Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng
Mục tiêu: Khảo sát các đặt điểm nhân khẩu học của bệnh ,sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám,
tư vấn dinh dưỡng và suất ăn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất
lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.
Kết quả: Tiến hành trên 340 bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng tại bệnh viện Ung Bướu
thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 thu được kết như sau: tỉ lệ hài lòng đối với chất lượng khám tư vấn dinh
dưỡng là 90,9%, tỉ lệ bệnh nhân tham gia nghiên cứu có câu trả lời không chắc chắn là: 9,1%. Kết quả khảo
sát hài lòng đối với suất ăn khoa Dinh Dưỡng trên 5 thực đơn cơm được tiến hành trên 30 bệnh nhân nội trú
kết quả như sau: tỷ lệ hài lòng ở mức độ trung bình là 100%, trong đó món thịt kho trứng có mức độ hài lòng
cao nhất (mean=2.82), món thịt kho thơm có mức độ hài lòng thấp nhất (mean=2.46)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng
ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 428 KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CHẤT LƯỢNG KHÁM TƯ VẤN VÀ SUẤT ĔN KHOA DINH DƯỠNG TRẦN THỊ THÙY TRANG1, HOÀNG THỊ QUÝ2 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các đặt điểm nhân khẩu học của bệnh ,sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám, tư vấn dinh dưỡng và suất ĕn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất lượng khám tư vấn và suất ĕn khoa dinh dưỡng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tiến hành trên 340 bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng tại bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh nĕm 2018 thu được kết như sau: tỉ lệ hài lòng đối với chất lượng khám tư vấn dinh dưỡng là 90,9%, tỉ lệ bệnh nhân tham gia nghiên cứu có câu trả lời không chắc chắn là: 9,1%. Kết quả khảo sát hài lòng đối với suất ĕn khoa Dinh Dưỡng trên 5 thực đơn cơm được tiến hành trên 30 bệnh nhân nội trú kết quả như sau: tỷ lệ hài lòng ở mức độ trung bình là 100%, trong đó món thịt kho trứng có mức độ hài lòng cao nhất (mean=2.82), món thịt kho thơm có mức độ hài lòng thấp nhất (mean=2.46) ABSTRACT Objectives: To examine the demographic characteristics of the patients, the satisfaction of the patients on the examination, nutritional counseling and nutritional nutrition, to find correlations between demographic factors and quality. Nutrition counseling and nutrition. Study method: Description of cross section. Results: The follow-up questionnaire was distributed to 340 physicians at the Nutrition Unit at the Ho Chi Minh City Oncology Hospital in 2018. The results were as follows: The satisfaction rate for the quality of the nutrition consultation was 90,9%, the percentage of patients who participated in the study was uncertain: 9.1%. The results of the satisfaction survey on Nutrition Diet on 5 diet menus were conducted on 30 inpatients with the following results: the average satisfaction rate was 100%, in which meat dishes Eggs had the highest satisfaction (mean=2.82), aromatic meat with lowest satisfaction (mean=2.46) 1 CNĐD. Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 2 CNĐD. Nguyên Điều dưỡng Trưởng Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới nĕm 2015, trong nĕm 2015 có khoảng 90,5 triệu người bị ung thư. https://en.wikipedia.org/wiki/Cancer - cite_note-GBD2015Pre-6 Khoảng 14,1 triệu trường hợp mới xảy ra một nĕm (không bao gồm ung thư da ngoài khối u ác tính)[1]. Nó gây ra khoảng 8,8 triệu người chết (15,7% số người chết)[2]. Tại thành phố Hồ Chí Minh tổng số trường hợp mắc bệnh ung thư ngày càng tĕng, trong giai đoạn 1995-2014 có 120.644 trường hợp mắc bệnh tỷ lệ ung thư mắc bệnh theo tuổi là 146/100000 dân ở nam và 115,7/100000 dân ở nữ[3]. Đối với bệnh nhân ung thư, tùy vào giai đoạn bệnh mà phác đồ điều trị có thể trải qua một số phương pháp phẫu thuật, hóa trị, xạ trị. Các phương pháp này có thể góp phần kéo dài tuổi thọ của người bệnh tuy nhiên kéo theo một số tác dụng phụ như nôn ói, tiêu chảy, hậu quả là bệnh nhân có thể sụt cân trong quá trình điều trị[4][5][6].Tuy nhiên, phần lớn các bệnh nhân tập trung vào điều trị mà chưa chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng và nâng cao thể trạng[4][7]. Đối với bệnh nhân ung thư bên cạnh những nhu cầu được chĕm sóc, điều trị tốt thì nhu cầu cần được tư vấn về chế độ dinh dưỡng cũng rất cao[8][9], với mục tiêu nâng cao kiến thức, cải tiến chất lượng trong chĕm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 429 Kết quả, đề cương nghiên cứu này sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng tư vấn dinh dưỡng và vai trò cung cấp kiến thức của tư vấn dinh dưỡng đã hỗ trợ tốt hơn trong công tác chĕm sóc và điều trị. Mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với suất ĕn của khoa Dinh dưỡng trên cơ sở đó chúng tôi có những đề xuất cải tiến phù hợp. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Mức độ hài lòng của người bệnh về tư vấn dinh dưỡng và các suất ĕn của khoa Dinh dưỡng. Mục tiêu cụ thể Khảo sát các đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân nội trú đến khám, tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng. Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám, tư vấn dinh dưỡng. Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân về suất ĕn khoa Dinh dưỡng. Tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất lượng khám tư vấn và suất ĕn khoa Dinh dưỡng. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Thời gian và địa điểm Từ 20/8/2018 đến 20/9/2018 Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng mục tiêu Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa Dinh dưỡng. Bệnh nhân nội trú đang ĕn suất ĕn của khoa Dinh dưỡng. Đối tượng chọn mẫu Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa Dinh dưỡng từ 20 /8/2018 đến 20/9/2018. Bệnh nhân nội trú đang ĕn suất ĕn của khoa Dinh dưỡng từ 20/8/2018 đến 20/9/2018. Tiêu chí chọn mẫu BN ung thư trên 18 tuổi đến khám tư vấn tại Bệnh viện Ung Bướu. BN không có các bệnh lý khác đi kèm như suy thận, tiểu đường, xơ gan. BN tỉnh tiếp xúc được. BN biết viết, đọc được chữ. Đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chí loại trừ Các BN không thỏa tiêu chí chọn. Các BN không hoàn tất bộ câu hỏi. Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi gồm 3 phần Phần 1: Thông tin đối tượng tham gia nghiên cứu Gồm 12 câu hỏi về tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế gia đình, người nuôi, nơi sinh sống, chẩn đoán bệnh, thời gian phát hiện bệnh đến nay, tiền sử bệnh tật khác, tình trạng nuôi dưỡng hiện tại, tình trạng nuôi dưỡng khi điều trị ở bệnh viện. Phần 2: Bộ câu hỏi khảo sát về sự hài lòng BN về chất lượng khám, tư vấn BN được yêu cầu tự trả lời mỗi câu hỏi với 5 mức độ: Rất không hài lòng = 1 điềm. Không hài lòng = 2 điểm. Không chắc chắn = 3 điểm. Hài lòng = 4 điểm. Rất hài lòng = 5 điểm. Cách tính điểm = (điểm cao nhất – điểm thấp nhất)/5 = (5-1)/5 = 0.8 Điểm trung bình Mức độ hài lòng Rất Không hài lòng Không hài lòng Không chắc Hài lòng Rất hài lỏng 1- 1.8 1.81-2.6 2.61-3.4 3.41-4.2 4.21-5 Phần 3: Bộ câu hỏi khảo sát hài lòng chất lượng suất ĕn Sử dụng và cải biến bộ câu hỏi của Amany (2012)[20] điểm số: Có = 3, không chắc chắn =2 và Không =1. Cũng có câu hỏi chấm đảo ngược. Ví dụ: câu hỏi "Có sự chậm trễ trong cung cấp bữa ĕn? ”sẽ được chấm điểm: Có =1, không chắc chắn =2,và Không = . Tính điểm = (điểm cao nhất-điểm thấp nhất)/3 = (3-1)/3=0.67 Không hài lòng Hài lòng mức trung bình Hài lòng 1-1.67 1.68-2.34 2.35-3 ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 430 Phân tích số liệu Số liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và nhập và máy tính bằng phần mềm SPSS phiên bản 2.0. Thống kê mô tả và thống kê phân tích đều được thực hiện với mức ý nghĩa thống kê α=0,05. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm bệnh nhân khám tư vấn dinh dưỡng tham gia nghiên cứu Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) Tuổi Dưới 30 30-39 40-49 50-60 ≥60 17 42 48 130 103 5 12,4 14.1 38,2 30.3 Giới Nam Nữ 199 141 58,5 41,5 Trình độ học vấn Tiểu học Cấp hai Cấp ba Cao đẳng Đại học 167 67 78 16 11 49,1 19,7 22,9 4,7 3,2 Nghề nghiệp Cán bộ Công nhân Nông dân Nội trợ Buôn bán Tự do Già Khác 19 57 207 7 9 18 16 7 5,6 16,8 60,9 2,1 2,6 5,3 4,7 2,1 Nơi sinh sống Nông thôn Thành thị Cha/ mẹ Anh /chị Cha mẹ Người nuôi Gia đình Độc thân Vợ /chồng 295 45 15 27 204 3 21 10 60 86,8 13,2 4,4 7,9 60,0 ,9 6,2 2,9 17,6 Người nuôi Cha mẹ Anh /chị Con Người nuôi Gia đình Độc thân Vợ /chồng 15 27 204 3 21 10 60 4,4 7,9 60,0 ,9 6,2 2,9 17,6 Kết quả khảo sát hài lòng của bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh dưỡng Kết quả Kết quả Các giá trị TB 4,0572 Giá trị nhỏ nhất 3,77 Giá trị lớn nhất 5,00 Phân loại mức độ hài lòng Phân độ Số người Phần trĕm 4 3.41 - 4.2 309 90,9 5 4.42 - 5 31 9.1 Total 340 100,0 Bảng phân độ hài lòng 90.9 0% 9.10 % 0 0 biểu đồ kết quả hài lòng không chắc Tuy nhiên để tìm được nguyên nhân của mức độ kém hài lòng chúng tôi tiến hành phân tích đơn biến và chia kết quả theo thang điểm 3 mức độ 3 để tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và mức độ hài lòng. Phân loại mức độ hài lòng Phân độ Số người Phần trĕm 1 1-2,99 0 0 2 3-3,99 76 22.4 3 4-5 264 77.6 Bảng phân loại hài lòng theo 3 mức độ ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 431 Sau khi phân tích đơn biến kết quả tìm được hai giá thuộc mức độ 2 như sau: Tên Biến N Minimum Maximum Mean Mức độ hài lòng về tính khả thi của thực đơn 340 3 5 3,84 Mức độ hài lòng về sự phù hợp kinh tế 340 3 5 3,99 Mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và mức độ hài lòng của bệnh nhân Phép kiểm chi – Square được thực hiện để tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và mức độ hài lòng Kết luận 1: Không có mối liên quan giữa giới tính và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.64, P>0.05). Kết luận 2: Không có mối liên quan giữa quê quán và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.56, P>0.05). Các yếu tố còn lại cỡ mẫu không đủ lớn để thực hiện phép kiểm trên. Kết quả của khảo sát hài lòng về suất ĕn khoa Dinh dưỡng Yếu tố nhân khẩu học Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) Tuổi <30 30-39 (39-40) 50-59 2 2 9 17 6,7 6,7 30,0 56,7 Giới Nam Nữ 13 17 43,3 56,7 Trình độ học vấn Tiểu học Cấp hai Cấp 3 17 6 7 56,7 20,0 23,3 Nơi sinh sống Nông thôn Thành thị 23 7 76,7 23,3 Kinh tế Nghèo Cận nghèo Trung bình Khá 2 17 10 1 6,7 56,7 33,3 3,3 Người nuôi Cha mẹ Anh /chị Con Người quen Độc thân Vợ chồng 2 1 13 3 4 7 6,7 3,3 43,3 10,0 13,3 23,3 Nghề nghiệp Công nhân Nông dân Nội trợ Buôn bán Già Khác 2 16 4 3 1 4 6,7 53,3 13,3 10,0 3,3 13,3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT Thực đơn cơm - thịt kho trứng-canh soup Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong mức độ hài long 2,35-3 (mean =2,82). Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau. Tên biến N Mean Bạn có hài lòng với món rau Nếu không xin cho ý kiến 30 1,20 Bạn có nhận được bữa ĕn đúng giờ không 30 2,00 Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn không 30 2,00 Bạn có hài lòng với người giao thức ĕn của bạn 30 2,00 Bạn có muốn ý kiến gì không 30 2,00 Thực đơn cơm-thịt kho thơm-canh chua thơm Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 2.46). Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68- 2.34 như sau. Tên biến N Mean Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ĕn không 30 2,00 Bạn có hài long với hương vị của thức ĕn không 30 1,00 Bạn có hài lòng với món rau hay không 30 1,00 Bạn có hài lòng với thời gian phân phối hay không 30 2,00 Khi bạn nhận bữa ĕn có đúng giờ hay không 30 2,00 Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn hay không 30 2,00 Bạn có hài lòng với người giao thức ĕn hay không 30 2,00 ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 432 Bạn có muốn ý kiến gì không 30 2,00 Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện nếu phải trả phí 30 2,00 Thực đơn cơm-đậu hủ-canh chua chay Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 2.65). Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: Tên biến N Mean Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ĕn 30 1,20 Bạn có hài lòng với món rau của bữa ĕn không 30 1,00 Bạn có ĕn hết bữa ĕn không 30 2,00 Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện nếu phải trả phí 30 2,00 Thực đơn cơm-gà kho-canh bí Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 2.47). Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: Tên biến N Mean Statistic Statistic Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ĕn 30 2,00 Bạn có hài lòng với hương vị của thức ĕn 30 1,23 Bạn có hài lòng với màu sắc của bữa ĕn 30 2,00 Bạn có hài lòng với món thịt của bữa ĕn 30 1,00 bạn có hài lòng với món rau hay không 30 1,00 Bạn có nhận được bữa an đúng giờ 30 2,00 Bạn có ĕn hết toàn bộ bữa ĕn không 30 2,00 Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 Có nơi để bạn vệ sinh tay trước khi ĕn không 30 2,00 Bạn có muốn đĕng ký ĕn tại bệnh viện 30 1,97 Cơm- Cá hộp- canh rau má Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: 2.49). Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: Tên biến N Mean Statistic Statistic Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ĕn không 30 2,33 Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ĕn không 30 1,00 Bạn có hài lòng với món cá trong bữa ĕn không 30 1,93 Bạn có hài lòng với món rau của bữa ĕn không 30 1,20 Bạn có nhận được sự đa dạng của thực phẩm không 30 2,27 Bạn có hài lòng với thời gian phân phối của bữa ĕn không 30 2,40 Khi bạn nhân bữa ĕn bạn có ĕn đúng giờ không 30 2,00 Bạn đã ĕn toàn bộ bữa ĕn chưa 30 2,00 Bạn có hài lòng với thái độ của nhân viên phục vụ không 30 2,00 Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 Bạn có muốn đĕng kí ĕn tại bệnh viện nếu phải trả phí 30 1,93 KẾT LUẬN Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân đến khám và tư vấn dinh dưỡng tại bệnh viện nĕm 2018 là 90%, trong đó yếu tố kinh tế được cho là có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân ung thư đối với 5 thực đơn đều ở mức hài lòng ở mức trung bình và khác nhau ở cả 5 thực đơn.Trong đó mức độ hài lòng cao nhất đối với thực đơn thịt kho trứng canh soup.và thấp nhất là với thực đơn thịt kho thơm và canh chua. Khi phân tích đơn biến chúng tôi tìm thấy mức độ hài lòng của người bệnh đối với hương vị của bữa ĕn và món rau là rất thấp, tuy nhiên cỡ mẫu quá nhỏ chúng tôi không tìm được mối tương quan giữa các yếu nhân khẩu và mức độ hài lòng. Nghiên cứu bước đầu tìm ra được những mặt tích cực và một số hạn chế của chất lượng các dịch vụ của khoa dinh dưỡng để chúng tôi có được những ý tưởng bước đầu trong công tác cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GBD. (2015). Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (8 October 2016). "Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study ĐIỀU DƯỠNG - CHĔM SÓC GIẢM NHẸ TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 433 2015". Lancet. 388 (10053): 1545–1602. doi: 10.1016/S0140-6736(16)31678-6. PMC 5055577. PMID 27733282 2. GBD. (2015). Mortality and Causes of Death, Collaborators. (October 2016). "Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015". Lancet. 388 (10053): 1459–1544. doi: 10.1016/s0140- 6736(16)31012-1. PMC 5388903. PMID 2773328 3. Phạm Xuân Dũng và cộng sự. (2017). Một số nhận định về tuổi và bệnh ung thư tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Ung Thư học Việt Nam. Số 4(2017), trang 11. 4. Dương Thị Phượng, Lê Thị Hương, Nguyễn Thùy Linh, Dương Thị Yến (2016). Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân Ung thư tại bệnh viện đại học Y 5. Sabela Borges Ferreira Eduarda da Costa Marinho .Isis Danyelle Dias Custódio. Cristiana Araújo Gontijo. Carlos Eduardo Paiva .Cibele Aparecida Crispim.Yara Cristina de Paiva Maiaticle Approved. Food intake and the nutritional status of women undergoing chemotherapy (22/08/2015), Final version submitted 24/08/2015, 2210. 6. World Health (2018). Cancer Facts & Figures (2018). 7. Menon, K., Razak, S.A, Ismail, K.A, et al (2014). Nutrient intake and nutritional status of newly diagnosed patients with cancer from the East Coast of Peninsular Malaysia. BMC Res Notes, 7, 680. 8. Nghiêm Minh Châu, Nguyễn Vĕn Bằng. (2014). Nghiên cứu nhu cầu tư vấn của thân nhân bệnh nhân bị bệnh lý ung thư .Tạp chí ung thư học Việt Nam. Số 4,lần 1 ,trang 151-155 9. Phùng Trọng Nghị, Nghiệm Thị Minh Châu. (2017). Nghiên cứu nhận thức và nhu cầu tư vấn của người dân đối với một số vấn đề ung thư thường gặp, Tạp chí ung thư học. Số 4 (2017),trang 35-38 10. World health Organization. (2018).Cancer. https://vi.wikipedia.org/wiki/Cancer. 11. Kotler P., Keller K. (2006), Marketing Management. 12. Zeithaml V., Bitner M. (2000), Services Marketing: Integrating customer focus across the Firm, McGraw-Hill. 13. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement and Reassessment of theSERVQUAL Scale", Journal of Retailing, 67(4), 420-50. 14. Cronin J., Taylor S. (1992), "Measuring service quality: A reexamination and extension", Journal of Marketing, 56, 55-68. 15. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale", Journal of Retailing, 67(4), 420-50. 16. .Ebn Ahmady A., Pakkhesal M., Zafarmand A. H., et al. (2015), "Patient satisfaction surveys in dental school clinics: a review and comparison", Journal of Dental Education, 79(4), 388-93. 17. Nguyễn vĕn Út .Nguyễn vĕn Ngọt.Phạm Thị Hà. (2008) .Sự hài lòng của bệnh nhân nội về tình hình cung cấp suất ĕn của khoa dinh dưỡng tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương nĕm 2008. 18. .[1] Stephanie Barrera, M.S., R.D.Nutrition During and After Cancer Therapy (2010 Feb 1). .Senior Research Coordinator and Wendy Demark-Wahnefried, PhD., R.D., Science of Behavioral Professor. Oncology (Williston Park). 2009 Feb; 23(2 Suppl): 15–21.HHS pulic Access. NCBI. 19. Gabriele Messina, Roberto Fenucci, Francesco Vencia, Fabrizio Niccolini (2013) .Patients’ evaluation of hospital foodservice quality in Italy: what do patients really value (2013). Public Health Nutrition, Volume 16 Issue 4(2013). https://doi.org/10.1017/S136898001200333.
File đính kèm:
khao_sat_su_hai_long_cua_nguoi_benh_ve_chat_luong_kham_tu_va.pdf

