Kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ tháng 06/2019 đến tháng 11/2019

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh động mạch vành là một bệnh phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu

trên thế giới và có xưu hướng tăng mạnh ở các nước đang phát triển.

Chụp động mạch vành qua da đến nay được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và

đánh giá tổn thương động mạch vành.

Tại Việt Nam, Viện Tim Mạch Quốc Gia lần đầu tiên chụp động mạch vành chọn lọc

tháng 8/1995, BVĐKKV tỉnh An Giang (Châu Đốc) bắt đầu triển khai chụp và can thiệp

động mạch vành từ tháng 6/2019, dưới sự hổ trợ của BV Thống Nhất TP HCM.

Chỉ định PCI khi đường kính lòng mạch hẹp ≥ 70%.

Do đây là kỹ thuật quan trọng lần đầu tiên thực hiện tại BVĐKKV tỉnh An Giang, việc

đánh giá kết quả , kinh nghiệm là điều hết sức cần thiết. Vì vậy chúng tôi thực hiện

nghiên cứu này, nhằm các mực tiêu cụ thể sau

pdf 11 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem tài liệu "Kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ tháng 06/2019 đến tháng 11/2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ tháng 06/2019 đến tháng 11/2019

Kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ tháng 06/2019 đến tháng 11/2019
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 125 
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA 
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TỈNH AN GIANG 
TỪ THÁNG 06/2019 ĐẾN THÁNG 11/2019 
Trần Phước Hồng, Nguyễn Hữu Nghĩa, 
Hà Minh Đức 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Bệnh động mạch vành là một bệnh phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu 
trên thế giới và có xưu hướng tăng mạnh ở các nước đang phát triển. 
 Chụp động mạch vành qua da đến nay được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và 
đánh giá tổn thương động mạch vành. 
 Tại Việt Nam, Viện Tim Mạch Quốc Gia lần đầu tiên chụp động mạch vành chọn lọc 
tháng 8/1995, BVĐKKV tỉnh An Giang (Châu Đốc) bắt đầu triển khai chụp và can thiệp 
động mạch vành từ tháng 6/2019, dưới sự hổ trợ của BV Thống Nhất TP HCM. 
 Chỉ định PCI khi đường kính lòng mạch hẹp ≥ 70%. 
 Do đây là kỹ thuật quan trọng lần đầu tiên thực hiện tại BVĐKKV tỉnh An Giang, việc 
đánh giá kết quả , kinh nghiệm là điều hết sức cần thiết. Vì vậy chúng tôi thực hiện 
nghiên cứu này, nhằm các mực tiêu cụ thể sau 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
 - Đánh giá kết quả bước đầu can thiệp động mạch vành qua da tại BVĐKKV tỉnh An 
Giang. 
 - Đánh giá hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng phương pháp chụp động mạch 
vành qua da. 
3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
 3.1 Bệnh động mạch vành 
 - Bệnh động mạch vành là một bệnh phổi biến và ngày tăng cao. 
 - Tại Mỹ mỗi năm có trên 1,5 triệu người bị nồi máu cơ tim cấp 
 - Theo Hội Tim Mạch Châu Âu : cứ 100 nghìn dân thì có 77-121 người bệnh NMCT 
cấp ST chênh lên mỗi năm 
 - Dân số khu vực Châu đốc và vùng lân cận khoảng 2 triệu -> ước tính mỗi năm có 
khoảng 1.400 bệnh nhân. 
 - Theo GS.Ts Phạm Mạnh Hùng Viện Trưởng Viện Tim Mạch Quốc Gia : Cứ 3 
người chết do bất kỳ nguyên nhân gì thì có 1 người chết do bệnh lý tim mạch, trong đó 
NMCT là hàng đầu. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 126 
3.2. Giải phẫu động mạch vành 
 3.3. Sinh lý tưới máu mạch vành 
 - Máu nuôi động mạch vành chủ yếu trong thời kỳ tâm trương 
 - Lưu lượng máu qua động mạch vành 60-80 ml/p/100gram cơ tim ( 250ml/p), 4,6 
% lưu lượng tuần hoàng trong cơ thể. 
 - Nguyên nhân chủ yếu gây thiếu máu cơ tim là do ĐMV bị xơ vữa, số ít do cục máu 
đông bắn từ nơi khác đến, do co thắt mạch 
 - Mảng xơ vữa gây hẹp lòng mạch -> máu nuôi cơ tim giảm 
 - Cơn đau thắt ngực : khi MXV nứt ra, tạo huyết khối tắc một phần hay hoàn toàn 
lòng mạch ->Hội chứng vành cấp ( ĐNKÔĐ, NMCTC) 
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 - Gồm 73 bệnh nhân có chỉ định chụp, can thiệp mạch vành qua da tại BV ĐKKV Tỉnh 
An Giang 
 - Thời gian nghiên cứu từ tháng 07 đến tháng 11 năm 2019 
5. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN BỆNH NHÂN 
 - Chỉ định chụp ĐMV theo khuyến cáo của Hội Tim Mạch Việt Nam 2010 
 - Chỉ định nong và đặt stent ĐMV thao khuyến cáo của ESC 2017 và Hội Tim Mạch 
Việt Nam năm 2010 
 - Đánh giá kết quả nong, đặt stent theo khuyến cáo của Hội Tim Mạch Việt Nam 2010 
về can thiệp mạch vành qua da. 
6. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ 
 - Bệnh nhân và gia đình bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu 
7. THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 - Thiết kế nghiên cứu : Mô tả cắt ngang 
 - Địa điểm nghiên cứu : Đơn Vị Can Thiệp Nội Mạch – Khoa ICU- BV ĐKKV Tỉnh 
An Giang. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 127 
 - Phân tích và xử lý số liệu : SPSS 18.0 
 - Đạo đức nghiên cứu : Các thông tin thu được chỉ dung với mục đích nghiên cứu. 
8. CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU 
9. KẾT QUẢ 
 9.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
 - Đặc điểm về tuổi và giới: 
Bệnh nhân bị BMV cấp đang điều trị 
tại đơn vị Can Thiệp Nội Mạch –khoa 
ICU BV ĐKKV Tỉnh An Giang 
Khai thác tiền sử bệnh, các yếu tố 
nguy cơ, khám lâm sàng và cận lâm 
sàng 
Bệnh nhân được điều trị nội 
khoa tối ưu, chụp và can thiệp 
ĐMV 
Sau can thiệp, Bn được theo dõi sát 
LS, CLS, các biến cố tim mạch chính 
trong thời gian nằm viện 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 128 
 + Tỷ lệ Nam cao hơn Nữ 
 + Tuổi trung bình 64,4 ± 13, thấp nhất 36T, Cao nhất 89T 
 + Nhóm tuổi 50-70 chiếm tỷ lệ cao nhất. 
 9.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
 - Yếu tố nguy cơ: 
 + Tăng huyết áp : chiếm 100% 
 + ĐTĐ type 2 : 32,9% 
 + Rối loạn Lipid máu : 56,2% 
 + Béo Phì: 20,5% 
 + Thuốc lá: 38,4% 
 - Phân bố đối tượng nghiên cứu 
0%
50%
100%
THA ĐTĐ RLLP BÉO PHÌ THUỐC 
LÁ
Chart Title
Series 1 Series 2 Column1
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 129 
 + Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên: 50,7% 
 + Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên: 24,7% 
 + Đau thắt ngực không ổn định: 23,3% 
 + Đau ngực ổn định: 1,4% 
 - Phần trăm tổn thương ĐMV 
 + Hẹp nặng >= 70% đường kính lòng mạch:87,3% 
 + Hẹp trung bình 50-<70 % đường kính lòng mạch:5,6% 
 + Hẹp nhẹ < 50% đường kính lòng mạch:7,1% 
 9.3. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH THỦ PHẠM: 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 130 
 + Tổn thương LAD : 61,2% 
 + Tổn thương LCx :6% 
 + Tổn thương RCA: 32,8% 
9.4. MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG 
 + Tổn thương 1 nhánh:26,9% 
 + Tổn thương 2 nhánh:20,9% 
 + Tổn thương 3 nhánh:52,2% 
 9.5. KẾT QUẢ CAN THIỆP MẠCH VÀNH 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 131 
 + Can thiệp : 69,9% 
 + Nội khoa:26% 
 + Chuyển tuyến trên:4,1% 
 - Kết quả can thiệp mạch vành 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 132 
 + Thành công thủ thuật: 100% 
 + Thành công lâm sàng: 100% 
 + Tử vong: 1,4% 
 9.6. LOẠI STENT ĐẶT CHO BỆNH NHÂN 
 + Stent thường :00% 
 + Stent phủ thuốc : 100% 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 133 
 9.7. SỐ LƯỢNG STENT ĐẶT TRÊN MỘT BỆNH NHÂN 
 + 1 stent: 78% 
 + 2 stent: 20% 
 + 3 stent: 2% 
 9.8. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ THÀNH CÔNG TRONG PCI 
0
20
40
60
80
100
Category 1
100100
1,4
Series 1 Series 2 Series 3
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 134 
 9.9. BIẾN CHỨNG TRONG VÀ SAU THỦ THUẬT 
 + Không biến chứng: 88,7% 
 + Rối loạn nhịp trong khi lam thủ thuật: 5,6% 
 + Rối loạn nhịp sau thủ thuật: 1,4% 
 + Biến chứng đường vào: 4,2% 
10. KẾT LUẬN 
 - Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu :64,4 ± 13 thấp nhất 36T, Cao nhất 89T 
 - Yếu tố nguy cơ thường gặp là THA, RLLP máu. 
 - Tổn thương ĐMV thường gặp nhất là LAD, can thiệp nhiều nhất là LAD, thường đặt 
1 stent. 
 - Tỷ lệ thành công thủ thuật 100%, thành công lâm sàng 98,6%, tỷ lệ tử vong 1,4%. 
 - Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong và biến chứng : Tình trạng BN trước PCI, tổn 
thương ĐMV, điều trị nội khoa 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
a. Patrick T. O'Gara et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of ST-
Elevation Myocardial Infarction. Circulation. 2013;127:e362-e425. 
b. Stephan D. Fihn et al. 2012 ACCF/AHA Guideline for the Diagnosis and 
Management of Patients With Stable Ischemic Heart Disease. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 135 
c. Patrick J. Scanlon et al. ACC/AHA Guidelines for Coronary Angiography.Circulation 
1999;99;2345-2357 
d. Huỳnh Trung Cang. Kết quả bước đầu can thiệp ĐMV tại BVĐK Kiên Giang. Hội 
nghị thường niên Hội Tim mạch can thiệp TPHCM 6/2013. Tr 55-60. 
e. Huỳnh Văn Thưởng. Hoat động tim mạch can thiệp BV tỉnh Khánh Hòa 2009-2013. 
Hội nghị thường niên Hội Tim mạch can thiệp TPHCM 6/2013. Tr 70-73. 
f. BS Huỳnh Quốc Bình, BS Bùi Hữu Minh Trí, BS Nguyễn Hữu Nghĩa BV Tim 
Mạch An Giang , Kết quả bước đầu can thiệp ĐMV tại BVTM An Giang. 
g. Khuyến cáo 2010 của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về xử trí bệnh mạch vành 
h. Khuyến cáo nong và đặt stent ĐMV của ESC 2017 và Hội Tim Mạch Việt Nam năm 
2010. 

File đính kèm:

  • pdfket_qua_buoc_dau_chup_va_can_thiep_dong_mach_vanh_qua_da_tai.pdf