Insulin và đường huyết - Phạm Thị Ngọc Điệp

1. Đái tháo đường

2. Điều trị bệnh đái tháo đường

3. Thuốc hạ đường huyết trong danh mục thuốc DOMESCO

4. Phân nhóm

5. Tác dụng điều trị cụ thể

6. Hình ảnh sản phẩm

7. Câu hỏi

pdf 34 trang phuongnguyen 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Insulin và đường huyết - Phạm Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Insulin và đường huyết - Phạm Thị Ngọc Điệp

Insulin và đường huyết - Phạm Thị Ngọc Điệp
INSULIN VÀ ĐƯỜNG HUYẾT
Biên soạn: Bs.Phạm Thị Ngọc Điệp
Biên tập : Trần Quốc Quang
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015
NỘI DUNG
1. Đái tháo đường
2. Điều trị bệnh đái tháo đường
3. Thuốc hạ đường huyết trong danh mục thuốc DOMESCO
4. Phân nhóm 
5. Tác dụng điều trị cụ thể
6. Hình ảnh sản phẩm
7. Câu hỏi
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TÌM HIỂU ĐÔI NÉT VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Định nghĩa: Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh lý 
chuyển hóa, đặc trưng bởi tình trạng tăng 
glucose máu mạn tính, kèm theo các rối loạn 
chuyển hóa glucid, lipid và protid.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ (theo ADA 2012)
+ Glucose máu khi đói ≥ 126 mg/dl (7,0 mmol/L)
Hoặc
+ Nghiệm pháp dung nạp 75g Glucose
Glucose máu sau 02 giờ ≥ 200mg/dl (11,1 mmol/L)
Hoặc:
+ Bệnh nhân có biểu hiện tăng đường huyết trên lâm sàng.
Glucose máu ngẫu nhiên ≥ 200mg/dl (11,1 mmol/L)
Hoặc
+ HbA1c ≥ 6,5 %
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
PHÂN LOẠI 
ĐTĐ 
TYP 1
ĐTĐ
TYP 2
ĐTĐ
THAI KỲ
TÌNH 
TRẠNG 
KHÁC
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. Đái tháo đường týp 1: do bệnh tự miễn dịch, các tế bào beta 
tuyến tụy bị phá hủy bởi các chất trung gian miễn dịch, sự 
phá hủy này có thể nhanh hoặc chậm.
2. Đái tháo đường týp 2: gọi là đái tháo đường không phụ 
thuộc insulin, đái tháo đường ở người lớn, bệnh có tính gia 
đình. Đặc trưng của ĐTĐ typ 2 là kháng insulin đi kèm với 
thiếu hụt insulin tương đối.
3. Đái tháo đường thai kỳ: là tình trạng rối loạn dung nạp 
đường huyết xảy ra trong thời kì mang thai.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐTĐ TYP 2
CHIẾM 90%
ĐTĐ TYP 1
CHIẾM 10%
Mục tiêu điều trị:
* Làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng glucose 
máu
* Đạt được sự kiểm soát chuyển hóa
* Phòng ngừa biến chứng. Ngăn chặn hoặc làm chậm sự 
xuất hiện các biến chứng mạch máu nhỏ và lớn.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Glucose máu: (người lớn) theo hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ 2013
Glucose máu lúc đói: 70-130mg/dL (3,9-7,2mmol/L)
Đỉnh glucose máu sau ăn < 180mg/dL(1-2 giờ sau ăn)
HbA1c < 7% 
Huyết áp: < 130/80mmHg
(Ở bệnh nhân giảm GFR và tiểu đạm lượng lớn. HA mục
tiêu là <125/75 mmHg)
Lipid máu: LDL-c: < 2,6mmol/L (< 100mg/dL)
HDL-c: > 1,1 mmol/L (> 40mg/dL với nam giới 
và >50mg/dL với nữ giới)
Triglycerid :< 1,7 mmol/L (<150 mg/dL)
Mục tiêu 
kiểm soát
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thay đổi lối sống:
Chế độ ăn: - Thực hiện chế độ ăn hợp lý, cân đối các thành phần:
+ Glucid 50 – 60%
+ Protid 15 – 20 %
+ Lipid 20 – 30 %
- Chất xơ: rau 100 – 200 gr/bữa ăn 
- Kiêng đồ ngọt. Hạn chế rượu, bia, bỏ thuốc lá.
* Đối với BN ĐTĐ týp 2: ăn 3 bữa chính (sáng, trưa, tối), BN đang tiêm 
insulin nên chia thành 4 – 5 bữa ăn tránh hạ đường huyết
Hoạt động thể lực: Tối thiểu 30 phút/ngày, 5 ngày/tuần với các loại hình 
như đi bộ, bơi lội, cầu long, leo cầu thang tùy tình trạng sức khỏe của 
người bệnh.
Tổng số calo/ngày
Lựa chọn pp điều trị
Mục tiêu điều trị: + HbA1c về khoảng 6,5 – 7 % trong vòng 3 tháng.
+ Không áp dụng phương pháp điều trị bậc thang mà dùng 
thuốc phối hợp sớm
Cụ thể:
- HbA1c > 9%
- Glucose máu lúc đói > 13 mmol/l
- HbA1c > 9%
- Glucose máu lúc đói > 15 mmol/l
Chỉ định 2 loại thuốc viên 
hạ glucose máu phối hợp
Chỉ định dùng ngay insulin
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường typ 2 
Ban hành kèm theo quyết định 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ 
trưởng Bộ Y tế
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bằng insulin:
Chỉ định:
-Là bắt buộc với đái tháo đường typ 1, đái tháo đường thai kì
-Đái tháo đường typ 2 khi có: 
+ Mất bù do stress, nhiễm trùng, vết thương cấp, tăng đường huyết 
với tăng ceton máu cấp nặng. Mất cân không kiểm soát được.
+ Can thiệp ngoại khoa.
+ Có thai
+ Suy gan, thận
+ Dị ứng với các thuốc viên hạ đường huyết
+ Thất bại với thuốc viên hạ đường huyết
+ Chỉ định tạm thời ngay khi có đường huyết tăng cao > 250 – 300 
mg/dl (14 – 16,5 mmol/l), HbA1c >11% 
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bằng insulin:
Chỉ định:
-Đái tháo đường có hôn mê toan ceton hoặc tăng áp lực thẩm thấu
-Đái tháo đường do bệnh lí tụy: viêm tụy mạn, sau phẫu thuật cắt tụy...
-Trong một số trường hợp nhu cầu insulin của bệnh nhân tăng cao: điều trị 
một số thuốc gây tăng đường huyết (corticoid)
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bằng insulin:
Có nhiều phác đồ điều trị insulin khác nhau:
Đái tháo đường typ 1: thường sử dụng phát đồ 2-4 mũi/ngày
Đái tháo đường typ 2: ngoài phác đồ như ĐTĐ typ 1 có thể sử dụng 
thêm phác đồ 1 mũi insulin phối hợp với thuốc viên
Đái tháo đường thai kì thường sử dụng phác đồ 1-4 mũi/ngày tùy theo 
nồng độ đường huyết của bệnh nhân. Chỉ sử dụng loại insulin tổng hợp 
(Mixtard)
ĐIỀU TRỊ
Các loại insulin theo thời gian tác dụng:
Loại insulin Bắt đầu tác dụng
(giờ)
Tác dụng tối đa
(giờ)
Tác dụng kéo dài
(giờ)
Apart (Novolog)
Lispro (Humalog)
10 – 20 phút 1 3 – 4 
Regular 0,5 – 1 2 – 4 6 – 8 
NPH
Lente
1,5 – 3
2 – 4 
4 – 10 
7 – 12 
12 – 22 
16 – 22 
Mixtard (NPH/Regular)
(70/30, 80/20, 40/60)
0,5 – 1 4 – 10 10 – 16 
Ultralente 4 – 8 Phụ thuộc liều 18 – 30 
Glargin (Lantus) 1 – 2 Không 24
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Nhóm thuốc điều trị Đái tháo đường trong danh mục DOMESCO
STT NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC
1 Nhóm thuốc kích thích tụy 
bài tiết insulin 
(Sulphonylurea)
Thế hệ 2
Gliclazide 30mg, 
80mg
Gliclazide 80mg
Dorocron 30 MR 
(A1*)
2 Glibenclamid 5mg Glibenclamid 
3 Nhóm ức chế enzyme 
alpha glucosidase làm 
giảm hấp thu glucose
Acarbose 50mg, 
100mg
Dorobay ( Al-Al) 
50mg, 100mg
4 Nhóm thuốc làm tăng 
nhạy cảm insulin ở ngoại 
vi, giảm đề kháng insulin
Metformin
500mg, 850mg, 
1000mg
GLucofine 500 
mg, 850mg, 
1000mg (A1*)
Sulfonylureas
Tụy bài tiết insulin
Glucose ở gan
Thải glucose ở ngoại vi
Cơ chế tác dụng
NHÓM SULFONYLUREA
Cơ chế tác dụng
Ức chế sản xuất glucose ở gan quá mức
Metformin
Giảm kháng insulin trong các 
tế bào cơ
NHÓM BIGUANID
Cơ chế tác dụng:
NHÓM ỨC CHẾ ALPHA GLUCOSIDASE
Ức chế men alphaglucosidase ở ruột
(đặc biệt là sucrase)
Acarbose
Làm chậm tiêu hóa và hấp 
thu carbohydrate
Giảm nguy cơ tăng 
glucose máu
Cơ chế tác dụng
Điều trị cụ thể: Đơn trị liệu
TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THUỐC LỰA CHỌN BIỆT DƯỢC GHI CHÚ
Đái tháo đường typ 2
+ Béo phì + Rối loạn 
lipid máu
Nhóm thuốc làm tăng 
nhạy cảm insulin ở 
ngoại vi, giảm đề 
kháng insulin
Glucofine Có thể làm giảm 
nồng độ vitamin B12. 
*Chú ý: bổ sung 
vitamin B12 khi dùng 
thuốc
Tăng đường huyết 
sau ăn
Ức chế alpha 
glucosidse
Dorobay Dorobay thường 
dùng phối hợp với 
một thuốc hạ glucose 
máu khác → tác 
dụng cộng hợp.
Đường huyết lúc đói 
> 13,7mmol/L, gầy
Sulfonylurea Gliclazide
Dorocron 30 
MR
Glibenclamid 
CCĐ: ĐTĐ typ 1, 
nhiễm toan ceton, 
phụ nữ có thai
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ
Phối hợp thuốc:
Khi dùng đơn trị liệu không đạt mục tiêu có thể dùng phối hợp như sau: 
- MET + SU, nếu tăng đường huyết sau ăn thêm ức chế α glucosidase. 
Nếu không đạt mục tiêu thêm insulin trước ngủ (insulin nền hoặc insulin 
NPH) hoặc chuyển sang tiêm insulin 2-4 mũi/ngày
- Ức chế α glucosidase + SU + MET
- MET + SU + Ức chế α glucosidase + insulin
(MET: metformin, SU: sulfonylurea)
Thuốc điều trị
STT THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁC DỤNG ĐIỂU TRỊ GHI CHÚ
Nhóm Biguanid
1. Glucofine 500, 
850, 1000 mg
-Điều trị ĐTĐ không phụ thuộc 
insulin (typ 2), đơn trị liệu khi 
không thể điều trị tăng glucose 
huyết bằng chế độ ăn đơn 
thuần.
Có thể dùng metformin 
đồng thời với một 
sulfonylurea khi chế độ 
ăn và khi dùng 
metformin hoặc 
sulfonylurea đơn thuần 
không có hiệu quả.
Nhóm Sulfonylure
2. Gliclazide 80 mg
Dorocron - MR
-Điều trị ĐTĐ không phụ thuộc 
insulin (typ 2), mà chế độ ăn 
đơn thuần không kiểm soát 
được glucose huyết
Nên dùng cho người 
cao tuổi bị ĐTĐ.
STT THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁC DỤNG ĐIỂU TRỊ GHI CHÚ
3. Glibenclamide 5 mg -Điều trị ĐTĐ không phụ thuộc 
insulin (typ 2), khi không giải 
quyết bằng chế độ ăn, giảm 
trọng lượng cơ thể và luyện 
tập.
Nhóm ức chế enzyme alpha glucosidase 
4. Dorobay 50, 100 mg -Phụ trợ chế độ ăn và luyện 
tập để điều trị ĐTĐ typ 2 
(không phụ thuộc insulin) ở 
người tăng glucose máu (đặc 
biệt tăng glucose máu sau khi 
ăn) không kiểm soát được 
bằng chế độ ăn kiêng và luyện 
tập.
Phối hợp với 
sulfonylurea khi không 
kiểm soát được bằng 
Acarbose và 
Sulfonylurea dùng đơn 
độc
Thuốc điều trị
Điều trị cụ thể
Nhóm Biguanid LIỀU LƯỢNG
(Người lớn)
GHI CHÚ
Nhóm Biguanid
Glucofine 500, 850, 
1000 mg
500 – 2500 mg/ngày Dùng ngay sau bữa ăn
Nhóm ức chế enzyme alpha glucosidase 
Dorobay 50, 100 mg 50 – 200 mg × 3 lần/ngày Uống thuốc vào đầu bữa ăn
Nhóm Sulfonylurea
Gliclazide 80 mg
Dorocron - MR
30 – 120 mg/ngày Uống trước bữa ăn 15-30 phút
Glibenclamide 5 mg 3,5 – 20 mg/ngày
THUỐC ĐIỀU TRỊ
NHÓM ỨC ENZYM ALPHA 
GLUCOSIDASE
-Acarbose 100 mg
-Hộp 3 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 98.400 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho bệnh viện hạng đặc biệt, I, II, 
III, IV
-Acarbose 50 mg
-Hộp 3 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 62.400 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho bệnh viện hạng đặc biệt, I, II, III, 
IV
NHÓM SULFONYLUREA
-Gliclazid 30 mg
-Hộp 2 vỉ × 30 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 119.340đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
-Gliclazid 80 mg
-Hộp 6 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 43.500đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
NHÓM SULFONYLUREA
-Glibenclamid 5 mg
-Hộp 5 vỉ × 20 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 39.500đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
NHÓM BIGUANID
-Metformine hydroclorid 500 mg
-Hộp 5 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Giá có VAT: 26.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
-Metformine hydroclorid 850 mg
-Hộp 4 vỉ × 5 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Giá có VAT: 20.800 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
NHÓM BIGUANID
-Metformine hydroclorid 1000 mg
-Hộp 3 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Giá có VAT: 42.450 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Dùng cho tất cả các tuyến y tế
CÂU HỎI
Câu 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường theo ADA 2012 đối với 
HbA1c:
a. < 6% c. ≥ 6,5 %
b. > 7% d. > 6%
Câu 2:Trong phân loại của ĐTĐ thì loại nào có tính chất gia đình:
a. ĐTĐ typ 1
b. ĐTĐ typ 2
c. ĐTĐ thai kì
d. Tất cả đều đúng
CÂU HỎI
Câu 3: Mục tiêu kiểm soát glucose máu trong bệnh đái tháo đường ( theo 
Hiệp hội đái tháo đường 2013), glucose máu lúc đói:
a. 3,9 – 7,2 mmol/L c. 3,5 – 7,5 mmol/L
b. 4,0 – 8,2 mmol/L d. 4,2 – 7,2 mmol/L
Câu 4: Insulin được chỉ định bắt buộc trong trường hợp nào sau đây:
a. ĐTĐ typ 1
b. ĐTĐ typ 2
c. ĐTĐ thai kì
d. a và c đều đúng
Câu 5: Nhóm thuốc kích thích tuyến tụy bài tiết insulin (sulfonylurea) gồm 
các thuốc nào sau đây:
a. Gliclazide 80 mg c. Glibenclamide 5 mg
b. Dorocron 30 MR d. Tất cả đều đúng
CÂU HỎI
Câu 6: Thuốc nào sau đây được chỉ định cho ĐTĐ typ 2 có kèm béo phì, rối 
loạn lipid máu:
a. Gliclazide 80mg c. Glucofine 850 mg
b. Dorobay 50 mg d. Glibenclamid 5 mg
Câu 7:Thuốc nào sau đây được chỉ định trong trường hợp tăng đường huyết 
sau ăn:
a. Dorocron 30 MR c. Glibenclamid 5 mg
b. Glucofine 1000 mg d. Dorobay 100 mg
Câu 8: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế emzym alpha glucosidase 
làm giảm hấp thu glucose:
a. Glucofine 500 mg c. Dorocron 30 MR
b. Gliclazide 80 mg d. Tất cả đều sai
CÂU HỎI
Câu 9: Hãy nêu tên các sản phẩm chiến lược điều trị đái tháo đường 
trong DM hàng DOMESCO
Câu 10: Nhóm thuốc nào sau đây nên dùng cho người cao tuổi bị đái 
tháo đường:
a. Nhóm Biguanid
b. Nhóm Sulfonylurea
c. Nhóm ức chế enzym glucosidase
d. Tất cả đều sai

File đính kèm:

  • pdfinsulin_va_duong_huyet_pham_thi_ngoc_diep.pdf