Giáo trình Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân
Bài 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Khái niệm . 10
II. Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá – Quotation) . 10
III. Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế . 11
IV. Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo . 13
V. Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái . 18
VI. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối
đoái . 20
VII. Các loại tỷ giá hối đoái . 23
Câu hỏi ôn tập . 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân
0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ Biên soạn: PGS. TS. Trần Hoàng ngân ThS. Võ Thị Tuyết Anh ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc ThS. Trần Phương Thảo CN. Phan Chung Thuỷ CN. Nguyễn Tiến Dũng Chủ biên: PGS. TS. Trần Hoàng Ngân THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009 1 MỤC LỤC BÀI GIỚI THIỆU .................................................................................... 5 Bài 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI I. Khái niệm ....................................................................................... 10 II. Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá – Quotation) ........................ 10 III. Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế ........................... 11 IV. Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo .................................. 13 V. Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái ...................................................... 18 VI. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái ................................................................................................. 20 VII. Các loại tỷ giá hối đoái ................................................................... 23 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 24 Bài 2: THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI I. Khái niệm ....................................................................................... 15 II. Đặc điểm thị trường hối đoái .......................................................... 26 III. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái .......................................... 26 IV. Phương thức giao dịch .................................................................... 27 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 28 2 Bài 3: CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI & THỊ TRƯỜNG GIAO SAU, TIỀN GỞI NGOẠI TỆ I. Các nghiệp vụ hối đoái ................................................................... 30 II. Thị trường giao sau.......................................................................... 38 III. Thị trường tiền gởi ngoại tệ............................................................. 40 Bài đọc thêm: Cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam .............................. 42 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 45 Bài 4: HỐI PHIẾU I. Cơ sở pháp lý của Hối phiếu ........................................................ 47 II. Khái niệm ..................................................................................... 48 III. Đặc đểm của Hối phiếu ................................................................ 50 IV. Nội dung của Hối phiếu .............................................................. 50 V. Chấp nhận Hối phiếu ................................................................... 51 VI. Ký hậu Hối phiếu ......................................................................... 51 VII. Bảo lãnh Hối phiếu ...................................................................... 52 VIII. Kháng nghị ................................................................................... 52 IX. Chiết khấu Hối phiếu ................................................................... 53 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 55 Bài 5: CHEQUE & THẺ THANH TOÁN 3 I. Séc .................................................................................................. 58 II. Thẻ ngân hàng ................................................................................ 60 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 66 Bài 6: PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN VÀ GHI SỔ I. Phương thức chuyển tiền ............................................................... 68 II. Phương thức ghi sổ ......................................................................... 71 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 72 Bài 7: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU I. Khái niệm chung về nhờ thu .......................................................... 74 II. Các loại nhờ thu .............................................................................. 74 III. Những đặc điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức nhờ thu ....... 83 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 84 Bài 8: PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN I. Khái niệm ....................................................................................... 86 II. Quy trình thanh toán ....................................................................... 86 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................ 89 4 Bài 9: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ I. Sơ lược về ICC – UCP No.500 – 1993 .......................................... 91 II. Khái niệm ....................................................................................... 92 III. Quy trình tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ..................................................................................................... 93 IV. Những nội dung quan trọng khi kiểm tra chứng từ ...................... 121 V. Các loại thư tín dụng .................................................................... 123 Câu hỏi ôn tập ...................................................................................... 126 5 BÀI GIỚI THIỆU Môn học Thanh toán quốc tế là môn học nghiệp vụ của chuyên nghành Ngoại thương, Tài chính – Ngân hàng và là môn bổ trợ của các chuyên ngành khác. Môn học có nhiều nội dung phong phú, hữu ích và gắn với thực tế kinh doanh của các doanh nghiệp, mang tính thời sự cao. Học viên có thể tìm hiểu và giải thích các hiện tượng kinh tế trong xã hội, liên quan đến tỷ giá hối đoái trên thị trường tài chính quốc tế và Việt Nam. Học viên được trang bị những kiến thức cơ bản về các phương tiện và hình thức thanh toán quốc tế, giúp học viên có điều kiện thực hiện các hợp đồng thương mại quốc tế, thanh toán giao dịch quốc tế. Môn học có tính ứng dụng cao trong kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 1. Mục tiêu môn học Thanh toán quốc tế: Học xong môn học này sinh viên có thể thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ của một nhân viên phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, thanh toán viên của phòng thanh toán quốc tế ngân hàng thương mại, chuyên viên kinh doanh của phòng kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại 2. Nội dung môn học: 6 Môn học Thanh toán quốc tế sẽ được chia làm 9 bài. - Nội dung bài 1 cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản liên quan đến tỷ giá hối đoái. - Bài 2 giới thiệu khái quát về sự hình thành, đặc điểm, quy mô và vai trò của thị trường hối đoái trong hoạt động kinh tế. - Bài 3 giới thiệu những lý thuyết và các bài tập thực hành về các nghiệp vụ hối đoái như Spot, Arbitrage, Forward, Swap, Future Contracts, Options. Nội dung, đặc điểm, quy mô và tổ chức hoạt động của thị trường giao sau và thị trường tiền gửi ngoại tệ cũng được giới thiệu trong bài 3. - Bài 4 và bài 5 đề cập đến các phương tiện thanh toán quốc tế như Bill of Exchange, Cheque, International Card. - Nội dung và quy trình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế: phương thức chuyển tiền – T/T, phương thức nhờ thu trơn – Clean collection, phương thức nhờ thu kèm chứng từ – D/P – D/A được đề cập trong bài 6 và bài 7. - Toàn bộ nội dung và qui trình thự hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ – Documentary credit và phương thức giao chứng từ nhận tiền – CAD được giới thiệu trong bài 8 và bài 9. Ngoài ra, người học còn được cung cấp một số tình huống và cách xử lý trong thanh toán quốc tế. 7 3. Hướng dẫn học tập: Để học tốt môn học này, học viên phải đọc tài liệu trước, tham khảo sách thanh toán quốc tế, vào mạng internet theo các website trong tài liệu, thực hiện các bài tập, tập trung nghe giảng viên giới thiệu môn học, mạnh dạn trao đổi và đặt câu hỏi cho giảng viên. 4. Tài liệu tham khảo: - Sách “Thanh toán quốc tế”, PGS.TS. Trần Hoàng Ngân. - Hướng dẫn áp dụng UCP 500, Nguyễn Trọng Thuỷ. - Incoterms 2000 – ICC. - Các website: www.exchangerete.com ; www.saxobank.com ; www.sbv.gov.vn ; www.forexdiriectory.net ; www.vcb.com.vn 5. Địa chỉ liên lạc: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân Tel: (08) 38.551.776 Email: ngankdtt@yahoo.com ngannh@ueh.edu.vn tranthao@ueh.edu.vn 8 6. Kết cấu bài giảng: - Bài 1: Tỷ giá hối đoái (5 tiết). - Bài 2: Thị trường hối đoái (2 tiết). - Bài 3: Các nghiệp vụ hối đoái & thị trường giao sau, thị trường tiền gửi ngoại tệ (8 tiết). - Bài 4: Hối phiếu (5 tiết). - Bài 5: Cheque & Thẻ thanh toán quốc tế (5 tiết). - Bài 6: Phương thức chuyển tiền & phương thức ghi sổ (3 tiết). - Bài 7: Phương thức nhờ thu (7 tiết). - Bài 8: Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD-COD) (3 tiết). - Bài 9: Phương thức tín dụng chứng từ – thư tín dụng L/C (12 tiết). 9 BÀI 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI A. GIỚI THIỆU: I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học viên phải: - Hiểu nguyên tắc niêm yết, xác định tỷ giá của các ngân hàng để dễ dàng lựa chọn tỷ giá thích hợp. - Xác định được tỷ giá chéo, tỷ giá mua và tỷ giá bán của hai đồng tiền bất kỳ. - Xác định và phân tích được những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. II. NỘI DUNG TÓM TẮT: Nội dung bài 1 sẽ giới thiệu cho học viên cách đọc, hiểu và xác định tỷ giá hối đoái, đồng thời nắm bắt được cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái trong các chế độ tiền tệ khác nhau. Ngoài ra, bài học còn giúp học viên dự báo xu hướng biến động của tỷ giá hối đoái thông qua phân tích nội dung của từng nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. B. NỘI DUNG: 10 I. KHÁI NIỆM: - Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan giá trị giữa hai đồng tiền với nhau. - Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ: Ngày xx/xx/xxxx, trên thị trường hối đoái quốc tế ta có thông tin: 1Đô la Mỹ (USD) =114.18 Yên Nhật (JPY) 1 Bảng Anh (GBP) =1.7684 Đô la Mỹ (USD) 1 Đô la Mỹ (USD) =1.2737 France Thuỵ Sĩ (CHF) II. PHƯƠNG PHÁP BIỂU THỊ TỶ GIÁ (YẾT GIÁ – QUOTATION): 1. Đồng tiền yết giá – Đồng tiền định giá: - Đồng tiền yết giá (Commodity Terms): là đồng tiền được thể hiện giá trị của nó qua một đồng tiền khác. - Đồng tiền định giá (Currency Terms): là dồng tiền được sử dụng để xác định giá trị của đồng tiền yết giá. 2. Phương pháp biểu thị tỷ giá: a. Phương pháp biểu thị thứ nhất (Direct Quotation – Price Quotation): 1 Ngoại tệ = x Nội tệ 11 Phương pháp yết giá này được áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore, Việt Nam b. Phương pháp biểu thị thứ hai (Indirect Quotation – Volume Quotation): Phương pháp yết giá này áp dụng ở một số nước như: Anh, Úc, Châu Âu, Mỹ Tuy nhiên trong giao dịch quốc tế hiện nay, không có giới hạn vị trí địa lý và việc yết giá giao dịch không còn theo qui định địa phương mà theo tập quán quốc tế. Bạn có thể tham khảo trên website: www.forexdirectory.net thì bạn sẽ thấy GBP, AUD, EUR luôn là đồng tiền yết giá so với USD và USD là đồng tiền yết giá hầu hết các đồng tiền khác (JPY, NCY, HKD, CHF, VND,..). III. MỘT SỐ QUY ƯỚC TRONG GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI QUỐC TẾ: 1. Ký hiệu tiền tệ: Gồm 3 ký tự (XXX), trong đó: - Hai chữ đầu là tên quốc gia. - Chữ cuối là tên gọi của đồng tiền. 1 Nội tệ = y Ngoại tệ 12 Ví dụ: Ký hiệu tiền tệ của Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Bạt Thái Lan (THB) Xem ký hiệu tiền tệ của các đồng tiền chính trên thế giới qua website: www.exchangerate.com ; www.yahoo.com/finance ; www.saxobank.com ; www.forexdiretory.net 2. Cách viết tỷ giá: A BB A 1= Tỷ giá 1USD =120JPY ta có thể viết USD/JPY = 120 hoặc là 120JPY/USD. 3. Phương pháp đọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế): Ví dụ: Người ta nói Dollars – Zurich “một, ba mươi, sáu mươi”, điều đó có nghĩa là 1USD = 103060CHF (đồng Franc của Thuỵ Sĩ). Vì những lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, các tỷ giá không bao giờ được đọc dầy đủ trên thị trường, mà người ta thường đọc những con số có ý nghĩa, thậm chí số đầu, tức là số một có khi người ta không đọc vì ai cũng biết khi tham gia thị trường. Qua cách đọc rút ra quy tắc sau: Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (Figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (Point). 13 Trong ví dụ trên thì số là 30, điểm là 60. 4. Tỷ giá mua – Tỷ giá bán: Trong giao dịch với khách hàng, các ngân hàng thương mại luôn niêm yết hai tỷ giá là tỷ giá mua và tỷ giá bán. Đây là tỷ giá mua và tỷ giá bán của ngân hàng. Theo đó, khi khách hàng đến mua ngoại tệ, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán, và ngược lại, khách hàng đến bán ngoại tệ thì thì ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua. Thông thường, tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch (tiếng Anh gọi là: Spread) vào khoảng 5 đến 20 điểm. Trong đó: - Số nhỏ là giá mua đồng tiền ở yết giá (USD) và là giá bán đồng tiền định giá (CHF). - Số lớn là giá bán đồng tiền yết giá (USD) và là giá mua đồng tiền định giá (CHF). IV. XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHÉO: 1. Nguyên tắc tính tỷ giá chéo: B A = C A x B C Muốn xác định tỷ giá của đồng tiền A so với đồng tiền B theo phương pháp tính chéo ta lấy tỷ giá giữa đồng A so với đồng C nhân với tỷ giá của đồng C so với đồng B. 14 VND GBP = USD GBP x VND USD CHFUSD VNDUSD VND USDx USD CHF VND CHF / /== CHFUSD CHFGBP USD CHFx CHF GBP USD GBP / /== 2. Vận dụng nguyên tắc tính tỷ giá chéo: Ví dụ 1: Một công ty Singapore sau lô hàng xuất khẩu thu được 100.000CHF cần bán cho ngân hàng để lấy đồng SGD (mua SGD). Như vậy, ngân hàng sẽ thanh toán cho công ty bao nhiêu SGD? Cho biết tỷ giá: USD/CHF là 1.3250 – 55 USD/SGD là 1.7190 – 95 Bài giải: Căn cứ vào phương pháp tính chéo ta có: CHFUSD SGDUSD SGD USDx USD CHF SGD CHF / /== Vấn đề còn lại ở đây là dùng tỷ giá mua hay tỷ giá bán. Ta thấy đầu tiên công ty phải bán 100,000 CHF để mua USD, do đó ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua CHF tương ứng với tỷ giá bán USD của ngân hàng. Theo ví dụ trên thì đó là tỷ giá 1.3255. Sau đó, công ty lấy USD bán cho ngân hàng để mua SGD và ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua USD là 1.7190. 15 Thế vào công thức trên ta có tỷ giá bán CHF của công ty như sau: 2970.1 3255.1 7190.1 == SGD CHF Như vậy, tổng số tiền SGD ngân hàng thanh toán cho công ty là: 100,000 x 1.2970 = 129,700 SGD Ví dụ 2: Cũng số liệu trên, tính tỷ giá bán CHF của ngân hàng khi khách cần mua CHF. Bài giải: CHFUSD SGDUSD SGD USDx USD CHF ... quy định. * Trong trường hợp yêu cầu chiết khấu phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản (Nếu thủ trưởng đơn vị không phải là chủ tài khoản) và chữ ký của kế toán trưởng. Ngân hàng ký nhận, Kế toán trưởng PHỤ LUC SỐ 7: ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU Tên doanh nghiệp Ngày. ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU Kýnh gửi: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – TP.HCM Ngày chúng tôi đã xuất trình tại quý ngân hàng bộ chứng từ trị giáhoá đơn số thuộc L/C số dophát hành Bao gồm: -Drafts: . bản -Commercial invoice:.bản -Insurance policy/ Cert:bản -Packing list: ..bản -Billof lading:.bản -Certificate: bản 116 -Ben’s cert: bản Shipmaster’s :..bản - Copy of cable / Talex: ..bản Nay do: Nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh Để trả nợ vay tín dụng tại ICB HCMC hợp đồng số.. Đề nghị quý ngân hàng xem xét chiết khấu.(%) trị giá bộ chứng từ nói trên. Số tiền được chiết khấu, đề nghị quý ngân hàng chuyển vào: TK của..No tại: TK của..No tại: Chúng tôi cam kết tuân thủ “ Quy định về chiết khấu của ICB HCMC” Ghi chú: TP. Hồ Chí Minh, Ngày. Giám đốc đơn vị ký tên 6. Bước 6: Khi ngân hàng bên xuất khẩu nhận được chứng từ cùng bản gốc L/C do tổ chức xuất khẩu (người hưởng lợi L/C) gửi đến (kèm các bản tu chỉnh nếu có), ngân hàng xuất khẩu cần thực hiện: - Sau khi kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ, thanh toán viên sẽ xem lại ngày xuất trình chứng từ có nằm trong thời hạn hiệu lực và đúng theo quy định của L/C hay không? - Kiển tra các loại chứng từ đã được xuất trình đủ chưa? 117 - Cuối cùng kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại L/C một lần nữa để xem bộ chứng từ có điều gì không thoả mãn L/C không? - Tất cả các sai sót hoặc bất hợp lệ của chứng từ đều được thanh toán viên ghi vào phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu (Phụ lục 8) PHỤ LỤC SỐ 8: PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh Phòng THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUÁT KHẨU -Ngày lập phiếu - Tham chiếu: Số TT Chứng từ Số bản Kiểm 1 Kiểm 2 1 Draft 2 Invoice 3 B/L 4 Ins. Policy 5 Packing list 6 Weight list 7 Origin Cert 8 Insp Cert 9 Phyto Sanitary Cert 10 Quality Cert 11 Ben’s Cable 12 Shipmaster’s receip Ghi chú: Kết luận: Chứng từ không phù hợp, chấp nhận đề nghị của đơn vị. 118 Chứng từ không phù hợp, khách hàng nhận lại lúc.giờ. ngày thángnăm. Chứng từ không phù hợp, khách hàng bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm nếu nước ngoài từ chối thanh toán. Ý kiến của Kiểm soát viên Xác nhận của khách hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra: Sau khi kiểm tra thì tuỳ vào tình trạng cụ thể của bộ chứng từ mà ngân hàng sẽ giải quyết như sau: Nếu bộ chứng từ không có sai sót: Sẽ được chuyển sang thực hiện các bước kế tiếp, chiết khấu hoặc thanh toán theo chỉ định trên L/C và chuyển chứng từ về ngân hàng mở L/C. Nếu bộ chứng từ có sai sót, thì chia ra các trường hợp: - Sai sót có thể sửa chữa được: Các lỗi này liên quan đến việc lập chứng từ. Thường có các trường hợp sau: • Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi chính tả các thông tin trên chứng từ. lỗi này rất phổ biến trong thực tế. Tuy có vẻ không quan trọng nhưng có thể là lý do để ngân hàng nước ngoài trì hoãn việc thanh toán thậm chí từ chối thanh toán. • Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên người lập đã hiểu sai nội dung và thể hiện sai nội dung mà L/C quy định 119 • Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập đọc không kỹ L/C • Các chứng từ xuất trình không phù hợp như: Xuất trình 2 hối phiếu đều là bản số 1 hoặc bản số 2. Chứng từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu cầu của L/C Trên đây chỉ là liệt kê vài trường hợp sai sót chứng từ cụ thể nhất. Ngoài ra các sai sót trong khi lập chứng từ rất đa dạng, phải tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của L/C mà đánh giá. Tuy nhiên các sai sót về việc lập chứng từ đều có thể sửa chữa được. Do đó khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc loại này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra để yêu cầu nhà xuất khẩu điều chỉnh lại sai sót. - Các sai sót không thể sửa chữa được: Các lỗi này thường liên quan đến hàng hoá như: Chất lượng hàng hoá hoặc liên quan các thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước hay các cơ quan khác nên không sửa chữa được. Các trường hợp bất hợp lệ sau đây không thể sửa chữa được: • Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu. • Giao hàng trễ. • Hàng hoá được giao ngoài quy định của L/C. • L/C hết hạn hiệu lực. • Xuất trình chứng từ trễ hạn. • Sai đơn giá. • Cách thức giao hàng và phương thức vận chuyển không phù hợp với L/C. 120 7. Bước 7: Ngân hàng mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên xuất khẩu gửi đến tiến hành kiểm tra đối chiếu với những điều khoản quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp ngân hàng mổ L/C sẽ thanh toán cho bên xuất khẩu theo lệnh của ngân hàng chiết khấu. Trường hợp mua hàng trả chậm thì ngân hàng mở L/C nếu đồng ý thanh toán thì gửi điện chấp nhận về ngân hàng bên xuất khẩu. Lưu ý: Chỉ được kiểm tra trong 7 ngày. (Điều 13 UCP). Lưu ý: Khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai một điều kiện thì ngân hàng mở L/C sẽ không thanh toán. Nhưng tốt nhất là gửi công văn hỏi ý kiến đơn vị nhập khẩu (người viết đơn xin mở L/C) về những bất hợp lệ đó và xử lý trong thời gian sớm nhất. 8. Bước 8: Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu, ngân hàng báo có cho tổ chức xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu có kỳ hạn đã đuợc chấp nhận thanh toán và cũng có thể nhận được thông báo về sự từ chối của ngân hàng mở L/C 9. Bước 9: Ngân hàng mở L/C yêu cầu người xin mở L/C thanh toán và chuyển bộ chứng từ cho người xin mở L/C (người nhập khẩu). Nếu tổ 121 chức nhập khẩu từ chối thanh toán thì tuỳ trường hợp mà ngân hàng mở L/C sẽ giải quyết. Cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp này là đơn xin mở tín dụng. IV. NHỮNG NỘI DUNG QUAN TRỌNG KHI KIỂM TRA CHỨNG TỪ: Việc kiểm tra, phát hiện các sai sót của bộ chứng từ và yêu cầu sửa chữa kịp thời, góp phần tạo niềm tin cho khách hàng vào đội ngũ cán bộ nghiệp vụ ngân hàng và cũng giúp cho các công ty xuất khẩu tránh phiền phức trong vấn đề thanh toán bộ chứng từ. 1. Kiểm tra nội dung thư tín dụng: Thư tín dụng là cơ sở thiết lập bộ chứng từ. do đó để kiểm tra bộ chứng từ có hợp lệ hay không, thanh toán viên cần phải nắm được toàn bộ những quy định cũng như những điều khoản đặc biệt ghi trong thư tín dụng thông qua việc kiểm tra thư tín dụng. Tuy nhiên việc kiểm tra ở đây không giống như kiểm tra thư tín dụng ở khâu thông báo. 2. Kiểm tra bộ chứng từ: 1. Nguyên tắc kiểm tra: Việc kiểm tra chứng từ phải thật khẩn trương ngay sau khi nhận được đầy đủ chứng từ của khách hàng và phải đảm bảo theo đúng quy định của L/C và UCP. 2. Kiểm tra sơ lược ban đầu: 122 • Trước hết ngân hàng kiểm tra xem ngày lập chứng từ có nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C không. • Xuất trình chứng từ có đúng thời hạn hay không. • Xem xét các khoản mục trên chứng từ có đúng và đầy đủ theo yêu cầu của L/C hay không. • Ngoài ra chứng từ được cấp bởi cơ quan nào cũng cần được kiểm tra. 3. Kiểm tra những yếu tố cơ bản của bộ chứng từ: • Kiểm tra xem số tiền giá trị của bộ chứng từ có nằm trong phạm vi trị giá của thư tín dụng hay không? • Việc giao hàng từng phần có cho phép hay không trong trường hợp chưa sử dụng hết giá trị của thư tín dụng đã mở Tóm lại sự sai biệt của chứng từ về mặt nội dung cũng như cách thể hiện so với quy định của L/C đều bị coi là bất hợp lệ và phải được sửa chữa (Nếu bất hợp lệ có thể sửa chữa được) Cần kiểm tra cụ thể từng chứng từ: 4. Hối phiếu (Draft / Bill of exchange). 5. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice). 6. Vận đơn đường biển (Marine Bill of Lading/ Ocean Bill of Lading). 7. Chứng từ bảo hiểm (Insurrance Policy). 8. Phiếu đóng gói (Packing list). 9. Bảng kê chi tiết trọng lượng (Weight list). 10. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin). 11. Giấy chứng nhận kiểm tra (Inspection Certificate). 123 12. Các chứng từ minh hoạ bản chất hàng hoá. V. CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG: 1. Thư tín dụng được huỷ ngang (Revocable L/C). 2. Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable letter of credit). Nếu L/C không ghi huỷ ngang hay không được huỷ ngang thì đó là L/C không được huỷ ngay (Irrevocable letter of credit) 3. Thư tín dụng không huỷ ngang có xác nhận(Confirmed irrevocable letter of credit) 124 Chú ý: Ngân hàng thông báo có thể vừa là ngân hàng xác nhận (Confirming bank) 4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang và không được truy đòi lại tiền (Inrrevocable without recourse letter of credit). 5. Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit). 6. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back letter of credit). 7. Thư tìn dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 8. Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C). 9. Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause L/C). 10. Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C). 11. Thư tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer reimbursement). 12. L/C có thể chuyển nhượng (Itrrevocable Transferable L/C). 125 (1) Nhập khẩu Việt Nam đề nghị mở L/C có thể chuyển nhượng (Transferable L/C) cho người hưởng lợi ở Hàn Quốc. (2) VCB HCM thông báo L/C chuyển nhượng đã mở đước. (3) Người trung gian ở Hàn Quốc yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng cho người xuất khẩu ở Indonesia. (4) Ngân hàng chuyển nhượng cho người xuất khẩu. (5) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ gởi cho ngân hàgn chuyển nhượng. (7) Ngân hàng chuyển nhượng thông báo cho người trung gian để thay thế các chứng từ như hoá đơn, hối phiếu. (8) Ngân hàng chuyển nhượng xuất trình bộ chứng từ cho VCB HCM (9) VCB HCM thanh toán chứng từ. 126 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Thư tín dụng là gì? Cho biết những nội dung chính của một thư tín dụng? Tại sao một doanh nghiệp nhập khẩu phải đọc kỹ nôit dung một thư tín dụng trước khi tiến hành giao hàng? Hướng dẫn: Xem phần khái niệm, nội dung, tính chất và ý nghĩa của thư tín dụng 2. Thế nào là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? Trình bày quy trình thanh toán thư tín dụng tại ngân hàng mở thư tín dụng? Tại sao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức được áp dụng phổ biến nhất so với những phương thức thanh toán quốc tế khác. Hướng dẫn: Xem khái niệm, quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ. Lưu ý đến hoạt động của ngân hàng mở trong toàn bôt quy trình thanh toán tín dụng chứng từ. Tính phổ biến của phương thức tín dụng chứng từ xuất phát từ việc đảm bảo khả năng nhận được tiền hàng của nhà xuất khẩu. Bài 1: Tỷ giá thị trường ngày 22/5 như sau: USD/CHF = 1.600-20 EUR/USD = 1.130-42 127 USD/JPY = 130.65-73 GBP/USD = 1.8935-48 Xác định tỷ giá chéo giữa EUR/CHF; CHF/JPY; GBP/JPY; 9GBP/CHF? Đáp án : EUR/CHF = 1.8080-1.8170, CHF/JPY = 81.554-81.706 GBP/JPY = 247.39-247.71, GBP/CHF = 3.0296-3.0355 Bài 2: Tại một sân bay, một doanh nghiệp Đức muốn mua một máy tính Kodar. Loại tiền ông ta có là USD, JPY, CAD, EUR. Tỷ giá hôm nay được công bố như sau: USD/JPY = 115.32-46 Giá máy ảnh: 100,000JPY USD/CHF = 1.5235-47 870 USD EUR/USD = 1.2815-35 650 EUR USD/CAD = 1.3568-73 1.132 CAD Hỏi ông nên mua máy ảnh bằng đồng tiền nào thì số tiến phải trả là thấp nhất? Đáp án: Ông nên mua máy ảnh bằng đồng EUR, với giá 650 EUR. 128 Bài 3: Trên thị trường ngoại hối tại một thời điểm công bố các tỷ giá sau: USD/CHF = 1.5520-50 EUR/USD = 1.2510-25 a. Một công ty xuất khẩu Đức thu được 100.000 EUR, cần chuyển đổi số tiền này sang CHF để đưa vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Hỏi công ty nếu có thể thu được bao nhiêu CHF? b. Nếu bán 350.000 CHF, công ty có thể mua được bao nhiêu EUR? Đáp án: 194.160 CHF 179708.34 EUR Bài 4: Một nhà kinh doanh tề tệ tham khảo tỷ giá trên thị trường tại một thời điểm như sau: Tại New York GBP/USD = 1.8590-15 Tại Frankfurt EUR/USD = 1.1224-42 Tại London GBP/EUR = 1.6472-90 129 Với 100 triệu USD, 100 triệu GBP nên kinh doanh nghiệp vụ Arbitrage như thế nào để thu lợi nhuận. Đáp án: Lợi nhuận là 280,505 USD và 280,505 GBP. Bài 5: Ngày 1/1/2005, theo hợp đồng đã ký kết, một doanh nghiệp xuất khẩu tại Mỹ sẽ nhận được 350.000 GBP khi đến hạn thanh toán vào tháng 3 tới. Doanh nghiệp có thể bán số GBP trên để mua USD chuyển vào tài khoản của mình theo một trong hai phương thức sau: - Bán giao ngay GBP để mua USD khi thu được tiền (1/4/2005) - Ký hợp đồng bán kỳ hạn GBP với ngân hàng ngay tại thời điểm hiện tại (1/1/2005) Hãy lựa chọn phương thức thực hiện tối ưu nhất cho doanh nghiệp, biết rằng thông tin trên thị trường tỷ giá hối đoái như sau: Ngày 1/1/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8523-35 Tiền gửi Cho vay Lãi suất (GBP) 3.8% 4.5% Lãi suất (USD) 5.2% 6.0% Ngày 1/4/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8560-72 Đáp án : Phương án 1 cho kết quả số USD = 649,600 USD và phương án 2 cho kết quả 649,425 USD. Do đó doanh nghiệp 130 nên lựa chọn phương án bán giao ngay GBP để mua USD khi thu được tiền (1/4/2005) Bài 6: Vào ngày 1/12/2004, để đáp ứng nhu cầu vay JPY 3 tháng của khách hàng, ngân hàng ngoại thương đã bán giao ngay 150.000 EUR. Tuy nhiên, để bảo tồn ngân quỹ, ngân hàng đã tiến hàng ký một hợp đồng mua lại 3 tháng 150.000 EUR với ngân hàng Citibank tại thời điểm hiện tại. Hãy xác định thu nhập của ngân hàng khi thực hiện nghiệp vụ này, nếu trên thị trường hối đoái có các thông tin về tỷ giá hối đoái như sau: Ngày 1/12/2004, Tỷ giá EUR/JPY = 114.56-70 Tiền gửi Cho vay Lãi suất (EUR) 3.7% 4.5% Lãi suất (JPY) 6.2% 7% Đáp án: Thu nhập của ngân hàng là 158,952 JPY, tương đương 1,387.5 EUR. Bài 7: Hãy ký phát hối phiếu đòi tiền với các thông tinsau đây: 131 - Công ty TNHH Anh Nam ký kết hợp đống xuất khẩu số 28/HĐXK/2005 ngày 15/12/2005 với công ty Hun Jung Ki (Nhật Bản) - Giá trị hợp đồng: 100,000 USD - Điều khoản thanh toán: Thanh toán theo phương thức L/C trả chậm 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu - Số hiệu L/C: 202005LC do ngân hàgn Tokyo Mitsubishi ký phát ngày 20/12/2005 - Ngày giao hàng 10/1/2006 theo hoá đơn số 6- 2006/HĐTM Đáp án: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được lập có nội dung sau: No:TD/1234 BILL OF EXCHANGE For: USD 100,000.00 TpHCM, 15/01/2006 At 60 days after bill of exchange date sight of this FIRST Bill of Exchane (SECONS of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM. The sum of United States Dollars one hundred thousand only. Value received as per our invoice (s) No(s) 6-2006/HĐTM Date 10 January 2006 Drawn under contract No(s) 20/2005-HĐXK Dated 15/12/2005 Irrevocable L/C No(s) 202005LC Dated 20/12/2005 To: Bank of Tokyo Mitsubishi Authorized signatuer General Director Nguyen Thuy An Anh Nam company
File đính kèm:
- giao_trinh_thanh_toan_quoc_te_tran_hoang_ngan.pdf