Giáo trình Thiết kế, cắt, may thời trang áo sơmi, quần âu, váy

CHƯƠNG I : KỸ THUẬT CẮT MAY TẠO SẢN PHẨM THỜI TRANG

PHẦN I: CÁC DẠNG ÁO

Bài 1: Thiết kế, cắt, may áo sơ mi nam dài tay cổ đứng

I. Cách đo

1. Dài áo (Da): Đo từ chân cổ sau đến ngang mông (tùy ý)

2. Ngang vai (Nv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải

3. Hạ eo (He): Đo từ giữa vai qua hông ngực đến trên eo 2 đến 3cm

4. Vòng cổ (Vc): Đo từ sát quanh chân cổ

5. Vòng ngực (Vn): đo quanh ngực nơi nở nhất

6. Vòng nách (nN): Đo vừa sát quanh nách qua đầu vai

7. Vòng mông (vm): Đo quanh vòng mông nơi nở nhất

Số đo mẫu: Da = 60cm ; Nv = 36cm ; He = 36cm ; Vc = 32cm ; Vn = 80cm ; nV = 34 cm ; Vm = 88cm.

 

doc 30 trang phuongnguyen 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế, cắt, may thời trang áo sơmi, quần âu, váy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết kế, cắt, may thời trang áo sơmi, quần âu, váy

Giáo trình Thiết kế, cắt, may thời trang áo sơmi, quần âu, váy
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mô đun Thiết kế, cắt, may thời trang áo sơmi, quần âu, váy
NGHỀ May Thời Trang 
TRÌNH ĐỘ Trung cấp nghề 
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày.tháng.năm ......... ........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT
Hình minh họa 
(tùy thuộc vào từng môn học lựa chọn hình minh họa cho thích hợp)
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
CHƯƠNG I : KỸ THUẬT CẮT MAY TẠO SẢN PHẨM THỜI TRANG 
PHẦN I: CÁC DẠNG ÁO 
Bài 1: Thiết kế, cắt, may áo sơ mi nam dài tay cổ đứng 
I. Cách đo 
1. Dài áo (Da): Đo từ chân cổ sau đến ngang mông (tùy ý) 
2. Ngang vai (Nv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải 
3. Hạ eo (He): Đo từ giữa vai qua hông ngực đến trên eo 2 đến 3cm 
4. Vòng cổ (Vc): Đo từ sát quanh chân cổ 
5. Vòng ngực (Vn): đo quanh ngực nơi nở nhất 
6. Vòng nách (nN): Đo vừa sát quanh nách qua đầu vai 
7. Vòng mông (vm): Đo quanh vòng mông nơi nở nhất 
Số đo mẫu: Da = 60cm ; Nv = 36cm ; He = 36cm ; Vc = 32cm ; Vn = 80cm ; nV = 34 cm ; Vm = 88cm. 
II. Cách tính vải 
1. Khổ vải 0,9m 
+ 2 (dài áo + lai + đường may) (lai + đường may = 5cm
2. Khổ vải 1,2m 
(dài áo + 5cm) 
3. Khổ vải 1,6m 
+ dài áo + 5cm 
* Lưu ý: Cách tính trên chỉ đúng cho áo căn bản. Chiều dài vải còn tùy thuộc vào kiểu áo. 
III. Cách vẽ 
a. Xếp vải: 
- Gấp lai biên vải trùng nhau, bề mặt vải úp vào trong, biên vải hướng về phía người cắt. 
- Từ biên đo vào 3,5cm làm đinh, 1,5cm làm phần gài nút.
- Vẽ cổ phía tay phải, lai phía tay trái.
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo - 2cm (chồm vai) = 60cm - 2cm - 58 cm 
2. AI : Hạ eo : số đo hạ eo -2cm = 36 - 2 = 34 cm 
3. Vẽ cổ :
+ AE : Vào cổ = 2/10 cổ - 1 = (2/10 x 32) - 1cm = 5,4cm
+ AF : Hạ cổ = 2/10 cổ - 1 = (2/10 x 32) - 1 cm = 5,4cm
4. Vẽ sườn vai :
+ AD : Ngang vai (Nv) : = 36/2 - 1 = 17cm = vai/2 - 1
+ DD1 : Hạ vai : vai/10 + 0,5cm = 34/10 + 0,5cm ~ 4 cm
Vai ngang = vai/10
Vai xuôi = vai/10 + 1cm 
5. Vẽ nách áo: 
+ D1H : Hạ nách = vN/2 - 2cm : 34/2 - 2 = 15cm
- CC1 : Ngang ngực : ngực 14 + 3cm = 80/4 + 3 - 23 cm
+ HH1 :Vào nách = 2cm
+ Chia H1D1 làm 2 phần bằng nhau, L : trung điểm của D1H1
+ Nối LC1. Chia LC1 làm 2 phần bằng nhau, K : trung điểm của C1L.
+ Nối LC1. Chia làm 3 phần bằng nhau. Ta có O, O1.
+ Đánh cong vòng nách C1OLD1
6. BB1 : Ngang mông = mông/4 + 3cm = 88/4 + 3cm = 25 cm
7. Vẽ sườn áo :
+ B1B’1 : Giảm sườn : 1 cm
* Nếu thân suôn thì nối C1B’1. Nếu đánh eo thì C1I1B’1
8. Vẽ lai :
+ BB’ : Sa vạt (trôn) - 1cm
Người ưỡn ngực, bụng to sa 3cm
Người lưng tôm, gù lưng: không sa vạt trước mà sa vạt sau = 1-2cm 
c. Cách cắt :
- Gấp 3,5cm đinh vào rối mới cắt.
- Cổ chừa 0,5cm đường may (nếu viền giẹp), cắt sát (nết viền tròn)
- Sườn vai chừa 1,5 cm 
- Vòng nách chừa 0,5cm (nếu viền giẹp), cắt sát (nết viền tròn)
- Sườn áo chừa 2cm 
- Lai chừa 1-2 cm
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
- Cấp đôi vải lại, mặt phải úp vào trong, từ mép vải do vào đường gấp đôi bằng ngang mông + 2cm đường may = (mông/4 + 3cm) + 2cm = (88/4 +3) + 2 = 27cm 
Đường gấp đôi quay về phía người cắt 
- Cổ áo vẽ phía tay phải, lai áo phía tay trái.
b. Cách vẽ:
Đặt thân trước lên phần vải để vẽ thân sau cho nếp gấp đôi trùng với đường gài nút của thân trước.
1. ab: Dài áo = số đo dài áo + 2cm chồm vai = 60 + 2 = 62cm 
2. ai: Hạ eo = hạ eo + 2cm = 36cm + 2 = 38cm 
3. Vẽ cổ 
	+ ae : vào cổ = 2/10 cổ = 2/10 x 32 = 6,4cm 
	+ af : Hạ cổ = 1/10 cổ = 32/10 = 3,2cm 
4. Vẽ sườn vai: 
	+ ad: Ngang vai = vai/2 +1cm = 34/2 + 1 = 18cm 
	+ dd1: Hạ vai: vai/10 + 0,5cm = 34/10 + 0,5cm ~ 4cm 
5. Vẽ nách 
	+ d1h : hạ nách = nV/2 +2 cm = 34/2 + 2 = 19cm 
	+ cc1: Ngang ngực= ngang ngực trước = 23cm 
	+ hh1: Vào nách = 1cm 
6. bb: Ngang hông = ngang mông trước = 25cm 
7. Vẽ sườn áo: Giảm sườn = 1cm (vẽ giống như thân trước) 
8. Vẽ lai: Thân sau không sa vạt.
c. Cách cắt 
Chừa đường may giống thân trước 
3. Nẹp viền vòng cổ – vòng nách
Có thể viền giẹp hoặc tròn (xem bài các kiểu viền) 
IV. Quy trình may 
1. Ráp đường sườn vai 
2. Viền cổ áo 
3. Ráp đường sườn thân 
4. Lên lai, làm khuy, kết nút (nút cuối cách lai áo từ 17 đến 20cm, khoảng cách các nút khoảng 9 đến 11cm) 
Câu hỏi: 
1. Cách đo áo nữ căn bản không tay? 
2. Cách tính vải áo nữ căn bản không tay
3. Cách vẽ, cắt thân trước, thân sau áo nữ căn bản không tay
4. Quy trình may áo nữ căn bản không tay? 
Bài 2: Thiết kế, cắt, may áo bu dông nam ngắn tay 
I. Cách đo :
1. Dài áo (Da) : Đo từ chân cổ sau đến ngang mông (tùy ý)
2. Ngang vai (Nv) : Đo từ dầu vai trái sang đầu vai phải .
3. Dài tay (Dt) : Đo từ dầu vai xuống cánh tay (tùy ý) 
4. Cửa tay (Ct) : Đo độ dài tay đến đâu, vòng thước dây đo quanh cửa tay ngang đó 
5. Hạ eo (He) : Đo từ giữa vai qua hông ngực đến trên eo 2 đến 3 cm
6. Vòng cổ (Vc) : Đo vừa sát quanh chân cổ
7. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất. 
8. Vòng mông (Vm) : Đo quanh vòng mông nơi nở nhất 
* Số đo mẫu : Da = 60cm ; Nv - 36cm ; Dt = 50cm (24cm ) ; Ct = 24cm ; He = 36cm ;Vc = 32cm ; Vn = 80cm ;Vm = 88cm
II. Cách tính vải: 
1. Khổ vải 0,9m 
+ Tay ngắn : 2 (dài áo + lai + đường may) (lai + đường may = 5cm )
+ Tay dài : 2 (dài áo + 5cm ) + (dài tay+ 5cm )
2. Khổ vải 1,2m :
(dài áo+ 5cm )+(dài tay+5cm )
3. Khổ vải 1,6m
+ Tay ngắn : dài áo + 5cm 
+ Tay dài : 2 (dài tay + 5cm )
* Lưu ý : Cách tính trên chỉ đúng cho áo căn bản. Chiều dài vải còn tùy thuộc vào kiểu áo.
III. Cách vẽ 
1. Thân trước :
a. Xếp vải :
Gấp lai biên vải trừng nhau, bề mặt vải úp vào trong, biên vải hướng về phía người cắt. 
- Từ biên do vào 3,5cm làm đinh, 1,5cm làm phần gài nutu1 
- Vẽ cổ phía tay phải, lại phía tay trái
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = sổ đo dài áo - 2cm (chồm vai) = 60cm - 2cm = 58 cm
2. AC : Hạ ngực : ngực/4 + 1 đến 2cm = 80/4 + l = 21 cm
3. AI : Hạ eo : số đo hạ eo -2cm = 36 - 2 = 34 cm
4. Vẽ cổ :
+ AE : Vào cổ - 2/10 cổ -1- (2/10 x 32) - 1cm = 5,4cm
+ AF : Hạ cổ = 2/10 cổ -1 = (2/10 x 32) -1cm = 5,4cm
5. Vẽ sườn vai :
+ AD : Ngang vai (Nv) : = Vai/2 - 1 cm = 36/2 - 1 = 17 cm
+ DD1 : Hạ vai : vai/10 + 0,5cm = 36/10 + 0,5 = 4 cm
Vai ngang = vai/10
Vai xuôi = vai/10 + 1cm
6. Vẽ nách áo: 
+ CC1 : Ngang ngực - ngực /4 + 3cm = 80/4 + 3 - 23 cm 
+ HHI : Vào nách = 2cm .
+ Chia H1D1 làm 2 phần bằng nhau, L : trung điểm của D1H1
+ Nối LC1. Chia LC1 làm 2 phần bằng nhau, K : trung điểm của C1L:
+ Nối KH1. Chia làm 3 phần bằng nhau. Ta cố O, O1.
+ Đánh cong vòng nách C1OLD1
7. Vẽ eo :
+ II1 : Ngang eo = ngang ngực - 2cm = 23- 2 = 21 cm
8. BB1 :Ngang lưng = mông/4 + 3cm = 88/4 + 3cm = 25 cm
9. Vẽ sườn áo :
+ B1 B’1 :Giảm sườn; 1cm
* Nếu thân sườn thì nối C1B’1. Nếu đánh eo thì C1I1B’1
10. Vẽ lai :
+ BB’ : Sa vạt (trôn) = 2cm
Người ưỡn ngực , bụng to sa 3cm
Người lưng tôm, gù lưng : không sa vạt trước mà sa vạt sau - 1- 2 cm
c. Cách cắt :
- Gấp 3,5cm đinh vào rồi mới cắt.
- Cổ chừa 0,5cm đường may
- Sườn vai chừa 1,5 cm
- Vòng nách chừa 1cm
- Sườn áo chừa 2cm
- Lai chừa 1 - 2 cm
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
Gấp đôi vải lại, mặt phải úp vào trong, từ mép vải đo vào đường gấp dôi bằng ngang lưng + 2cm đường ngay - (mông/4 + 3cm ) + 2cm = (88/4 + 3) + 2 = 27cm
Đường gấp đôi quay về phía người cắt.
- Cổ áo vẽ phía tay phải, lai áo phía tay trái
b. Cách vẽ :
Đặt thân trước lên phần vải để vẽ thân sau sao cho nếu gấp đôi trùng với đường gài nút của thân trước 
1. ab : dài áo - Số đo dài áo + 2cm chồm vai = 60 + 2 = 62cm
2. ac : hạ ngực = ngực/4 + 5 đến 6cm = 80/4 + 5 = 25cm
3. ai : Hạ eo = Hạ eo + 2cm = 36 cn
4. Vẽ cổ
+ ae : Vào cổ = 2/10 cổ =2/10 x 32 = 6,4cm
+ af : Hạ cổ = l/10 cổ = 32/10 = 3,2 cm
5. Vẽ sườn vai :
+ ad : Ngang vai = vai/2 = 36/2 = 18 cm
+ dd1 : Hạ vai : vai /10 + 0,5cm : 34/10 + 0,5cm ~ 4cm
6. Vẽ nách :
+ cc1 : Ngang ngực = ngang ngực trước = 23 cm 
+ hh1 : Vào nách = 1cm 
7. Vẽ eo : 
+ ii1 : Ngang eo = ngang eo trước = 21 cm 
8. bb1 :Ngang mông = ngang mông trước = 24 cm
9. Vẽ sườn áo :
+ Giảm sườn = 1 cm (vẽ giống sườn thân trước)
10: Vẽ lai : Thân sau không sa vạt
c. Cách cắt :
Chừa đường may giống thân trước
3. Tay áo :
a. Xếp vải :
- Gấp đôi vải lại, mặt phải vải vào trong, nếp gấp đôi quay về phía người cắt 
- Từ mép vảí đo vào đường gấp đôi = ngang nách tay + 2cm đường may (ngang nách tay có 3 cách tính : theo số đo vòng ngực ; theo số đo vòng nách ; trực tiếp trên thân áo. Ở đây chúng tôi chỉ tính theo cách đo trực tiếp trên thân sau)
Ngang nách tay - (hạ nách trước+ hạ nách sau)/2 + 0,5 đến 1 cm
(hạ nách = hạ ngực - hạ vai)
- Vẽ nách phía tay phải, lai phía tay trái
b. Cách vẽ :
Tay ngắn hay tay dài đều vẽ giống nhau, chỉ khác ô số đo dài tay.
1. AB : Dài tay = số đo dài tay = 50cm (24cm )
2. AC : Ngang nách tay = (hạ nách trước + hạ nách sau)/2 + 0,5 đến 1cm = 19 + 0,5cm = 19,5cm 
3. Chéo nách tay (dùng thước dây đo trên vải vòng cong nách trước và vòng cong nách sau, sau đó chia đôi)
+ AD : Chéo nách = (cong nách trước + cong nách sau)/2 = (21+24)/2 = 22,5cm
4. Vẽ nách tay : Chia làm bốn phần bằng nhau
+ Vẽ nách trước từ D, đánh lõm 0,5cm tại E, đánh lồi 1,5cm tại G, điểm uốn là trung điểm F chéo nách, đầu vai lên 2cm tại A1, đến A 
+ Vẽ nách sau : Đánh lượn theo nách trước nhưng ở phần giữa H thì cách điểm uốn thân trước (F) =1cm
5. BB1 : Cửa tay = l/2 số đo cửa tay + 2 đến 4cm = 24/2 + 3 = 15 cm
6. Vẽ sườn tay :
+ Giảm sườn = 1,5cm đến 2cm 
Tay ngắn vẽ thẳng sườn tay
Tay dài : ở giữa đánh lõm 2cm
7. Vẽ lai tay :
c. Cách cắt :
- Cắt hai tay 
- Vòng nách chừa 1cm (cắt vòng nách thân sau trước sau đó gọt lại vòng nách thân trước)
- Sườn tay chừa 1,5 đến 2 cm
- Lai chừa 1,5 đến 2 cm
IV. Qui trình may :
1. Ráp đường sườn vai. 
2. Viền cổ áo 
3. Ráp dường sườn thân 
4. Lên lai tay, ráp đường sườn tay 
5. Ráp tay vào thân áo
6. Lên lai, làm khuy, kết nút (nút cuối nách lai áo từ 17 đến 20 cm , khoảng cách các nút khoảng 9 đến 11 cm )
Câu hỏi
1. Cách đo áo nữ căn bản tay ráp ? 
2. Cách tính vải áo nữ căn bản tay ráp ? 
3. Cách vẽ - cắt thân trước – thân sau áo nữ căn bản tay ráp ?
4. Cách vẽ - cắt tay ráp thường (ngắn- dài) ?
5. Qui trình may áo nữ căn bản lay ráp ?	
Bài 3: Thiết kế, cắt, may áo sơ mi nữ dáng bó sát, cổ lá sen
I. Cách đo :
1. Dài áo (Da): Đo từ chân cổ sau đến nang mông (tùy ý) 
2. Ngang vai (Nv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải 
3. Dài tay (Dt): Đo từ đầu vai đến cánh tay (tùy ý) 
4. Vòng cổ: Đo từ sát quanh chân cổ 
5. Vòng ngực (Vn): Đo quanh ngực nơi nở nhất. 
6. Vòng mông (Vm): Đo quanh mông nơi nở nhất. 
* Số đo mẫu: Da = 60cm ; Vn = 30cm ; Dt = 10cm (30cm); Vc = 32cm; Vn = 80cm ; Vm : 88cm.
II. Cách tính vải: 
1. Khổ vải 0,9m = 2 (dài áo + lai + đường may) (lai + đường may = 5cm) 
2. Khổ vải 1,2m = 2 (dài áo + 5cm)
3. Khổ vải 1,6m = dài áo + 5cm 
Lưu ý: Cách tính trên chỉ đúng 1 cách tương đối. Chiều dài vải còn tùy thuộc vào vòng mông, dài tay.
III. Cách vẽ: 
1. Thân trước 
a. Xếp vải: 
- Gấp đôi vải lại, mặt phải vải vào trong, đường gấp đôi quay về người cắt.
- Từ mép vải đo vào đường gấp đông bằng dài tay +1/2 ngang vai + 2cm đường may = 10 + 34/2 + 2 = 29cm 
- Vẽ cổ phía tay phải, lai phía tay trái.
b. Cách vẽ
1. AB: Dài áo = số đo dài áo = 60cm 
2. AC: hạ ngực = ngực/4 + 1 -> 2cm = 80/4 + 2 = 22cm 
3. AD: Ngang vai = vai/2 = 34/2 \ 17cm 
4. DD1 : Hạ vai = vai / 10 – 1cm = 34/2 – 1 = 2,4cm 
5. Vẽ cổ 
	- AE: Vào cổ = 2/10 cổ = 2/10 x 32 = 6,4cm 
- AE: Hạ cổ = 2/10 cổ = 2/10 x 32 = 6,4cm 
- EE1: Rộng cổ = vào cổ + 4 -> 5cm = 6,4 + 5 = 11,4cm 
- EE1: Sau cổ = hạ cổ + 1cm = 6,4cm + 1 = 7,4cm 
6. D1G: Dài tay = Số đo dài tay = 10 (cm) 
7. GH: Cửa tay = tùy ý = 14 -> 17cm 
8. CC1: Ngang ngực : ngực /4 + 4 -> 5cm = 88/4 + 4 = 24cm 
9. Ngang mông = mông /4 + 4 -> 5cm = 88/4 + 4 = 26cm 
10. Vẽ lai 
	+ B1B’1 : Giảm sườn = 1 -> 2 cm
	+ BB’ : Sa trôn (vạt) = 1cm 
c. Cách cắt 
- Vòng cổ chừa 0,5cm đường may
- Sườn vai + tay chừa 1,5cm
- Cửa tay chừa 1,5cm 
- Sườn thân chừa 1,5cm 
- Lai chừa 1,5cm 
2. Thân sau: 
a. Xếp vải
 Giống thân trước
b. Cách vẽ 
	1. Vẽ cổ: 
	+ af : Hạ cổ = 2cm 
	+ ee1 : Rộng cổ – vào cổ + 5 -> 6cm = 6,4 + 6 = 12,4cm 
	+ ff1: Sâu cổ = hạ cổ + 2cm = 2 + 2 = 4cm 
	2. d1g : dài tay = bằng số đo dài tay = 10cm (30cm 
c. Cách cắt 
Giống thân trước
3. Nẹp viền (giẹp) 
Vẽ và cắt theo đường con vòng cổ, bảng viền rộng 3,5cm 
IV. Quy trình may: 
1. Ráp đường sườn vai liền tay
2. Viền cổ áo
3. Lên lai tay – Ráo sườn thân liền sườn tay 
4. Lên lai 
Câu hỏi: 
1. Cách vẽ – cắt áo cổ thuyền tay liền ngắn
2. Cách đo – quy trình áo cổ thuyền tay liền 
Bài 4: Thiết kế, cắt, may áo sơ mi tay bồng, ngắn tay 
I. Cách đo: 
1. Dài áo : Đo từ Chân cổ sau đến ngang mông (tùy ý)
+ Vạt bầu : dài áo + 10 => 15 cm
2. Ngang vai (Nv) : Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải (nếu vai sệ + 2 => 4cm )
3. Dài tay (Dt) : Đo từ đầu vai đến trên cùi chỏ ( tùy ý)
4. Vòng cổ (Vc) : Đo vừa sát quanh chân cổ ;
5. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất
6. Vòng mông (Vm) : Đo quanh mông nơi nở nhất 
* Số đo mẫu : ( 65-38-28-32-80-88) cm
II. Cách tính vải :
* Khổ vải 0,9m = 2( dài áo + lai+ đường may) (lai + đường may =5 cm )
* Khổ vải 1,2m 
+ Mông <88cm = (dài áo +5cm ) + (dài tay+5cm ) 
+ Mông > 88cm = 2(dài áo+ 5cm ) 
* Khổ vải 1,6m = dài áo + 5cm
III. Cách vẽ :
1. Thân trước:
a. Xếp vải 
- Gấp hai bên vải trung nhau, bề mặt úp vào trong, biên vải hướng về phía người cắt. 
Từ biên đo vào ,5cm làm đinh 1,5cm làm phần gài nút.
- Vẽ cổ phía tay phải, lai phía tay trái
b. Cách vẽ : 
1. Dài áo = số đo dài áo -2cm (chồm vai) = 65 - 2 - 63cm
2. Hạ ngực = ngực /4 + 1 -> 3cm = 80/4 + 2 =22cm
3. Vẽ cổ :
Vào cổ = 2/10 cổ - 1cm = 2/10 x 32 - 1cm = 5,4cm
Hạ cổ = 2/10 cổ -1cm - 2/10 x 32 - 1cm = 5,4 cm
4. Vẽ sườn vai :
- Ngang vai - vai/2 = 38/2 = 19 cm
- Hạ vai = vai/10 +0,5cm = 38 /10 +0,5cm = 4,2 cm
+ Vai xuôi = vai/10 + 1cm 
+ Vai ngang = vai/10
5. Vẽ nách áo :
- Ngang ngực = ngực /4 + 3 -> 4cm = 80 /4 + 3cm - 23 cm
- Vào nách - 2cm
6. Ngang mông = mông/4 + 3 => 4cm – 88/4 + 3cm - 25cm
7. Vẽ sườn áo :
+ Giảm sườn : 1cm (vạt bầu giảm 8 => 12 cm )
8. Vẽ lai :
+ Sa vạt (trôn) - 2cm
Người ngực ưỡn, bụng to : sa vạt 3cm 
Người lưng tôm (gù) : sa vạt 1cm 
c. Cách cắt :
Gấp đinh vào rồi mới cắt 
- Vòng cổ chừa 0,5cm đường may ,
- Sườn vai chừa 1,5 cm 
- Vòng nách chừa 1 cm 
- Sườn áo chừa 2cm 
- Lai chừa 1cm ( vạt bầu) 2cm (vạt ngang) 
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
- Gấp dôi vải lại, mặc phải vải vào trong từ mép vải đo vào dường gấp dôi bằng ngang mông + 2cm dường may = (mông/4 +  ... t, may quần âu nữ 
I. Cách đo:
1. Dài quần (Dq): Đo từ eo đến phủ mắc cá chân (ống nhỏ) hoặc dài hơn (ống rộng) 
2. Vòng eo (Ve); Đo vừa sát aunh eo 
3. Vòng mông (Vm): Đo quanh mông nơi nở nhất 
4. Rộng ống (Ro): Tùy ý (18-35cm) 
Số đo mẫu: Dq = 95cm; Ve = 64cm; Vm = 88cm ; Ro = 18cm (35cm) 
II. Cách tính vải 
1. Khổ vải 0,9m = 2 (dài quần + lưng + lai) = 2 (dài quần + 6cm) 
2. Khổn vải 1,2m: bề dài tùy theo số đo vòng. 
a. Vòng mông < 80cm = dài quần + lưng + lai
b. Vòng mông > 80cm = 2 (dài quần + lưng + lai) 
3. Khổ vải 1,6m = dài quần + lưng + lai 
III. Cách vẽ
* Xếp vải: Tùy theo ống rộng hay ống hẹp 
1. Ống rộng: 
Từ biên vải đo vào = rộng ống + 2cm đường may 
2. Ống hẹp (ống nhỏ hơn ngang mông) 
Từ biên vải đo vào = mông/4 + 8 đến 10cm + 2cm đường may 
- Gấp vải theo chiều dài khổ vải, mặt phải úp vào trong 
- Đường vải gấp đôi quay về phía người cắt 
- Vẽ lưng phía tay phải, ống phía tay trái. 
1. A’A: Lưng = 2 đến 3cm 
2. AB: Dài quần = số đo dài quần = 95cm 
3. AC: Hạ đáy = mông/4 + 7 đến 9cm = 88/4 + 8 = 30cm 
4. AA1: Ngang eo = mông/4 +2cm = 88/4 + 2 = 24cm 
5. CC1: Ngang mông = mông/4 + 8 đến 10cm = 88/4 + 9 = 31cm 
6. Vẽ vòng đáy: 
- C1C2: Vào đáy = mông / 20 = 88/20 = 4,4cm 
- Nối vào đáy với eo, chia làm 3 phần bằng nhau (vẽ giống đáy quần đùi) 
7. Ngang ống = số đo rộng ống = 18 (35cm) 
8. Vẽ sườn ống: 
+ Nếu ống rộng thì nối điểm ngang mông với rộng ống B1, giảm lai B2 từ 0,5 đến 1cm (C1B2 -> sườn ống) 
+ Nếu ống hẹp thì nối trung điểm của vào đáy G với rộng ống B1, chia làm 3 phần, nối cong từ điểm rộng ống đến 1/3 gần đáy đến ngang đáy (C1HH1B1-> sườn ống).
IV. Cách cắt: 
Cắt 2 ống: 
- Lưng không chừa đường may
- Vòng đáy chừa 1,5cm 
- Sườn ống chừa 1,5cm 
- Lai chừa 1 đến 2cm 
V. Quy trình may 
1. May đường sườn ống 
2. Lồng ống mặt vào ống trái, may đường vòng đáy 
3. May lưng 
4. Lên lai – luồn thun 
Câu hỏi: 
1. Cách đo quần đáy giữa lưng thun? 
2. Cách tính vải quần đáy giữa lưng thun? 
3. Cách vẽ – cắt quần đáy giữa lưng thun? 
4. Quy trình may quần đáy giữa lưng thun? 
Bài 7: Thiết kế, cắt, may quần âu nam ống đứng 
1. Cách đo
1. Dài quần (Dq) : giống cách đo quần âu nữ
2. Vòng eo (Ve) : giống cách đo quần âu nữ.
3. Vòng mông (Vm) : giống cách do quần âu nữ.
4. Rộng ống (Ro) : giống cách đo quần âu nữ. 
5. Hạ gối (Hg) : đo từ eo đến ngang đầu gối -5 đến 7cm .
* Số đo mẫu : Dq = 100cm ; .Ve = 74cm ; Vm = 88cm ; Ro = 22cm ; Hg = 50 cm .
II. Cách tính vải
1. Khổ vải 0,9m = 2 (dài quần + lưng + lai) (lưng + lai= 10cm ) 
2. Khổ vải 1,2m - đài quần + 60 cm .
3. Khổ vải 1,6m = dài quần + 10 cm .
III. Cách vẽ
1. Thân trước :
a. Xếp vải : 
Giống quần âu nữ 
b. Cách vẽ : 
1. AB : Dài quần = Số do dài quần = 100 cm
2. AC : Hạ đáy = mông/4 + 4 đến 6cm = 88/4 + 4cm = 26 cm .
3. AG : Hạ gối = số do hạ gối = 50 cm 
4. Vẽ eo :
+ AA1 : Ngang eo = eo/4 + xếp ply (ply rộng 3 cm , 3cm ) = 74/4 + 6cm = 24,5 cm .
+AA’ : Giảm eo : 1 cm .
5. CC1 :Ngang đáy = hạ đáy + 2/3 xếp ply = 26 + 2/3*6cm (ply) = 30 cm .
6. Vẽ đường chính trung OO2 : chia đôi ngang mông, ngang gối, ngang ống và song song biên vải. 
7. Vẽ dáy :
+ C1C2 : vào đáy : 2,5 cm .
+ C1C2 ; Vẽ đáy phía bên trái.
+ C2C2: Vẽ đáy phía bên phải (vì có miếng đáp cửa quần nên phải vào sâu hơn 1 cm ).
8. C1G2 : Ngang gối = ngang đáy - 4cm = 30 - 4 = 26 cm .
9. B1B2 : Ngang ống = ống/2 – 1cm (đo từ đường chính trung ra 2 bên) = 22/2 - 1 = 10 cm .
10. Vẽ sườn hông - sườn ống.
c. Cách cắt :
Giống cách cắt quần âu nữ, nhưng cắt bỏ 3cm lưng, chừa lại 1cm đường may lưng.
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
Giống quần âu nữ
b. Cách vẽ :
1. ab : Dài quần = số đo đài quần - 100 cm .
2. ac : Hạ đáy = hạ đáy trước + 1cm : 26 + 1 - 27 cm .
3. ag : Hạ gối = hạ gối trước = 50 cm .
4. Vẽ eo :
+ a’ a1 : Ngang eo = eo/4 + 3cm pince (không giảm eo mà ra thêm aa’ = 2cm, lên eo a’1 a1 - 1cm ) = 74/4 + 3 = 21,5cm (pince dài = 12 cm , rộng = 3 cm ).
5. cc1 : Ngang đáy = ngang đáy thước + 4cm = 30 + 4 = 34 cm 
6. Vẽ đáy :
- c2c2 : vào đáy = mông/10 + 1cm – 88/10 + 1 = 9,8 cm.
7. g1g2 : Ngang gối = ngang gối trước + 3cm - 26 + 3 - 29 cm . 
8. b1b2 : Ngang ống = ngang ống trước + 4cm = 20 + 4 = 24 cm .
c. Cách cắt :
Giống thân trước
3. Lưng rời :
Vẽ cong lưng quần với cao lưng 3 đến 4cm (giống quần âu nữ)
4. Túi hông : 
Giống quần âu nữ. (hình trang sau)
5. Nẹp cửa quần (baguette) 
1. Miếng đáp phía bên trái : cắt 1 miếng.
Đặt thân quần lên một miếng vải để cắt miếng đáp cửa quần, lấy đấu đường đáy và đường lưng.
- Bề ngang phía lưng = 4 cm .
- Bề dài = 24 cm 
2. Miếng đáy phía bên phải : cắt 2 miếng (hay gấp đôi) Cắt giống phía bên trái.
6. Túi sau (mổ) :
- IL : Hạ miệng túi : đo từ lưng xuống 9 đến 10cm (kể cả cao nẹp lưng). 
- L1L2 : Ngang miệng túi = 12cm (pince lấy qua mỗi bên 6cm LL1-LL2) 
l. Cắt vải lót túi (1 miếng) : loại vải mềm).
Rộng : hơn miệng túi 4cm - 12 + 4 = 16 cm .
Dài : 45cm (túi đài 16 đến 17 cm ).
2. Vải viền : cùng loại vải quần.
Cắt 2 miếng.
- Rộng = 2 cao miệng túi + 4 đến 6 = 6 đến 8 cm .
- Dài = miệng túi + 4 = 12 + 4 = 16 cm .
IV.Quy trình may 
1. May plis thân trước – Nhấn pince thân sau 
2. May túi sau (mổ) 
3. May túi hông – Ráp hông quần
4. Ráp đường sườn ống
5. May đáy trước – gắn dây kéo (fermeture) 
6. May lưng – Ráp lưng vào thân
7. May đáy sau.
8. May 6 dây quai bằng vải bên ngoài lưng quần: 2 dây nằm cạnh đường chính trung, 2 dây nằm cạnh sườn hông, 2 dây nằm cạnh đường ráp đáy sau.
9. Lên lai; kết nút – móc; làm khuy.
Câu hỏi:
1. Cách vẽ, cắt thân trước, thân sau quần âu nam? 
4. Quy trình may quần âu nam? 
Bài 8: Thiết kế, cắt, may quần ly ống tròn 
I. Cách đo : 
1. Dài quần (Dq): Đo từ ngang eo đến phủ mắc cá chân (tùy ý) 
2. Vòng eo (Ve): Đo vừa sát quanh co
3. Vòng mông (Vm): Đo quanh mông nơi nở nhất 
4. Rộng ống (Ro): Tùy ý (15 đến 20cm) 
* Số đo mẫu: Dq = 90cm, Ve = 64cm, Vm = 88cm, Ro = 18cm 
II. Cách tính vải 
1. Khổ vải 0,9m = 2 (dài quần + lưng + lai) (lưng + lai = 10cm) 
2. Khổ vải 1,2m = dài quần + 50cm 
3. Khổ vải 1,6m = dài quần + lưng + lai = dài quần + 10cm.
III. Cách vẽ
1. Thân trước 
a) Xếp vải 
- Gấp 2 bên vải lại, mặt phải vào trong, đường biên quay về phía người cắt.
- Từ biên đo vào 2cm làm đường may
- Vẽ lưng phía tay phải, lai phía tay trái 
b) Cách vẽ: 
1. AB: Dài quần = số đo dài quần = 90cm 
2. AC: Hạ đáy = mông/4 + 7 đến 9cm = 88/4 + 8cm = 30cm 
3. AA1: Ngang eo = mông/4 + 2cm = 88/4 + 2 = 24cm 
4. CC1: Ngang đáy = mông/4 + 8 đến 10cm = 88/4 + 9 = 31cm 
5. Vẽ đáy quần: 
- C1C2 : Vào đáy = 4cm 
- Vẽ đáy giống quần đáy giữa lưng thun 
6. Vẽ đường chính trung (O : trung điểm CC1): Đường chính trung song song với biên vải và chia đôi ngang đáy, ngang ống.
7. Vẽ ống quần: 
- Ngang ống = ống – 2cm = 18 – 2 = 16cm (hay từ đường chính trung ra hai bên O1O2 = O1O3 = ống/2 – 1cm = 18/2 – 1 = 8cm 
8. Vẽ sườn ống – sườn hông – vẽ lai 
9. AA’: Vẽ lưng liền = 4cm 
c. Cách cắt
- Đường sườn hông, sườn ống, vòng đáy chừa 1,5 đường may 
- Lai quần chừa 3cm 
- Lấy dấu miệng túi hông: từ ngang co xuống T = 6cm đến 7cm, TT1: miệng túi = 15 đến 17cm.
2. Thân sau
a. Xếp vải 
Gấp đôi phần phải còn lại để vẽ thân sau, mặt phải vải vào trong, đường gấp đôi quay vẽ phía người cắt.
Vẽ lưng phía tay phải, lai phía tay trái.
1. AB : Dài quần = dài quần thân trước = 90 cm.
2. AC’: Hạ đáy = hạ đáy trước + 1cm = 30 + 1 = 31 cm.
3. AA1 : Ngang eo = ngang eo trước = 24 cm.
4. CC’ 1 :Ngang đáy = ngang đáy trước + 5 đến 6cm = 31 + 5cm= 36 cm.
5. Vẽ đáy quần :
- C’1 C’2 : vào đáy = mông/10 = 88/10 = 8,8. 
- Vẽ cong đáy quần : Giống đáy thân trước. 
6. Vẽ ống quần : 
- O3O4 : Ngang ống = Ngang ống trước + 4cm= 16 + 4 = 20 cm.
7. Vẽ sườn ống : Đánh lõm ở 1/3 sườn ống = 1cm gần đáy (C’1 HO4 -> sườn ống).
8. Vẽ lai.
9. Vẽ lưng liền : Giống thân trước 
c. Cách cắt :
Chừa đường may, cắt, lấy đất liệng giống túi thân trước
3. Túi hông :
- Hạ miệng túi = từ eo đo xuống 6 đến 7 cm. 
- Dài miệng túi = 15 đến 17cm. 
1. Vải túi (loại vải mềm) : 2 miếng.
- ab : Ngang túi = 15 đến 17 cm.
- bc : Dài túi = Dài miệng túi + 15 cm - 20 cm = 15 + 15 = 30 cm
- Dài đáy túi từ 8 đến 9 cm 
2. Vải lót (cùng loạl vải với quần) : 4 miếng.
- Dài = 15 + 2cm= 17 cm.
- Ngang = 5 cm.
* Cách cắt : vẽ giống hình vẽ.
Vải túi : ngang túi và đáy túi chừa 1cm đường may ; dài túi bên hông chừa 1,5 cm.
- Vải lót : xung quanh chừa 1 cm.
IV. Quy trình may 
1. May túi quần - Ráp đường sườn hông.
2. Ráp đường sườn ống.
3. Ráp đáy quần.
4. Bẻ lưng , may thun vào lưng quần. 
5. Lên lai quần.
Câu hỏi
1. Cách vẽ- cắt thân trước sau quần thụng lưng thun? 
2. Cách lấy dấu miệng túi – cách vẽ túi hông ?
3. Qui trình may quần thụng lưng thun? 
Bài 9: Thiết kế, cắt, may quần ống vẩy (ống bát)
1. Cách đo
1. Dài quần (Dq) : đo từ eo đến phủ mắc cá chân, (đối vơi quần âu lưng rời, không tính lưng vào dài quần).
2. Hạ gối (Hg) : đo từ eo đến trên gối 2 đến 3 cm.
3. Vòng eo (Ve) : Đo sát quanh eo.
4. Vòng mông (Vm) : Đo quanh mông nơi nở nhất. 
5. Rộng ống (Ro) : Tùy ý .
* Số đo mẫu: Dq = 90cm ; Hg - 46cm ; Ve = 66cm ; Vm = 88cm ; Ro = 18cm .
II. Cách tính vải
1. Khổ vải 0,9 m = 2 dài quần + 10cm
2. Khổ vải 1,2m - dài quần + 50cm .
3. Khổ vải 1,6m = dài quần + 10cm.
III. Cách vẽ
1. Thân trước :
a. Xếp vải :
- Gấp 2 biên vải lại, mặt phải vải vào trong.
- Từ biên đo vào 2cm làm đường may, biên quay về phía người cắt. 
- Vẽ lưng phía tay phải, lai phía tay trái.
b. Cách vẽ : 
1. AB : Dài quần = Số đo dài quần = 90cm .
2. A : Hạ đáy = mông/4 + 4 đến 6cm (plis càng nhiều, đáy càng dài) = 88/4
+ 5 cm : 27 cm 
3. AD : Hạ gối - số đo hạ gối = 46 cm .
4. Vẽ eo :
+ AA1 : Ngang eo = Eo/4 + xếp ply (rộng = 3 cm ) = 66/4 + 3cm = 19,5 cm 
+ Giảm eo : 1 đến 2cm (bên hông). 
+ Vẽ ply : chiều rộng =3 cm , dài = hạ đáy.
5. CC1 : Ngang đáy = hạ đáy + 2/3 rộng ply = 27 + 2/3*3cm (ply) = 29 cm .
6. Vẽ đường chính trung OO2 : trung điểm ngang mông, ngang gối, ngang ống và song song biên vải.
7. Vẽ đáy :
- C1C2 : vào đáy : 4 cm
8. G1G2 : Ngang gối = ngang đáy - 3 đến 4cm = 29 - 3 = 26 cm .
9. B1B2: : Ngang ống - ống/2 - 1cm (đo từ đường chính trung ra 2 bên) = 18/2 - 1 = 8 cm .
10. Vẽ sườn hông - sườn ống. 
c. Cách cắt : 
- Đường sườn hông, sườn ống chừa 2 cm .
- Lưng chừa 1 cm .
- Lai chừa 3 đến 4 cm .
- Đáy quần : 3cm làm nẹp cửa quần ; 1,5cm làm đường may.
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
- Đặt thân trước lên vải vẽ thân sau. Lấy dấu lại đường sườn hông thân trước, ngang eo, ngang mông ngang gối. Thêm về một bên sườn ống, chỉnh lại một số chi tiết.
b. Cách vẽ :
1. ac : Hạ đáy sau = hạ đáy trước + 1,5 đến 2,0cm = 27 + l,5 = 28,5 cm 
2. Vẽ eo : 
+ aa’ : Giảm eo = 1 đến 2cm (bên hông).
+ aa1 : Ngang eo = eo/4 + 3cm pince (pince dài 12 cm ) = 66/4 + 3 = 19,5 cm .
+ a1a’1 : Lên eo = 1cm . 
3. Ngang đáy = ngang đáy trước + 5 đến 6cm = 29 + 5 = 34 cm .
4. Vẽ đáy :
c1c2 : vào đáy = mông/10 + 1cm - (88/10 + 1) - 9,8 cm
5. g1g2 : Ngang gối : ngang gối trước + 4cm = 26 + 4 - 30 cm .
6. b1b2 : Ngang ống - ngang ống trước + 4cm = 16 + 4 = 20 cm .
c. Cách cắt :
Chừa đường may thân sau giống như quần ống xéo.
(hình trang sau)
3. Lưng :
+ Cách 1 : vẽ lưng như hình vẽ căn cứ vào số đo vòng eo trên quần.
+ Cách 2 : May pince thân sau. Ráp sườn hông của 2 thân trước và sau. Đặt lên vải, lấy dấu đường lưng. Vẽ lưng rộng 4 cm .
Cắt 2 lớp vải : xung quanh chừa đều 1cm ; cắt 1 lớp keo lót không chừa đường may.
4. Túi hông
Đặt thân trước lên vải cắt túi và vẽ thêm các chi tiết như quần thụng lưng thun.
5. Nẹp cửa quần (bagurtte) :
Như hình vẽ .
IV. Quy trình may
1. May plis thân trước
2. May túi hông – Ráp đường sườn hông 
3. Gắn dây kéo (fermeture) 
4. May pince thân sau
5. Ráp sườn ống 
6. May nẹp lưng – Ráp lưng vào thân quần
7. Ráp đường đáy
9. Lên lai, kết nút, móc 
Câu hỏi: 
1. Cách đo quần âu nữ?
2. Cách tính vải quần âu nữ? 
3. Cách vẽ – cắt thân trước – thân sau quần âu nữ? 
4. Quy trình may quần âu nữ lưng liền? 
Bài 10: Thiết kế, cắt, may váy xoè (chữ A)
I. Cách đo :
1. Dài váy :
- Đo từ ngang eo đến quá gối 10 => 15cm (tùy ý) 
2. Vòng eo :
Đo vừa sát quanh eo
* Số đo mẫu : 70cm - 64cm 
II. Cách tính vải 
Khổ vải càng rộng may váy càng dài.
Khổ vải bao nhiêu thì cần bấy nhiêu vải 2 dài váy + 20 => 30 cm
III. Cách vẽ
1. Thân váy :
a. Xếp vải :
Gấp vải làm 4, bề mặt vải vào trong 
b. Cách vẽ :
Như hình vẽ hình 78
c. Cách cắt :
Vòng eo chừa 1cm đường may
Lai chừa 1 => 2cm
2. Lưng :
May thẳng hay kiểu ( tùy ý)
- Dài lưng= số đo vòng eo - 64cm
- Cao lưng = 3 => 5 cm
Hình 77a
Cắt hai lớp vải lưng chừa đều 1cm đường may và 1 lớp keo lót không chừa đường may. 
IV. Quy trình may 
1. May dây kéo vào chính giữa thân sau của váy
2. May lưng
3. Ráp lưng vào thân váy
4. Lên lai - kết móc 
Câu hỏi :
1. Cách cắt - vẽ thân váy xéo tròn 
2. Qui trình may
Bài 11: Thiết kế, cắt, may váy liền áo
I. Cách đo :
1. Dài quần :
Đo từ ngang eo đến trên gối 5cm
2. Vòng eo :
Đo vừa sát quanh eo
3. Vòng mông :
Đo quanh mông nơi nở nhất
* Số đo mẫu : ( 45 - 60 - 84)cm
II. Cách tính vải ;
* Khổ vải 0,9 m 1,2m = 2 ( dài quần + lai + đường may)
III. Cách vẽ 
1. Thân trước :
Gấp đôi vải lại
1. Dài quần = Số đo dài quần =45 cm
2. Hạ đáy – Mông/4 + 6cm = 84/4 + 6 =27 cm
3. Ngang mông = mông 14 + 12cm = 84/4 +12 = 33cm
4. Vào đáy = mông/10 = 8,4cm
5. Ngang eo = eo/4 + 10cm (xếp ply) = 60/4 + 10 = 25cm
6. Vẽ Ply : 1 ply = 5cm ; 1 ply = 4cm
* Cách cắt :
- Eo chừa 1cm đường may 
- Sườn hông, vòng đáy, sườn ống chừa 1,5cm
- Lai chừa 3cm
2. Thân sau:
Gấp đôi vải lại 
1. Dài quần = số đo dài quần = 45 cm
2. Hạ đáy = mông/4 + 7cm = 84/4 +7 = 28cm
3. Ngang mông = mông/4 + 8cm = 84/4 + 8 = 29cm
4. Ra đáy = mông/10 + 1cm = 84/10 + 1 = 9,4cm 
5. Ngang eo = eo/4 + 5cm (pince) = 60/4 +5 = 20 cm
6. Vẽ pince : 1pince = 3cm ; 1 pince = 2cm
* Cách cắt : Giống thân trước
3. Lưng quần :
1. Dài lưng - eo/2 + 8cm = 60/2 + 8= 38cm
2. Cao lửng = 3cm
* Cắt 4 miếng vải xung quanh chừa đều 1 cm , 2 miếng keo lót không chừa đường may
4. Túi quần
1. Vải viền: Viền giẹp hoặc viền tròn
2. Vải cắt túi: như hình vẽ
5. Yếm quần: 
Giống váy túm 
IV. Quy trình may 
1. May phis thân trước
2. May túi quần
3. Gắn dây kéo
4. May pince thân sau
5. Ráp thân trước với thân sau
6. May lưng quần – Ráp lưng vào quần
7. Lên lai – kết móc
Câu hỏi
1. Cách vẽ- cắt thân trước sau quần đầm 
2. Cách tính vải – quy trình may. 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_thiet_ke_cat_may_thoi_trang_ao_somi_quan_au_vay.doc