Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Phần 1)
Nội dung của giáo trình biên soạn được dựa trên sự kế thừa nhiều tài liệu
của các trường đại học và cao đẳng, kết hợp với yêu cầu nâng cao chất lượng
đào tạo cho sinh viên các trường dạy nghề trong cả nước. Để giúp cho sinh viên
có thể nắm được những kiến thức cơ bản nhất của môn Vẽ kỹ thuật,nhóm biên
soạn đã sắp xếp môn học thành từng chương theo thứ tự:
Chương 1. Những kiến thức cơ bản về trình bày bản vẽ.
Chương 2. Vẽ hình học.
Chương 3. Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản.
Chương 4. Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
Chương 5. Bản vẽ kỹ thuật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Phần 1)
Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 4 Chương 1 ........................................................................................................... 5 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT ..................... 5 1. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. ................................................................ 5 1.1. Các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật................................................................ 5 1.2 Khái niệm về tiêu chuẩn ............................................................................... 5 1.3 Khổ giấy TCVN2-74 (ISO 5457 - 1999) ...................................................... 5 1.4 Khung vẽ, khung tên: TCVN 3821 – 83 ....................................................... 6 1.5 Tỷ lệ: TCVN3-74 ......................................................................................... 7 1.6. Các nét vẽ .................................................................................................... 8 1.7 Chữ viết trên bản vẽ TCVN6-85 ................................................................. 10 1.8 Các qui định ghi kích thước trên bản vẽ TCVN 5705 : ISO 129 - 1985 ...... 11 2. Dựng hình cơ bản ......................................................................................... 17 2.1 Dựng đường thẳng song song ..................................................................... 17 2.2 Dựng đường thẳng vuông góc. ................................................................... 18 2.3. Chia đều một đoạn thẳng ........................................................................... 19 2.4. Vẽ độ dốc và độ côn .................................................................................. 20 Chương 2 ......................................................................................................... 24 VẼ HÌNH HỌC ................................................................................................ 24 1. Chia đều đường tròn ..................................................................................... 24 1.1 Chia đường tròn ra 3 và 6 phần bằng nhau (Hình 2.1) ................................ 24 1.2 Chia đường tròn ra 4 và 8 phần bằng nhau ................................................. 24 1.3 Chia đường tròn ra 5 và 10 phần bằng nhau................................................ 24 1.4 Chia đường tròn thành 7 và 9 phần bằng nhau ............................................ 25 1.5 Dựng đa giác đều nội tiếp bằng thước và êke ............................................. 25 2. Vẽ nối tiếp .................................................................................................... 26 2.1 Vẽ cung tròn nối tiếp với 2 đường thẳng..................................................... 26 2.2 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc ngòai với một đường thẳng và một cung tròn khác .................................................................................................................. 27 2.3 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với một đường thẳng và một cung tròn khác .................................................................................................................. 27 2.4 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc ngoài với hai cung tròn khác ...................... 27 2.5 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với hai cung tròn khác ....................... 28 2.6 Vẽ cung tròn nối tiếp, vừa tiếp xúc ngoài vừa tiếp xúc trong ...................... 28 2.7 Bài tập áp dụng ........................................................................................... 28 3. Vẽ đường elíp ............................................................................................... 29 3.1 Vẽ đường elíp theo 2 trục AB và CD vuông góc với nhau .......................... 29 3.2 Vẽ đường ô van .......................................................................................... 29 3.3. Đường thân khai của đường tròn . ............................................................. 30 Chương 3 ......................................................................................................... 32 CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HÌNH CHIẾU CƠ BẢN ............................................ 32 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 2 1. Hình chiếu của điểm, đường thẳng, mặt phẳng. ............................................ 32 1.1 Các phép chiếu ........................................................................................... 32 1.2 Phương pháp các hình chiếu vuông góc ...................................................... 33 1.3 Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng ....................................... 33 2. Hình chiếu của các khối hình học đơn giản .................................................. 42 2.1 Hình chiếu của các khối đa diện ................................................................. 42 2.2 Hình chiếu của khối hộp ............................................................................. 42 2.3 Hình chiếu của khối lăng trụ ....................................................................... 43 2.4 Hình chiếu của khối chóp, chóp cụt đều ..................................................... 43 2.5 Hình chiếu của khối có mặt cong ................................................................ 45 3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học ................................................ 47 3.1 Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện ................................................ 47 3.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối trụ ...................................................... 48 3.3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu. .................................................... 48 4. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn .................................................... 49 4.1 Giao tuyến của hai khối đa diện .................................................................. 49 4.2 Giao tuyến của hai khối tròn ....................................................................... 49 4.3 Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn .................................................. 51 Chương 4 ......................................................................................................... 53 BIỂU DIỄN VẬT THỂ TRÊN BẢN VẼ KỸ THUẬT ..................................... 53 1. Hình chiếu trục đo ........................................................................................ 53 1.1 Khái niệm về hình chiếu trục đo ................................................................. 53 1.2 Phân loại hình chiếu trục đo: ...................................................................... 53 1.3 Cách dựng hình chiếu trục đo ..................................................................... 56 1.4 Vẽ phác hình chiếu trục đo ......................................................................... 59 1.5 Bài tập áp dụng ........................................................................................... 59 2. Hình chiếu của vật thể .................................................................................. 60 2.1 Các loại hình chiếu ..................................................................................... 60 2.2 Cách dựng hình chiếu của vật thể ............................................................... 62 2.3 Cách ghi kích thước vật thể ........................................................................ 63 2.4 Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể .............................................................. 65 2.5 Bài tập áp dụng ........................................................................................... 66 3. Hình cắt và mặt cắt ....................................................................................... 67 3.1 Khái niệm về hình cắt mặt cắt .................................................................... 67 3.2 Hình cắt ...................................................................................................... 67 3.3. Mặt cắt. ..................................................................................................... 74 3.4 Hình trích ................................................................................................... 76 3.5 Bài tập áp dụng ........................................................................................... 76 4. Bản vẽ chi tiết .............................................................................................. 77 4.1 Các loại bản vẽ cơ khí ................................................................................ 77 4.3 Kích thước của chi tiết ................................................................................ 79 4.5 Ký hiệu nhám bề mặt .................................................................................. 82 4.6 Bản vẽ chi tiết............................................................................................. 83 Chương 5 ......................................................................................................... 88 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 3 BẢN VẼ KỸ THUẬT ...................................................................................... 88 1. Ren và cách vẽ quy ước ren .......................................................................... 88 1.1 Sự hình thành của ren ................................................................................. 88 1.2 Các yếu tố của ren ...................................................................................... 89 1.4 Cách vẽ quy ước ren .................................................................................. 91 1.5 Cách ký hiệu các loại ren ............................................................................ 93 1.6 Bài tập áp dụng ........................................................................................... 94 2. Các chi tiết ghép có ren ................................................................................ 95 2.1. Bu lông ...................................................................................................... 95 2.2. Đai ốc ........................................................................................................ 95 2.3. Vòng đệm .................................................................................................. 96 2.4. Vít cấy ....................................................................................................... 96 2.5 Vít .............................................................................................................. 96 3. Vẽ quy ước bánh răng, lò xo ......................................................................... 97 4. Các mối ghép ............................................................................................... 99 4.1 Mối ghép ren .............................................................................................. 99 4.2 Mối ghép then, chốt .................................................................................. 100 4.3 Mối ghép bằng đinh tán ............................................................................ 105 4.4 Mối ghép bằng hàn ................................................................................... 106 4.5 Bài tập áp dụng ......................................................................................... 107 5. Bản vẽ lắp .................................................................................................. 109 5.1 Nội dung bản vẽ lắp .................................................................................. 109 5.2 Các quy ước biểu diễn trên bản vẽ lắp ...................................................... 110 5.3 Đọc bản vẽ lắp .......................................................................................... 112 5.4 Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp .................................................................... 114 5.5 Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 114 6. Sơ đồ và ký hiệu quy ước các cơ cấu trong sơ đồ ....................................... 116 6.1 Sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí ........................................................... 117 6.2. Sơ đồ hệ thống thủy lực, khí nén ............................................................. 118 6.3 Sơ đồ hệ thống điện. ................................................................................. 119 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 4 LỜI NÓI ĐẦU Vẽ kỹ thuật là môn học kỹ thuật cơ sở rất quan trọng trong kế hoạch đào tạo kỹ thuật của các Trường Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề. Nếu có kiến thức vẽ kỹ thuật tốt thì mới nắm vững vàng và phát triển kiến thức chuyên môn được tốt. Trong môn học này sẽ trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ cơ khí, giúp sinh viên hiểu được bản chất của bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hiểu được cách trình bày một bản vẽ kỹ thuật và biết cách sử dụng một số dụng cụ vẽ thông dụng, một trong những kỹ năng rất quan trọng của người thợ sửa chữa. Nội dung của giáo trình biên soạn được dựa trên sự kế thừa nhiều tài liệu của các trường đại học và cao đẳng, kết hợp với yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên các trường dạy nghề trong cả nước. Để giúp cho sinh viên có thể nắm được những kiến thức cơ bản nhất của môn Vẽ kỹ thuật,nhóm biên soạn đã sắp xếp môn học thành từng chương theo thứ tự: Chương 1. Những kiến thức cơ bản về trình bày bản vẽ. Chương 2. Vẽ hình học. Chương 3. Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản. Chương 4. Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. Chương 5. Bản vẽ kỹ thuật. Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình dạy nghề đã được Bộ Lao động TB&XH, sắp xếp logic và cô đọng. Sau mỗi bài học đều có các bài tập đi kèm để sinh viên có thể nâng cao tính thực hành của môn học. Do đó, người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng các nội dung trong chương trình. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Yên Bái, ngày ... tháng ... năm 2015 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 5 Chương 1 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT 1. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. 1.1. Các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật thể hiện một cách đúng đắn hình dạng kích thước các đối tượng được biểu diễn theo quy tắc thống nhất của tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật quan trọng trong thiết kế cũng như trong sản xuất và sử dụng, nó là phương tiện thông tin kỹ thuật dùng trong mọi lĩnh vực. Bản vẽ kỹ thuật được xem như là tài liệu kỹ thuật cơ bản liên q ... a đoạn thẳng AB. Hình 3.12 Hình 3.13 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 38 b. Hình chiếu của đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu. + Đường thẳng song song với P1 (hình 3.14). Đường thẳng song song với Pl nghĩa là khoảng cách tất cả các điểm từ đoạn thẳng AB đến Pl đều bằng nhau. Cách vẽ: Từ A và B kẻ đường thẳng song song với Oy lấy AA= BB1 Nối AlBl được hình chiếu đứng của AB. Tương tự như cách vẽ hình chiếu của điểm ta vẽ hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của điểm A và B. Nối A2B2 và A3B3 Tính chất: - Độ dài hình chiếu đứng của đoạn thẳng AB bằng chính nó: A1B1 = AB. - Hình chiếu bằng của AB song song với trục Ox: A2B2 // ox - Hình Chiếu Cạnh Của AB song song với trục Oz: A3B3 //oz Tương tự như cách tìm hình chiếu của đường thẳng song song với P1 ta tìm được hình chiếu của đường thẳng song song với P2 và P3 c. Hình chiếu của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Hình chiếu của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng Pl (hình 3.15). Hình 3.14 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 39 Hình 3.15 - Kẻ AB song song với Oy lấy A1 B1 Vì AB Pl nên AB song song với P2 và P3 nên cách tìm hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của AB tương tự trường hợp đường thẳng song song với mặt phẳng. Hình chiếu đứng của đường thẳng AB suy biến thành một điểm: A1 = B1 - Độ dài hình chiếu bằng A2B2 = AB, A2B2 ox Độ dài hình chiếu cạnh A3B3 = AB, A3B3 oz Nhận xét - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu nào thì hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó suy biến thành một điểm, còn hình (hai mặt phẳng chiếu còn lại bằng chính nó) Hình chiếu của vật thể có cạnh AB P1 (Hình 3.16) Hình 3.16 1.3.3 Hình chiếu của mặt phẳng Trong không gian mặt phẳng được xác định bằng các điều kiện sau: - Ba điểm không thẳng hàng. - Một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng. - Hai đường thẳng cắt nhau. - Hai đường thẳng song song. a. Hình chiếu của mặt phẳng bất kỳ. Mặt phẳng bất kỳ trong hệ thống ba mặt phẳng chiếu là mặt phẳng không song song hay vuông góc với mặt phẳng hình chiếu nào. Mặt phẳng ABC nằm bất kỳ trong hệ thống ba mặt phẳng chiếu. Cách vẽ hình chiếu của nó tương tự như cách vẽ hình chiếu của điểm. Sau đó nối các hình chiếu cùng tên ta được AlBlCl là hình chiếu đứng, A2B2C2 là Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 40 hình chiếu bằng, A3B3C3 là hình chiếu cạnh của ABC trên các mặt phẳng chiếu. Như vậy khi chiếu ABC lên các mặt phẳng chiếu ta được các hình phẳng (hình 3.17). b. Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Mặt phẳng ABC vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng P1. Hình chiếu đứng của mặt phẳng suy biến thành một đường thẳng (Hình 3.18) Cách vẽ Từ A, B, C kẻ các đường song song với Oy và lấy A1,B1,C1 là một đườngthẳng. Bằng cách tương tự như tìm hình chiếu của điểm ta tìm được các điểm A2,A3, B2, B3 và C2, C3. Sau nối các hình chiếu cùng tên A2B2C2 và A3B3C3 Tính chất: Hình 3.17 Hình 3.18 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 41 + A1,B1,C1 suy biến thành một đường thẳng. + Hình chiếu trên các mặt phẳng P2 v à P3 cũng có tính chất tương tự. c. Hình chiếu của mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu Cho mặt phẳng ABC song song với mặt phẳng hình chiếu P1 (Hình 3.19) Cách vẽ Từ A, B, C kẻ song song với Oy và lấy AA1 = BB1=CC1, ta nối A1 B1 C1 ta được hình chiếu đứng của ABC trên Pl Mặt phẳng ABC song song với mặt phẳng hình chiếu đứng P1 thì ABC sẽ vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng P2 và vuông góc với hình chiếu cạnh P3 nên hình chiếu A2B2C2 suy biến thành một đường thẳng. Hình chiếu cạnh A3B3C3 Cũng suy biến thành một đường thẳng. Tính chất + A1B1C1 = ABC + A2B2C // Ox + A3B3C // Oz Hình chiếu trên các mặt phẳng P2 v à P3 cũng có tính chất tương tự (Hình 3.20) Hình chiếu của một vật thể có các mặt phẳng đặc biệt trong mặt phẳng chiếu Hình 3.19 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 42 2. Hình chiếu của các khối hình học đơn giản 2.1 Hình chiếu của các khối đa diện Khối đa diện là khối hình học được giới hạn bởi các đa giác phẳng, các đa giác phẳng đó gọi là các mặt của khối đa diện, các đỉnh, các cạnh của đa giác gọi là các đỉnh các cạnh của khối da diện. Muốn vẽ hình chiếu của khối đa diện, ta vẽ hình chiếu của các đỉnh, các cạnh và các mặt của khối đa diện. Khi chiếu lên mặt phẳng nào đó nếu cạnh không bị các mặt che khuất thì cạnh đó được vẽ bằng nét liền đậm. Ngược lại nếu cạnh bị che khuất, thì cạnh đó được vẽ bằng nét đứt. (Hình 2.31) 2.2 Hình chiếu của khối hộp Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Để đơn giản khi vẽ ta đặt đáy của hình hộp song song với P2, mặt bên song song với P3, sau đó chiếu các đỉnh của hình hộp lên ba mặt phẳng chiếu. Nối hình chiếu của các điểm các cạnh ta thu được hình chiếu của các cạnh, các Hình 3.20 Hình 3.21 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 43 mặt của hình hộp, vì mặt của hình hộp song song với mặt phẳng hình chiếu do đó hình chiếu là ba hình chữ nhật. (Hình 3.22) 2.3 Hình chiếu của khối lăng trụ Cách vẽ hình chiếu và cách xác định điểm nằm trên mặt của lăng trụ đều tương tự như trường hợp hình hộp chữ nhật. Nhận xét Hình chiếu của lăng trụ trên mặt phẳng song song với đáy của lăng trụ làmột đa giác có hình dáng và kích thước bằng đúng đáy của lăng trụ, còn trên hai hình chiếu kia là những hình chữ nhật. 2.4 Hình chiếu của khối chóp, chóp cụt đều a. Hình chiếu của hình chóp (Hình 2.24) Để đơn giản khi vẽ ta đặt đáy ABCDEF của hình chóp đều song song mặt phẳng P2 và đường chéo FC// với P1 ta có: Hình 3.23 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 44 - Ta có các hình chiếu như sau: Hình chiếu bằng: A2B2C2D2E2F2 = ABCDEF (Tính chất của mặt phẳng song song), S2 trùng với tâm của hình lục giác đều. Hình chiếu đứng: Đường bao là một tam giác cân có cạnh đáy bằng chiều dài đường chéo FC (do mặt phẳng ABCDEF vuông góc với Pl), chiều cao bằng chiều cao của hình hộp. Hình chiếu cạnh: Đường bao là một tam giác cân có cạnh đáy bằng chiều rộng của đa giác. Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt phẳng của hình chóp ta kẻ qua đỉnh S và điểm K đường thẳng KS nằm trên mặt của hình chop. Nhận xét: - Hình chiếu của hình chóp trên mặt phẳng vuông góc với trục của chóp là một đa giác có hình dáng và kích thước bằng đúng đáy của hình chóp. Còn trênhai mặt phẳng chiều kia là những hình tam giác cân, đó là hình chiếu của các mặt bên của hình chóp. Chiều cao của các tam giác bằng chiều cao của hình chóp. b. Hình chiếu của hình chóp cụt đều Tìm hình chiếu của hình chóp cụt, tứ giác đều có đáy lớn là ABCD. Hình 3.25. Đặt: ABCD//P2; AB//P1 - Tương tự như trên ta có các hình chiếu của chóp cụt tứ giác đều. Hình chiếu của hình chóp cụt trên mặt phẳng vuông góc với trục của chóp là hai đa giác đồng dạng đồng tâm, đa giác lớn có hình dạng và kích thước bằng đáy lớn của chóp và đa giác nhỏ có hình dạng và kích thước bằng đúng hình Hình 3.24 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 45 dạng và kích thước đáy nhỏ của chóp. Còn trên hai hình chiếu kia là những hình thang cân có chiều cao bằng chiều cao của nó, hai cạnh đáy có kích thước bằng kích thước hình chiếu của đáy lớn và đáy nhỏ. 2.5 Hình chiếu của khối có mặt cong a. Khối tròn Khối tròn là khối hình học, giới hạn bởi mặt tròn xoay hay một phần mặt tròn xoay và mặt phẳng. Nếu đường sinh là đường thẳng song song với trục quay ta có mặt trụ tròn xoay. (Hình 3.26 a) Nếu đường sinh là đường thẳng cắt trục quay ta có mặt nón tròn xoay (Hình 3.26b) Nếu đường sinh là nửa đường tròn, quay quanh trục quay là đường kính của nửa đường tròn đó thì sẽ tạo thành mặt cầu (Hình 3.26 c) b. Hình trụ Đặt đáy của hình trụ // với P2 ta có: (Hình 3.27) Hình chiếu bằng là một đường tron, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hai hình chữ nhật bằng nhau. Muốn xác định một điểm nằm trên mặt của hình trụ ta vẽ qua đó một đường sinh hay một đường tròn của mặt trụ Hình 3.26 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 46 Nhận xét Hình chiếu của hình trụ trên mặt phẳng vuông góc với trục của hình trụ l à một đường tròn có đường kính bằng đường kính hình trụ, còn trên hai mặt phẳngchiều kia tà hai hình chữ nhật bằng nhau một cạnh bằng đường kính hình trụ về một cạnh bằng độ dài đường sinh hình trụ. c. Hình nón Hình nón cũng được xem như khối tròn do một hình tam giác vuông quay quanh một cạnh của nó tạo thành. Cạnh góc vuông kia sẽ tạo thành mặt đáy. Cạnh huyền của tam giác vuông tạo thành mặt bên của hình nón (Hình 3.28). Cách vẽ theo hình sau: - Đặt đáy nón // P2 - Đường kính AB // Pl . - Vì đáy của hình nón //P2 nên hình chiếu bằng là hình tròn bằng đường kính đáy nón còn trên hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là 2 tam giác cân. . d. Hình nón cụt Cách vẽ hình nón cụt tương tự như cách vẽ của hình nón (Hình 3.29) Hình 3.28 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 47 e. Hình cầu - Hình cầu là khối hình học được giới hạn bởi các mặt cầu. - Hình chiếu của hình cầu là hình tròn có đường kính bằng đường kính của hình cầu. - Muốn xác định hình chiếu của 1 điểm nằm trên mặt cầu ta vẽ qua điểm đó một hình tròn đồng thưòi mặt phẳng chữa đường tròn đó song song với mặt phẳng hình chiếu. (Hình 3.30) 3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học Khái niệm Mặt phẳng cắt khối hình học, tạo thành mặt cắt, đường bao mặt cắt đó gọi là giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học. Vẽ phần bị cắt của vật thể không hoàn toàn, thực chất là vẽ giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học tạo thành vật thể đó. 3.1 Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện là một đa giác. Hình 3.31 Để vẽ giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện ta thực hiện như sau: - Đặt mặt đáy song song P2: hình chiếu đứng của giao tuyến trùng với hình chiếu đứng của mặt cắt (A1D1). Hình 3.30 Hình 3.31 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 48 - Hình chiếu bằng của giao tuyến trùng với hình chiếu bằng của các mặt bên là lục giác A2B2C2D2E2F2. - Để vẽ hình chiếu cạnh ta vẽ hình chiếu cạnh của từng điểm giao tuyến. 3.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối trụ + Mặt phẳng vuông góc với trục của hình trụ giao tuyến là đường tròn. + Mặt phẳng song song với trục của hình trụ Giao tuyến là hình chữ nhật. + Mặt phẳng nghiêng góc với trục của hình trụ giao tuyến là 1 elip. Ví dụ: Đầu trục vát phẳng (Hình 3.33). Phần vát là do giao tuyến của mặt phẳng Q song so với trục của hình trụ và giao tuyến của mặt phẳng R vuông góc với trục của hình trụ tạo thành. Cách vẽ giao tuyến: Vẽ hình chiếu bằng trước, xác định các điểm nằm trên mặt trụ ta vẽ được hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của giao tuyến. 3.3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu. - Giao tuyến của 1 mặt phẳng với khối cầu là 1 đường tròn ( Hình 3.34) - Khi vẽ giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu ta vẽ hình chiếu đứng trước. Đường kính của cung tròn ở hình chiếu bằng đường tròn giao tuyến do mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng cắt chỏm cầu. Hình 3.32 Hình 3.34 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 49 Đường kính của cung tròn ở hình chiếu cạnh bằng đường kính hình tròn giao tuyễn do mặt phẳng song song mặt phẳng hình chiếu cạnh cắt chỏm cầu. - Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu là một hình tròn. Nếu hình tròn nghiêng với mặt phẳng hình chiếu thì hình chiếu của hình tròn là Elíp (Hình 3.35) 4. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn Các khối hình học tạo thành vật thể, có vị trí tương đối khác nhau, nếu 2 khối hình học cắt nhau, nghĩa là các mặt cắt của 2 khối hình học có những điểm chung, thì tập hợp tất cả các điểm chung đó gọi là giao tuyến của vật thể. 4.1 Giao tuyến của hai khối đa diện Khối đa diện giới hạn bởi các đa giác phẳng, nên giao tuyến của 2 khối đa diện là đường gãy khúc khép kín. Để vẽ giao tuyến phải tìm các đỉnh của đường gãy khúc bằng cách dùng mặt phẳng phụ trợ hay dùng tính chất các mặt của khối đa diện chiếu thành đoạn thẳng. Ví dụ giao tuyến của hình lăng trụ đáy hình thang và lăng trụ đáy tam giác. Giao tuyến là đường gãy khúc khép kín 1-3-5-6-4-2-8-7-1. . 4.2 Giao tuyến của hai khối tròn Hai khối tròn có 2 mặt tròn xoay, nên giao tuyến của 2 mặt tròn xoay là đường cong khép kín Hình 3.36 Hình 3.35 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 50 Để vẽ giao tuyến ta tìm 1 số điểm của giao tuyến rồi nối lại tạo thành giao tuyến của 2 khối tròn, ta dùng tính chất suy biến của các mặt để tìm điểm của giao tuyến. 4.2.1 Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính đáy khác nhau Ta đặt mặt trụ bé với mp hình chiếu cạnh P3 nên hình chiếu cạnh của giao tuyến trùng với hình chiếu cạnh của mặt trụ bé Mặt trụ lớn với mp hình chiếu bằng P2, nên hình chiếu bằng của giao tuyến trùng với hình chiếu bằng của mặt trụ lớn Khi vẽ ta vẽ hình chiếu của các điểm đặc biệt 1, 2, 7 sau đó đến các điểm bất kỳ 5, 6 4.2.2 Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính bằng nhau Trường hợp 2 hình trụ có đường kính bằng nhau đồng thời 2 trục của chúng cắt nhau, thì giao tuyến của 2 mặt trụ đó là 2 hình elíp Nếu 2 trục của hai hình trụ đó // với mặt phẳng chiếu thì hình chiếu của 2 elíp giao tuyến trên mặt phẳng chiếu đó suy biến thành 2 đoạn thẳng.(Hình 3.38) 4.2.3 Giao tuyến của hai khối tròn xoay có cùng trục quay Hình 3.37 Hình 3.38 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 51 Giao tuyến của 2 mặt tròn xoay có cùng trục quay là một đường tròn, nếu trục quay đó // với mp hình chiếu nào thì giao tuyến trên mp hình chiếu đó là một đoạn thẳng (Hình 3.39) 4.3 Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn là giao tuyến các mặt của đa diện với khối tròn, ta có thể dùng tính chất của các mặt vuông góc với mặt phẳng hình chiếu, hay dùng mặt cắt để tìm điểm thuộc giao tuyến. (Hình 3.40) Hình hộp chữ nhật có các mặt bên vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng, nên hình chiếu bằng của giao tuyến trùng với hình chiếu bằng của hình hộp. Hình trụ có các mặt bên vuông góc với mật phẳng hình chiếu cạnh, nên hình chiếu cạnh của giao tuyến trùng với hình chiếu cạnh của hình trụ. Bằng cách tìm hình chiếu thứ 3 của điểm (Hình 3.40) ta vẽ được hình chiếu đứng của các điểm thuộc giao tuyến. Trong thực tế ta cùng gặp giao tuyến này dưới dạng vật thể hình trụ có lỗ hình hộp chữ nhật. Hình 3.41 Hình 3.39 Hình 3.40 Hình 3.41 Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 52 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày các phép chiếu và phương pháp các hình chiếu vuông góc? Cách dựng hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng theo phương pháp các chiếu vuông góc Câu 2.Dựng hình chiếu của các khối hình học đơn giản. Câu 3.Vẽ giao tuyến của các khối hình học đơn giản.
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_ky_thuat_phan_1.pdf