Kết quả điều trị Pemetrexed-Carboplatin ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV ở bệnh nhân cao tuổi

Tại Việt Nam, Ung thư phổi (UTP) thường được chẩn đoán khi bệnh ở giai đoạn muộn (60-70%), hóa trị bộ đôi dựa trên Platinum đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn này. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của phác đồ Pemetrexed-Carboplatin đối với bệnh nhân (BN) cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu trên 37 BN được điều trị tại Viện K từ 01/2017 đến 6/2019. Kết quả: tuổi trung bình 67 ± 4,1 (60-74); tỷ lệ nam/nữ = 2,7/1. Tỷ lệ hút thuốc lá 66,2%; 78% BN có bệnh lý kèm theo; 56,8% có bệnh tim mạch. Tỷ lệ đáp ứng khách quan 35,1%; tỷ lệ kiểm soát bệnh 59,5%. Tác dụng không mong muốn chủ yếu độ 1-2, không có BN nào tử vong liên quan đến thuốc. Kết luận: phác đồ Pemetrexed-Carboplatin điều trị BN cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV cho tỷ lệ đáp ứng và dung nạp thuốc tương tự các nhóm tuổi khác

pdf 4 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả điều trị Pemetrexed-Carboplatin ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV ở bệnh nhân cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kết quả điều trị Pemetrexed-Carboplatin ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV ở bệnh nhân cao tuổi

Kết quả điều trị Pemetrexed-Carboplatin ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV ở bệnh nhân cao tuổi
SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020
Website: yhoccongdong.vn 13
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÓM TẮT
Tại Việt Nam, Ung thư phổi (UTP) thường được chẩn 
đoán khi bệnh ở giai đoạn muộn (60-70%), hóa trị bộ đôi 
dựa trên Platinum đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn này. 
Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh 
giá kết quả điều trị của phác đồ Pemetrexed-Carboplatin 
đối với bệnh nhân (BN) cao tuổi ung thư biểu mô tuyến 
của phổi giai đoạn IV. Đối tượng và phương pháp nghiên 
cứu: mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu trên 37 BN được 
điều trị tại Viện K từ 01/2017 đến 6/2019. Kết quả: tuổi 
trung bình 67 ± 4,1 (60-74); tỷ lệ nam/nữ = 2,7/1. Tỷ lệ 
hút thuốc lá 66,2%; 78% BN có bệnh lý kèm theo; 56,8% 
có bệnh tim mạch. Tỷ lệ đáp ứng khách quan 35,1%; tỷ 
lệ kiểm soát bệnh 59,5%. Tác dụng không mong muốn 
chủ yếu độ 1-2, không có BN nào tử vong liên quan đến 
thuốc. Kết luận: phác đồ Pemetrexed-Carboplatin điều trị 
BN cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV 
cho tỷ lệ đáp ứng và dung nạp thuốc tương tự các nhóm 
tuổi khác.
Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, biểu mô 
tuyến, người cao tuổi, pemetrexed, carboplatin.
ABSTRACT: 
RESULT OF PEMETREXED-CARBOPLATIN 
AS FIRST- LINE TREATMENT FOR ELDERLY 
PATIENTS WITH STAGE IV ADENOCARCINOMA 
LUNG CANCER
In Vietnam, lung cancer is often diagnosed at metastatic 
stage (60-70%), Platinum-based doublet chemotherapy 
plays an important role at this stage. Objectives: describe 
clinical, subclinical features and evaluate the results of 
treatment using Pemetrexed-Carboplatin regimen for 
elderly patients with adenocarcinoma at the IV stage of 
lung cancer. Methods: the cross-sectional description, 
retrospective and prospective study have been carried 
on 37 patients was treated at K hospital from 01/2017 to 
6/2019. Results: mean age of 67 ± 4,1 (60-74); male/female 
ratio = 2,7/1. Smoking rate is 66,2%; 78% of patients have 
comorbidity; 56,8% of patients suffer from cardiovascular 
diseases. ORR is 35,1%, DCR is 59,5%. The common 
side effects is at grade 1 or 2, no drug-related death. 
Conclusion: The Pemetrexed-Carboplatin regimen treating 
elderly patients with stage IV lung carcinoma has the same 
response rate and tolerance similar to other age groups.
Keywords: Non-small cell lung cancer, 
adenocarcinoma, pemetrexed, carboplatin, elderly.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Globocan 2018, tại Việt Nam, UTP đứng thứ 
hai về tỷ lệ mới mắc ở nam và thứ ba ở nữ, tỷ lệ tử vong 
đứng thứ hai ở nam và thứ nhất ở nữ trong các trường 
hợp tử vong do ung thư [1]. UTP được chia làm 2 nhóm 
giải phẫu bệnh chính là: ung thư phổi không tế bảo nhỏ 
(UTPKTBN) chiếm khoảng 80-85% và ung thư phổi tế 
bào nhỏ chiếm khoảng 15-20%. Phần lớn UTP tại Việt 
Nam được chẩn đoán ở giai đoạn đã di căn xa, các điều 
trị cho giai đoạn này chủ yếu là điều trị toàn thân. Điều trị 
đích đòi hỏi phải có các đột biến gen nhạy cảm, liệu pháp 
miễn dịch được chỉ định hạn chế và giá thành còn rất cao 
nên chưa được áp dụng rộng rãi. Chính vì vậy, hóa trị vẫn 
đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn bệnh này. Ở nhóm 
UTPKTBN dạng không tế bào vảy, phác đồ Platinum kết 
hợp Pemetrexed cải thiện thời gian sống thêm toàn bộ dài 
hơn, tác dụng không mong muốn ít hơn nhóm được điều 
trị Platinum kết hợp Gemcitabine [2],[3],[4].
Với BN cao tuổi, việc điều trị kết hợp 2 thuốc cần 
được cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ của phác đồ. 
Tuy nhiên, trên thế giới cũng như Việt Nam chưa có nhiều 
Ngày nhận bài: 19/03/2020 Ngày phản biện: 24/03/2020 Ngày duyệt đăng: 01/04/2020
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PEMETREXED-CARBOPLATIN UNG THƯ 
BIỂU MÔ TUYẾN CỦA PHỔI GIAI ĐOẠN IV Ở BỆNH NHÂN 
CAO TUỔI
Nguyễn Thị Thái Hòa1 
1. Bệnh viện K Trung ương
SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020
Website: yhoccongdong.vn14
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020
nghiên cứu đánh giá về kết quả của phác đồ Pemetrexed-
Carboplatin trong điều trị UTPKTBN giai đoạn muộn đối 
với nhóm BN cao tuổi. Xuất phát từ tình hình đó, chúng 
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá đáp ứng của phác đồ Pemetrexed-
Carboplatin với BN cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của 
phổi giai đoạn IV.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của điều trị.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- 37 BN được điều trị tại Bệnh viện K từ tháng 1/2017 
đến tháng 6/2019.
- Tiêu chuẩn lựa chọn: BN ≥ 60 tuổi, ung thư biểu 
mô tuyến của phổi giai đoạn IV (phân loại AJCC-2017), 
điều trị tối thiếu 2 CK hóa chất Pemetrexed-Carboplatin, 
có đánh giá đáp ứng theo RECIST 1.1 [5].
- Tiêu chuẩn loại trừ: Di căn não tại thời điểm chẩn 
đoán, điều trị kết hợp miễn dịch.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp: mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu. 
- Các bước tiến hành: chọn mẫu thuận tiện.
+ Ghi nhận đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.
+ Điều trị, đánh giá đáp ứng.
- Đánh giá đáp ứng sau 2 chu kỳ theo tiêu chuẩn 
RECIST1.1
- Đánh giá thời gian kéo dài đáp ứng
- Đánh giá tác dung trị theo tiêu chuẩn CTCEA3.0
2.3. Đạo đức nghiên cứu
- Phác đồ có trong hướng dẫn điều trị UTP của Bộ 
Y tế.
- BN tự nguyện tham gia nghiên cứu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm BN nghiên cứu
Tuổi trung bình (năm) 67 ± 4,1 (60-74)
Nam, n (%) 27 (73)
Tỷ lệ nam/nữ 2,7/1
Tiền sử hút thuốc, n (%) 23 (62,2)
Bệnh kèm theo, n (%) 29 (78,4)
Tim mạch, n (%) 21 (56,8)
Bảng 3.2. Đáp ứng theo RECIST
Số chu kỳ điều trị trung bình 4,2
Đáp ứng hoàn toàn, n (%) 0 (0,0)
Đáp ứng khách quan (ORR), n (%) 13 (35,1)
Tỷ lệ kiểm xoát bệnh (DCR), n (%) 22 (59,5)
3.2. Kết quả điều trị
Nhận xét: Không có BN đáp ứng hoàn toàn; tỷ lệ đáp ứng khách quan là 35,1%; tỷ lệ kiểm soát bệnh là 59,5%. 
Có 10 BN tiến triển sau 2-3 CK đầu.
SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020
Website: yhoccongdong.vn 15
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Bảng 3.3. Tỷ lệ kiểm soát bệnh theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi Kiểm soát bệnh n (%) Bệnh tiến triển n (%) Tổng n (%)
60-70 tuổi 17 (58,6) 12 (41,4) 29 (100)
>70 tuổi 5 (62,5) 3 (37,5) 8 (100)
Tổng 22 (59,5) 15 (40,5) 37 (100)
Bảng 3.4. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết 
Hạ bạch cầu, n (%) 13 (35,1)
Độ 3-4, n (%) 5 (13,5)
Hạ bạch cầu trung tính, n (%) 10 (27)
Độ 3-4, n (%) 3 (8,1)
Hạ bạch cầu có sốt 2 (5,4)
Hạ huyết sắc tố, n (%) 9 (23,3)
Độ 3-4, n (%) 2 (5,4)
Hạ tiểu cầu, n (%) 5 (13,5)
Độ 3-4, n (%) 1 (2,7)
Bảng 3.5. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết 
TDKMM Độ 0 n (%) Độ 1 n (%) Độ 2 1 n (%) Độ 3 n (%) Độ 4 3 n (%) Tổng n (%)
Tăng SGOT, SGPT 31 (83,8) 5 (13,5) 1 (2,7) 0 (0) 0 (0) 37 (100)
Tăng Creatinin máu 35 (94,6) 2 (5,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100)
Buồn nôn 27 (73) 7 (18,9) 2 (5,4) 1 (2,7) 0 (0) 37 (100)
Nôn 31 (83,8) 4 (10,8) 1 (2,7) 1 (2,7) 0 (0) 37 (100)
Ỉa chảy 35 (94,6) 2 (5,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100)
Dị ứng 36 (97,3) 1 (2,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100)
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm bệnh nhân
Theo kết quả Bảng 3.1, tuổi trung bình là 67 ± 4,1 
(60-74); BN nhóm 60-70 tuổi chiếm gần 80%. Nhìn 
chung, các kết quả trong và ngoài nước đều cho thấy UTP 
được phát hiện ở nhóm BN cao tuổi khoảng 30-50%, 
trong đó nhóm 60-70 tuổi chiếm tỷ lệ khoảng 70-80% 
[2],[3],[4],[6]. 
Có đến hơn 78% BN có bệnh lý kèm theo, trên 50% 
mắc bệnh lý tim mạch. Theo nghiên cứu của Lê Văn 
Khảm (2014) về “Vấn đề người cao tuổi Việt Nam”, Tăng 
huyết áp là bệnh phổ biến với tỷ lệ mắc lên tới 45,6%, tỷ 
lệ mắc bệnh mạch vành khoảng 10-15% [7].
Tiền sử hút thuốc lá là 62,2%, không ghi nhận nữ hút 
thuốc. Theo tác giả Phạm Văn Thái (2015) nghiên cứu 
trên 81 BN, tỷ lệ hút thuốc là 60%; theo các tác giải nước 
Nhận xét: Đáp ứng giữa các nhóm tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
SỐ 3 (56) - Tháng 05-06/2020
Website: yhoccongdong.vn16
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Văn Khảm (2014). Vấn đề người cao tuổi hiện nay. Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, 7, 80.
2. Phạm Văn Thái (2015). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hoá chất phác 
đồ PC kết hợp xạ phẫu dao gamma quay, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Bray F, Ferlay J. et al (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality 
worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 2018 Nov, 68(6), 394-424.
4. Scagliotti G.V., Parikh P., von Pawel J. et al (2008). Phase III study comparing cisplatin plus gemcitabine 
with cisplatin plus pemetrexed in chemotherapy-naive patients with advanced-stage non-small-cell lung cancer. J Clin 
Oncol Off J Am Soc Clin Oncol, 26(21), 3543–3551. 
5. Gronberg B.H., Bremnes R.M., Flotten O. et al (2009). Phase III Study by the Norwegian Lung Cancer Study 
Group: Pemetrexed Plus Carboplatin Compared With Gemcitabine Plus Carboplatin As First-Line Chemotherapy in 
Advanced Non–Small-Cell Lung Cancer. JCO, 27(19), 3217–3224. 
6. Ito M. et al (2019). Carboplatin plus pemetrexed for the elderly incurable chemo-naive nonsquamous non-small 
cell lung cancer: Meta-analysis. Asia Pac J Clin Oncol, 15(2), e3-e10.
7. Eisenhauer E.A., Therasse P., Bogaerts J. et al (2009). New response evaluation criteria in solid tumours: 
revised RECIST guideline (version 1.1). Eur J Cancer, 45(2), 228–247.
ngoài tỷ lệ này khoảng 70% [2],[3],[4],[6].
4.2. Kết quả điều trị
Có khoảng 73% BN được điều trị ít nhất 4 chu kỳ, số 
chu kỳ trung bình trên mỗi BN là 4,2. Số chu kỳ tối thiểu 
là 2, tối đa là 6 chu kỳ.
Theo kết quả Bảng 3.2, có 13 BN đáp ứng một phần 
(35,1%), 9 BN ổn định bệnh (24,3%), 15 BN bệnh tiến 
triển (40,6%). Như vậy, tỷ lệ kiểm soát bệnh (DCR – 
Disease Control Rate) bao gồm tỷ lệ BN có đáp ứng một 
phần và bệnh ổn định bệnh là 59,5%. Không có BN đạt 
đáp ứng hoàn toàn. 
Kết quả này cũng tương tự các kết quả trong và ngoài 
nước khác, tỷ lệ đáp ứng khoảng 25-35%, tỷ lệ kiểm 
soát bệnh khoảng 50-70% tùy theo các nghiên cứu, tỷ lệ 
này không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi và giới 
[2],[3],[4],[6].
Có khoảng 73% BN được điều trị ít nhất 4 chu kỳ, 
trung bình trên mỗi BN là 4,2 chu kỳ. Số chu kỳ tối thiểu 
là 2, tối đa là 6 chu kỳ. Có 2 BN ngừng điều trị do dung 
nạp kém.
Theo kết quả Bảng 3.4, hạ bạch cầu gặp khoảng 
35,1%; độ 3-4 khoảng 14%. Hạ bạch cầu trung tính gặp 
ở 27% BN; độ 3-4 khoảng 8%. Hạ bạch cầu có sốt gặp ở 
2 BN (5,4%). Không có BN nào cần phải truyền các chế 
phẩm máu. Ngoài hệ tạo máu, hầu hết tác dụng không 
mong muốn đều ở mức độ nhẹ. Chủ yếu gặp buồn nôn 
sau truyền, tỷ lệ tăng men gan thấp, có 1 BN sẩn ngứa 
sau truyền. Không có BN nào tử vong liên quan đến dùng 
thuốc. Như vậy, phác đồ có dung nạp tốt ở bệnh nhân cao 
tuổi.
KẾT LUẬN 
- Tỷ lệ đáp ứng 35,1%, không có đáp ứng hoàn toàn. 
Tỷ lệ kiểm soát bệnh 59,5%. 
- Tỷ lệ kiểm soát bệnh không có sự khác biệt giữa các 
nhóm tuổi trên hay dưới 70
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn ở độ 1-2. 
Không có BN nào tử vong liên quan đến điều trị

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_pemetrexed_carboplatin_ung_thu_bieu_mo_tuye.pdf