),trang 35-38 
10. World health Organization. (2018).Cancer. 
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cancer. 
11. Kotler P., Keller K. (2006), Marketing 
Management. 
12. Zeithaml V., Bitner M. (2000), Services 
Marketing: Integrating customer focus across the 
Firm, McGraw-Hill. 
13. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement 
and Reassessment of theSERVQUAL Scale", 
Journal of Retailing, 67(4), 420-50. 
14. Cronin J., Taylor S. (1992), "Measuring service 
quality: A reexamination and extension", Journal 
of Marketing, 56, 55-68. 
15. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement 
and Reassessment of the SERVQUAL Scale", 
Journal of Retailing, 67(4), 420-50. 
16. .Ebn Ahmady A., Pakkhesal M., Zafarmand A. 
H., et al. (2015), "Patient satisfaction surveys in 
dental school clinics: a review and comparison", 
Journal of Dental Education, 79(4), 388-93. 
17. Nguyễn vĕn Út .Nguyễn vĕn Ngọt.Phạm Thị Hà. 
(2008) .Sự hài lòng của bệnh nhân nội về tình 
hình cung cấp suất ĕn của khoa dinh dưỡng tại 
bệnh viện Nguyễn Tri Phương nĕm 2008. 
18. .[1] Stephanie Barrera, M.S., R.D.Nutrition 
During and After Cancer Therapy (2010 Feb 1). 
.Senior Research Coordinator and Wendy 
Demark-Wahnefried, PhD., R.D., Science of 
Behavioral Professor. Oncology (Williston Park). 
2009 Feb; 23(2 Suppl): 15–21.HHS pulic 
Access. NCBI. 
19. Gabriele Messina, Roberto Fenucci, Francesco 
Vencia, Fabrizio Niccolini (2013) .Patients’ 
evaluation of hospital foodservice quality in Italy: 
what do patients really value (2013). Public 
Health Nutrition, Volume 16 Issue 4(2013). 
https://doi.org/10.1017/S136898001200333. 

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_su_hai_long_cua_nguoi_benh_ve_chat_luong_kham_tu_va.pdf