Kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: góc nhìn của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh
NGUYÊN LÝ
• Kháng sinh dự phòng (KSDP) quanh phẫu thuật là dùng
KS khi không / chưa có nhiễm khuẩn nhằm ngăn ngừa
nhiễm khuẩn ở vị trí PT cũng như BC nhiễm khuẩn.
• Việc lựa chọn KS tuỳ vào loại PT và các YT nguy cơ.
• KS cần bao phủ các tác nhân gây bệnh liên quan vị trí PT,
dựa vào tình hình vi sinh ở địa phương; nên chọn KS có
phổ hẹp.
• Cân nhắc không dùng cephalosporins và quinolones do
tình trạng gia tăng đề kháng của chủng Gram âm (sinh
ESBL).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: góc nhìn của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: góc nhìn của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG NHIỄM KHUẨN PHẪU THUẬT: GÓC NHÌN CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG, M.D, Ph.D NGUYÊN LÝ • Kháng sinh dự phòng (KSDP) quanh phẫu thuật là dùng KS khi không / chưa có nhiễm khuẩn nhằm ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vị trí PT cũng như BC nhiễm khuẩn. • Việc lựa chọn KS tuỳ vào loại PT và các YT nguy cơ. • KS cần bao phủ các tác nhân gây bệnh liên quan vị trí PT, dựa vào tình hình vi sinh ở địa phương; nên chọn KS có phổ hẹp. • Cân nhắc không dùng cephalosporins và quinolones do tình trạng gia tăng đề kháng của chủng Gram âm (sinh ESBL). NGUYÊN LÝ • KSDP nhằm mục đích bảo vệ BN mà không trả giá bằng sự gia tăng đề kháng KS của VK. • Chuyển thành KS điều trị khi vết thương bẩn đã có nhiễm khuẩn không đảm bảo vô khuẩn / mắc lỗi vô khuẩn • KSDP không thay thế vai trò của KT ngoại khoa và chăm sóc hậu phẫu tốt. NGUYÊN LÝ • Sử dụng đường TM (đường U chỉ dùng trong PT đại-trực tràng), trước khi rạch da 30 – 120 phút • Thường sử dụng liều I • Dùng liều lập lại khi : PT kéo dài > 2 giờ PT phức tạp, mất nhiều máu KS có T1/2 ngắn) thường không quá 24h • Nếu BN được biết nhiễm MRSA lưu trú, nên thêm một liều Vancomycin trước PT kèm với KS dự phòng. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT NGOẠI TỔNG QUÁT Loại phẫu thuật Mô tả Chỉ định KSDP Sạch Các PT da còn nguyên vẹn không viêm, không sang chấn, không liên quan đến miệng hầu, ống tiêu hoá, hệ hô hấp, niệu-sinh dục, không có lỗi vô khuẩn; khâu vết mổ thì đầu và không dẫn lưu. Không nhất thiết phải dùng KSDP nếu thời gian PT ngắn, điều kiện vô khuẩn nghiêm ngặt, ít gây nguy cơ cho người bệnh trong hậu phẫu Sạch - Nhiễm Các PT da còn nguyên vẹn, có liên quan đến ống tiêu hoá, hệ hô hấp, niệu- sinh dục nhưng chưa có nhiễm khuẩn. Là đối tượng chính của KSDP Nhiễm Các vết thương mới do chấn thương không nhiễm bẩn; phẫu thuật liên quan đến tiết niệu, đường mật, tiêu hoá có nhiễm khuẩn; có đặt ống dẫn lưu Loại 3 & 4 thuộc về KS điều trị sớm; chỉ định KS không phải để tránh nhiễm khuẩn mà tránh diễn biến nặng thêm và lây lan Bẩn Các vết thương do chấn thương trên 4 giờ, vết thương nhiễm bẩn, vết thương có dị vật, mô hoại tử, ổ mủ; thủng tạng rỗng Phân loại các phẫu thuật theo Altemeier, 1955 KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU • Chỉ sinh thiết TTL qua trực tràng và TURP là được ghi nhận nhiều. • 1 liều hoặc 1 ngày KS được khuyến cáo trong PT sạch nhiễm • Cấy nước tiểu được khuyến cáo thực hiện trước PT • Kiểm soát tình trạng khuẩn niệu trước mổ • Dẫn lưu nước tiểu kín liên tục : không khuyến cáo kéo dài KSDP KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Yếu tố nguy cơ tổng quát Yếu tố nguy cơ đặc biệt Tuổi già Nằm viện dài ngày trước PT hoặc lần nhập viện gần đây Suy dinh dưỡng Tiền sử nhiễm khuẩn niệu-sinh dục tái phát Suy giảm miễn dịch Các PT liên quan đến đoạn ruột Đái tháo đường Ngoại nhiễm vi khuẩn Hút thuốc Dẫn lưu dài ngày Béo phì Bế tắc đường niệu Đồng nhiễm khuẩn cùng với 1 cơ quan khác Sỏi niệu Thiếu kiểm soát các yếu tố nguy cơ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Kháng sinh phù hợp • Co-trimoxazole, • Cephalosporin thế hệ 2, • Aminopenicillins + chất ức chế beta-lactamase • Aminoglycosides. KS phổ rộng hơn như fluoroquinolones và carbapenem không nên được sử dụng (chỉ sử dụng trong một vài TH lựa chọn kỹ càng). KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Phân loại Altemeier chỉ áp dụng cho mổ mở, không dùng cho can thiệp NS niệu. Các thủ thuật đi vào đường tiết niệu và làm tổn thương niệu mạc được xem là PT sạch nhiễm, vì: • Phân tích nước tiểu không phải luôn là yếu tố dự báo nhiễm khuẩn và đường niệu dưới hay bị ngoại nhiễm • Khuẩn niệu không triệu chứng, thể hiện qua cấy nước tiểu trước mổ, là dấu hiệu cho thấy một mức độ nhiễm khuẩn KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Mức độ nhiễm Khuẩn niệu Thủ thuật chẩn đoán TURBT và TURP URS PNL SWL KSDP Sạch (I) Không Soi bàng quang XN niệu động học Đốt bướu bàng quang nhỏ Nội soi niệu quản chẩn đoán (đơn giản) Không tiền sử NKĐTN Sỏi thận hoặc sỏi niệu quản đơn giản Không Sạch nhiễm (II) Không Sinh thiết tuyến tiền liệt xuyên tầng sinh môn TURBT với bướu lớn TURP Sỏi không phức tạp (không bế tắc, không đặt stent, sỏi không khảm) Có tiền sử NKĐTN Sỏi thận hoặc niệu quản đơn giản, bế tắc mức độ vừa và/hoặc có tiền sử NKĐTN 1 liều trước (uống) hoặc trong (tiêm TM) phẫu thuật Phân loại thủ thuật nội soi Tiết niệu chẩn đoán và điều trị KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Mức độ nhiễm Khuẩn niệu Thủ thuật chẩn đoán TURBT và TURP URS PNL SWL KSDP Nhiễm (III) Có Sinh thiết TTL xuyên tầng sinh môn có tiền sử NKĐTN / xuyên trực tràng TURBT với bướu hoại tử Khuẩn niệu TURP người đang mang ống thông tiểu hoặc có khuẩn niệu Sỏi phức tạp (bế tắc mức độ vừa, sỏi khảm) Sỏi phức tạp Có bế tắc Có thông mở thận ra da / thông JJ Kiểm soát khuẩn niệu trước PT (3-5 ngày) 1 liều KS lúc phẫu thuật Xem xét dùng KS kéo dài Nhiễm khuẩn / Bẩn (IV) Có Sinh thiết TTL ở người mang thông tiểu / nhiễm khuẩn tiết niệu Dấu hiệu LS của nhiễm khuẩn tiết niệu Dẫn lưu nếu cần thiết TUR-BT, TUR-P cấp cứu KS điều trị dựa vào độ nhạy cảm của VK Phân loại thủ thuật nội soi Tiết niệu chẩn đoán và điều trị KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Mức độ nhiễm khuẩn của vùng phẫu thuật Mô tả Phẫu thuật mở hoặc NSOB KSDP Sạch (I) Vùng mổ không bị nhiễm Không đi vào đường niệu-sinh dục Không có bằng chứng viêm Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Cắt thận đơn giản Phẫu thuật bìu chương trình Thắt ống dẫn tinh Phẫu thuật dãn tĩnh mạch tinh Không Sạch nhiễm (IIA) Đi vào đường niệu sinh dục mà không có hoặc có ít trào nước tiểu ra ngoài Không làm đứt ống dẫn tiểu Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Tạo hình khúc nối bể thận – niệu quản Cắt một phần thận có bướu Cắt tuyến tiền liệt tận gốc Phẫu thuật bàng quang, cắt một phần bàng quang 1 liều trước (uống) hoặc trong (tiêm tĩnh mạch) phẫu thuật Sạch nhiễm (liên quan đến ruột) (IIB) Đi vào đường tiêu hóa mà không hoặc rất ít trào dịch tiêu hóa Kỹ thuật mổ không gây phá vỡ cấu trúc Chuyển lưu nước tiểu (ruột non) Bàng quang thay thế trực vị, ống hồi tràng 1 liều trước (u) hoặc trong (tiêm TM) phẫu thuật Phân loại PT Tiết niệu liên quan đến các mức độ nhiễm khuẩn vết mổ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PT TIẾT NIỆU Mức độ nhiễm khuẩn của vùng phẫu thuật Mô tả Phẫu thuật mở hoặc NSOB KSDP Nhiễm (III) Đi vào đường niệu-sinh dục và/hoặc ống tiêu hóa, làm trào dịch tiêu hóa, mô viêm Có khuẩn niệu Kỹ thuật mổ gây phá vỡ cấu trúc nhiều Các vết thương hở mới Chuyển lưu nước tiểu (ruột già) Trào dịch tiêu hóa (từ ruột non và ruột già) Bệnh ống tiêu hóa đồng thời Phẫu thuật chấn thương Kiểm soát khuẩn niệu trước mổ 1 liều KS lúc phẫu thuật Xem xét dùng KS kéo dài Bẩn (IV) Có nhiễm khuẩn trước Thủng tạng Vết thương do chấn thương cũ Dẫn lưu apxe. PT chấn thương bẩn lớn. Điều trị theo tính nhạy của VK Phân loại PT Tiết niệu liên quan đến các mức độ nhiễm khuẩn vết mổ IDSA, 2013: “Clinical Practice Guidelines for Antimicrobial Prophylaxis in Surgery” 10/1/2019 HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG KHÁNG THUỐC TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN BN được chỉ định KS thích hợp ngay từ đầu Nâng cao kết quả điều trị, phòng ngừa (KSDP) Mang lại hiệu quả kinh tế - y tế Góp phần kiểm soát đề kháng KS Các nhân tố chính của chương trình AMS 1. Quyết tâm của lãnh đạo (Leadership committement) Tại bệnh viện 2. Trách nhiệm giải trình (Accountability) Người chịu trách nhiệm chính 3. Hiểu biết về thuốc (Drug expertise) Chuyên gia về KS 4. Hành động (Action) 5. Giám sát (Tracking) 6. Báo cáo (Reporting) 7. Giáo dục (Education) Lê Minh Hùng. “Xây dựng ban đầu chương trình Quản lý kháng sinh tại bệnh viện” - Lớp đào tạo Y khoa liên tục SYT TPHCM ngày 08/04/2017 - Thành lập Ban QLKS. - Thu thập & phân tích dữ liệu vi sinh. -Soạn thảo & ban hành Guidelines. - Tối ưu hóa việc sử dụng KS. - Giám sát, đánh giá & phản hồi. (PROCESS OUTCOME) - Đáp ứng LS, LOS, LOT. - Tiêu thụ KS (DOT, DDD). - Nghiên cứu khoa học, xuất bản. (CLINICAL & ECO. OUTCOME) BA GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI AMS TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TẠI CÁC KHOA LS ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 1 2 3 Phát hành Guideline 2014 QĐ thành lập Ban giám sát tại các Khoa trọng điểm - Triển khai giám sát toàn BV trong năm 2017; - Kết hợp đánh giá tổng thể hiệu quả của Chương trình October 1, 2019 October 1, 2019 IN – DÁN POSTER Tiểu ban giám sát sử dụng KS • 2 BS khoa Niệu • 1 DS lâm sàng • 1 BS/DS KSNK Nhóm Niệu • 2 BS khoa Tổng quát • 1 DS lâm sàng • 1 BS/DS KSNK Nhóm Tổng quát • 1 DS lâm sàng Nhóm tổng kết & xử lý số liệu October 1, 2019 Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng KS Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh - Kiểm tra ở 4 khoa: Niệu A, Niệu B, Tổng quát 1, Tổng quát 2 - Mỗi tháng thu thập tối thiểu 100 mẫu khảo sát - Bình quân mỗi khoa được thu thập 25 phiếu/ tháng - Khảo sát chung phiếu kháng sinh dự phòng và điều trị - Họp ban quản lý Kháng sinh định kỳ tuần cuối của mỗi tháng October 1, 2019 Phiếu khảo sát KSDP & KSĐT October 1, 2019 Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh Báo cáo trong ban AMS Báo cáo toàn BV DS lâm sàng Trưởng/phó ban AMS hoặc DS lâm sàngOctober 1, 2019 KẾT QUẢ GIÁM SÁT NĂM 2018 KSDP Số liều KSDP trung bình/ người bệnh / Khoa Tính hợp lý trong sử dụng KSDP Kiểm tra hồ sơ ở 7 Khoa lâm sàng: NA, NB, NC, TQ1, TQ2, TQ3, HSCC 10/1/2019 Tính hợp lý trong sử dụng KSDP năm 2018 89 HS 89 HS 163 HS 62 HS 101 HS 85 HS 10/1/2019 55 HS 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 HSCC Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) Dùng KSDP đúng thời lượng So sánh số liều KSDP trung bình/khoa 2016-2018 NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 SL HS tháng 6/2016 15 8 2 10 SL HS Quí 3+4/2016 79 73 78 76 SL HS năm 2017 94 93 121 89 97 85 SL HS năm 2018 87 89 163 61 98 78 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Tháng 6/2016 Quí 3+4/2016 2017 2018 NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 So sánh tỷ lệ % tuân thủ sử dụng KSDP 2016-2018 10/1/2019 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Tháng 6/2016 Quí 3+4/2016 2017 2018 NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 10/1/2019 Vấn đề sử dụng KSDP Nội dung sai sót Sai chủng loại KSDP - Khối Niệu: cephalosporin III/ CĐNS TTL, PT tạo hình niệu quản, rút thông JJ - Khối TQ: cephalosporin thế hệ III/ ptns cắt ruột thừa, pt Bassini phục hồi thành bụng Sai thời điểm dùng KSDP - Khối Niệu: “quên” chỉ định KSDP trước PT Sai thời lượng KSDP - Khối Niệu: PTNS (lôi sỏi, CĐNS bướu bàng quang, CĐNS bướu TTL) - Khối TQ: PTNS cắt ruột thừa, PTNS cắt polyp túi mật Một số thiếu sót trong sử dụng KSDP “KHẢO SÁT TỶ LỆ TUÂN THỦ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN SAU THỰC HIỆN GIÁM SÁT SỬ DỤNG KHÁNG SINH” NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2018 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU • Hồ sơ mẫu: PT sạch / sạch nhiễm • Thời gian lấy hồ sơ: 01-31/07/2017 • * Khoa : 4 Khoa Niệu + 4 Khoa Ngoại TQ • Số lượng dự kiến (theo cách tính mẫu): tối đa 50 HS/khoa • Phương pháp kiểm định: – Đặc điểm dân số (tuổi, giới, ASA, loại pt, thời gian pt): chi- square – Tỷ lệ nhiễm khuẩn (vết mổ, niệu): t-test • NKVM: bệnh nhân tái khám hoặc tái nhập viện vì nhiễm trùng vết mổ trong vòng 30 ngày sau phẫu thuật • NK niệu: bệnh nhân tái khám hoặc tái nhập viện vì nhiễm trùng niệu trong vòng 7 ngày sau phẫu thuật ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU NA NB NC Nam học TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Số lượng HS 48 44 46 50 44 38 50 49 Tổng số hồ sơ: 369 HS - PT sạch: 87 HS - PT sạch nhiễm: 282 HS (*): 52 HS có phân loại pt khác với nhóm đánh giá, chủ yếu là PT liên quan đến tinh hoàn và tĩnh mạch tinh và PT phục hồi thành bụng. TÍNH HỢP LÝ VỀ CHỈ ĐỊNH VÀ KHÔNG CHỈ ĐỊNH KSDP 87.5% 12.5% % phù hợp % không phù hợp Không cần chỉ định KSDP cho các PT sạch/ BN không có yếu tố nguy cơ: - PT liên quan tinh hoàn và tĩnh mạch tinh - PT phục hồi thành bụng có mesh So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ Hướng dẫn KSDP Đặc điểm Nhóm tuân thủ (n=323) Nhóm không tuân thủ (n=46) Mẫu chung (n=369) Sự khác biệt giữa 2 nhóm Tuổi 46,3 ± 16,8 46,39 ± 20,2 46,31 ± 17,2 P=0,978 Giới tính Nam Nữ 200 (61,9%) 123 (38,1%) 29 (63,0%) 17 (37,0%) 229 (62,1%) 140 (37,9%) P = 0,883 Bệnh lý đi kèm Tim mạch Hô hấp Đái tháo đường Bệnh khác 83 (25,7%) 18 (5,6%) 18 (5,6%) 99 (30,6%) 10 (21,7%) 3 (6,5%) 4 (8,7%) 11 (23,9%) 93 (25,2%) 21 (5,7%) 22 (6,0%) 110 (29,8%) P > 0,05 Điểm ASA ASA = 1 ASA = 2 ASA = 3 61 (18,9%) 245 (75,9%) 17 (5,3%) 5 (10,9%) 37 (80,4%) 4 (8,7%) 66 (17,9%) 282 (76,4%) 21 (5,7%) P = 0,303 So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ hướng dẫn KSDP Đặc điểm Nhóm tuân thủ (n=323) Nhóm không tuân thủ (n=46) Mẫu chung (n=369) Sự khác biệt giữa 2 nhóm Loại PT PT tiết niệu-sinh dục PT tiêu hóa-gan mật PT khác 152 (47,1%) 92 (28,5%) 79 (74,5%) 29 (63,0%) 10 (21,7%) 7 (15,2%) 181 (49,1%) 102 (27,6%) 86 (23,3%) P = 0,12 > 0,05 Thời gian PT trung bình (phút) 53,8 ± 40,0 69,1 ± 64,0 55,8 ± 43,9 P= 0,122 > 0,05 NK vết mổ (bao gồm NK niệu) (*) 42 (13,0%) 4 (8,7%) 46 (12,5%) P= 0,409 > 0,05 (*): NK vết mổ: NK trong vòng 30 ngày sau PT NK niệu: NK trong vòng 7 ngày sau PT TÍNH HỢP LÝ TRONG SỬ DỤNG KSDP (*) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 % Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines % Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) % Dùng KSDP đúng thời lượng (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) 48 HS 44 HS 46 HS 50 HS 20 HS 37 HS 9 HS 23 HS TÍNH HỢP LÝ TRONG SỬ DỤNG KSDP (*) (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% % Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines % Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT) % Dùng KSDP đúng thời lượng 97.9% 99.5% 86.2% 97.8% 96.6% 87.6% Khối Niệu Khối Tổng quát LIỀU KSDP TRUNG BÌNH (*) - (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) - TQ1: liên quan các PTNS Hartmann, PT Miles và đóng hậu môn nhân tạo 4.29 3.45 3.98 3.94 7.5 2.57 3.56 2.87 3.9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Chung 3.9 ± 4.7 Số liều KSDP trbình/BN Khoa C THỜI LƯỢNG KSDP TRUNG BÌNH (*) (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP (277 HS) 2.02 1.82 2.11 1.92 3.5 1.38 1.89 1.3 1.94 0 1 2 3 4 NA NB NC NH TQ1 TQ2 TQ3 TQ4 Chung 1.9 ± 2 Thời lượng KSDP trbình/BN Khoa ng So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*) (*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP Đặc điểm Nhóm tuân thủ Nhóm không tuân thủ Mẫu chung Sự khác biệt giữa 2 nhóm PT rạch da Số lượng HS 160 29 189 NK vết mổ 14 (8,8%) 2 (6,9%) 16 (8,5%) P = 0,743 > 0,05 PT tiết niệu qua ngã niệu đạo Số lượng HS 80 8 88 NK niệu 7 (8,8%) 2 (25%) 9 (10,2%) P = 0,360 > 0,05 So sánh chi phí thuốc trên nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*) (*): bắt cặp 7 hồ sơ có cùng chẩn đoán, phương pháp PT, giới tính và độ tuổi ± 5 , ASA = 1 hoặc 2 Nhóm tuân thủ Nhóm không tuân thủ Phần chênh lệch chi phí/ tháng Phần chênh lệch chi phí/ năm Chi phí thuốc (VNĐ) 3.545.200 8.401.873 4.856.673 58.280.076 Chi phí kháng sinh (VNĐ) 1.827.548 5.753.370 3.925.822 47.109.864 KẾT LUẬN • KSDP là rất cần thiết trong Ngoại khoa và cần được sử dụng đúng cách • Chương trình AMS giúp quản lý sử dụng KSDP - KS nói chung • BS PTV cần làm quen với việc được nhắc nhở về việc sử dụng KS • Thành viên Ban AMS cần trao đổi, thảo luận, báo cáo những TH khó với BS PTV và với Ban Phác đồ TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn của Hiệp hội Bệnh Nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (IDSA) 2. Hướng dẫn của Hiệp hội Nhiễm khuẩn Phẫu thuật Hoa Kỳ (SSI) năm 2013 3. Hướng dẫn điều trị Nhiễm khuẩn Tiết niệu, Hội Tiết niệu châu Âu, 2017 4. Phác đồ kháng sinh dự phòng chu phẫu, BV Bình Dân, 2015 5. Báo cáo hoạt động Ban QLKS BV Bình Dân, QII, 2017 6. Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học, sinh viên Bùi Hồng Ngọc, ĐH Y Dược TP.HCM, 2017 Xin cám ơn
File đính kèm:
khang_sinh_du_phong_nhiem_khuan_phau_thuat_goc_nhin_cua_chuo.pdf

